TUẦN 32
Thứ hai ngày tháng năm 20
Tập đọc : Hồ Gươm
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. ọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu:
- Hiểu nội dung bài:
Hồ Gươm là một cảnh đẹp của Thủ đô Hà Nội
- Trả lời được 1- 2 câu hỏi SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài
Hai chị em.
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần :ươm, ươp
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
1.Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
2. Từ trên cao nhìn xuống, nặt Hồ
Gươm trông như thế nào?
Đọc diển cảm bài văn .
* Chơi trò thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả
cảnh
3, Củng cố,dặn dò
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ :
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần ươm,
ươp .
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
chứa vần : ươm, ươp .
-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần
ươm, ươp
Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà Nội
Từ trên cao nhìn xuống….long lanh
Đọc lại cả bài.
Học sinh tham gia trò chơi.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Tập chép : Hồ Gươm
I,Mục đích yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng chép chính xác, trình bày đúng đoạn : “ Cầu Thê
Húc… cổ kính” ; 20 chữ trong jhoangr 8 – 10 phút .
- Điền đúng các vần: ươm hay ươp ,điền c hay k , vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng lớp:
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ
các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần ươm hay ươp ?
b.điền chữ c , k ?
3, Củng cố, dặn dò:
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- HS tự nhận định, nhẩm và viết từng
tiếng theo yêu cầu : Rễ, xum xuê, Tháp
Rùa, Ngọc Sơn, tường rêu
-HS biết tự chép khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và
biết số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ
trống:
Trò chơi cứơp cờ
Những lượm lúa vàng ươm
Nhìn tranh điền chữ c hay k
Qua cầu, gõ kẻng
Thứ ba ngày tháng năm 20
Kể chuyện : CON RỒNG CHÁU TIÊN
I,Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh, và các câu hỏi gợi ý dưới
tranh
Hiểu ý nghĩa truyện:
-Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiên của dân tộc .
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV kể chuyện:
HĐ2:
* H dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
Câu hỏi gợi ý SGK
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Câu chuyện Con Rồng cháu tiên muốn
nói với mọi người điều gì ?
GV kết luận :
3, Củng cố dặn dò:
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 lần kể
của GV
- Kể lần 1
- Kể lần 2 kết hợp tranh
- HS theo dõi lời kể của từng nhân vật để
tự điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt
- HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi gợi ý
theo từng tranh, kể lại được từng đoạn
câu chuyện
- Kể theo từng nhóm
Tổ tiên của người Việt Nam ta có dòng
dõi cao quý. Cha dòng dõi Rồng, mẹ là
Tiên.
Thứ tư ngày tháng năm 20
Tập đọc : LUỸ TRE
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ
- Hiểu nội dung bài:
Vẽ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
-Trả lời được 1- 2 câu hỏi SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài
Hai chị em.
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : iêng và yêng
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
1.Những câu thơ nào tả luỹ tre buổi
sớm?
2. Bức tranh minh hoạ vẽ cảnh nào
trong bài thơ?
Luyện nói:
Đề tài: Hỏi đáp về cây;
3, Củng cố,dặn dò
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : luỹ tre, rì
rào, gọng vó, bóng râm
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần iêng,
yêng
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
chứa vần : iêng, yêng.
-Biết nói câu trọn vẹn chứa tiếng có vần
iêng, yêng
Tre bần thần nhớ gió/ chợt về đầy tiếng
chim.
Vẽ cảnh luỹ tre vào buổi trưa, trâu nằm
nghỉ dưới bóng râm.
HS biết được tên một số loài cây quen
thuộc
Thứ năm ngày tháng năm 20
Tập chép : Luỹ tre
I,Mục đích yêu cầu:
- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 10 đến 15 phút
- Điền l hay n vào chỗ trống, điền hỏi hay ngã vào những chữ in nghiêng
- Bài tập 2 ; a hoặc b
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng lớp:
“ Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ
kính”
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ
các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần l hay n ?
b.Điền dấu hỏi hay ngã ?
3, Củng cố, dặn dò:
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- HS tự nhận định, nhẩm và viết từng
tiếng theo yêu cầu : sớm mai, rì rào,
gọng vó, kéo, lên cao
-HS biết tự chép khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và
biết số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ
trống:
Trâu no cỏ
Chùm quả lê
Bà đưa võng ru bé ngũ ngon
Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn
Thứ năm ngày tháng năm 20
Tập viết : S , T
I,Mục đích yêu cầu:
- HS biết tô các chữ hoa S, T
- Viết đúng các vần ươm, ươp, iêng, yêng
+ các từ ngữ : Lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng
Kiểu chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập hai. Mỗi từ ngữ viết ít
nhất 1 lần
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
- GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tô chữ hoa
- Hướng dẫn viết vần & từ ngữ ứng dụng
* Hdẫn hs tập tô, tập viết
3, Củng cố, dặn dò:
- HS quan sát kỹ theo hướng dẫn gv về
cách tô, biết về những nét, kiểu nét của
chữ S, T
- HS biết đọc các vần và biết vận dụng
cách viết ở phần vần, chỉ phân biệt khác
về cách viết cỡ chữ vừa
HS biết tập tô chữ hoa S, T
và tập viết các vần, các từ ngữ theo yêu
cầu
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Tập đọc : SAU CƠN MƯA
I,Mục đích yêu cầu:
-HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Mưa rào, râm bụt,xanh bóng, nhởn
nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài:
Bầu trời, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ sau trận mưa rào.
- Trả lời câu hỏi 1 ( SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc và trả lời câu hỏi nội dung bài
Luỹ tre.
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : ây và uây
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
1Sau trận mưa rào mọi vật thay đổi
như thế nào?
2. Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau trận
mưa rào?
Luyện nói:
Đề tài: Trò chuyện về cơn mưa
3, Củng cố,dặn dò
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : Mưa rào,
râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực,
mặt trời, quây quần, vườn.
-HS biết tự tìm tiếng trong bài có vần ây
-Biết vận dụng tìm các tiếng ngoài bài có
chứa vần : ây: xây nhà, mây bay, cây cối,
lẩy bẩy…uây: khuấy bọt, khuây khoả,…
- Những đoá râm bụt thêm đỏ
chói……sáng rực lên.
- Mẹ gà mừng rỡ….nước đọng trong
vườn.
HS thực hành luyện nói hỏi chuyện về mưa.
TUẦN 33:
Thứ hai ngày tháng năm 20
Tập đọc : CÂY BÀNG
I,Mục đích yêu cầu:
1, HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Sừng sững, khẳng khiu, trụi lá, chi
chít,
Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
- Hiểu nội dung bài:
Cây bàng thân thiết với các trường học.
Cây bàng mỗi mùa có một đặc điểm riêng.
Trả lời được câu hỏi 1 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc nội dung bài : Sau cơn mưa
Viết các từ: râm bụt, nhởn nhơ, quây
quanh, vườn.
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : oang, oac
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
1Mùa đông cây bàng thay đổi ntn?
+ Mùa xuân cây bàng thay đổi ntn?
+ Mùa hè cây bàng thay đổi ntn?
+ Mùa thu cây bàng thay đổi ntn?
Luyện nói: Đề tài: Kể tên những cây
trồng ở sân trường em.
3, Củng cố,dặn dò
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : sừng sững,
khẳng khiu, trụi lá, chi chít
-Tiếng trong bài có vần oang
-Tiếng ngoài bài có vần oang: khoang
thuyền, mở toang, khóc toáng, khai hoang
- oac: khoác lác, khoác vai, rách toạc, loạc
choạt, choang choác,…
- Khẳng khiu trụi lá.
- Cành trên cành dưới chi chít lộc non
- Tán lá xanh um che mát một khoảng sân.
- Từng chùm quả chín vàng trong kẻ lá.
HS thực hành luyện nói hỏi về cây trên sân
trường.
Thứ ba ngày tháng năm 20
Tập chép : CÂY BÀNG
I,Mục đích yêu cầu:
- Nhìn sách hoặc bảng , chép lại cho đúng đoạn “ Xuân sang….đến hết” : 36
chữ trong khoảng 15 – 17 phút.
- Điền đúng vần oang hay oac; điền g hay gh vào chỗ trống
- Bài tập 2, 3 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng lớp:
BC: trưa, tiếng chim, bóng râm
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tập chép
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ
các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS chép
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần oang hay oac ?
b.Điền gh hay g ?
3, Củng cố, dặn dò:
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- HS tự nhận định, nhẩm và viết từng
tiếng theo yêu cầu : những, mơn mởn,
khoảng, kẽ lá
-HS biết tự chép đoạn văn vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và
biết số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ
trống:
*Cửa số mở toang
Bố mặc áo khoác
*Gõ trống
Chơi đàn gh
ghi ta
Thứ ba ngày tháng năm 20
Kể chuyện : Cô chủ không biết quý tình bạn
I,Mục đích yêu cầu:
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh, và các câu hỏi gợi ý dưới
tranh
- Biết được lời khuyên của truyện:
Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
HĐ1:
GV kể chuyện:
HĐ2:
* H dẫn HS kể từng đoạn theo tranh
Câu hỏi gợi ý SGK
* Hiểu ý nghĩa câu chuyện
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì ?
GV kết luận :
3, Củng cố dặn dò:
- HS nhớ cốt lõi câu chuyện qua 2 lần kể
của GV
- Kể lần 1
- Kể lần 2 kết hợp tranh
- HS theo dõi lời kể của từng nhân vật để
tự điều chỉnh cho hợp cách biểu đạt
- HS quan sát tranh vẽ và câu hỏi gợi ý
theo từng tranh, kể lại được từng đoạn
câu chuyện
- Kể theo từng nhóm.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
+ Phải biết quý trọng tình bạn.
+ Ai không biết quý trọng tình bạn, người
ấy sẽ không có bạn.
+ Không nên có bạn mới thì quên bạn cũ.
+ Người nào thích đổi bạn “ có mới nới
cũ” sẽ không còn bạn nào chơi.
Thứ tư ngày tháng năm 20
Tập đọc : Đi học
I,Mục đích yêu cầu:
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lên nương, tới lớp, hương rừng,
nước suối. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ khổ thơ
3, Hiểu nội dung bài:
Bạn nhỏ tự đến trường . Đường từ nhà đến trường rất đẹp.Ngôi trường rất đáng
yêu và có cô giáo bạn hát rất hay.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc nội dung bài : Cây bàng
Nêu đặc điểm của cây bàng vào mùa
xuân.
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : ăn, ăng
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
Hôm nay em đến lớp cùng với ai?
Đường đến trường cóp gì đẹp?
Luyện nói: Đề tài: Thi tìm những câu
thơ trong bài ứng với nội dung mỗi
bức tranh
3, Củng cố,dặn dò:
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : lên nương,
tới trường, hương rừng, nước suối
-Tiếng trong bài có vần ăn
-Tiếng ngoài bài có vần ăn: Khăn, chăn, bắn
súng, cắn , lăn tăn,…
- vần ăng: băng giá, giăng hàng, căng thẳng,
nặng nề, măng tre,…
- Hôm nay em đến lớp một mình.
- Đường đến tường có hương thơm của
rừng, có nước suối trong thầm thì, có
cọ xoè ô che lá.
HS thực hành luyện nói: Quan sát tranh thi
tìm những câu thơ ứng với nội dung mỗi
bức tranh.
Thứ năm ngày tháng năm 20
Chính tả: ĐI HỌC
I,Mục đích yêu cầu:
- HS nghe viết chính xác hai khổ thơ đầu bài thơ Đi học trong khoảng 15 – 20
phút.
- Điền đúng vần ăn hay ăng ,điền ng hay ngh vào chỗ trống
- Bài tập 2, 3 SGK
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Viết bảng lớp:
BC:xuân sang, khoảng sân, chùm quả,
lộc non
2, Bài mới:
GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn nghe viết
GV ghi và kết hợp hướng dẫn những từ
các em thường dễ sai
- Hướng dẫn HS nghe viết
* Hdẫn làm bài tập chính tả
a.Điền vần ăn hay ăng ?
b.Điền ngh hay ng ?
3, Củng cố, dặn dò:
- HS nhẩm đọc thành tiếng đoạn văn
- HS tự nhận định, nhẩm và viết từng
tiếng theo yêu cầu : dắt, lên nương, nằm
lặng, giữa rừng, cô giáo
-HS biết nghe viết 2 khổ thơ vào vở .
- Biết soát xét lại bài viết của mình và
biết số lỗi sai để tự điều chỉnh.
Nhìn tranh điền vần thích hợp vào chỗ
trống:
*Bé ngắm trăng
Mẹ mang chăn ra phơi nắng
*Ngỗng đi trong ngõ
Nghé nghe mẹ gọi
Thứ năm ngày tháng năm 20
Tập viết : U, Ư, V
I,Mục đích yêu cầu:
-HS biết tô các chữ hoa U, Ư. V
- Viết đúng các vần oan. oac, ăn, ăng
+ các từ ngữ : khoảng trời, áo khoác, khăn đỏ, măng non kiểu chữ viết
thường theo vở tâp viết 1, tập hai .( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
II, Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
2, Bài mới:
- GV giới thiệu bài
* Hướng dẫn Tô chữ hoa
- Hướng dẫn viết vần & từ ngữ ứng dụng
* Hdẫn hs tập tô, tập viết
3, Củng cố, dặn dò:
- HS quan sát kỹ theo hướng dẫn gv về
cách tô, biết về những nét, kiểu nét của
chữ u, ư , v
- HS biết đọc các vần và biết vận dụng
cách viết ở phần vần, chỉ phân biệt khác
về cách viết cỡ chữ vừa
HS biết tập tô chữ hoa U, Ư, V
và tập viết các vần, các từ ngữ theo yêu
cầu
Thứ sáu ngày tháng năm 20
Tập đọc : NÓI DỐI HẠI THÂN
I,Mục đích yêu cầu:
1, HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: bỗng, giã vờ, kêu toáng, tức tốc,
hốt hoảng . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu
3, Hiểu nội dung bài:
Qua câu chuyện hiểu lời khuyên của câu chuyện: Không nên nói dối làm mất
lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân
Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK)
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh minh hoạ cho bài giảng(SGK)
III,Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG THẦY HOẠT ĐỘNG TRÒ
1, Kiểm tra bài cũ:
Đọc nội dung bài : Đi học
BC: hương rừng, nước suối
2, Bài mới: ( Tiết 1)
HĐ1: GV giới thiệu bài
GV đọc mẫu bài văn
HĐ2: H dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ khó.
LĐ câu, đoạn, cả bài
HĐ3: Ôn các vần : it, uyt
Tiết 2
HĐ4: Tìm hiểu bài đọc & luyện nói
Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu , ai
đã chạy tới?
Khi sói đến thật, chú kêu cứu, có ai
đến giúp không. Sự việc kết thúc thế
nào?
Luyện nói: Đề tài: Nói lời khuyên chú
bé chăn cừu
3, Củng cố,dặn dò:
- HS luyện đọc đúng tiếng, từ ngữ qua cách
ghép âm tạo thành tiếng, từ đã học
- Luyện đọc đúng về từng câu, từng đoạn,
bài bằng cách đọc trơn to và rõ
- Hiểu được nghĩa các từ ngữ : Bỗng, giả
vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng
-Tiếng trong bài có vần it
-Tiếng ngoài bài có vần it:ít nhiều, quả mít,
mù mịt, thịt gà, bịt mắt,…
- vần uyt: quả quýt, cuống quýt, huýt sáo,
xe buýt,…
Các bác nông dân làm việc quanh đó chạy
tới……sói đâu
Khi sói đến thật, chú kêu cứu ….đã bị sói
ăn thịt hết.
HS thực hành luyện nói: Đóng vai như các
bạn trong tranh .