Tải bản đầy đủ (.doc) (51 trang)

ga vat ly 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.72 KB, 51 trang )

Ch ơng 1
Tiết 1:
Quang học
Nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
Ngày dạy 18/08/2009
A. Mục tiêu:
1. Bằng thí nghiệm khẳng định đợc rằng ta nhận biết đợc ánh sáng khi có
ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật
truyền vào mắt ta - Phân biệt đợc nguồn sáng và vật sáng.
2. Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm, phân tích, so sánh.
3. Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
Trọng tâm
HS hiểu và trả lời đợc câu hỏi khi nào nhận biết đợc ánh sáng và khi nào ta
nhận biết đợc một vật.
B. chuẩn bị
Mỗi nhóm: - 1 hộp kín có dán sẵn giấy trắng; bóng đèn gắn trong hộp
- Pin, dây nối, công tắc.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Cho HS quan sát hình và đoán chữ ở đầu chơng, đọc 6 câu hỏi.
2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên làm TN H1.1
- Gọi 1 HS đọc mục 1 SGK
? Trong 4 trờng hợp trên trờng hợp nào mắt
ta nhận biết đợc có ánh sáng? Chúng có
điều kiện gì giống nhau.


? Em rút ra kết luận gì.
I. Nhận biết ánh sáng.
1. Quan sát và thí nghiệm:
C1: 2 và 3
Mở mắt và có ánh sáng của đèn
và mặt trời đều có ánh sáng
truyền vào mắt.
Kết luận: ánh sáng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS làm TN theo nhóm trả lời câu hỏi C2
?Ta nhìn thấy miếng giấy khi nào? Vì sao
? Kết luận.
II. Nhìn thấy một vật.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận: ánh sáng từ vật đó.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS suy nghĩ làm câu C3, giáo viên gợi ý
học sinh điền từ phần kết luận SGK.
? Thế nào là nguồn sáng.
? Thế nào là vật sáng.
II. Nguồn sáng - vật sáng:
C3: Dây tóc - tự phát ánh sáng
mảnh giấy -> hắt ánh sáng.
Kết luận: - Phát ra
- Hắt lại.
d) Hoạt động 4
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS làm câu C4

- HS làm TN C5 HS quan sát trả lời câu hỏi
C5
IV. Vận dụng:
C4: Bạn Thanh
C5: các hạt khói đợc đèn chiếu
1
- Làm bài tập 1.1 và 1.2
1.1: C; 1.2: B.
sáng trở thành vật sáng -> vật
sáng xếp thành vệt sáng ta nhìn
thấy.
IV. Củng cố:
? Khi nào ta nhận biết đợc ánh sáng
? Khi nào ta nhìn thấy 1 vật
? Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì
V. Dặn dò:
Làm bài tập 1.3 -> 1.5; xem bài mới.
_________________________________________________________
Tiết 2: Sự truyền ánh sáng
Ngày dạy: 25/08/2009
A. Mục tiêu:
- Biết thực hiện một TN đơn giản để xác định đờng truyền của ánh sáng -
phát biểu đợc định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết 3 loại chùm
sáng - hội tụ - // - phân kì.
- Rèn kĩ năng vận dụng sự truyền thẳng của ánh sáng
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
Trọng tâm:
Phát biểu đợc định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết và biểu
diễn đợc 3 loại chùm sáng.
B. chuẩn bị

Mỗi nhóm: - Đèn pin
- ống trụ thẳng và cong
- 3 màn chắn có đục lỗ
- 3 đinh gim.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Khi nào ta nhìn thấy đợc một vật.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS làm TN H2.1theo nhóm
? HS trả lời câu C1.
- GV hớng dẫn HS bố trí TB H2.2
? Qua TN em rút ra đợc nhận xét gì.
? Định luật truyền thẳng của ánh sáng
GV nêu một số vận ví dụ để HS thấy rõ môi
trờng trong suốt và đồng tính.
I. Đờng truyền của ánh sáng
1. Thí nghiệm: SGK
2. Kết luận:
Đờng truyền của ánh sáng trong
không khí là đờng thẳng.
3. Định luật truyền thẳng của
ánh sáng: SGK.
b) Hoạt động 2:
2
Giáo viên - Học sinh Nội dung

- Quan sát H2.3
? Ta biểu diễn 1 tia sáng ntn.
- GV làm TN H2.4 và thông báo về hình ảnh
của tia sáng (đờng truyền ánh sáng).
- GV làm TN cho HS quan sát 3 loại chùm
sáng khác nhau.
- HS làm câu C3.
II. Tia sáng và chùm sáng.
1. Biểu diễn đờng truyền của
ánh sáng:
- Đờng truyền của ánh sáng đợc
biểu diễn bằng một đờng thẳng
có hớng gọi là tia sáng.
C3: a) Không giao nhau
C1: b) Giao nhau
c) Loe rộng ra.
Chùm sáng song song.
Chùm sáng hội tụ
Chùm sáng phân kì.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS làm C4 vào vở
- GV hớng dẫn HS làm câu C5 theo nhóm.
III. Vận dụng:
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã
đi theo đờng thẳng đến mắt ta.
IV. Củng cố:
? Định luật truyền thẳng ánh sáng.
V. Dặn dò:
- Làm TN 2.1 và 2.2

- Bài tập 2.1 -> 2.4.
_________________________________________________________
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng
của ánh sáng
Ngày dạy: 08/09/2009
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối và giải thích đợc vì sao có nhật thực
và nguyệt thực.
- Rèn kĩ năng quan sát, giải thích, nhận xét
- Thái độ cần cù, trung thực, cẩn thận.
Trọng tâm
Nhận biết đợc bóng tối, bóng nửa tối.
Vận dụng giải thích đợc hiện tợng Nhật thực, Nguyệt thực.
B. chuẩn bị
Nhóm: - Đèn pin, bóng đèn điện 220V
- Vật cản bằng bìa
- Màn chắn sáng.
Giáo viên: Mô hình Nhật thực - Nguyệt thực.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng
(III) Bài mới:
3
1. Đặt vấn đề:
? Vì sao có hiện tợng nhật thực - nguyệt thực.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV hớng dẫn - HS làm TN SGK

- Chỉ ra vùng sáng, vùng tối .
Qua thí nghiệm học sinh nêu nhận xét.
I. Bóng tối - Bóng nữa tối
1. Thí nghiệm: SGK
2. Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có một vùng không nhận đ-
ợc ánh sáng từ nguồn sáng
chiếu tới gọi là bóng tối.
- GV hớng dẫn HS thay bóng đèn
? Từng nhóm chỉ ra vùng bóng tối và vùng
sáng mờ.
? Vì sao vòng đó sáng mờ nh vậy
? Em có nhận xét gì về nguồn sáng chiếu tới
trong 2 trờng hợp.
3. Thí nghiệm: SGK
4. Nhận xét:
Trên màn chắn đặt phía sau vật
cản có vùng chỉ nhận đợc từ
một phần của nguồn sáng tới
gọi là bóng nữa tối.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc thông tin SGK
- GV đa mô hình: Nhật thực - nguyệt thực
? Nhật thực diễn ra vào thời gian nào trong 1
ngày.
? Nguyệt thực trong thời gian nào
- Nhật thực 1 phần và toàn phần
- Khi nào thì xảy ra hiện tợng nhật thực

- Nguyệt thực
- HS làm C4.
II. Nhật thực - Nguyệt thực:
- Nhật thực một phần: Quan sát
đợc ở chỗ có bóng nữa tối.
- Nhật thực toàn phần: Quan sát
đợc ở chỗ có bóng tối.
- Nguyệt thực xảy ra khi mặt
Trăng bị Trái đất che khuất
không đợc mặt trời chiếu sáng.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS làm câu C5
- Giáo viên hớng dẫn HS trả lời câu C6.
III. Vận dụng:
C5: HS làm
C6: Dùng vở che kín bóng đèn
dây tóc -> mặt bàn nằm trong
vùng bóng tối.
- Đèn ống -> mặt bàn nằm
trong vòng nữa tối, vì vẫn nhận
đợc 1 phần ánh sáng.
IV. Củng cố:
? Bóng tối, bóng nữa tối
? Nhật thực - Nguyệt thực.
V. Dặn dò:
- Xem lịch để quan sát hiện tợng nhất thực - nguyệt thực.
- Hớng dẫn HS quan sát chiều cao cột đèn.
_________________________________________________________
4

Tiết 4: định luật phản xạ ánh sáng
Ngày dạy: 15/09/2009
A. Mục tiêu:
- Nắm đợc phơng pháp thí nghiệm đờng đi của tia phản xạ trên gơng biết
xác định tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới, góc phản xạ, phát biểu đợc định
luật phản xạ ánh sáng.
- Rèn kĩ năng quan sát, thí nghiệm, vận dụng
- Thái độ cẩn thận, hợp tác, say mê bộ môn.
Trọng tâm
Học sinh nắm và biểu diễn đợc tia tới, tia phản xạ, pháp tuyến, góc tới,
góc phản xạ. Phát biểu đợc định luật phản xạ ánh sáng.
B. chuẩn bị
- 1 gơng phẳng
- Chùm sáng hẹp
- Tờ giấy chia độ
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
? Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
1. Đặt vấn đề: SGK - GV làm TN.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS quan sát hình mình ở trong gơng
và 1 ngòi bút trên gơng.
? Hình của 1 vật quan sát đợc ở trong gơng
gọi là gì.
? Mặt gơng có đặc điểm gì
? Mặt hồ phẳng lặng có đợc gọi là gơng

phẳng không.
I. Gơng phẳng:
- Hình của một vật quan sát đợc
trong gơng gọi là ảnh của vật
tạo bởi gơng.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS đọc SGK làm TN theo nhóm.
? Tia sáng sau khi chiếu tới gơng bị hắt lại
nh thế nào
GV vẽ lại hình ảnh chỉ rõ ra tia tới và tia
phản xạ.
? Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng nào.
- GV làm TN thay đổi góc tới SIN (i) học
sinh xác định độ lớn góc phản xạ i' (NIR).
? Từ 2 kết luận trên em hãy rút ra định luật
phản xạ ánh sáng giáo viên đa ra 1 số hình
vẽ cho HS xác định tia phản xạ.
S
I. Định luật phản xạ ánh
sáng.
Thí nghiệm: SGK
1, Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng nào?
S N R
i i'
I
- Tia phản xạ nằm trong mặt
phẳng chứa tia tới.
2. Góc phản xạ, góc tới

5
I
R


I
Góc tới: i
Góc phản xạ: i'
Kết luận:
Góc phản xạ luôn luôn bằng
góc tới.
3. Định luật phản xạ ánh
sáng.
- Tia phản xạ nằm trong cùng
mặt phẳng cha tia tới và đờng
pháp tuyến của gơng ở điểm tới.
- Góc phản xạ bằng góc tới.
4. Biểu diễn gơng phẳng và
các tia sáng trên hình vẽ.
IV. Củng cố:
? Định luật phản xạ ánh sáng
V. Dặn dò:
- Tìm hiểu hiện tợng tán xạ
- Làm bài tập 4.1; .2; 4.3.
- Làm TN h4.3.
__________________________________________________________
Tiết 5: ảnh của một vật tạo bởi
gơng phẳng
Ngày dạy: 22/09/2009
A. Mục tiêu:

- Biết cách làm TN, nêu ảnh của một vật đặt trớc gơng.
- Rèn kĩ năng lập luận, vẽ, đo đạc
- Thái độ cẩn thận, cần cù, hợp tác.
Trọng tâm
Nêu đợc tính chất ảnh của một vật trớc gơng phẳng.
B. chuẩn bị
Mỗi nhóm: - Gơng phẳng
- Tấm kính màu
- 2 viên phấn.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS bố trí và làm TN H5.2
- HS đa tấm bìa dùng làm màu chắn đặt sau
I. Tính chất của ảnh tạo bởi
gơng phẳng.
6
gơng trả lời câu hỏi C1.
? Em có kết luận gì.
1. Thí nghiệm:
a) ảnh của vật tạo bởi gơng
phẳng có hứng đợc trên màn
chắn không?
ảnh của một vật tạo bởi gơng
phẳng không hứng đợc trên

màn chắn, gọi ảnh ảo.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên giới thiệu về tấm kính màu.
- HS làm TN câu C2
? Kết luận.
2. Độ lớn của ảnh có bằng độ
lớn của vật không.
a) Thí nghiệm.
b) Kết luận: Độ lớn của ảnh của
một vật tạo bởi gơng phẳng
bằng độ lớn của vật.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho HS làm TN H5.3
- Chỉ cho HS đo khoảng cách từ cục pin đến
ảnh của nó.
3. So sánh khoảng cách từ một
điểm của vật đến gơng và
khoảng cách từ ảnh của điểm
đó đến gơng.
Kết luận: Khoảng cách từ một
điểm của vật đến gơng bằng
khoảng cách từ ảnh của điểm
đó đến gơng.
d) Hoạt động 4
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS thảo luận nhóm làm câu C4
- Giáo viên vẽ hình theo sự trả lời của học
sinh.

? Kế luận.
? ảnh của một vật là gì.
II. Giải thích sự tạo thành
ảnh bởi gơng phẳng.
Ta thấy ảnh áo S', vì các tia
phản xạ lọt vào mắt có đờng
kéo dài đi qua ảnh S'.
IV. Củng cố:
- Hớng dẫn HS làm phần vận dụng.
? Tính chất của ảnh tạo bởi gơng phẳng.
V. Dặn dò:
- Học bài cũ + xem bài mới
- Mỗi HS chuẩn bị sẵn một gơng phẳng phục vụ cho tiết 6.
- Làm bài tập 5.1 -> 5.3 vào vở
- Hớng dẫn HS làm bài tập 5.4.
Tiết 6: thực hành :
Quan sát và vẽ ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng
7
Ngày dạy: 06/10/2009
A. Mục tiêu:
- Luyện tập vẽ ảnh của các vật có hình dạng khác nhau đặt trớc gơng
phẳng, xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
- Rèn kĩ năng vẽ, quan sát, hợp tác nhóm.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
Trọng tâm
Học sinh vẽ đợc ảnh của một vật thẳng trớc gơng phẳng. Xác định đợc
vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
B. chuẩn bị
Mỗi HS chuẩn bị sẵn:

- Gơng phẳng. - Bút chì. - Thớc.
GV chuẩn bị cho mỗi HS một bản BC thực hành.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Đặc điểm của vật tạo bởi gơng phẳng.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
1. Xác định ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng.
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV hớng dẫn HS đọc SGK và làm thực
hành.
- GV kiểm tra các nhóm trong việc thực
hành.
- Cá nhân HS vẽ ảnh của vật lên mẫu BC.
I. Nội dung thực hành:
1. Xác định ảnh của một vật
tạo bởi gơng phẳng.
C1- a) Đặt bút chì song song
với gơng để cho ảnh song song
cùng chiều với vật.
b) Đặt bút chì vuông góc với g-
ơng để cho ảnh cùng phơng, ng-
ợc chiều với vật.
A
A B
B
B

A B A
Hình 1 Hình 2
b) Hoạt động 2:
2. Xác định vùng nhìn thấy của gơng phẳng.
- Giáo viên hớng dẫn HS cách xác định bề rộng vùng nhìn thấy của g-
ơng.
- HS thực hành theo nhóm, trả lời câu hỏi C2
8
C2- Di chuyển gơng từ từ ra xa mắt, bề rộng vùng nhìn thấy của gơng sẽ giảm
đi.
- GV hớng dẫn HS vẽ H3 bằng cách vận dụng bài học tiết 5
- HS vẽ vào mẫu BC.
N N
M M
Gơng Mắt
C4 - Không nhìn thấy điểm N vì tia tới xuất phát từ N không gặp gơng nên
không có tia phản xạ.
- Nhìn thấy điểm M vì tia tới xuất phát từ điểm M gặp gơng và cho tia
phản xạ tới mắt.
IV. Củng cố:
- Giáo viên thu các báo cáo thí nghiệm, nhận xét, nhắc nhở HS.
V. Dặn dò:
- Làm tiếp các bài tập 5.3; 5.4 vào buổi tối
- Xem bài mới gơng cầu lồi vào buổi sáng.
9
Tiết 7: Gơng cầu lồi
Ngày dạy : 06/10/2008
A. Mục tiêu:
- Nêu đợc các tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi, nhận biết vùng nhìn
thấy của gơng cầu lồi.

- Rèn kĩ năng thực hành, quan sát, so sánh.
- Thắi độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
Trọng tâm
Nêu đợc tính chất ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lồi.
B. chuẩn bị
- Gơng cầu lồi
- Gơng phẳng
- 2 nến + diêm.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ: Tính chất ảnh tạo bởi gơng phẳng
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- HS quan sát ảnh mình trong 2 gơng
? ảnh của mình trong 2 gơng có giống nhau không.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc C1, bố trí TN và quan sát trả lời
câu C1.
?Hãy nêu phơng án kiểm tra điều em vừa
quan sát đợc.
- Giáo viên hớng dẫn HS bố trí TN.
? ảnh tạo bởi gơng phẳng có những t/c gì.
? Kết luận.
I. ảnh của một vật tao bởi g-
ơng cầu lồi.
a) Quan sát thí nghiệm.
b) Thí nghiệm kiểm tra.
c) Kết luận:

Tính chất ảnh của 1 vật tạo bởi
gơng cầu lồi.
1) Là ảnh ảo không hớng đợc
bởi màn chắn.
2) ảnh nhỏ hơn vật.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên hớng dẫn HS làm TN
Học sinh làm C2 vào vở
? Kết luận.
- GV làm TN H7.4 HS trả lời câu C3; C4.
II. Vùng nhìn thấy của gơng
cầu lồi.
1. Thí nghiệm.
2. Kết luận: Nhìn vào gơng cầu
lồi ta quan sát đợc một vùng
rộng hơn so với khi nhìn vào g-
ơng phẳng có cùng kích thớc.
III. Vận dụng:
C3: Giúp ngời lái xe nhìn thấy
vùng rộng hơn ở phía sau.
C4: Nhìn đợc trong gơng cầu
10
lồi xe cộ và ngời bị vật cản bên
đờng che khuất.
IV. Củng cố:
? Đặc điểm ảnh tạo bởi gơng cầu lồi
? Vùng nhìn thấy của gơng cầu lồi so với gơng phẳng.
V. Dặn dò:
- Xem phần có thể em cha biết

- Làm các bài 7.1 -> 7.3 vào buổi tối
- Làm ô chữ vào buổi sáng.
_________________________________________________________
Tiết 8: Gơng cầu lõm
Ngày dạy: 13/10/2008
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc các đặc điểm của ảnh ảo tạo bởi gơng cầu lõm à các tính
chất của ảnh.
- Rèn kĩ năng quan sát ảnh, vận dụng kiến thức giải thích hiện tợng.
- Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực.
Trọng tâm
Nêu đợc tính chất ảnh của một vật tạo bởi gơng cầu lõm.
B. chuẩn bị
- Gơng cầu lõm
- Gơng phẳng
- Màn chắn sáng
- Đèn pin.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Nêu các tính chất của ảnh tạo bởi gơng cầu lồi.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS quan sát ảnh của cây nến trong gơng
trả lời câu C1
- GV hớng dẫn HS làm thí nghiệm C2
? Độ lớn của ảnh tạo bởi gơng cầu lõm so

với gơng phẳng.
- HS thảo luận làm phần kết luận.
I. ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
1. Thí nghiệm:
2. Kết luận:
Đặt một vật gần sát gơng cầu
lõm nhìn vào gơng thấy một
ảnh ảo không hứng đợc trên
màn chắn và lớn hơn vật.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV làm TN HS quan sát
? HS thảo luận làm phần kết luận.
II. Sự phản xạ ánh sáng trên
gơng cầu lõm.
1. Đối với chùm tia tới song
11
- HS quan sát H8.3 trả lời câu C4.
- GV làm TN HS quan sát.
- HS làm câu kết luận.
song.
a) Thí nghiệm:
Kết luận: Chiếu một chìm tia
tới song song lên một gơng cầu
lõm ta thu đợc một chùm tia
phản xạ hội tụ tại một điểm ở
trớc gơng.
2. Đối với chùm tia tới phân
kì.
a) Thí nghiệm:

Kết luận:
Một nguồn sáng nhỏ S đặt trớc
gơng cầu lõm ở một vị trí thích
hợp có thể cho một chùm tia
sáng song song.
IV. Củng cố:
? ảnh tạo bởi gơng cầu lõm
? Sự phản xạ ánh sáng trên gơng cầu lõm
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 8.1 và 8.3 vào tối thứ 2.
- Xem bài ôn tập chơng, kẻ sẵn ô chữ vào vở.
___________________________________________________________
Tiết 9: Tổng kết chơng 1
Ngày dạy: 20/10/2008
A. Mục tiêu:
- Củng cố kiến thức cơ bản trong chơng
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, vẽ ảnh tạo bởi gơng phẳng
- Thái độ cẩn thận, hợp tác, trung thực.
Trọng tâm
Học sinh nắm đợc kiến thức cơ bản của chơng I: Định luật truyền thẳng
ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng, tính chất ảnh của vật tạo bởi gơng phẳng-
gơng cầu lồi-gơng cầu lõm. Vận dụng kiến thức giải thích một số ứng dụng trong
thực tế.
B. chuẩn bị
- Bảng phụ
- Bảng kẻ ô chữ.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:

1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS phân nhóm thảo luận từ câu số 1-> số 9
I. Tự kiểm tra:
12
SGK.
- GV tổ chức cho HS trả lời theo hình thức
ai trả lời nhanh -> GV chấm điểm cho nhóm
trả lời đúng.
- GV tổ chức cho các nhóm nhận xét câu trả
lời của nhóm khác.
- Thống nhất phơng án trả lời lên bảng.
1; c 2 b 3; Trong suốt - đồng
tính -đờng thẳng.
Câu 4: a) Tia tới; pháp tuyến
b) Góc tới.
Câu 5: ảnh ảo có độ lớn cân
bằng vật cách gơng 1 khoảng
cách từ vật đến gơng.
Câu 6: Giống: ảnh ảo
Khác: ảnh tạo bởi gơng cầu lồi
nhỏ hơn.
Câu 7: Khi 1 vật ở gần sát gơng
ảnh này lớn hơn vật.
C8: SGK
C9: Vùng nhìn thấy của gơng
cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy
của gơng phẳng có cùng kích

thớc.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên vẽ lên bảng HS vẽ vào giấy nháp
- Gọi 1 HS lên bảng vẽ.
C2: ảnh trong 3 gơng là ảnh ảo
-ảnh gơng cầu lồi<gơng phẳng.
- Gơng phẳng nhỏ hơn<gơng
cầu lõm.
C3: An - Thanh; An - Hải
Thanh - hải - Hữu Hà.
IV. Củng cố:
- Giáo viên cho HS chơi phân ô chữ và củng cố hệ thống kiến thức trong
chơng.
V. Dặn dò:
- Xem câu phần điền từ đã học ở SGK
- Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ở SBT
- Vẽ tia phản xạ trong 1 số trờng hợp đã học
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
___________________________________________________________
Tiết 10 : Kiểm tra
Ngày dạy: 31/10/2008
A. Mục tiêu:
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh, điều chỉnh phơng pháp giảng dạy
cho phù hợp.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, trình bày bài làm.
- Thái độ cẩn thận, cần cù, trung thực, độc lập.
Trọng tâm
13
Đánh giá kết quả học tập của học sinh.

B. chuẩn bị
- GV chuẩn bị bài kiểm tra photo
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Phát đề
(III) Đề bài
I. Phần trắc nghiệm khách quan:
Chọn câu trả lời đúng.
Câu 1: Khi nào ta nhìn thấy một vật
A. Khi mắt ta hớng vào vật
B. Khi mắt ta phát ra những tia sáng đến vật
C. Khi có ảnh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta
D. Khi giữa vật và mắt không có khoảng tối.
Câu 2: Trong môi trờng trong suốt và đồng tính áng sáng truyền đi theo
A. Theo mọi phía và nhiều đờng khác nhau
B. Theo đờng giúp khúc
C. Theo đờng thẳng
D. Theo đờng cong.
Câu 3: ảnh của một vật tạo bởi gơng phẳng
A. Lớn hơn vật
B. Bằng vật
C. Nhỏ hơn vật
D. Gấp đôi vật.
II. Tự luận:
Câu 1: Một tia sáng SI chiếu lên một gơng phẳng, góc tạo bởi tia SI với mặt g-
ơng bằng 30
0
. Hãy vẽ tiếp tia phản xạ và tính góc phản xạ.
S
30

I
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gơng phẳng ta thu đợc một tia phản xạ nh
thế nào trong hình vẽ bên.
S I
90
0
Câu 3: Hãy dùng lập luận để chứng tỏ rằng ảnh ảo của một vật tạo bởi gơng
cầu lồi luôn luôn bé hơn ẳnh ảo của vật đó tạo bởi gơng cầu lõm.
IV. Dặn dò:
- Xem lại bài làm
- Đọc bài "Nguồn âm".
Đáp án
I. Trắc nghiệm:
Câu 1: C 1đ Câu 3: B 1đ
14
Câu 2: C 1đ.
II. Tự luận:
Câu 1: 2,5đ
S R
60
0
60
0
30
0
I
Câu 2: Chiếu một tia sáng lên một gơng phẳng ta thu đợc một tia phản xạ nh
thế nào trong hình vẽ bên.
S I
R 90

0
Câu 3:
- Gọi AB là ảnh ảo gơng phẳng
- A, B, là ảnh ảo gơng cầu lồi
- A
2
, B
2
là ảnh ảo gơng cầu lõm
- Ta có: A, B < AB
A
2
B
2
> AB
A
2
B
2
> AB > A
1
B
1
=> A
2
B
2
> A
1
B

1
.
_________________________________________________________
Tiết 11: Nguồn âm
Ngày dạy: 07/11/2008
A. Mục tiêu:
- Nhận biết đợc một số nguồn âm thờng gặp. Nắm đợc đặc điểm chung
của các nguồn âm.
- Rèn kĩ năng quan sát, lắng nghe, nhận xét hiện tợng
- Thái độ cần cù, trung thực, trật tự.
Trọng tâm
Học sinh nhận biết đợc nguồn âm thờng gặp, nắm đợc đặc điểm chung
của các nguồn âm.
B. Chuẩn bị
Nhóm: Dây cao su, lọ nhỏ
Thìa + cốc thuỷ tinh.
Âm thoa + búa
1 bóng đèn
Cả lớp: - Đàn ghita
- Trống
- Sáo
- 5 ống nghiệm.
C. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
15
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- Giáo viên sử dụng phần giới thiệu của SGK khái quát nội dung chính
của chơng.

- Đặt vấn đề vào bài nh SGK.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS im lặng lắng nghe âm thanh xung
quanh.
HS: Nêu các nguồn âm, (âm thanh) mà các
em nghe đợc.
- GV nêu thông báo về nguồn âm.
? Khái niệm nguồn âm.
Kể tên một số nguồn âm.
I. Nhận biết nguồn âm:
- Vật phát ra âm gọi là nguồn
âm một số nguồn âm thờng gặp:
+ Dây đàn
+ Mặt đàn
+ Mặt trống
+ Sáo trúc.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- 2 HS làm 1 thí nghiệm.
- GV hớng dẫn HS nghe và quan sát
? Mô tả điều mà em nhìn thấy và nghe.
- Thí nghiệm 2: HS làm theo nhóm trả lời
câu hỏi.
? Em thấy thành cốc thuỷ tinh ntn.
- Hớng dẫn HS nêu phơng án kiểm tra sự
rung động của thành cốc thuỷ tinh.
- Nhóm HS làm TN với sợi dây đàn.
? Nhận xét.

? Thế nào là dao động
- GV treo bảng con giới thiệu khái niệm về
dao động.
- HS tìm cách kiểm tra sự dao động của âm
thoa.
? Rút ra kết luận qua 4 TN trên.
II. Các nguồn âm có chung
đặc điểm:
1. Thí nghiệm 1: SGK
* Nhận xét: Dây cao su nung
phát ra âm.
2. Thí nghiệm 2: SGK
Thành cốc thuỷ tinh rung phát
ra âm.
3. Thí nghiệm 3:
a) Nhận xét: Dây đàn rung
động phát ra âm.
b) Khái niệm dao động: SGK
4. Thí nghiệm: 4
* Nhận xét:
Âm thoa dao động phát ra âm.
5. Kết luận: Khi phát ra âm các
vật đều dao động.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS thảo luận nhóm làm C6
- Phát dụng cụ: đàn, sáo HS quan sát nghe
làm C7
? Kiểm tra cột khí dao động trong ống sáo
- GV làm TN đàn ống nghiệm.

C7:
C8: Tờ giấy rung
C9: Nớc và ống nghiệm.
IV. Củng cố:
- GV tóm tắt KN nguồn âm và dao động.
? Nêu kết luận.
V. Dặn dò:
- GV giới thiệu các loài cây đàn "tam thập lục"
- Làm 1 dụng cụ nhạc bằng lá chuối tìm hiểu bộ phận nào phát ra âm
- Đọc và làm bài tập 10.3 và 10.5 vào buổi tối
16
- Bài 10.1 -> 10.2 làm buổi ngày
- Tìm hiểu thí nghiệm H12.2 + xem bài mới.
Tiết 12: độ cao của âm
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Nêu lên đợc mối liên hệ giữa độ cao và tần số của âm so sánh đợc âm
trầm và bổng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân biệt âm trầm, bổng, nhận xét
- Thái độ cẩn thân trật tự, hợp tác.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề
C. Phơng tiện dạy học:
Nhóm: 2 lá thép vít chặt vào gỗ, 1 cây đàn ghi ta
Cả lớp: - Con lắc đơn (20cm
- Con lắc đơn (40cm)
- Dĩa quay
- Tấm bìa mỏng.
D. Tiến trình lên lớp:

(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
Qua đàn ghi -> HS phân biệt âm trầm, bổng.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS vẽ bảng SGK vào vở.
- Đọc và làm C1 khi GV làm TN.
- Số dao động trong 1 giây gọi là gì.
? Đơn vị tần số.
HSL Héc (H
2
)
- Làm C2 vào vở
? Nêu nhận xét.
I. Dao động nhanh chậm tần số.
1. Thí nghiệm 1:
* Nhận xét:
Dao động càng nhanh tần số
dao động càng lớn và ngợc lại.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc SGK và làm TN
- Điền câu C3 vào vở
- Giáo viên làm TN3 HS quan sát
- Làm C4 vào vở.
GV thống nhất câu trả lời ghi bảng.
? Từ các TN trên em hãy rút ra kết luận.

II. Âm cao, âm thấp.
2. Thí nghiệm 2:
C3: - Chậm, thấp
- Nhanh - cao.
C4: - Chậm, thấp
- Nhanh, cao
Kết luận: Dao động càng
nhanh tần số dao động càng lớn
âm phát ra càng cao và ngợc lại.
c) Hoạt động 3: Vận dụng
Giáo viên - Học sinh Nội dung
17
- Cho HS làm câu C5 vảo vở
- Phát cho nhóm HS 1 cây đàn và làm C6
- GV làm TN câu C7 học sinh nhận xét
- GV thống nhất đáp án ghi bảng.
C5: Vật có tần số 70H
2
dao
động nhanh hơn.
C6: Dây chùng âm phát ra thấp,
tần số nhỏ.
- Dây căng âm phát ra cao - Tần
số lớn.
IV. Củng cố:
? Tần số
? Khi nào âm phát ra cao thấp.
V. Dặn dò:
- Làm bài tập 11.1 -> 11.4 vào buổi tối
- HS giỏi làm 11.5

- Vẽ sẵn bảng 1 vào vở.
Tiết 13: độ to của âm
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Thấy đợc mối liên hệ giữa biên độ và độ to của âm phát ra sử dụng đợc
thuật ngữ âm to, âm nhỏ khi so sánh 2 âm.
- Rèn kĩ năng quan sát, nhận xét, rút ra kết luận.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phơng pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Phân nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
Nhóm: - Lá thép mỏng, hộp gỗ
- Trống + dùi
- 1 quả bóng bàu + đàn ghi ta.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Nêu mối liên hệ giữa độ cao của âm và tần số dao động.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
- Sử dụng đàn ghi ta HS phân biệt âm to nhỏ.
18
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Giáo viên phát dụng cụ TN
- HS làm TN theo SGK và điền vào bảng 1
SGK

- GV gọi 2 nhóm lấy kết quả đánh giá hoạt
động của các nhóm.
? Biên độ dao động là gì
HS: Các nhóm thảo luận điền vào vở câu C2
ND: Nhiều (ít)
Mạnh (yếu)
To (nhỏ)
I. Âm to - âm nhỏ - biên độ
dao động:
a) Thí nghiệm:
* Nhận xét: Đầu thớc lệch
nhiều -> âm to.
- Đầu thớc dao động yếu -> âm
nhỏ.
b) Biên độ dao động: SGK.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc SGK làm TN2
GV: Qua TN em có nhận xét gì
- Làm C3 theo nhóm
- GV điều khiển, hớng dẫn cho các em trong
1 nhóm lần lợt trả lời.
? Rút ra kết luận.
c) Thí nghiệm 3:
* Nhận xét:
Gõ nhẹ quả bóng bàn lệch ít ->
âm nhỏ.
C3: - Nhiều (ít)
- Lớn (nhỏ)
- To (nhỏ).

Kết luận: Âm phát ra càng to
khi biên độ dao động của nguồn
âm càng lớn và ngợc lại.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
HS: Nêu đ/vị độ to của âm
? Ngỡng đau là gì.
GV: Tổ chức cho HS thảo luận trả lời các
câu C4 -> C7.
II. Độ to của âm:
- Đ/vị: dB
III. Vận dụng:
C4:Biên độ dao động lớn->âm to
C5: Âm to -> Biên độ dao động
màng loa lớn
Âm nhỏ -> biên độ dao
động màng loa nhỏ.
C7: Từ 50 dB -> 70đB.
IV. Củng cố:
? Nêu mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to, nhỏ của âm.
V. Dặn dò:
Làm các bài tập 12.1 -> 12.3 vào buổi tối; HS giỏi 12.4, 12.5.
Xem bài mới làm trớc TN H13.2.
19
Tiết 14: Môi trờng truyền âm
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Phân biệt đợc một số môi trờng truyền âm và không truyền. Nêu đợc ví
dụ sự truyền âm trong chất rắn, khí, lỏng.

- Rèn luyện kĩ năng so sánh, phân tích, tổng hợp
- Thái độ kĩ luật trật tự, trung thực, cần cù.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề
Phân nhóm.
C. Phơng tiện dạy học:
Nhóm: 2 trồng + dùi; 2 bình 1 to, 1 nhỏ; Nguồn âm - tranh vẽ.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc SGK và làm TN1
- Trả lời các câu hỏi C1 và C2.
HS: C1 - Lệch khỏi vị trí ban đầu - rung
động - chứng tỏ không khí truyền âm.
C2: Quả bóng 2 có biên độ nhỏ hơn quả
bóng 1.
? Nêu nhận xét.
I. Môi trờng truyền âm
Thí nghiệm:
a) Sự truyền âm trong chất khí.
Nhận xét: Âm có thể truyền đợc
trong chất khí.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Các nhóm đọc SGK và làm TN

- HS: Báo cáo kết quả thí nghiệm
- HS: Làm C3 theo nhóm.
C3: Âm truyền đến tai bạn C qua môi trờng
chất rắn là mặt bàn.
? Em có nhận xét gì.
b) Sự truyền âm trong chất rắn
Thí nghiệm: SGK
Nhận xét: Chất rắn là môi trờng
truyền âm.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV: làm TN H13.3 SGK
- HS: Làm câu hỏi C4 sau khi quan sát TN
? Âm đã truyền đến tai em qua môi trờng
nào.
c) Sự truyền âm trong chất
lỏng.
Thí nghiệm:
Nhận xét: Chất lỏng cũng là 1
môi trờng truyền âm.
c) Hoạt động 4
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- GV mô tả thí nghiệm và hớng dẫn HS làm
C5
- GV nêu khái niệm về chân không
d) Âm có truyền đợc trong
chân không hay không.
Thí nghiệm:
20
- HS làm kết luận vào vở.

? Lấy ví dụ cho thấy càng gần nguồn âm thì
âm nghe càng rõ.
Nhận xét: Chân không không
phải là môi trờng truyền âm.
Kết luận: SGK.
c) Hoạt động 5
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Đọc SGK quan sát bảng và trả lời C6 vào
vở.
- Hãy sắp xếp thứ tự vận tốc truyền âm theo
từ lớn đến nhỏ.
e) Vận tốc truyền âm:
- Vận tốc truyền âm trong chất
rắn lớn hơn trong chất lỏng và
trong chất lỏng lớn hơn trong
chất khí.
IV. Củng cố:
- HS làm phần vận dụng
- GV chốt lại các ý chính trong phần ghi nhớ.
V. Dặn dò:
- Hớng dẫn HS phơng pháp làm trò chơi ở bài tập 13.5
- Làm các bài tập 13.1 và 13.2, 13.4 vào buổi tối
- HS khá giỏi làm bài tập 13.4
Hớng dẫn: t = 35; V = 30.000km/s; s = V.t
Tiết 15: Phản xạ âm - tiếng vang
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Mô tả và giải thích đợc một số hiện tợng liên quan đến tiếng vang,
nhận biết một số vật phản xạ âm tốt và kém.

- Rèn kĩ năng quan sát, nhận biết phân tích, so sánh
- Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác.
B. Phơng pháp:
- Đặt và giải quyết vấn đề
- Phân nhóm các tổ.
C. Phơng tiện dạy học:
Nhóm: Phiếu học tập
Cả lớp: Tranh vẽ.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
Âm có thể truyền đợc trong những môi trờng nào.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
- Gõ 1 vật tạo âm vang.
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
21
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần I SGK
? Âm phản xạ là gì
HS: SGK
- Cho HS thảo luận làm câu C1 -> C3
HS: - Tiếng vang trong phòng rộng
- Tiếng vang ở vùng núi
- Tiếng vang từ giếng nớc sâu.
C2: GV giải thích cho HS sau khi gọi 1 vài
nhóm HS trả lời cho HS thảo luận C3 - GV
gợi ý.
? Từ những ví dụ trên em rút ra kết luận gì

về âm phản xạ và tiếng vang.
I. Âm phản xạ, tiếng vang.
Kết luận:
Có tiếng vang khi ta nghe thấy
âm phản xạ cách với âm phát ra
một khoảng thời gian ít nhất là
s
15
1
.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Yêu cầu HS đọc SGK phần II
- Gv đa ra 1 miếng xốp và tấm gơng.
? Vật nào phản xạ âm tốt hơn vì sao
- Các nhóm thảo luận C4.
II. Vật phản xạ âm tốt và vật
phản xạ âm kém.
- Vật có bề mặt nhẵn thì phản
xạ âm tốt.
- Vật có bề mặt gồ ghề thì âm
phản xạ kém.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- Cho các nhóm HS lần lợt thảo luận trả lời
các câu hỏi C5, C6, C7, C9.
- GV thống nhất các câu trả lời và chấm
điểm.
III. Vận dụng:
C7: Âm truyền từ tàu tới đáy

biển trong 1/2 giây. Độ sâu của
biển là 1500m/s. 1/2s = 75m.
IV. Củng cố:
- 2 GV chốt lại các ý cần ghi nhớ ở SGK
- HS làm bài tập 14.1 và 14.2.
V. Dặn dò:
- Làm các bài tập 14.3 -> 14.6
- Tìm hiện tợng tiếng vang xảy ra trong thực tế.
22
Tiết 16: Chống ô nhiễm tiếng ồn
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Phân biệt đợc tiếng ồn và ô nhiễm tiếng ồn, đề ra đợc một số biện
pháp để chống tiếng ồn.
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức, quan sát
- Thái độ trật tự, kỷ luật, hợp tác.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề.
C. Phơng tiện dạy học:
- Tranh vẽ to hình 15.1, 1, 2, 3 SGK.
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ:
? Vật phản xạ âm tốt và kém.
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề: SGK
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung

- GV cho HS lần lợt quan sát các hình vẽ
15.1, 2, 3 SGK
- HS thảo luận trả lời câu C1.
? Thế nào là tiếng ồn gây ô nhiễm.
HS điền từ phần kết luận SGK.
- Thảo luận câu C2 theo nhóm.
I. Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn.
* Kết luận: Tiếng ồn gây ô
nhiễm là tiếng ồn to và kéo dài
làm ảnh hởng xấu đến sức khoẻ
sinh hoạt của con ngời.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung
- HS đọc các phần ở SGK
- Thảo luận nhóm câu C4 SGK
- GV treo bảng lần lợt các nhóm HS trả lời
điền từ.
? Để giảm tiếng ồn theo em ta phải làm gì.
Cá nhân HS làm C4 vào vở.
II. Tìm hiểu biện pháp chống
ô nhiễm tiếng ồn.
Để giảm tiếng ồn ta cần làm
giảm độ to của tiếng ồn phát ra,
ngăn chặn đờng truyền âm, làm
âm truyền theo hớng khác.
c) Hoạt động 3
Giáo viên - Học sinh Nội dung
? Hãy nêu phơng pháp chống tiếng ồn nêu ở
hình vẽ 15.2, 3.
HS lấy ví dụ về ô nhiễm tiếng ồn.

II. Vận dụng:
C4: - Độ to âm 80dB
- Dùng bông nút lỗ tai
- Đóng cửa sổ.
- Treo rèm, trồng cây.
IV. Củng cố:
? Thế nào là ô nhiễm tiếng ồn.
? Biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn.
V. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài ôn tập chơng tự trả lời các câu C1 - C13.
- Làm một số bài tập ở phần vận dụng.
23
Tiết 17: Tổng kết chơng II: âm nhạc
Ngày soạn:
Ngày dạy
A. Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về âm thanh, luyện tập chuẩn bị kiểm tra học kì I.
- Rèn kĩ năng t duy lôgic, làm bài tập định tính
- Thái độ cần cù, trung thực, hợp tác.
B. Phơng pháp:
Đặt và giải quyết vấn đề.
C. Phơng tiện dạy học:
D. Tiến trình lên lớp:
(I) ổn định tổ chức
(II) Bài cũ: Chữa bài tập cho học sinh
(III) Bài mới:
1. Đặt vấn đề:
2. Triển khai bài.
a) Hoạt động 1:
Giáo viên - Học sinh Nội dung

- HS phân nhóm thảo luận làm các câu hỏi
từ C1 - C13.
- Lần lợt gọi HS trả lời các câu hỏi -> chấm
điểm.
- Giáo viên thống nhất cách giải lên bảng
HS ghi vở.
I. Tự kiểm tra.
Câu 1: a) Dao động
b) Tần số - HZ
c) Đề xiben (dB)
d) 340m/s ; e) 70dB.
Câu 2: Tần số dao động càng
lớn âm phát ra càng nhỏ.
24
- GV giải thích và lấy một số ví dụ.
- Ôn lại các kiến thức lí thuyết liên quan đến
câu hỏi cho HS.
c) Dao động mạnh, biên độ lớn,
âm phát ra to.
Câu 3: a, b, c, d.
Câu 4: Dội ngợc trở lại khi gặp
mặt chắn.
Câu 5: D
Câu 6: a) cứng - nhẵn
b) mền - ghồ ghề
Câu 7: b, d
Câu 8: Bông, vải xốp, gạch, gỗ,
bê tông.
b) Hoạt động 2:
Giáo viên - Học sinh Nội dung

- HS phân nhóm làm các bài tập vận dụng từ
câu C1 -> C7.
- Lần lợt HS trả lời các bài tập theo cá nhân
- GV thống nhất ghi bảng.
Câu 1:-Dây đàn-phần lá bị thổi.
- Cột không khí trong sáo - mặt
trồng.
Câu 2: C
Câu 3: Mạnh - dày lệch nhiều
-> âm to
Yếu -> dày lệch ít-âm nhỏ
Câu 5: A
Câu 7: Treo bảng, trồng cây,
xây trờng.
IV. Củng cố:
HS chơi trò chơi ô chữ theo hình thức thi giữa các nhóm.
V. Dặn dò:
- Làm lại các câu trắc nghiệm ở SBT
- Xem lại các bài tập đã chữa -> GV ra đề cơng cho HS ôn tập
- Chuẩn bị thi HKI.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×