Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

Giáo án Vật lý 6 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (680.26 KB, 84 trang )

Trêng THCS Gi¸o ¸n VËt lÝ 6
Ph©n phèi ch¬ng tr×nh VËt lÝ 6
Học kì I: 19 tuần – 18 tiết
Tiết Chương - Bài Nội dung Số tiết
Chương I Cơ học
1 Bài 1 Đo độ dài 1
2 Bài 2 Đo độ dài (tiếp theo) 1
3 Bài 3 Đo thể tích chất lỏng 1
4 Bài 4 Đo thể tích chất rắn không thấm nước 1
5 Bài 5 Khối lượng – Đo khối lượng 1
6 Bài 6 Lực – Hai lực cân bằng 1
7 Bài 7 Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực 1
8 Bài 8 Trọng lực – Đơn vị lực 1
9 Kiểm tra 1
10 Bài 9 Lực đàn hồi 1
11 Bài 10 Lực kế – Phép đo lực – Trọng lượng và khối lượng 1
12 Bài 11 Khối lượng riêng – Trọng lượng riêng 1
13 Bài 12 Thực hành và kiểm tra thực hành: Xác định khối lượng riêng 1
14 Bài 13 Máy cơ đơn giàn 1
15 Bài 14 Mặt phẳng nghiêng 1
16 Ôn tập thi học kì I 1
17 Kiểm tra học kì I 1
18 Bài 15 Đòn bẩy 1
Học kì II: 18 tuần – 17 tiết
19 Bài 16 Ròng rọc 1
20 Bài 17 Tổng kết chương I: Cơ học 1
Chương II Nhiệt học 1
21 Bài 18 Sự nở vì nhiệt của chất rắn 1
22 Bài 19 Sự nở vì nhiệt của chất lỏng 1
23 Bài 20 Sự nở vì nhiệt của chất khí 1
24 Bài 21 Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt 1


25 Bài 22 Nhiệt kế – Nhiệt giai 1
26 Kiểm tra 1
27 Bài 23 Thực hành và kiểm tra thực hành: Đo nhiệt độ 1
28 Bài 24 Sự nóng chảy và sự đông đặc 1
29 Bài 25 Sự nóng chảy và sự đông đặc (tiếp theo) 1
30 Bài 26 Sự bay hơi và sự ngưng tụ 1
31 Bài 27 Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tiếp theo) 1
32 Bài 28 Sự sôi 1
33 Bài 29 Sự sôi (tiếp theo) 1
34 Bài 30 Tổng kết chương II: Nhiệt học + Ôn tập học kỳ II 1
35 Kiểm tra học kì II 1
GV Thùc hiÖn: - 1 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ch ơng I Cơ học
Tiết 1: Đo độ dài
I) Mục tiêu:
KT: HS biết GHĐ, ĐCNN của thớc.
KN: Rèn luyện các kĩ năng:
- Ước lợng gần đúng một độ dài cần đo.
- Đo độ dài trong một số tình huống.
- Biết tính giá trị trung bình.
TĐ: Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác trong nhóm.
II)Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
-1 thớc kẻ có ĐCNN đến mm.
-1 thớc dây hoặc thớc mét.
-Chép sẵn bảng 1.1 SGK.
GV: Tranh vẽ thớc kẽ có GHĐ là 20 cm và độ chia nhỏ nhất là 2 mm.

Kẽ bảng 1.1
III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp:
2) Kiểm tra chuẩn bị đầu năm
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập: (3
/
)
- GV cho HS xem tranh và
trả lời câu hỏi ở đầu bài.
Hoạt động 2: Ôn lại và ớc
lợng một số đơn vị độ dài: (
10 )
- GV hớng dẫn HS ôn lại
một số đơn vị đo độ dài nh
ởSGK.
- Yêu cầu HS làm câu C1
SGK.
- Hớng dẫn HS ớc lợng độ
dài 2 câu câu C2, câu C3
- HS xem tranh thảo
luận và trả lời.
- HS đọc SGK, nhắc lại
các đơn vị.
- HS tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống.
- HS tập ớc lợng và
kiểm tra ớc lợng.

Tiết 1: Đo độ dài.
I) Đợn vị đo độ dài:
1) Ôn lại đơn vị đo độ dài:
Đơn vị chính của đo độ dài là
mét (m)
Ngoài ra còn có:
dm, cm, mm, km
C1.
1m = 10 dm; 1m = 100 cm
1cm = 10mm; 1km =1000 m
2) Ước l ợng độ dài:
C2.
GV Thực hiện: - 2 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung ghi bảng
SGK.
Hoạt động 3: Tìm hiểu
dụng cụ đo độ dài: (7)
- GV treo tranh 1.1 SGK
cho HS quan sát và yêu cầu
trả lời câu 4 SGK
- Yêu cầu HS đọc SGK về
GHĐ và ĐCNN của thớc.
- GV treo tranh vẽ thớc để
giới thiệu ĐCNN và GHĐ.
- Yêu cầu HS lần lợt trả lời
các câu 5,6,7 ở SGK.
Hoạt động 4: Đo độ dài:
(20)
- Dùng bảng 1.1. SGK để h-

ớng dẫn HS đo và ghi độ
dài. Hớng dẫn cách tính
trung bình.
- Yêu cầu HS đọc SGK,
nắm dụng cụ, cách làm và
dụng cụ cho HS tiến hành
theo nhóm.
- HS thảo luận trả lời
câu C4.
- HS đọc SGK.
- HS quan sát theo dõi.
- HS thảo luận trả lời
câu 5,6,7.
Trình bày bài làm của
mình theo yêu cầu của
GV
- HS đọc SGK, nắm
cách làm, nhận dụng cụ
và tiến hành.
C3.
II) Đo độ dài:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo:
C4.
Giới hạn đo(GHĐ) của thớc là
độ dài lớn nhất ghi ở trên thớc.
Độ chia nhỏ nhất(ĐCNN) là
độ dài giữa 2 vạch chia liên
tiếp của thớc.
C5.
C6.

C7.
2) Đo độ dài:
4) Củng cố:
Tóm tắt kiến thức bài giảng, học sinh đọc phần ghi nhớ
* Đơn vị đo độ dàI hợp pháp của nớc Việt Nam là mét ( m ).
* Khi dùng thớc đo, cần biết GHĐ và ĐCNN của thớc.
5) Dặn dò:
- Học sinh học thuộc bài .
- Làm bài tập 1.2.2 đến 1.2.6






GV Thực hiện: - 3 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I) Mục tiêu:
- KT: Cũng cố việc xác định GHĐ và ĐCNN của thớc.
Cũng cố xác định gần đúng độ dài cần đo để chọn thớc cho phù hợp.
- KN: Rèn kĩ năng cho chính xác độ dài của vật và ghi kết quả đo.
Biết tính giá trị trung bình.
- TĐ: Rèn tính trung thực thông qua báo cáo.
II) Chuẩn bị:
Hình vẽ 2.1, 2.1, 2.3 SGK
III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp:

2) Bài cũ: GHĐ và ĐCNN của thớc là gì? Cách xác định ở trên thớc.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: thảo luận
cách đo độ dài: (15)
- GV kiểm tra bảng kết
quả đo ở phần thực hành
tiết trớc.
- Yêu cầu HS nhớ lại cách
đo ở bài thực hành trớc và
thảo luận theo nhóm để trả
lời các câu hỏi từ câu 1
đến câu 5 SGK.
- Yêu cầu các nhóm trả lời
theo từng câu hỏi và GV
chốt lại ở mỗi câu.
Hoạt động 2: Hớng dẫn
HS rút ra kết luận: (10)
- Yêu cầu HS làm việc cá
nhân với câu 6.
- Lớp thảo luận theo nhóm
để thống nhất ý kiến.
- Gọi đại diện nhóm lên
điền từ ở bảng, cả lớp theo
dõi nhận xét.
- HS nhớ lại bài trớc, thảo
luận theo nhóm trả lời các
câu hỏi trên
- Đại diện nhóm trả lời,
lớp nhận xét.

- HS làm việc cá nhân.
- HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên làm
bài.
Lớp theo dõi nhận xét ghi
vở
Tiết 2: Đo độ dài (tiếp)
I) Cách đo độ dài:
C1. Tuỳ HS
C2.
C3. Đặt thớc đo dọc theo
chiều dài cần đo, vạch số 0
ngang với một đầu của vật
C4. Đặt mắt nhìn theo hớng
vuông góc với cạnh thớc ở
đầu kia của vật
C5.
Khi đo độ dài cần đo:
C6.
a) Ước lợng độ dài cần đo.
b) Chọn thớc có GHĐ và
ĐCNN thích hợp.
c) Đặt thớc dọc theo độ dài
cần đo sao cho một đầu của
vật ngang bằng với vạch số 0
của thớc.
d) Đặt mắt nhìn theo hớng
vuông góc với cạnh thớc ở
GV Thực hiện: - 4 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 3: Vận dụng:
(10)
Cho HS làm các câu từ
câu 7 đến câu 10 SGK và
hớng dẫn thảo luận chung
cả lớp
- Yêu cầu HS ghi câu
thống nhất vào vở.
- Làm việc cá nhân.
- Tham gia thảo luận
chung
Ghi vở
đầu kia của vật.
e) Đọc và ghi kết quả đo theo
vật chia gần nhất với đầu kia
của vật.
II) Vận dụng:
C7. c)
C8. c)
C9. (1), (2), (3): 7cm
C10.
4) Củng cố:
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phần ghi nhớ. GV cũng cố lại kiến thức đã
học.
Cách đo độ dài:
* Ước lợng độ dài cần đo để chọn thớc đo thích hợp.
* Đặt thớc và mắt nhìn đúng cách.
* Đọc, ghi kết quả đo đúng quy định.
5) Dặn dò:

- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
- Đọc thêm phần có thể em cha biết
- Làm các bài tập 1.2.7 đến 1.2.11SBT
- Chuẩn bị dụng cụ học tập bài sau: Mỗi nhóm một vài ca đong.
Phần bổ sung:











GV Thực hiện: - 5 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6

Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 3: Đo thể tích chất lỏng
I) mục tiêu:
- Kể tên đợc một số dụng cụ thờng để đo thể tích chất lỏng.
- Biết xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp.
II) Chuẩn bị:
Cả lớp: 1 xô đựng nớc.
Mỗi nhóm: 1 bình đựng đầy nớc
1 Một bình đựng một ít nớc
1 bình chia độ
Một vài loại ca đong.

III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp:
2) Bài cũ:
? Hãy trình bày cách đo độ dài
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập: (3)
- GV dùng hình vẽ ở SGK
đặt vấn đề và giới thiệu
bài học.
? Làm thế nào để biết
trong bình còn chứa bao
nhiêu nớc.
Hoạt động 2: Ôn lại đơn
vị đo thể tích: (7)
- GV giới thiệu đơn vị đo
thể tích giống nh SGK.
Yêu cầu HS làm câu 1.
Hoạt động 3:Tìm hiểu về
dụng cụ đo thể tích: (10)
- Yêu cầu HS quan sát
- HS dự đoán cách kiểm
tra.
- HS theo dõi và ghi vở.
Làm việc cá nhân với câu
C1.
- HS quan sát hình, đọc
SGK.
Tiết 3: Đo thể tích chất

lỏng
I) Đơn vị đo thể tích:
Đơn vị đo thể tich thờng
dùng là mét khối (m
3
) và lít
(l)
1lít = 1 dm
3
; 1 ml = 1cm
3
C1. (1) - 1000 dm
3
(2) - 1000 000 dm
3
(3) - 1000 lít
(4) - 1000 000 ml
(5) - 1000 000 cc
II) Đo thể tích chất lỏng:
1) Tìm hiểu dụng cụ đo thể
tích:
GV Thực hiện: - 6 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
hình 3.1, 3.2 và tự đọc
mục II. 1
- Yêu cầu HS trả lời các
C2, C3, C4, C5.
- Hớng dẫn HS thảo luận
và thống nhất từng câu trả

lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu
cách đo thể tích chất
lỏng: (10)
- GV treo tranh các hình
vẽ 3.3, 3.4, 3.5 lên yêu cầu
HS trả lời các câu 6, câu 7,
câu 8.
- Hớng dẫn HS thảo luận
và thống nhất từng câu
hỏi.
- Yêu cầu HS điền vào chỗ
trống ở câu 9 để rút ra kết
luận.
- GV hớng dẫn HS thảo
luận, thống nhất phần kết
luận.
Hoạt động 5: Hớng dẫn
HS thực hành đo thể tích
chất lỏng: (10)
- GV hớng dẫn cách làm.
- Treo bảng 3.1 và hớng
dẫn cách ghi kết quả.
Hoạt động 6: Vận dụng:
(5)
Hớng dẫn HS làm các bài
tập 3.1, 3.4, 3.5, 3.6, 3.7
nếu hết thời gian thì cho
về nhà.
- HS trả lời.

- HS thảo luận và trả lời.
- HS làm việc cá nhân trả
lời các câu hỏi.
- HS thảo luận và trả lời.
- HS tìm từ điền vào chỗ
trống.
- HS thảo luận theo hớng
dẫn của GV.
- HS đọc SGK theo dõi h-
ớng dẫn.
- HS tự tìm cách đo.
C2.
C3.
C4. ( xem bảng )
C5. Chai lọ, ca đong, có ghi
sẵn dung tích, các loại ca
đong đã biết trớc dung tích,
bình chia độ, bơm tiêm.
2) Tìm hiểu cách đo thể tích
chất lỏng.
C6. b) đặt thẳng đứng
C7. b) Đặt mắt nhìn ngang
với mực chất lỏng ở giữa
bình.
C8. a) 70 cm
3
b) 50 cm
3
c) 40 cm
3

* Rút ra kết luận:
C9.
a) Ước lợng thể tích cần đo.
b) Chọn bình chia độ có
GHĐ và ĐCNN thích hợp.
c) Đặt bình chia độ thẳng
đứng.
d) Đặt mắt nhìn ngang với
độ cao mực chất lỏng trong
bình.
e) Đọc và ghi kết quả đo
theo vạch chia gần nhất với
mực chất lỏng.
3) Thực hành:
IV) Vận dụng:
4) Dặn dò:
- HS chuẩn bị tiết sau: bình chia độ, sỏi đinh ốc, dây buộc khăn lau.
GV Thực hiện: - 7 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ. Làm bài tập ở SBT
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 4:
Đo thể tích vật rắn không thấm nớc
I) Mục đích yêu cầu:
- KT: Biết sử dụng các dụng cụ (bình chia độ, bình tràn) để xác định thể tích của
vật rắn không thấm nớc (có hình dạng bất kì).
-TĐ: Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với số liệu mình đo đợc.
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Vật rắn không thấm nớc.

Một bình chia độ, một chai có ghi sẵn dung tích.
Một bình tràn và bình chứa.
Kẽ bảng 4.1 SGK.
Cả lớp: 1 xô nớc
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
? Trình bày cách đo thể tích chất lỏng
? Làm bài tập 3.1, 3.2 SBT
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập: (5)
Dùng cái đinh ốc và hòn
đá để đặt vấn đề.
Làm thế nào để xác định
chính xác thể tích của hòn
đá của đinh ốc?
Hoạt động 2: Tìm hiểu
cách đo thể tích của
những vật rắn không
thấm nớc: (20)
- GV giới thiệu dụng cụ và
đồ vật cần đo trong hai tr-
ờng hợp bỏ lọt và không
bỏ lọt vào bình chia độ.
- Yêu cầu HS quan sát
hình 4.2, 4.3 mô tả cách
đo thể tích hòn đá trong 2
trơng hợp.

- HS suy nghĩ.
- HS theo dõi và quan sát
hình vẽ.
Tiết 4: Đo thể tích vật
rắn không thấm nớc
I) Đo thể tích vật rắn
không thấm n ớc:
1) Dùng bình chia độ:
C1. Thả chìm vật đó vào chất
lỏng đựng trong bình chia
độ. Thể tích phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của
vật rắn.
2) Dùng bình tràn:
C2. Khi không bỏ lọt vật rắn
GV Thực hiện: - 8 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
+ Phân lớp 2 dãy, nghiên
cứu 2 hình 4.2, 4.3
+ Yêu cầu mỗi nhóm trả
lời theo các câu hỏi câu 1
hoặc câu 2.
+ Các nhóm nhận xét lẫn
nhau.
- GV hớng dẫn và thực
hiện tơng tự nh mục 1 đối
với mục 2.
Hoạt động 3: Thực hành
đo thể tích: (15)

- GV phân nhóm HS, phát
dụng cụ và yêu cầu HS
làm việc nh ở mục 3.
- GV theo dõi, uốn nắn,
điều chỉnh hoạt động của
nhóm.
Hoạt động 4: Vận dụng:
(5)
Hớng dẫn HS làm các câu
C4, C5, C6 và giao việc về
nhà.
- HS làm việc theo nhóm.
- HS trả lời theo các câu
hỏi câu C1, câu C2.
- Làm vịêc cá nhân phần
rút ra kết luận và tham gia
thảo luận theo yêu cầu của
GV
- HS trả lời theo các câu
hỏi câu C3
- HS làm theo nhóm, phân
công nhau làm những việc
cần thiết.
- Ghi kết quả vào bảng
vào bình chia độ thì thả chìm
vật đó vào trong bình tràn.
Thể tích của phần chất lỏng
tràn ra bằng thể tích của vật.
* Rút ra kết luận:
C3. (1) - thả chìm

(2) - dâng lên
(3) - thả
(4) - tràn ra
3) Thực hành:
II) Vận dụng:
C4. - Lau khô bát to trớc khi
dùng
- Khi nhấc ca ra, không làm
đổ hoặc sánh nớc ra bát
- Đổ hết nớc từ bát vào bình
chia độ, không làm đổ nớc ra
ngoài
C5.
C6.
4) Củng cố:
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phần ghi nhớ. GV cũng cố lại kiến thức đã
học.
* Để đo thể tích vật rắn không thấm nớc, có thể dùng bình chia độ, bình tràn.
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ SGK.
- Đọc thêm phần có thể em cha biết
- Làm các bài tập 4.1, 4.2 SBT
GV Thực hiện: - 9 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5: Khối lơng - đo khối lợng
I) Mục tiêu:
KT: HS tự trả lời đợc các câu hỏi nh: Khi đặt gói đờng lên cân, cân chỉ 1 kg, số đó
chỉ gì?

- Nhận biết đợc bộ quả cân.
- Nắm đợc cách điều chỉnh số cho cân Robevan và cách cân một vật bằng cân.
KN: Đo đợc khối lợng của một vật bằng cân.
- Chỉ đợc GHĐ và ĐCNN của một cân.
TĐ: Nghiêm túc, thích thú học tập
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm: Một cân, một vật để cân.
Cả lớp: 1 cân robevan
Vật để cân
Tranh vẽ các loại cân SGK
III) Hoạt động dạy học:
1) ổ n định lớp:
2) Bài cũ: Kiểm tra trong bài học.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức
tình huống học tập: (5)
- GV nêu các tình huống
thực tế trong cuộc sống
nh: ma, gạo, đờng, bán
cá, Ta dùng dụng cụ gì
để biết chính xác khối l-
ợng gạo, đờng
Sau đó đặt câu hỏi nh ở
SGK.
Hoạt động 2: Khối lợng -
Đơn vị khối lợng: (10)
- GV tổ chức và gợi ý h-
ớng dẫn HS tìm hiểu khái
niệm khối lợng và đơn vị

khối lợng.
- GVgiới thiệu hộp sữa vỏ
gói bột giặt và yêu cầu HS
- HS trả lời theo yêu cầu
của GV.
- HS thảo luận theo nhóm
các câu 1 và 2.
Tiết 5: Khối lợng - đo
khối lợng:
I) Khối l ợng - đơn vị khối l -
ợng:
1) Khối l ợng:
C1. 397g chỉ lợng sữa chứa
trong hộp
C2. 500g chỉ lợng bột giặt
trong túi
GV Thực hiện: - 10 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
trả lời câu hỏi C1, C2.
- GV thống nhất ý kiến
của HS.
- Yêu cầu HS điền từ vào
chỗ trống câu C3, câu C4,
câu C5, câu C6.
- Cho cả lớp nhận xét, GV
chốt lại câu C5, câu C6
ghi bảng.
- Yêu cầu HS đọc SGK để
nắm các thông tin về đơn

vị khối lợng.
- GV chốt lại:
- Giới thiệu Kg là gì?
Hoạt động 3: Đo khối l-
ợng: (25)
- Yêu cầu HS đọc SGK.
- GV giới thiệu hình vẽ và
cân rôbecvan yêu cầu HS
quan sát trả lời câu C7,
câu C8.
Gọi HS lên bảng trả lời
câu 7.
- Yêu cầu HS đọc SGK
phần 2, tìm từ thích hợp
điền vào chỗ trống câu C9
- Gọi đại diện nhóm điền
từ vào chỗ trống, các HS
khác tham gia nhận xét.
- GV cho HS vận dụng
thực hiện câu C10.
- Yêu cầu HS thực hiện
câu 11.
Hoạt động 4: Vận dụng:
- GV hớng dẫn qua câu
12, 13 và cho HS về nhà
thực hiện.
- HS trả lời.
- HS nhận xét và ghi vở.
- HS đọc SGK nắm các
đơn vị.

- HS theo dõi.
- HS đọc SGK
- HS quan sát trả lời câu 7
và câu 8.
- HS đọc SGK, thảo luận
tìm từ thích hợp điền vào
câu C9.
- Đại diện nhóm điền từ,
HS khác nhận xét.
- Đại diện HS thực hiện,
lớp theo dõi.
- HS làm câu 11.
- HS theo dõi.
C3. (1) - 500g
C4. (2) - 397g
C5. (3) - khối lợng
C6. (4) - lợng
Mọi vật đều có khối lợng
Khối lợng của một vật chỉ l-
ợng chất chứa trong vật.
2) Đơn vị khối l ợng:
a) Đơn vị chính của khối lợng
là Kilôgam (kg).
b) Các đơn vị khác:
Gam 1g =
1000
1
kg
Hectôgam (lạng)
1 lạng =

10
1
kg
Miligam (mg)
Tấn (t); tạ.
II) Đo khối l ợng:
1) Tìm hiểu cân Robecvan:
C7.
C8.
2) Cách dùng cân robecvan
đề cân một vật:
C9. (1)- điều chỉnh số 0.
(2)- vật đem cân
(3)- quả cân
(4)- thăng bằng
(5)- đúng giữa
(6)- quả cân
(7)- vật đem cân.
3) Các loại cân khác:
C11.
III) Vận dụng:
C12.
C13.
GV Thực hiện: - 11 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
4) Củng cố
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phần ghi nhớ. GV cũng cố lại kiến thức đã
học.
* Mọi vật đều có khối lợng. Khối lợng sữa trong hộp, khối lợng bột giặt trong túi, chỉ
lợng sữa trong hộp, lợng bột giặt trong túi, khối lợng của vật chỉ lợng chất tạo thành

vật dó.
* Đơn vị của khối lợng là kilôgam (kg)
* Ngời ta dùng cân để đo khối lợng.
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Làm các bài tập ở SBT.
Phần bổ sung:





























GV Thực hiện: - 12 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 6: Lực. hai lực cân bằng
I) Mục tiêu:
KT: Nêu đợc TD về lực đẩy, kéo và chỉ ra đợc phơng, chiều của lực đó.
- Nêu đợc TD về 2 lực cân bằng.
- Nêu đợc các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm.
KN: Sử dụng đúng các thuật ngữ: lực đẩy, lực kéo, phơng chiều, lực cân bằng.
TĐ: Tích cực hoạt động xây dựng bài
II) Chuẩn bị:
Mỗi nhóm HS:
1 lò xo lá tròn, 1 lò xo dài khoảng 10 cm.
1 thanh nam châm thẳng, 1 quả gia trọng.
1 gia kẹp vạn năng.
III) Hoạt động dạy học:
1) ổn định lớp:
2) Bài cũ:
Cho HS làm lại câu 9 ở bài trớc, từ đó nêu cách dùng cân robecvan để cân một vật.
3) Bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
Hoạt động 1: Tạo tình
huống học tập: (5)
- GV dựa vào hình vẽ ở
phần mở đầu SGK để làm

HS chú ý đến tác dụng
đẩy, kéo của lực.
Hoạt động 2: Hình thành
khái niệm lực:(15)
- GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm, quan sát và cảm
nhận hiện tợng thí nghiệm
1, thí nghiệm 2.
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm, bố trí dụng cụ
theo từng các từng các thí
nghiệm và tiến hành
Thí nghiệm 1: ? Hãy
nhận xét tác dụng của lò
xo lá tròn lên xe
? Hãy nhận xét tác dụng
-HS chú ý đến ví dụ đẩy
kéo của lực
-HS thực hiện theo nhóm
các thí nghiệm
-HS thông qua cảm nhận
của tay, nhận xét
Tiết 6: Lực- Hai lực
cân bằng
I) Lực:
1. Thí nghiệm
a) Bố trí thí nghiệm nh
hình 6.1
C1.
GV Thực hiện: - 13 -

Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dụng ghi bảng
của lò xo lên xe
Thí nghiệm 2: Hãy nhận
xét tác dụng của lò xo lên
xe và của xe lên lò xo
Thí nghiệm 3: Nhận xét
tác dụng của nam châm
lên quả nặng
-GV tổ chức HS điền từ
vào chỗ trống
-Cho HS thảo luận chung.
Sau đó, GV thống nhất ý
kiến
Hoạt động 3: Nhận xét về
phơng và chiều của lực:
(10)
-GV tổ chức cho HS đọc
SGK và làm lại thí nghiệm
trên rồi yêu cầu HS nhận
xét về phơng và chiều của
lực
-GV hớng dẫn HS trả lời
câu 5
Hoạt động 4: Nghiên cứu
lại cân bằng:(10)
-Yêu cầu HS quan sát hình
6.4 và nêu dự đoán ở câu 6
-Tổ chức HS nhận xét câu
7

-Yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào câu 8
-GV chốt lại 2 lực cân
bằng
Hoạt động 5: Vận dụng
(5)
-Yêu cầu HS làm câu 9,
câu 10
-HS nhận xét thông qua
thí nghiệm
-HS quan sát rút ra nhận
xét
-HS làm việc cá nhân tìm
từ điền vào câu 4
-HS tham gia nhận xét
-HS đọc SGK và nhận xét
-Trả lời
-HS quan sát rồi nêu các
dự đoán theo yêu cầu của
câu 6; câu 7
-HS làm việc cá nhân tìm
từ thích hợp điền vào
-HS làm việc cá nhân câu
9, câu 10
b) Bố trí thí nghiệm nh
hình 6.2
C2.
c) Đa từ từ một cực của
một thanh nam châm lại
gần một quả nặng bằng sắt

(H6.3)
C3.
C4. a) (1) - lực đẩy;
(2) - lực ép;
b) (3) - lực kéo;
(4) - lực hút;
2. Rút ra kết luận
Khi vật này đẩy, kéo vật
kia, ta nói vật này tác
dụng lực lên vật kia.
II. Phơng và chiều của
lực:
Mỗi lực có phơng và
chiều xác định
III. Hai lực cân bằng:
C6.
C7.
C8. a) (1) - cân bằng
(2) - đứng lên
b) (3) - chiều
c) (4) - phơng
(5) - chiều
IV.Vận dụng:
C9. a) lực đẩy
b) lực kéo
C10.
4) Củng cố:
GV Thực hiện: - 14 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phần ghi nhớ. GV cũng cố lại kiến thức đã

học.
Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác gọi là lực.
Nừu chỉ có hai lực tác dụng vào cùng một vật mà vật vẫn đứng yên, thì hai lực
lực đó là hai lực cân bằng. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh nh nhau, có cùng
phơng nhng ngợc chiều.
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em cha biết
- Làm các bài tập 6.1 đến 6.3 SBT





Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 7: Tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
-Biết đợc thế nào là sự biến đổi chuyển động và nêu đợc một số ví dụ về lực tác
dụng lên một vật làm biến đổi chuyển động của vật
-Biết đợc thế nào là vật bị biến dạng và nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng lên
vật làm vật bị biến dạng
-Nêu đợc một số thí dụ về lực tác dụng vừa làm biến đổi chuyển động của vật vừa
làm biến dạng vật.
*Kĩ năng:
-Biết lắp ráp TN.
-Biết phân tích thí nghiệm, hiện tợng để rút ra qui luật của vật chịu tác dụng lực.
*Thái độ:
-Nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lí, xử lý các thông tin thu thập đợc

II.Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm:
-Một xe lăn
-Một máng ngiêng,
-Một lò xo dài,
-Một lò xo lá tròn,
-Một hòn bi,
-Một sợi dây
GV Thực hiện: - 15 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ:
HS1? Thế nào gọi là tác dụng lực? Tìm thí dụ thực tế có lực tác dụng?
HS2? Thế nào gọi là hai lực cân bằn? Tìm thí dụ thực tế có hai lực cân bằng?
3) Nội dung bài mới:
GV Thực hiện: - 16 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập (5)
-Từ hai hình vẽ ở đầu bài,
GV đặt vấn đề: Muốn dơng
cung, ngời ta phải tác dụng
lực vào dâycung. Vậy phải
làm thế nào để biết đã có
lực tác dụng vào dây cung
Hoạt động 2: Tìm hiểu
những hiện tợng xảy ra
khi có lực tác dụng: (10)

-GV hớng dẫn HS đọc SGK
phần 1
-GV treo bảng phụ đã chuẩn
bị những hiện tợng này lên
bảng, y/c HS đọc và ghi nhớ
- GV yêu cầu HS tìm thí dụ
theo yêu cầu của câu C1
-GV hớng dẫn HS đọc phần
2 yêu cầu HS trả lời câu C2
Hoạt động 3: Nghiên cứu
những kết quả tác dụng
của lực: (20)
1)GV tổ chức cho HS làm
thí nghiệm:
+ GV làm lại thí nghiệm
hình 6.1 cho HS quan sát cđ
của xe
? Kết quả thí nghiệm nh thế
nào
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 7.1
? Hãy nhận xét về lực tác
dụng của tay lên xe thông
qua sợi dây
+ Hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 7.2 SGK
? Nhận xét về lực mà lò tác
dụng lên hòn bi
-HS theo dõi vấn đề
-HS đọc SGK phần 1

-Theodõi bảng phụ và
ghi nhớ
-HS tìm thí dụ
-HS đọc phần 2
-HS thảo luận trả lời
-HS quan sát thí
nghiệm 1 ở câu 3
-HS thảo luận nhóm trả
lời
-HS làm thí nghiệm
theo nhóm
-HS thảo luận nhóm trả
lời
-HS làm thí nghiệm
theo nhóm
- Trả lời vào phiếu học
tập
-HS tự làm theo cá
nhân, trả lời kết quả
Tiết 7:Tìm hiểu kết quả
tác dụng của lực
I)Những hiện tợng cần chú
ý quan sát khi có lực tác
dụng:
1)Những sự biến đổi của
chuyển động
(SGK)
C1.
2)Những sự biến dạng:
(SGK)

C2. Ngời đang giơng cung đã
tác dụng lực vào dây cung
nên làm cho dây cung và
cánh cung bị biến dạng
II) Những kết quả tác dụng
của lực:
1/Thí nghiệm:
C3. - Hình 6.1
C4 - Hình7.1
C5 - Hình 7.2
C6.
2. Rút ra kết luận
a)Lực đẩy mà lò xo lá tròn
tác dụng lên xe lăn đã làm
biến đổi chuyển động của xe
b)Lực mà tay ta tác dụng lên
xe lăn khi đang chạy làm
biến đổi chuyển động của xe
c)Lực mà lò xo lá tròn tác
dụng lên hòn bi khi va chạm
đã làm biến đổi chuyển
GV Thực hiện: - 17 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
4) Củng cố:
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phần ghi nhớ. GV cũng cố lại kiến thức đã học.
Lực tác dụng lên một vật có thể làm biến đổi chuyển động của vật đó hoặc làm
nó biến dạng
5) Dặn dò:
- Học bài theo vở ghi + ghi nhớ.
- Đọc phần Có thể em cha biết

- Làm thêm các bài tập 7.1, 7.2, 7.3 SBT
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 8: Trọng lực - đơn vị lực
I.Mục tiêu:
*Kiến thức:
- Trả lời đợc câu hỏi: Trọng lực hay trọng lợng là gì?
- Nêu đợc phơng và chiều của lực
- Nắm đợc đơn vị đo cờng độ lực là Niutơn
*Kĩ năng:
- Sử dụng đợc dây dọi để xác định phơng thẳng đứng
*Thái độ: Có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống
II.Chuẩn bị:
Mỗi nhóm:
- 1 giá treo
- 1 lò xo,
- 1 quả nặng
- 1 dây dọi
- 1 khay nớc
- 1 ê ke
III.Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:
2) Kiểm tra bài cũ: ? Lực tác dụng lên một vật có thể gây ra tác dụng gì?
Mỗi kết quả hãy nêu 1 ví dụ
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huóng học tập: (5)
-GV giới thiệu: các em biết
không, Trái Đất của chúng
ta luôn quay quanh trục của

nó, và quay quanh Mặt
Trời, thế mà mọi vật trên
Trái Đất vẫn có thể đứng
yên không bị rơi ra khỏi trái
-HS theo dõi GV nắm
tình huống của vấn đề
bài học
Tiết 8: trọng lực -
đơn vị lực
GV Thực hiện: - 18 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
đất.
-Dùng tình huống ở SGK
vào bài
Hoạt động 2: Phát hiện sự
tồn tại của trọng lực: (15)
-Y/c HS đọc SGK và nêu
phơng án thí nghiệm
-GV hớng dẫn HS làm thí
nghiệm ở hình 8.1 SGK:
+ Phát dụng cụ
+ Hớng dẫn HS bố trí dụng
cụ và quan sát kết quả
-Yêu cầu HS thảo luận và
trả lời câu C1
-GV tiến hành thí nghiệm
câu C2, yêu cầu HS quan
sát nhận xét và trả lời câu 2
-GV thống nhất ý kiến

-Yêu cầu HS tìm từ thích
hợp điền vào chỗ trống ở
câu 3 để rút ra nhận xét
-Cho đại diện nhóm điền
vào bảng phụ
-Lớp nhận xét, GV thống
nhất
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu ph-
ơng và chiều của trọng
lực: (10)
-Yêu cầu HS đọc SGK phần
dây dọi và quan sát hình 8.2
SGK
? Ngời thợ xây dùng dây
dọi để làm gì?
? Cấu tạo và phơng của dây
dọi nh thế nào?
-GV giới thiệu về phơng
thẳng đứng
-Y/c HS thực hiện theo
nhóm C4
-HS suy nghĩ và rút ra
vấn đề của bài học
-Đọc SGK và nêu ph-
ơng án thí nghiệm
-HS theo dõi
-Nhận dụng cụ
-Theo dõi HD và bố trí
TN

-Thảo luận nhóm, trả
lời C1, ghi nhận xét
vào phiếu
-Theo dõi GV làm thí
nghiệm C2, thảo luận
và trả lời C2 theo HD
của GV, ghi nhận xét
vào phiếu
-HS điền từ vào C3, cử
đại diện lên bảng điền
-Lớp tham gia nhận xét
HS rút ra kết luận và
ghi vở
-Đọc SGK phần 1 và
quan sát hình 8.2 SGK
-Trả lời theo y/c của
GV
-Theo dõi
-Thảo luận nhóm trả lời
C4
-Làm việc theo cá nhân
I. Trọng lực là gì?
1/Thí nghiệm:
<Hình 8.1>
C1.
C2.
C3. (1)- cân bằng;
(2)- Trái Đất;
(3)- biến đổi;
(4)- lực hút;

(5)- Trái Đất.
2/Kết luận:
a)Trọng lực là lực hút của
Trái Đất tác dụng lên mọi vật
b)Trọng lực tác dụng lên một
vật là trọng lợng của vật đó
II.Phơng và chiều của trọng
lực:
1)Ph ơng và chiều của trọng
lực:
Phơng của dây dọi là phơng
thẳng đứng
C4. (1)- cân bằng;
(2)- dây dọi;
(3)- thẳng đứng;
(4)- từ trên xuống dới.
2)Kết luận:
C5. Trọng lực có phơng
GV Thực hiện: - 19 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
-Y/c HS tìm từ thích hiợp
điền vào C5 để rút ra kết
luận
Hoạt động 4: Tìm hiểu đơn
vị lực: (10)
-GV thông báo nh ở SGK
-Y/c Hs trả lời trọng lợng
của vật có khối lợng 1Kg,
10Kg là bao nhiêu?

Hoạt động 5: Vận dụng:
(5)
-HD HS làm TN C6
-GV nêu các câu hỏi để HS
trả lời các kiến thức trọng
tâm của bài học.
tìm từ thích hợp điền
vào C5
-HS theo dõi và ghi vở
-Trả lời câu hỏi của GV
-Làm TN C6
-Trả lời theo câu hỏi
của GV
thẳng đứng và có chiều h-
ớng về phía trái đất
III. Đơn vị lực:
-Độ lớn của lực gọi là cờng
độ lực.
-Đơn vị của lực là Niutơn.(Kí
hiệu là N)
-Trọng lợng của quả cân có
khối lợng 100g là 1N
IV.Vận dụng:
C6.
4) Củng cố
GV nêu câu hỏi để HS đọc và trả lời phần ghi nhớ. GV cũng cố lại kiến thức đã học.
Trọng lực là lực hút của Trái Đất.
Trọng lực có phơng thẳng đứng và có chiều hớng về phía Trái Đất.
Trọng lực tác dụng lên một vật còn gọi là trọng lợng của vật đó.
đơn vị lực là niutơn (N). Trọng lợng của quả cân 100g là 1N.

5) Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi từ C1 đến C5
- Đọc thêm phần Có thể em cha biết
- Học bài theo vở ghi + Ghi nhớ
- Làm các bài tập từ 8.1 đến 8.4 SBT
- Ôn tập lại các kiến thức đã học để tiết sau kiểm tra
Phần bổ sung:






GV Thực hiện: - 20 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6









Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 9: Bài kiểm tra 1 tiết
A. Phạm vi kiểm tra Từ bài 1 đến bài 8.
B. Mục tiêu kiểm tra
- Nêu đợc tên một số dụng cụ đo độ dài, đo thể tích với giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của chúng.
- Xác định đợc giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của dụng cụ đo độ dài, đo thể tích.

- Biết cách đo thể tích một lợng chất lỏng, xác định đợc thể tích vật rắn không thấm nớc bằng bình
chia độ, bình tràn.
- Nêu đợc khối lợng của một vật cho biết lợng chất tạo nên vật.
- Nêu đợc ví dụ về tác dụng của lực làm vật biến dạng hoặc biến đổi chuyển động.
- Nêu đợc ví dụ về vật đứng yên dới tác dụng của hai lực cân bằng và chỉ ra đợc phơng, chiều, ờng độ
của hai lực đó.
- Nêu đợc trọng lực là lực hút của Trái Đất, trọng lực có phơng thẳng đứng và có chiều hớng về Trái
Đất, trọng lợng là cờng độ của trọng lực.
- Nêu đợc tên của đơn vị đo lực là niutơn, kí hiệu là N.
C. Nội dung đề
Phần I. (15 điểm) Trắc nghiệm
1. Đo chiều rộng của SGK Vật lí lớp 6 bằng thớc nào trong bốn thớc dới đây là thích hợp nhất ?
A. Thớc có GHĐ 1 m và ĐCNN 0,5 cm.
B. Thớc có GHĐ 1 m và ĐCNN 5 cm.
C. Thớc có GHĐ 20 cm và ĐCNN 1mm.
D. Thớc có GHĐ 10 cm và ĐCNN 1 mm.
2. Một bạn dùng một thớc dây có độ chia nhỏ nhất là 1cm để đo chiều dài lớp học. Cách ghi kết quả
nào dới đây là đúng?
A. 4,5 m. B. 45 dm. C. 450 cm. D. 4500 mm.
3. Ngời ta dùng bình chia độ có ĐCNN là 0,5cm
3
để đo thể tích chất lỏng. Cách ghi kết quả nào dới
đây là đúng?
A. 50,2 cm
3
B. 50,5 cm
3
C. 50,50 cm
3
D. 50 cm

3

GV Thực hiện: - 21 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
4. Dùng bình chia độ nào trong các bình chia độ dới đây để đo thể tích của
một chất lỏng còn gần đầy trong chai 0,5 lít là phù hợp nhất ?
A. Bình 500 ml và có vạch chia tới 2 ml
B. Bình 1000 ml và có vạch chia tới 10 ml
C. Bình 100 ml và có vạch chia tới 1 ml
D. Bình 500 ml và có vạch chia tới 5 ml
5. Bình chia độ vẽ ở hình 1 có GHĐ và ĐCNN là bao nhiêu?
A. 100 cm
3
và 1 cm
3
B. 100 cm
3
và 2 cm
3
C. 100 cm
3
và 5 cm
3
D. 100 cm
3
và 10 cm
3
.
Hình 1
6. Một bạn dùng một bình chia độ có ĐCNN 1cm

3
, chứa 62 cm
3
nớc để đo thể tích của một hòn sỏi.
Khi thả hòn đá sỏi vào bình, mực nớc trong bình dâng lên dến vạch 85 cm
3
. Kết quả nào ghi dới đây là
đúng?
A. 85 cm
3
. B. 62 cm
3
. C. 147 cm
3
. D. 23 cm
3
.
7. Khối lợng của một vật cho ta biết tính chất nào sau đây của vật ?
A. Trọng lợng của vật
B. Thể tích của vật
C. Lợng chất chứa trong vật
D. Chiều dài của vật
8. Để đo khối lợng của 1 lít nớc ngời ta dùng dụng cụ nào sau đây?
A. Ca đong. B. Bình chia độ. C. Cân tạ. D. Cân Rôbécvan.
9. Buộc đầu trên của một sợi dây chun lên giá đỡ rồi treo vào đầu dới dây một quả cân. Căn cứ vào dấu
hiệu nào dới đây mà biết đợc quả cân tác dụng vào dây cao su một lực?
A. Dây cao su đứng yên.
B. Quả cân đứng yên.
C. Dây cao su bị quả cân kéo dãn ra.
D. Dây cao su giữ cho quả cân không rơi.

10. Lực có thể gây ra tác dụng nào dới đây?
A. Chỉ có thể làm cho vật đang đứng yên phải chuyển động.
B. Chỉ có thể làm cho vật đang chuyển động phải dừng lại.
C. Chỉ có thể làm cho vật biến dạng.
D. Có thể gây ra cả ba tác dụng trên.
11. Đơn vị của lực là :
A. mét ( kí hiệu là m) ;
B. mét khối (kí hiệu là m
3
) ;
C. kilôgam (kí hiệu là kg) ;
D. niutơn (kí hiệu là N).
12. Lực nào dới đây là trọng lực?
A. Lực hút của Trái đất tác dụng lên vật.
B. Lực hút của nam châm tác dụng lên vật bằng sắt.
C. Lực hút của vật tác dụng lên Trái Đất.
D. Tất cả các lực trên.
13. Dùng hai tay kéo hai đầu dây cao su về hai phía rồi giữ cho dây đứng yên. Khi đó, hai lực nào d ới
đây là hai lực cân bằng?
A. Lực của tay phải kéo dây cao su và lực của dây cao su kéo tay phải.
B. Lực của tay trái kéo dây cao su và lực của dây cao su kéo tay trái.
GV Thực hiện: - 22 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
C. Lực của tay phải kéo tay trái và lực của tay trái kéo tay phải.
D. Lực của tay phải kéo dây cao su và lực của tay trái kéo dây cao su.
14. Quả cân 500g có trọng lợng là bao nhiêu?
A. 5N
B. 0,5N
C. 500N
D. 50N

15. Trong các câu sau đây, câu nào đúng, câu nào sai?
a) Vật có khối lợng càng lớn thì trọng lợng càng lớn Đ S
b) Khối lợng là lợng chứa trong vật, còn trọng lợng là cờng độ của trọng lực.
Nh vậy, khối lợng và trong lợng chẳng có gì liên quan với nhau. Đ S
Phần II. (5 điểm) Tự luận
15. Hãy nêu cách đo thể tích một quả bóng bàn bằng bình chia độ.
16. Dùng hai dây cao su để treo một quả nặng nh ở hình 2. Quả
nặng đứng yên. Hai lực tác dụng của hai dây cao su lên quả
nặng có phải là hai lực cân bằng không? Tại sao?
Hình 2
D. Đáp án và biểu điểm
1. Đáp án
Phần I
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14
ĐA C C B A B D C D C D D A D A
Câu 15. a) Đ
b) S
Phần II
14. - Buộc một vật nặng vào quả bóng bàn để bóng có thể chìm trong nớc.
- Dùng bình chia độ đo thể tích của quả bóng và vật nặng cùng dây buộc. Gọi thể tích đó là V
1
.
- Dùng bình chia độ đo thể tích của vật nặng cùng dây buộc. Gọi thể tích đó là V
2
.
- Thể tích của quả bóng là: V=V
1
-V
2
.

15. - Hai lực trên không phải là hai lực cân bằng.
- Vì hai lực đó tuy tác dụng lên cùng một vật, có cờng độ bằng nhau nhng không cùng phơng và ng-
ợc chiều.
2. Biểu điểm
Phần 1. Mỗi câu từ câu 1 - 14 đúng: 1 điểm ; câu 15 mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Phần 2.
14. Nội dung đầu: 1 điểm. Các nội dung còn lại mỗi nội dung 0,5 điểm.
GV Thực hiện: - 23 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
15. Nội dung đầu : 0,5 điểm. Nội dung sau có 4 ý (về tác dụng, về cờng độ, về phơng, về chiều), mỗi ý
0,5 điểm.

GV Thực hiện: - 24 -
Trờng THCS Giáo án Vật lí 6
Ngày soạn:
Ngày dạy: Tiết 10: Lực đàn hồi
I. Mục tiêu:
*KT: Nhận biết đợc vật đàn hồi
Nắm đợc các đặc điểm của lực đàn hồi
Rút ra đợc nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của vật
đàn hồi
*KN: lắp ráp đợc TN theo hình
II. Chuẩn bị:
*Mỗi nhóm: 1 lò xo
1 giá treo
1 thớc đo
4 quả nặng 50g
* Cả lớp: bảng kết quả
III. Hoạt động dạy và học:
1) ổn định:

2) Kiểm tra bài cũ:
? Trọng lực là gì? Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào? Nêu kết quả tác dụng
của trọng lực lên các vật
3) Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tổ chức tình
huống học tập: (5)
GV giới thiệu lò xo và sợi
cao su rồi đặt câu hỏi nh ở
SGK
Hoạt động 2: Nghiên cứu
biến dạng đàn hồi, độ biến
dạng (30)
-Y/c Hs đọc SGK phần TN
-Giới thiệu dụng cụ và y/c
HS thực hiện TN theo nhóm
-Y/c HS dựa vào kết quả
TN, thảo luận trả lời C1
-Tổ chức lớp thảo luận rút
ra kết luận
-HS theo dõi và trả lời
câu hỏi của GV
-Đọc SGK
-HS thực hiện TN theo
nhóm
-Thảo luận trả lời C1
-Rút ra kết luận
Tiết 10: lực đàn hồi
I-Biến dạng đàn hồi.
Độ biến dạng

1) Biến dạng đàn hồi:
C1. Khi bị trọng lợng của quả
nặng tác dụng thì lò xo bị
dãn ra, chiều dài của nó tăng
lên, khi bỏ quả nặng đi chiều
dài của lò xo trở lại bằng
chiều dài tự nhiên của nó. Lò
xo có hình dạng ban đầu.
Biến dạng của lò xo có đặc
điểm nh trên gọi là biến
GV Thực hiện: - 25 -

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×