Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Giáo án Toán học - Lớp 3 - Học kỳ I - Tuần 32,33

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (136.78 KB, 21 trang )

Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Thứ
Tuần : 32

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 156
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố kỹ năng thực hiện tính nhân, chia số có năm chữ số cho số có một chữ số.
 Củng cố về kỹ năng giải toán có lời văn.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 155.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.


* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, sau đó nêu cách
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
thực hiện của mình, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi 2 học sinh lên bảng thực hiện, và nêu + Lớp theo dõi và nhận xét.
cách thực hiện phép nhân và phép chia.
+ Có 105 hộp bánh, mỗi hộp có 4 cái bánh. Số
bánh này được chia hết cho các bạn, mỗi bạn
được 2 cái.
+ Bài toán hỏi số bạn được chia bánh.
+ Tta phải lấy tổng số bánh chia cho số bánh
mỗi bạn được nhận.
+ Bài toán hỏi gì?
+ Có thể tính xem mỗi hộp chia được cho bao
+ Muốn tính số bạn được chia bánh ta làm như nhiêu bạn, sau đó lấy kết quả nhân với số hộp
thế nào?
bánh.
+ Có cách nào khác không?
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
+ Giải thích lại về 2 cách làm trên, sau đó gọi vở bài tập.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, mỗi học sinh Bài giải.
làm theo 1 cách.
+ Cách 1. Tổng số chiếc bánh có là:
Tóm tắt
4 x 105 = 420 (chiếc)

: 105 hộp bánh.

Số bạn được nhận bánh là:
Một hộp có
: 4 cái bánh.
420 : 2 = 210 (bạn)
Một bạn được : 2 cái bánh.
Đáp số : 210 bạn.
Số bạn có bánh : ... ? cái bánh.
+ Cách 2. Mỗi hộp chia được cho số bạn là:
4 : 2 = 2 (bạn)
Số bạn được nhận bánh là:
2 x 105 = 210 (bạn)
Đáp số : 210 bạn.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Bài toán cho biết gì?


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

+ Tính diện tích của hình chữ nhật.
+ 1 Học sinh nêu trước lớo.
+ Tìm độ dài của hình chữ nhật.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Nêu cách tính diện tích hình chữ nhật?
+ 1học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
+ Vậy để tính diện tích hình chữ nhật, ta phải vở bài tập.
đi tìm gì trước?

Bài giải
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
Chiều rộng hình chữ nhật là:
12 : 3 = 4 (cm)
Tóm tắt
Diện tích hình chữ nhật là:
Chiều dài : 12 cm.
12 x 4 = 48 (cm2)
Chiếu rộng : 1/3 chiều dài.
Đáp số : 48 cm2.
Diện tích : ... ? cm2.
+ Mỗi tuần lễ có 7 ngày.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8 thì
Bài tập 4.
chủ nhật tuần sau là ngay 8 + 7 = 15.
+ Mỗi tuần lễ có bao nhiêu ngày?
+ Là ngày 8 – 7 = 1.
+ Vậy nếu chủ nhật tuần này là ngày mùng 8 + Học sinh làm bài trên vở nháp.
thì chủ nhật tuần sau là ngày mùng mấy?
+ Thế còn chủ nhật tuần trước là ngày nào?
+ Yêu cầu học sinh tiếp tục làm bài, khi
hướng dẫn giáo viên kết hợp vẽ sơ đồ thể
hiện các ngày chủ nhật của tháng 3.
Chủ nhật
Chủ nhật
Chủ nhật
Chủ nhật
Chủ nhật
1

8
15
22
29
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Một kho hàng xuất đi 14205 thùng hàng. Số hàng còn lại trong kho gấp 4 lần số đã
xuất đi. Hỏi trước khi xuất hàng kho đó có bao nhiêu thùng hàng?
Bài tập 2. 3 xưởng may được 18954 chiếc áo. Hỏi 5 xương may được bao nhiêu chiếc áo? Biết
số áo may được của mỗi xương là như nhau.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Thứ
Tuần : 32

,ngày

tháng

năm 20

.


Tiết : 157
Bài dạy : BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN RÚT VỀ ĐƠN VỊ (tiếp theo)

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Biết cách giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 156.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn giải bài toán có
liên quan đến rút về đơn vị.
Mục tiêu: HS nắm được cách giải bài toán có + Học sinh đọc đề theo SGK.
liên quan đến rút về đơn vị.
+ Bài toán cho biết có 35 lít mật ong được rót
Cách tiến hành:
đều trong 7 can.
+ Gọi học sinh đọc đề toán.
+ Nếu có 10 lít thì đổ đầy được mấy can như
+ Bài toán cho biết gì?
thế.
+ Tìm số lít mật ong đựng trong 1 can.

+ Bài toán hỏi gì?
+ Thực hiện phép chi 35 : 7 = l (lít)
+ Theo em, để tính được 10 lít đổ được đầy + 10 lít mật ong đựng trong số can là 10 : 5 = 2
mấy can, trước hết ta phải tìm gì?
(can).
+ Tính số lít trong 1 can như thế nào?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
+ Biết được 5 lít mật ong đựng trong 1 can, vở bài tập.
vậy 10 lít mật ong sẽ đựng trong mấy can?
Bài giải
+ Yêu cầu học sinh trình bày bài giải.
Số lít mật ong trong mỗi can là:
35 : 7 = 5 (lít)
Tóm tắt
Số can cần có để đựng 10 lít mật ong là:
35 lít : 7 can.
10 : 5 = 2 (can).
10 lít : ... ? can.
Đáp số : 2 can.
+ Bước tìm số lít mật ong trong 1 can được gọi
là bước rút về dơn vị.
+ Bước tính thứ hai, ta không thực hiện phép
+ Trong bài toán trên, bước nào được gọi là nhân mà thực hiện phép chia.
bước rút về đơn vị?
+ Cách giải bài toán này có điểm gì khác với
các bài toán có liên quan đến rút về đơn vị?
+ Giới thiệu: Các bài toán liên quan đến rút
về đơn vị thường được giải bằng 2 bước:
- Bước 1: Tìm giá trị của một phần trong các
phần bằng nhau (thực hiện phép chia).

+ 2 Học sinh nêu trước lớp, Lớp theo dõi nhận
- Bước 2: Tìm số phần bằng nhau của một giá xét.


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

trị (thực hiện phép chia).
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước giải bài
toán liên quan đến rút về đơn vị.
• Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
Bài tập 1.
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
+ Vậy trước hết chúng ta phải làm gì?
+ Biết 5 kg đường trong 1 túi, vậy 15 kg
đường đựng trong mấy túi?
+ Yêu cầu học sinh làm bài?
Tóm tắt
40 kg : 8 túi.
15 kg : ... ? túi.

Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Phần a đúng hay sai? Vì sao?

+ Hỏi tương tự với các phần còn lại.


+ Cho biết 40 kg đường đựng trong 8 túi.
+ Hỏi 15 kg đường đựng trong mấy túi.
+ Dạng toán liên quan đến rút về đơn vị.
+ Phải tìm số đường đựng trong 1 túi.
+ 15 kg đường đựng trong 15 : 5 = 3 (túi).
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Số kg đường đựng trong 1 túi là:
40 : 8 = 5 (kg).
Số túi cần để đựng 15 kg đường là:
15 : 5 = 3 (túi).
Đáp số : 3 túi.
+ Học sinh lớp làm vào vở bài tập.
+ Phần a đúng vì đã thực hiện tính giá trị biểu
thức từ trái sang phải và các kết quả phép tính
đúng.
+ Phần b sai vì biểu thức này tính sai thứ tự,
tính 6 : 2 trước rồi làm tiếp 24 : 3.
+ Phần c sai vì tính theo thứ tự từ phải sang
trái, tính 3 x 2 trước rồi tính tiếp 18 : 6.
+ Phần d đúng vì biểu thức đúng theo thứ tự từ
trái sang phải và các kết quả phép tính đúng.
+ Vài học sinh nhắc lại.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Yêu cầu học sinh nêu lại thứ tự thực hiện
các phép tính trong biểu thức?
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:

Bài tập 1. Có 3 kho đựng được 36405 kg thóc. Hỏi có 84945 kg thóc thì cần bao nhiêu kho
chứa? Biết số thóc mỗi kho chứa được là như nhau.
Bài tập 2. Có 7500 lít dầu đựng đều trong 5 thùng. Hỏi có 13500 lít dầu thì cần mấy thùng như
thế để đựng dầu?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Thứ
Tuần : 32

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 158
Bài dạy : LUYỆN TẬP


A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 Kỹ năng thực hiện tính giá trị của biểu thức số có đến hai dấu tính.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Băng giấy viết nội dung bài tập 3 (2 băng)
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 157.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Bài toán có dạng liên quan đến rút về đơn
Bài tập 1.
vị.
+ Bài toán trên thuộc dang toán gì?
+ Mỗi hộp có 48 : 8 = 6 (chiếc đóa)
+ 30 chiếc đóa xếp được 30 : 6 = 5 (hộp)
+ Mỗi hộp có mấy chiếc đóa?
+ 6 chiếc đóa xếp được 1 hộp, vậy 30 chiếc đóa + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
xếp được mấy hộp như thế?

vở bài tập.
+ Yêu cầu học sinh giải bài toán.
Bài giải
Số đóa có trong mỗi hộp là:
Tóm tắt
48 : 8 = 6 (chiếc đóa)
48 đóa : 8 hộp.
Số hộp cần để đựng hết 30 chiếc đóa là:
30 đóa : ... ? hộp.
30 : 6 = 5 (hộp)
Đáp số : 5 hộp.

+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
+ Hỏi thêm học sinh về các bước giải bài toán
có liên quan đến rút về đơn vị.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
Bài tập 2.
vở bài tập. Sau đó 2 học sinh ngồi gần nhau
+ Gọi học sinh đọc đề toán rồi yêu cầu học đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
sinh tự làm bài.
Bài giải
Số học sinh trong mỗi hàng là:
Tóm tắt
45 : 9 = 5 (học sinh)
45 học sinh : 9 hàng.
Số hàng 60 học sinh xếp là:
60 học sinh : ... ? haøng
60 : 5 = 12 (haøng).



Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Đáp số : 12 hàng.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
+ Học sinh lớp chia thành hai nhóm, mỗi
Bài tập 3.
nhóm cử 5 bạn lên bảng thực hiện nối biểu
+ Tổ chức cho học sinh thi nối nhanh biểu thức với kết quả theo hình thức tiếp sức.
thức với kết quả.
+ Tổng kết tuyên dương nhóm nối nhanh nối + 8 là giá trị của biểu thức 4 x 8 : 8.
đúng.
+ Trả lời tương tự như trên.
+ Hỏi thêm : 8 là giá trị của biểu thức nào?
+ Hỏi tương tự với một vài giá trị khác.
3. Hoạt động 2::Củng cố & dặn dò
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Có 2015 viên gạch thì lát được nền của 5 phòng học. Hỏi có 3627 viên gạch thì lát
được nền của bao nhiêu lớp học? Biết mỗi lớp học cần số viên gạch như nhau.
Bài tập 2. Để đóng gói hết 1350 kg muối người ta cần 9 bao tải. Hỏi nếu có số muối bằng một
phần ba số muối đó thì cần bao nhiêu bao tải để đóng? Biết số muối trong mỗu bao tải là như
nhau.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.


Thứ
Tuần : 32

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 159
Bài dạy : LUYỆN TẬP

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
 Tính gia trị của biểu thức số.
 Củng cố kỹ năng lập bảng thống kê.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bảng thống kê trong bài tập 4, kẻ sẵn trên bảng phụ.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 158.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.

2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Đây là bài toán có dạng liên quan đến rút
Bài tập 1.
về đơn vị.
+ Yêu cầu học sinh nêu dạng toán và tự làm + 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
bài.
vở bài tập.
Bài giải
Số phút cần để đi 1 km là:
Tóm tắt
12 : 3 = 4 (phút)
12 phút : 3 km.
Số km đi được trong 28 phút là:
28 phút : ... ? km
28 : 4 = 7 (km)
Đáp số : 7 km.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 1.

Tóm tắt
21 kg : 7 túi.
15 kg : ... ? túi.


+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
Bài tập 3.

+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập. Sau đó nhận xét bài của bạn trên
bảng, Đổi vở để kiểm tra bài của nhau.
Bài giải
Số kg gạo trong mỗi túi là
21 : 7 = 3 (kg)
Số túi cần để đựng hết 15 kg gạo là:
15 : 3 = 5 (túi)
Đáp số: 5 túi.

+ Điền dấu nhân chia thích hợp vào các ô
trống để biểu thức đúng.
+ Học sinh làm vào vở nháp


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Học sinh trình bày kết quả của mình.
+ Viết lên bảng 32  4  2 = 16 , yêu cầu
học sinh suy nghó và điền dấu.
+ Gọi học sinh trình bày kết quả của mình.
Bài tập 4.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh đọc hàng thứ nhất và cột
thứ nhất của bảng.
+ Cột thứ hai trong bảng thống kê về điều gì?

+ Chỉ vào ô Học sinh giỏi của lớp Ba A và
hỏi: Điền số mấy vào ô tróng này? Vì sao?
+ Yêu cầu học sinh lên bảng điền tiếp ô học
sinh khá và trung bình của lớp Ba A
+ Ô cuối cùng của hàng 3 A chúng ta điền gì?
+ Làm thế nào để tìm được tổng số học sinh
lớp Ba A?
+ Yêu cầu học sinh điền số vào các cột lớp Ba
B, Ba C, Ba D?
+ Tổng ở cột cuối cùng khác gì với tổng ở
hàng cuối cùng?

+ Điền số thích hợp vào bảng.
+ 1 Học sinh đọc trước lớp.
+ Thống kê về số HS Giỏi, Khá, Trung bình
và tổng số học sinh của lớp Ba A.
+ Điền số 10 vì ô này là số học sinh Giỏi của
lớp Ba A.
+ 1 Học sinh lên bảng điền.
+ Tổng số học sinh lớp Ba A.
+ Tính tổng của số HS Giỏi, Khá, Trung bình:
10 + 15 + 5 = 30 (hoïc sinh).
+ 1 hoïc sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ Tổng ở cột cuối cùng là tổng số HS theo
từng loại Giỏi, Khá, Trung bình của cả khố
Ba, còn tổng ở hàng cuối cùng là tổng số HS
của từng lớp trong khối Ba.
+ Học sinh xem bảng thống kê và trả lời câu
hỏi.


+ Mở rộng bài toán bằng cách yêu cầu học
sinh nhận xét.
* Lớp nào có nhiều (ít) học sinh nhất? Lớp
nào có nhiều (ít ) học sinh Giòi nhất? Khối Ba
có tất cả bao nhiêu học sinh? Bao nhiêu HS
Giỏi, Khá, Trung bình?
Lớp
Ba A
Ba B
Ba C
Ba D
Tổng
Học sinh
Giỏi
10
7
9
8
34
Khá
15
20
22
19
76
Trung bình
5
2
1

3
11
Tổng
30
29
32
30
121
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Tính giá trị của biểu thức:
4512 + 24785 x 3 ; (4512 + 24785) x 3 ; 57824 – 32484 : 4 ; (57824 – 32484) : 4
Bài tập 2. Một trại chăn nuôi có 18450 con gà trống. Số gà mái gấp đôi số gà trống; Hỏi:
a) Trại chăn nuôi đó có tất cả bao nhiêu con gà?
b) Biết trại chăn nuôi có 9 khu nuôi gà như nhau, hỏi mỗi khu nuôi bao nhiêu con gà?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Thứ
Tuần : 32


,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 160
Bài dạy : LUYỆN TẬP CHUNG

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Củng cố về kỹ năng tính giá trị biểu thức số.
 Rèn kỹ năng giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 159.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:

Bài tập 1.
+ Yêu cầu học sinh nhắc lại qui tắc thực hiện
các phép tính trong một biểu thức, sau đó yêu
cầu học sinh làm bài.
a. (13829 + 20718) x 2 = 34547 x 2
b. (20354 – 9638) x 4 = 10716 x 4
= 69094
= 42864
c. 14523 – 24964 : 4 = 14523 – 6241
d. 97012 – 21506 x 4 = 97012 – 86024
= 8282
= 10988
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Gọi học sinh đọc đề, sau đó tự làm bài.
+ Học sinh đọc đề, sau đó 1 học sinh lên bảng
làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
Tóm tắt
Bài giải
5 tiết : 1 tuần.
Số tuần lễ Hường học trong năm là:
175 tiết : ? tuần.
175 : 5 = 35 (tuần)
Đáp số : 35 tuần.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài, sau đó gọi 1
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
học sinh chữa bài trước lớp.
vở bài tập. 2 học sinh ngồi cạnh nhau đổi vở

để kiểm tra chéo bài của nhau.
Tóm tắt
Bài giải
3 người : 75000 đồng.
Số tiền mỗi người được nhận là:
2 người : ? đồng
75000 : 3 = 25000 (đồng)
Số tiền hai người được nhận là:
25000 x2 = 50000 (đồng)


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Đáp số : 50000 đồng.
Bài tập 4.
+ Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Hãy nêu cách tính diện tích của hình vuông
+ Ta đã biết số đo cạnh hình vuông chưa?
+ Tính bằng cách nào?
+ Trước khi thực hiện phép chia tìm số đo
cạnh hình vuông cần chú ý điều gì?
+ Yêu cầu học sinh làm bài
Tóm tắt
Chu vi : 2 dm 4 cm.
Diện tích : ? cm2.

+ Bài toán yêu cầu tính diện tích của hình
vuông.
+ Muốn tính diện tích hình vuông ta lấy số đo
một cạnh nhân với chính nó.

+ Chưa biết phải tính.
+ Lấy chu vi của hình vuông chia cho 4.
+ Cần chú ý đổi số đo của chu vi.
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
Bài giải
Đổi 2 dm 4 cm = 24 cm
Cạnh của hình vuông là:
24 : 4 = 6 (cm)
Diện tích của hùnh vuông:
6 x 6 = 36 (cm2).
Đáp số : 36 cm2.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Hoạt động 3: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính:
38869 + 43866 ; 14275 – 4521 ; 21098 x 4 ; 97856 : 7
Bài tập 2. Một cửa hàng ngày đầu bán được 456 kg muối, ngày thứ hai bán được nhiều hơn
ngày đầu 42 kg, ngày thứ ba bán được bằng một nửa của hai ngày đầu. Hỏi cả ba ngày cửaa
hàng bán được bao nhiêu ki-lô-gam muối?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.


Thứ
Tuần : 33

,ngày

tháng

năm 20

Tiết : 161
Bài dạy : KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2

A. MỤC TIÊU.
Kiểm tra kết quả học tập toán của học sinh cuối học kỳ 2, tập trung vào các nội dung
kiến thức sau:
 Về số học: Đọc, viết các số có đến năm chữ số; Tìm số liền trước, số liền sau của một số
có năm chữ số; sắp xếp các số có năm chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn (hoặc ngược lại);
Thực hiện cộng, trừ các số có năm chữ số; Thực hiện nhân, chia số có năm chữ số cho số
có một chữ số .
 Về Đại lượng: Xem đồng hồ.
 Về giải toán có lời văn: Giải bài toán bằng hai phép tính.
 Về Hình học: Tính diện tích hình chữ nhật theo xăng-ti-mét vuông.
ĐỀ DO NHÀ TRƯỜNG RA

.


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.



Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Thứ
Tuần : 33

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 162
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Đọc, viết các số trong phạm vi 100 000.
 Viết số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
 Thứ tự các số trong phạm vi 100 000.
 Tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bài tập 1&4 viết sẵn trên bảng lớp.
 Phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Hỏi: Ở lớp ba, các em đ4a học đến số nào?

+Số 100 000.
+Trong giờ học này các em sẽ được ôn luyện
về các số trong phạm vi 100 000.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Theo sách giáo viên.
+ Nghe Giáo viên giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Lớp làm vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng
Bài tập 1.
làm bài, 1 làm phần a; 1 làm phần b.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Đó là: 10000; 20000; 30000; 40000; 50000;
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
60000; 70000; 80000; 90000.
+ Yêu cầu Tìm các số có năm chữ số trong + Đó là : 100 000.
phần a?
+ Trong tia số a hai số liền nhau thì hơn kém
+ Tìm số có 6 chữ số trong phần a?
nhau 10 000 đơn vị.
+ Ai có nhận xét gì về tia số a?
+ 1 Học sinh đọc lại.
+ Trong tia số b, hai số liền nhau hơn kém
+ Gọi Học sinh đọc các số trên tia số?
nhau 5000 đơn vị.
+Y.cầu học sinh tìm ra qui luật của tia số b?
+ Yêu cầu chúng ta đọc số.
Bài tập 2.
+ làm vào vở bài tập, 4 học sinh lên bảng làm

+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ 4 học sinh khác nhận xét bài trên bảng.
+ các số có tận cùng bên phải là chữ số 1
+ Gọi Học sinh nhận xét bài trên bảng.
được đọc là mốt, là chữ số 4 được đọc là tư, là
+ Các số có tận cùng bên phải là các chữ số 1, chữ số 5 được đọc là lăm hoặc năm.
4, 5 phải đọc như thế nào?
+ Lần lượt mỗi học sinh nhìn vở của mình và
đọc 1 số.
+ Gọi học sinh đọc baøi laøm.


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

+ Viết số thành tổng.
Bài tập 3.
+ Hãy nêu yêu cầu của bài tập.
+ Hướng dẫn học sinh làm mẫu
+ Yêu cầu học sinh phân tích số 9725 thành
tổng.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
+ Phần b của bài yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Gọi học sinh đọc mẫu?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài tập 4.
+ gọi học sinh đọc yêu cầu của đề

+ Ô trống thứ nhất em điền số nào?
+ Vì sao?

+ Số 9725 gồm: 9 nghìn, 7 trăm, 2 chục, 5 đơn
vị và được viết thành:
9725 = 9000 + 700 + 20 + 5
+ Làm bài tập vào vở bài tập, 2 học sinh lên
bảng làm bài, một học sinh phân tích số.
+ 4 học sinh lần lượt nhìn bài của mình để
chữa bài.
+ Từ tổng viết thành số.
+ Mẫu: 4000 + 600 + 30 + 1 = 4631.
+ Laøm baøi vào vở bài tập, 2 học sinh lên bảng
làm, mỗi học sinh viết 2 số.

+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
+ Điền số: 2020.
+ Vì trong dãy số 2 số liền nhau hơn kém
nhau 5 đơn vị nên 2015 rồi đến 2020.

+ Yêu cầu học sinh điền tiếp vào ô trống còn
lại của phần a, sau đó đọc dãy số và giới
thiệu: Trong dãy số tự nhiên này hai số liên + Học sinh nêu qui luật các dãy số b, c và làm
tiếp hơn kém nhau 5 đơn vị.
bài.
+ Yêu cầu học sinh tự làm các phần còn lại và
chữa bài.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Hãy viết số có a nghìn, b trăm và c đơn vị?

Bài tập 2. Mai và Nga hẹn nhau đến thăm bạn Minh bị ốm, Mai nói: “Mình chưa biết nhà
Minh”. Nga nói: “Nhà Minh ở phố A bên dãy số lẻ. Số nhà Minh có năm chữ số mà treo xuôi,
treo ngược vẫn đúng”. Mai suy nghó rồi nói: “Có 4 số như thế, làm sao mà mình biết được”,
Nga nói: “À, Nhà Minh là số bé nhất”. Hỏi số nhà Minh là bao nhiêu?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Thứ
Tuần : 33

,ngày

tháng

năm 20

.

Tiết : 163
Bài dạy : ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo).

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 So sánh các số trong phạm vi 100 000.

 Sắp xếp dãy số theo thứ tự xác định.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bài tập 1,2 & 5 có thể viết sẵn trên bảng lớp.
 Phấn màu.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 162.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu baqif học
Cách tiến hành:
+ Điền dấu ( > ; < ; =) vào chỗ chấm.
Bài tập 1.
+ Trước khi điền dấu ta phải thực hiện phép
+ Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
tính để tìm kết quả (nếu có) rồi so sánh kết
+ Trước khi điền dấu ta phải làm như thế nào? quả tìm được với số cần so sánh.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
vở bài tập.
+ Vì 2 số này đều có 5 chữ số, các chữ số
+ Vì sao điền được 27469 < 27470 ?
hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm đều
bằng nhau nhưng chữ số ở hàng chục khác
nhau nên số nào có chữ số ở hàng chục nhỏ
hơn thì số đó nhỏ hơn. Vì 6 < 7 nên:

27469 < 27470
+ Ta nói: 27470 > 27469.
+ Ta có thể dùng cách nào để nói 27469 <
27470 mà vẫn đúng?
+ Lớn hơn 1 đơn vị.
+ Số 27470 lớn hơn số 27469 bao nhiêu đơn
vị?
+ Học sinh trả lời theo yêu cầu.
+ Hỏi tương tự với các trường hợp khác.
Bài tập 2.
+ Tim 2 số lớn nhất trong các số.
+ Gọi học sinh đọc yêu cầu của đề và tự làm
bài.
+ Vì bốn số này đều có 5 chữ số, các chữ số
+ Vì sao lại tìm số 42360 là số lớn nhất trong hàng chục nghìn đều bằng 4, so sánh đến hàng
các số 41590; 41800; 42360; 41785 ?
nghìn thì số 42360 có hàng nghìn lớn nhất nên
số 42360 là số lớn nhất trong các số đã cho.

+ Hỏi tương tự với phần b.

+ Viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn.


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Trước khi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé
đến lớn, ta phải làm gì?

+ Học sinh làm bài, sau đó gọi học sinh chữa
bài.
+ Dựa vào đâu để sắp xếp như thế?

Bài tập 4.
+ Tiến hành tương tự như bài tập 3.

Ta phải thực hiện so sánh các số với nhau.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập. Kết quả:
59825 ; 67925 ; 69725 ; 70100
+ Vì 4 số này đầu có 5 chữ số, so sánh chữ số
hàng chục nghìn ta có 5 < 6 < 7 ; Có hai số có
hàng nghìn là 6, khi so sánh hai số này với
nhau ta thấy 67925 < 69725 vì chữ số hàng
nghìn 7< 9; vậy ta có kết quả:
59825 < 67925 < 69725 < 70100.
+ Kết quả:
96400 > 94600 > 64900 > 46900.

+ Học sinh đọc yêu cầu trong SGK, 1 học sinh
Bài tập 5.
lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở bài tập.
+ Gọi Học sinh đọc đề và tự làm bài.
+ 1 học sinh nhận xét bài của bạn.
+ 4 học sinh lần lượt trả lời. “Ở dòng A sắp
+ Gọi học sinh nhận xét bài của bạn.
xếp 2935 < 3914 < 2945 là sai vì hàng nghìn 3
+ Vì sao dòng C là đúng còn các dòng khác là không thể nhỏ hơn 2”. (tương tự ở các phần
sai?

còn lại).

+ Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh sắp
xếp lại các số ở phần A, B, D cho đúng.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Tìm chữ số thích hợp thay vào X và giải thích cách tìm:
a). 6X3 > 678 ; b). 3125 < X008 < 4012
Bài tập 2. Với các chữ số 1 ; 5 ; 0 ; 3 ; 2 em hãy:
a). Viết hai số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số lớn nhất trong các số có năm chữ số có
thể thành lập được từ các số trên.
b). Viết hai số tự nhiên có 5 chữ số sao cho đó là hai số bé nhất trong các số có năm chữ số có
thể thành lập được từ các số trên.
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Thứ

,ngày

tháng

năm 20

.



Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

Tuần : 33

Tiết : 164
Bài dạy : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000.

A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Ôn tập phép cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và tính viết).
 Giải bài toán có lời văn bằng nhiều cách khác nhau về các số trong phạm vi 100 000.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Bài 1 viết sẵn trên bảng lớp.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn thêm + 2 học sinh lên bảng làm bài.
của tiết 163.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
Bài tập 1
vở bài tập.
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học + 8 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của
sinh tự làm bài.
mình trước lớp, mỗi học sinh chỉ đọc một con

+ Gọi học sinh chữa bài.
tính.

+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 2.
+ Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho học
sinh tự làm bài.
+ Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực
hiện tính?
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Gọi học sinh tóm tắt bài toán.

+ 4 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ 4 học sinh nêu yêu cầu, mỗi học sinh nêu 1
phép tính.

+ 1 học sinh lên bảng tóm tắt bài toán, lớp
tóm tắt vào vở bài tập.
Tóm tắt:

: 80000 bóng đèn.
Lần 1 chuyển : 38000 bóng đèn.
Lần 2 chuyển : 26000 bóng đèn.
Còn lại
: ? bóng đèn.
+ Có 80000 bóng đèn.
+ Chuyển 2 lần.
+ Có bao nhiêu bóng đèn?

+ Có 2 cách:
+ Chuyển đi mấy lần?
- Cách 1: Tìm số bóng đèn đã chuyển đi sau 2
+ Làm thế nào để biết được số bóng đèn còn lần bằng phép cộng, sau đó thực hiện phép trừ
lại trong kho?
tổng số bóng đèn cho số bóng đèn chuyển đi.
- Cách 2: Ta thực hiện 2 phép trừ để tìm số
bóng đèn sau mỗi lần chuyển.
+ 2học sinh lên bảng làm bài, mỗi hoïc sinh


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

làm một cách, cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải
Cách 2.
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 1:
80000 – 38000 = 42000 (bóng đèn)
Số bóng đèn còn lại sau khi chuyển lần 2:
42000 – 26000 = 16000 (bóng đèn)
Đáp số : 16000 bóng đèn.

Cách 1:
Số bóng đèn đã chuyển đi tất cả là:
38000 + 26000 = 64000 (bóng đèn).
Số bóng đèn còn lại trong kho là:
80000 – 64000 = 16000 (bóng đèn).
Đáp số : 16000 bóng đèn.
+ Chữa bài và cho điểm học sinh.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:

+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Đặt tính rồi tính:
15627 + 35718 + 10936
;
29274 + 3210 + 12987
10879 + 67895 + 7891
;
32148 + 12478 + 9647
Bài tập 2. Giải bài toán bằng hai cách.
Một cửa hàng có 36000 mét vải. Ngày đầu bán đi 1800 mét, ngày thứ hai bán gấp đôi
ngày đầu. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu mét vải?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Thứ

,ngày

tháng

năm 20

.


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.


Tuần : 33
Tiết : 165
Bài dạy : ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 (tiếp theo).
A. MỤC TIÊU.
Giúp học sinh:
 Ôn luyện các phép tính Cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000 (tính nhẩm và
tính viết)
 Tìm số hạng chưa biết trong phép tính cộng và tìm thừa số chưa biết trong phép tính nhân.
 Luyện giải toán có lời văn và rút về đơn vị.
 Luyện xếp hình theo mẫu cho trước.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 Viết sẵn bài tập 1 trên bảng lớp.
 16 hình tam giác vuông bằng giấy màu đỏ và màu xanh.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Giáo viên kiểm tra bài tập hướng dẫn + 2 học sinh lên bảng làm bài.
thêm của tiết 164.
+ Nhận xét và cho điểm học sinh.
+ Lớp theo dõi và nhận xét.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Mục tiêu: Như mục tiêu bài học
Cách tiến hành:
+ Tính nhẩm.
Bài tập 1.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
+ Bài 1 yêu cầu chúng ta làm gì?
vở bài tập.

+ Yêu cầu học sinh tự làm bài?
+ Nếu biểu thức có dấu ngoặc làm trong ngoặc
+ Nhận xét bài làm của học sinh.
trước, ngoài dấu ngoặc sau. Nếu biểu thức chỉ
+ Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu có cộng, trừ hoặc nhân, chia thì ta làm từ trái
thức như thế nào?
sang phải.
+ 3 chục nghìn + 4 chục nghìn – 5 chục nghìn =
7 chục nghìn – 5 chục nghìn = 2 chục nghìn.
+ Gọi 6 học sinh nối tiếp nhau đọc bài của Vậy: 30000 + 40000 – 50000 = 20000.
mình trước lớp.
+ Trả lời tương tự với các biểu thức còn lại.

Bài tập 2.
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 3.
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
+ Yêu cầu học sinh tự làm bài.
+ Gọi 2 học sinh chữa bài.

+ Cả lớp làm vào vở bài tập. 2 học sinh ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra chéo bài của
nhau.
+ Tìm thành phần chưa biết trong phép tính.
+ 2 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở bài tập.
+ 2 học sinh nối tiếp nhau đọc bài làm của mình
trước lớp.
+ X là số hạng chưa biết trong phép tính cộng.

+ Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi


Kế hoạch lên lớp – Môn Toán lớp Ba.

+ X là thành phần nào trong phép tính cộng?

số hạng đã biết.
+ X là thừa số chưa biết trong phép tính nhân.
+ Muốn tìm số hạng chưa biết trong phép + Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia
cộng ta làm như thế nào?
cho thừa số đã biết.
+ X là thành phần nào trong phép tính nhân?
+ Muốn tìm thừa số chưa biết trong phép
nhân ta làm như thế nào?
+ 1 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
vở bài tập.
Bài tập 4.
Bài giải
+ Yêu cầu học sinh tự tóm tắt và giải bài
Giá tiền một quyển sách là:
toán.
28500 : 5 = 5700 (đồng)
Tóm tắt
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5 quyển : 28500 đồng.
5700 x 8 = 45600 (đồng)
8 quyển : ? đồng.
Đáp số: 45600 đồng.

+ Bài toán thuộc dạng toán liên quan đến rút về
đơn vị.
- Bước 1: Tìm giá trị 1 phần (thực hiện phép
+ Bài toán thuộc dạng toán nào?
chia).
- Bước 2: Tìm giá trị nhiều phần (thực hiện
+ Nêu các bước giải loại toán này?
phép nhân).

+ Học sinh thi xếp hình.
+ Giáo viên nhận xét và cho điểm.
Bài tập 5.
+ Chia lớp thành 2 đội; Đội xanh và đội đỏ.
Mỗi đội cử 2 bạn tham gia thi xếp hình.
Trong 3 phút đội nào xếp xong trước sẽ
thắng cuộc.
+ Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3. Hoạt động 2: Củng cố & dặn dò:
+ Bài tập về nhà:
Bài tập 1. Có 5 ô-tô chở được 12045 thùng hàng. Hỏi một đội có 8 xe như thế chở được bao
nhiêu thùng hàng?
+ Tổng kết giờ học, tuyên dương những học
sinh tích cực tham gia xây dựng bài, dặn dò
học sinh về nhà làm bài vào vở bài tập và
chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :




×