Tải bản đầy đủ (.doc) (62 trang)

GIÁO AN VẬT LI 6 (ca nam)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (419.7 KB, 62 trang )

Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
tiết 01 Ngày soạn : 05/9/06 Lớp: 6 A,B,C,D
CHƯƠNG 1 CƠ HọC
Bài 1: đo độ dài
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Biết xác định giới hạn đo (GHĐ), độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của dụng cụ đo
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
II./ Kĩ năng:
- Ước lợng gần đúng một số độ dài cần đo
- Đo độ dài ở một số tình huống thông thờng

III./ Thái độ:
- Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm
B./PHƯƠNG PHáP:
- Phát vấn , trực quan , tổng hợp
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với G : Giáo án, thớc mét, thớc dây cho mỗi nhóm
II./ Đối với H Đọc trớc bài mới, chép ra vở bảng 1.1, thớc kẻ
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ
III./Bài mới:
1./ Đặt vấn đề:
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ và trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài.
GV: Để khỏi tranh cãi , hai chị em phải thống nhất với nhau những điều gì? Bài học hôm
nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này.
2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS


HĐ 1: ô n lại đơn vị đo độ dài và ớc l ợng
độ dài
+Yêu cầu HS đọc phần đầu bài.
?Trong hai ngời đó, ai đúng, ai sai ?
? Đo nh vậy có chính xác không?
? Cần phải làm gì?
Yêu cầu HS nhớ lại những đơn vị đo độ
dài đã học
? Các em đã học những đơn vị đo độ dài
nào?
+ Giáo viên giới thiệu : trong những đơn
vị đó, đơn vị thờng dùng nhất là mét và đó
là đơn vị hợp pháp trong hệ thống đo lờng
I./ Đơn vị đo độ dài
1./ Ôn lại một số đơn vị đo độ dài
+ H S đọc sách giáo khoa
Đo nh vậy không chính xác
Cần phải dùng thớc
+ Rút ra kết luận: cần phải thống nhất về đơn vị đo
2- 3 HS trả lời :mm, cm, dm, m, hm, km ...
- Đơn vị đo độ dài hợp pháp của nớc ta là mét (kí
hiệu là m)
- Một số đơn vị khác: mm, cm, dm, m, hm, km...

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
1
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
của Việt Nam

GV giới thiệu thêm một số đơn vị nh:
1 inh = 2,54 cm
1ft = 30,48 cm
Yêu cầu HS làm C1 theo nhóm (hai bàn)
+Cho từng nhóm ớc lợng độ dài 1m ở bàn
sau đó dùng thớc đo lại
+Yêu cầu từng HS ớc lợng độ dài gang tay
của bản thân
HĐ 2: Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
+ Yêu cầu HS quan sát H.1.1 SGK và trả
lời câu hỏi C4
+ Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết GHĐ
là gì và ĐCNN là gì?
GV treo 1 hình vẽ phóng to 1 cái thớc trên
bảng và hớng dẫn HS xác định GHĐ và
ĐCNN của thớc đó
Yêu cầu HS làm C5, C6, C7
HĐ 3: Đo độ dài
?Hãy nêu tiến trình đo?
+ Dùng bảng kết quả đo độ dài đã vẽ to để
hớng dẫn HS đo độ dài và ghi kết quả đo
vào bảng 1.1 (SGK)
+ Trong thời gian HS thực hành, GV quan
sát các nhóm làm việc chỉnh sửa và chuẩn
bị cho việc cho việc thảo luận ở bài tiếp
theo
1m = 10 dm 1dm = 10 cm
1 km = 1000 m 1cm = 0,01m
Làm C1 theo nhóm
2./ ớc l ợng độ dài

HS từng bàn đánh dấu độ dài ớc lợng 1m trên bàn
học và dùng thớc kiẻm tra xem ớc lợng của nhóm
so với độ dài thật khác nhau bao nhiêu
HS làm tơng tự với câu C3
II./ Đo độ dài
1./Tìm hiểu dụng cụ đo độ dài
C4 : Thợ một dùng thớc đây, học sinh dùng thớc
kẻ, ngời bán vải dùng thớc mét
Dụng cụ đo độ dài là thớc
- Giới hạn đo (GHĐ) của thớc là độ dài lớn nhất
ghi trên thớc
- Độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của thớ là độ dài
giữa 2 vạch chia liên tiếp trên thớc
Cá nhân làm C5, C6, C7
2./ Đo độ dài
Ước lợng độ dài cần đo, chọn dụng cụ đo, đo độ
dài
- Phân công nhau làm những công việc cần thiết
- Thực hành đo độ dài theo nhóm và ghi kết quả
vào bảng 1.1 (SGK)
- Tính giá trị trung bình của kết quả vừa đo đợc
Các nhóm đọc kết quả của nhóm mình
IV./ Củng cố:
- Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lờng hợp pháp của nớc ta là gì?
- GHĐ, ĐCNN là gì?
- Nếu còn thời gian thì làm bài tập 1-2.1 đến 1-2.4 trong SBT
V./ DĂN Dò:
- Đọc mục I. ở bài 2 để chuẩn bị cho tiết học sau
- Học thuộc bài và làm các bài tập 1-2.2 đến 1-2.6


Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
2
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
At iết 02 Ngày soạn : 12/9/06 Lớp: 6 A,B,C,D
Bài 2: đo độ dài (tt)
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
Củng cố các mục tiêu ở tiết 1, cụ thể là : biết đo độ dài trong một số tình huống
thông thờng theo quy tắc:
- Ước lợng độ dài cần đo
- Chọn thớc có GHĐ và ĐCNN thích hợp
- Xác định GHĐ và ĐCNN của thớc
- Đặt thớc đo đúng, đặt mắt để đọc kết quả đúng
- Biết tính giá trị trung bình các kết quả đo
II./ Kĩ năng:
- Rèn luyện tính trung thực qua việc ghi kết quả đo

III./ Thái độ:
- Yêu thích môn học,hợp tác trong mọi hoạt động của nhóm
B./PHƯƠNG PHáP:
- Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với G : Giáo án, tranh phóng to hình 2.1, 2.2, 2.3, thớc dây cho mỗi nhóm
II./ Đối với H: Học bài cũ, đọc trớc bài mới, thớc kẻ
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ
?1./ Đơn vị đo độ dài trong hệ thống đo lờng hợp pháp của nớc ta là gì?

Điền vào chỗ trống: 1dm = ... mm
185cm = ... m
?2./ GHĐ và ĐCNN của thớc là gì? Hãy xác định GHĐ và ĐCNN của 1 thớc
III./Bài mới:
1./ Đặt vấn đề:
ở bài trớc chúng ta đã tìm hiểu về đơn vị và dụng cụ đo độ dài , để có đợc cách đo
chính xác chúng ta cùng nghiên cứu bài học hôm nay.
2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:Thảo luận về cách đo độ dài
+Yêu cầu HS nhớ lại bài thực hành đo độ
dài ở tiết trớc và thảo luận nhóm để trả lời
C1 đến C5
Đối với câu C1: Sau khi gọi các nhóm trả
lời, GV đánh giá kết quả ớc lợng độ dài
đối với từng vật của các nhóm
Đối với câu 2: Đặt thêm câu hỏi:
I./ Cách đo độ dài
+H S đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm
Ước lợng và đo độ dài bằng thớc, sau đó so sánh
Em không dùng nh vậy tại vì ĐCNN và GHĐ
không phù hợp với độ dài cần đo

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
3
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
? Dùng thớc dây hoặc thớc kẻ đều có thể
đo đợc chiều dài bàn học, cũng đo đợc bề

dày cuốn sách vật lí , tại sao em không
chọn ngợc lại ?
Đối với câu C3: ? khi đầu thớc bị gãy
hoăc khi vạch số 0 bị mờ thì phải làm nh
thế nào?
Đối với C4, C5, treo tranh minh hoạ để
thống nhất cách đặt mắt và cách đọc kết
quả
HĐ2:H ớng dẫn HS rút ra kết luận
+ Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C6
và ghi vào vở theo hớng dẫn chung
+ Gọi một vài HS đọc câu kết luận của
mình
GV chỉnh sửa, yêu cầu HS ghi vở
HĐ 2: Vận dụng
+ GV treo tranh lên bảng, gọi 1 HS đọc đề
bài
+ Yêu cầu cá nhân HS làm C7, C8, C9
+ Hớng dẫn HS về nhà làm câu C10: đo
độ dài sải tay và đo chiều cao. Đo độ dài
vòng nắm tay và độ dài bàn chân để so
sánh
Đặt đầu thứ nhất của chiều dài cần đo trùng với 1
vạch khác vạch số 0 của thớc và độ dài đo đợc lấy
bằng hiệu của 2 giá trị tơng ứng với 2 đầu của
chiều dài cần đo
+ Đại diện nhóm trình bày câu trả lời theo sự điều
khiển của GV
+ Rút ra kết luận:
Khi đo độ dài cần

a.ứơc lợng độ dài cần đo
b. Chọn thớc có GHĐ và ĐCNN thích hợp
c. Đặt thớc dọc theo độ dài cần đo sao cho một
đầu của vật ngang bằng với vạch số 0 của thớc
d. Đặt mắt nhìn theo hớng vuông góc với đầu kia
của vật
II./ Vận dụng :
+ Đọc câu hỏi, quan sát tranh và trả lời câu hỏi
C7: Đặt thớc dọc theo chiều dài bút chì, vạch số 0
ngang bằng với một đầu của bút chì
C8: Đặt mắt nhìn theo hớng vuông góc với cạnh th-
ớc tại đầu kia của vật
C9: a. l = 7 cm
b. l = 7 cm
c. l = 7 cm
IV./ Củng cố:
- Muốn đo một số độ dài thông thờng phải thực hiện nh thế nào?
-Làm bài tập 1-2.7 đến 1-2.9 trong SBT
V./ DĂN Dò:
- Làm bài tập 1-2.9 đến 1-2.11 trong SBT
- Học thuộc bài
- Đọc có thể em cha biết
- Đọc trớc bài 3, kẻ bảng 3.1 vào vở
t iết 03 Ngày soạn : 19/9/06 Lớp: 6 A,B,C,D

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
4
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6

Bài 3 ĐO THể TíCH CHấT LỏNG
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách xác định thể tích chất lỏng bằng dụng cụ đo thích hợp
II./ Kĩ năng:
- Biết sử dụng cụ đo thể tích chất lỏng
III./ Thái độ:
- Rèn tính trung thực, tỉ mỉ, thận trọng khi đo thể tích chất lỏng và báo cáo kết
quả đo thể tích chất lỏng
B./PHƯƠNG PHáP:
- Thực nghiệm , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với G : Giáo án, tranh phóng to hình 3.3, 3.4, 3.5, bình chia độ cho mỗi
nhóm, bình có đựng nớc, bình không chứa nớc, bình chia độ, ca đong, xô đựng nớc
II./ Đối với H: Học bài cũ, đọc trớc bài mới, kẻ bảng 3.1 vào vở
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ
?1./ GHĐ và ĐCNN của thớc là gì? Tại sao trớc khi đo độ dài, em thờng ớc lợng
rồi mới chọn thớc ?
BT:1-2.9
III./Bài mới:
1./ Đặt vấn đề:
Làm thế nào để biết đợc trong bình này có bao nhiêu lít nuớc ? Bài học hôm nay
sẽ giúp chúng ta xác định
2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
HĐ 1: Ôn lại đơn vị đo thể tích
+Yêu cầu HS đọc phần I. và trả lời câu

hỏi
? Hãy kể các đơn vị đo thể tích mà em đã
biết?
Sau khi gọi một số HS trả lời, GV thống
nhất: có nhiều đơn vị đo thể tích, nhng đơn
vị thể tích trong hệ thống đo lờng hợp pháp
của nớc ta là mét khối và lít
Yêu cầu HS làm câu C1 vào SGK (ghi
bằng bút chì). Sau đó gọi một em lên bảng
làm
HĐ 2: Tìm hiểu cách đo thể tích chất
lỏng
I./ Đơn vị đo thể tích
H S đọc sách giáo khoa
Đơn vị đo thể tích mà em biết: mét khối, lít, cc...
Một số HS trả lời
Đơn vị đo thể tích thờng dùng là mét khối và lít
Làm vào SGK, sau đó quan sát bạn làm trên bảng
1m
3
= 1dm
3
= 1000cm
3
1m = 1l =1000ml = 1000cc
II./ Đo thể tích chất lỏng :
1./ Tìm hiểu dụng cụ đo thể tích :

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
5

Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
GV giới thiệu bình chia độ nh H. 3.2
Gọi HS trả lời C2- C5
Mỗi câu gọi 2 em trả lời, các em khác
nhận xét
GV điều chỉnh để HS ghi vở

+ Yêu cầu cá nhân HS làm C6 -C8
Khi HS đã biết cách đo, yêu cầu HS điền
vào chỗ trống của câu C9 để rút ra kết luận
về cách đo thể tích chất lỏng
Hớng dẫn HS thảo luận và thống nhất phần
kết luận
+ Cho cả lớp trả lời miệng BT 3.2, 3.3
HĐ3:Thực hành đo thể tích chất lỏng
+ Dùng bình 1 và bình 2 để minh hoạ lại
câu hỏi đặt ra ở đầu bài, đòng thời nêu
mục đích, dụng cụ thực hành
? Hãy nêu phơng án để đo thể tích chất
lỏng?Yêu cầu HS đo thể tích và ghi kết
quả vào bảng 3.1 đã kẻ sẵn
+ Quan sát H3.1 , 3.2 và trả lời câu hỏi
Những dụng cụ đo thể tích chất lỏng gồm bình
chia độ, bơm tiêm, lọ, chai ca đong có ghi sẵn
dung tích
2./ Tìm hiểu cách đo thể tích chất lỏng
Làm theo yêu cầu của GV
Khi đo thể tích chất lỏng cần:

a. Ước lợng thể tích cần đo
b. Chọn bình chia độ có GHĐ và có ĐCNN thích
hợp
c. Đặt bình chia độ thẳng đứng
d. Đặt mắt nhìn ngang bằng với độ cao mực chất
lỏng trong bình
e. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất
với mực chất lỏng
3./ Thực hành:
+ Nhận dụng cụ thực hành và tiến hành đo thể tích
chất lỏng theo nhóm
+ Tham gia trình bày cách làm của nhóm theo đề
nghị của GV
+ Tiến hành ớc lọng, đo và ghi kết quả vào bảng
3.1
IV./ Củng cố:
- Trả lời câu hỏi đặt ra ở đầu bài: Làm thế nào đẻ biết chính xác cái bình, cái ấm
chứa bao nhiêu nớc ?
- Hớng dẫn HS làm BT 3.1 - 3.7
V./ DĂN Dò:
- Làm lại bài tập 3.1 - 3.7 trong SBT
- Học thuộc bài
- Đọc ''Có thể em cha biết''
- Đọc trớc bài 4, kẻ bảng 4.1 vào vở
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 hòn sỏi, 1 bu long
t iết 04 Ngày soạn : 26/9/06 Lớp: 6 A,B,C,D

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
6
Trờng THCS Nguy


n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
Bài 4 ĐO THể TíCH vật rắn không thấm nớc
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Biết một số dụng cụ đo thể tích chất lỏng
- Biết cách dùng bình tràn và bình chia độ để đo thể tích của vật rắn bất kì không
thấm nớc
II./ Kĩ năng:
- Biết sử dụng cụ đo thể tích chất lỏng
III./ Thái độ:
- Tuân thủ các quy tắc đo và trung thực với các số liệu mà mình đo đợc.
Biết hợp tác học tập trong nhóm
B./PHƯƠNG PHáP:
- Thực nghiệm , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với G : Giáo án, dụng cụ đo :bình chia độ bình tràn, xô đựng nớc cho mỗi
nhóm
II./ Đối với H: Học bài cũ, đọc trớc bài mới, kẻ bảng 4.1 vào vở, hòn sỏi to, bu
long, dây buộc
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ
?1./ Để đo thể tích chất lỏng, em dùng dụng cụ đo nào? Nêu cách đo?
BT:3.2, 3.5
III./Bài mới:
1./ Đặt vấn đề:
Dùng bình chia độ ta có thể đo đợc thể tích chất lỏng. GV đa các vật mẫu nh hòn
sỏi, bu long... có hình dạng bất kì, đặt câu hỏi: ? Xác định thể tích của vật đó nh thế nào?
Muốn biết chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay

2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:Tìm hiểu cách đo thể tích của vật
rắn không thấm n ớc
+GV đa 1 hòn sỏi nhỏ (thả lọt vào bình
chia độ) .
? Làm thế nào để xác định thể tích của
hòn sỏi này
GV giới thiệu: muốn đo thể tích của vật
này chúng ta phải dùng bình chia độ
+ Yêu cầu HS quan sát H .4.2 và mô tả
cách đo
Nhận xét phơng án của các nhóm. Yêu cầu
các nhóm điền vào câu C3 a.
I./ Cách đo thể tích vật rắn không thấm n ớc
1 ./ Dùng bình chia độ:
HS dựa vào kinh nghiệm thực tế để đa ra phơng án
đo
Quan sát H. 4.2 để mô tả:
Đổ nớc vào bình chia độ, buộc 1 sợi dây mảnh vào
vật cần đo thể tích. Thả vật đó vào bình chia độ,
mực nớc dâng lên so với ban đầu chính là thể tích

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
7
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
Gọi HS đọc kết luận
? Nếu trờng hợp hòn sỏi này không thả lọt

vào bình chia độ thì ta phải làm nh thế
nào?
? Hãy mô tả cách đo bằng bình tràn?
GV nhận xét, chỉnh sửa, yêu cầu HS ghi vở
HĐ2: Thực hành đo thể tích vật rắn
? Để thực hành đo cần những dụng cụ
nào?
? Tiến trình đo gồm những bớc nào?
Phân nhóm, phát dụng cụ thực hành và yêu
cầu HS làm việc theo nhóm
+ Trong thời gian HS làm việc, GV quan
sát các nhóm thực hành , điều chỉnh hoạt
động của nhóm , đánh giá quá trình làm
việc cũng nh kết quả của các nhóm
HĐ 3: Vận dụng
+ Yêu cầu làm tại lớp BT C4
+ Hớng dẫn cách làm C5, C6
+ Đối với câu C6, yêu cầu tiết sau các em
đa dụng cụ đã làm đợc đa đến chấm điểm
của vật
Cách đo: Thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng
trong bình chia độ. Thể tích của phần chất lỏng
dâng lên bằng thể tích của vật
2./ Dùng bình tràn:
Phải dùng bình tràn
Quan sát H 4.3 và mô tả cách đo:
Khi vật rắn không bỏ lọt vào bình chia độ thì thả
vật đó vào bình tràn. Thể tích của phần chất lỏng
tràn ra bằng thể tích của vật
3./ Thực hành:

Bình chia độ , bình tràn, bình chứa, xô đựng nớc
Ước lọng, đo thể tích , ghi kết quả vào bảng 4.1
II./ Vận dụng:
C4: Chú ý lau sạch dụng cụ
Nghe hớng dẫn C5, C6
IV./ Củng cố:
- Có những cách nào để đo thể tích của vật rắn không thấm nớc?
- Làm BT 4.1, 4.2
V./ DĂN Dò:
- Làm lại bài tập 4.3 - 4.4 trong SBT, 4.5, 4.6 cho các HS khá
- Học thuộc bài
- Đọc ''Có thể em cha biết''
- Đọc trớc bài 5
- Mỗi nhóm chuẩn bị 1 vật để cân
t iết 05 Ngày soạn : 30/9/06 Lớp: 6A,B,C,D
bàI 5 khối lợng - đo khối lợng

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
8
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Biết đợc số chỉ khối lợng trên túi đựng có ý nghĩa gì?
- Nhận biết đợc quả cân 1kg
II./ Kĩ năng:
- Biết sử dụng cân Rôbécvan
- Đo đợc khối lợng của 1 vật bằng cân
- Chỉ ra đợc GHĐ, ĐCNN của quả cân


III./ Thái độ:
- Rèn tính cẩn thận, trung thực khi đọc kết quả
B./PHƯƠNG PHáP:
- Thực nghiệm , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với G : Giáo án,cân Rôbécvan cho mỗi nhóm
II./ Đối với H: Học bài cũ, đọc trớc bài mới, mỗi nhóm 1 cái cân bất kì, 1 vật để
cân
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ
?1./ Để đo thể tích của vật rắn không thấm nớc bằng cách nào?
BT:4.3
III./Bài mới:
1./ Đặt vấn đề:
Em có biết cái hộp bút của em có khối lợng bao nhiêu gam không?(HS:).Bằng
cách nào em biết (HS). Để có kết quả cân chính xác, hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu bài
5: "Khối lợng - Đo khối lợng"
2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:Tìm hiểu khối l ợng, đơn vị đo khối
l ợng
+GV tổ chức cho HS tìm hiểu con số ghi
khối lợng trên 1 số túi đựng hàng
? Con số 397g ghi trên hộp sữa có ý nghĩa
gì?
? Số 500g ghi trên túi bột giặt chỉ gì?
+Yêu cầu HS thảo luận để làm C3 - C6
Điều khiển để các nhóm nhận xét, bổ

sung, ghi vở
? Hãy nhắc lại các đơn vị đo khối lợng mà
I./ Khối l ợng. Đơn vị khối l ợng
1./ Khối l ợng:
Tìm hiểu các con số ghi trên túi qua các câu hỏi
C1, C2
Cho biết lợng sữa chứa trong hộp
Chỉ lợng bột giặt chứa trong túi
H S thảo luận, cử đại diện nhóm trình bày
Các nhóm nhận xét cho nhau:
- Mọi vật đều có khối lợng
- Khối lọng của 1 vật chỉ lợng chất chứa trong
vật
2./ Đơn vị đo khối l ợng:
Tấn, tạ, yến, kg,hg,dg,g...

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
9
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
em đã biết
+ Thông báo đơn vị khối lợng trong hệ
thống đo lờng họp pháp của nớc ta là
kilôgam
+ Yêu cầu HS đổi một số đơn vị nhỏ hơn
và lớn hơn
HĐ2: Tìm hiểu cách đo khối l ợng:
Yêu cầu HS đọc câu C7và phân tích hình
5.2. Từ đó nêu cấu tạo của cân thật

? Bộ phận thứ nhất là gì? Hãy chỉ ra bộ
phận đó trên cân thật?
Các bộ phận khác tiến hành tơng tự. Nếu
bộ phận nào HS khó xác định thì GV có
thể giới thiệu
Từ kết quả tìm hiểu đó, yêu cầu HS hoàn
thành C9
Điều khiển để HS cân một vật bằng cân
Rôbécvan, chỉnh sửa một số thao tác cha
đúng của HS
? Hãy kể các loại cân mà em biết
+ Yêu cầu thực hiện câu C11
HĐ3: Vận dụng
C12 :Hớng dẫn HS về nhà làm
C13:Trớc một chiếc cầu có một một biển
báo giao thông trên đó có ghi 5T. Số 5T có
ý nghĩa gì?
Đơn vị đo khối lợng trong hệ thống đo lòng hợp
pháp của nớc ta là kilôgam (kg)
- Các đơn vị khác thờng gặp: gam, héctôgam,
tấn(t), tạ, yến, miligam...
1 lạng = 100 g 1 tạ = 100 kg
1 t = 1000 kg 1 g = 1000 mg
II./ Đo khối l ợng
1./ Tìm hiểu cân Rôbécvan
+Đọc C7, nhận dụng cụ phân tích và nêu cấu tạo
trên cân thật
+Trả lời C8: GHĐ là tổng khối lợng của tất cả các
quả cân. ĐCNN là khối lợng của quả cân nhỏ nhất
2./ Cách dùng cân Rôbécvan:

C9: Thoạt tiên, phải điều chỉnh sao cho khi cha
cân, đòn cân phải nằm thăng bằn, kim cân chỉ
đúng vạch giữa. Đó là việc điều chỉnh số 0. Đặt
vật đem cân lên một đĩa cân. Đặt lên đĩa cân bên
kia một số quả cân có khối lợng phù hợp sao cho
đòn cân nằm thăng bằng, kim cân nằm đúng
giữa bảng chia độ. Tỏng khối lợng của các quả
cân trên đĩa sẽ bằng khối lợng của vật đem cân
3./ Các loại cân khác:
Cân tạ, cân đòn, cân đồng hồ, cân y tế...
Làm câu C11
III./ Vận dụng:
C12: nghe hớng dẫn
C13: Số 5T chỉ dẫn rằng xe có khối lợng trên 5 tấn
không đợc đi qua cầu
IV./ Củng cố:
- Hãy nêu cách dùng cân Rôbécvan?
V./ DĂN Dò:
- Làm bài tập C12, 5.1 - 5.4 trong SBT, 5.5 cho các HS khá
- Học thuộc bài
- Đọc ''Có thể em cha biết''
- Đọc trớc bài 6

t iết 06 Ngày soạn : 07/10/06 Lớp: 6A,B,C,D
bàI 6 lực - hai lực cân bằng

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
10
Trờng THCS Nguy


n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Chỉ ra đợc lực đẩy, lực hút, lực kéo... khi vật này tác dụng lên vật khác
- Chỉ ra phơng và chiều của các lực đó
- Nêu đợc ví dụ về 2 lực cân bằng. Chỉ ra 2 lực cân bằng
- Nhận xét đợc trạng tháI của vật khi chịu tác dụng của lực
II./ Kĩ năng:
- Biết lắp láp các bộ phận của thí nghiệm sau khi nắm đợc kênh hình
- Đo đợc khối lợng của 1 vật bằng cân
- Chỉ ra đợc GHĐ, ĐCNN của quả cân
III./ Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu các hiện tợng, rút ra quy luật
B./PHƯƠNG PHáP:
- Thực nghiệm , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với G : Giáo án, dụng cụ thí nghiệm cho mối nhóm: 1xe lăn, 1 lò xo lá tròn,
thanh nam châm, quả nặng, giá và chân đế, lò xo chữ S
II./ Đối với H: Học bài cũ, đọc trớc bài mới
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ ?1./ Khối lợng của vật là gì? Hãy nêu đơn vị đo khới lợng?
BT: 205g = ...kg
?2./ Hãy nêu cách dùng cân Rôbécvan? BT 5.2
III./Bài mới: 1./ Đặt vấn đề:
Yêu cầu HS đọc phần đặt vấn đề ở đầu bài và trả lời. GV:? Tại sao gọi là lực đẩy
và lực kéo? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng tìm hiểu bài : "Lực - Hai lực cân bằng"
2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:Hình thành khái niệm lực:

+GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm,cách
lắp ráp
+Hớng dẫn HS làm và quan sát hiện tợng.
Chú ý làm sao cho HS thấy đợc sự kéo,
đẩy, hút của lực qua cảm nhận bằng tay
?Hãy nhận xét tác dụng của lò xo lên xe
và xe lên lò xo?
Các thí nghiệm 2, 3 thực hiện tơng tự thí
nghiệm 1
?Các em hãy lấy thêm 1 vài ví dụ về tác
dụng lực
+ Yêu cầu HS làm C4
+ Gọi 1 vài em đọc kết luận
I./ Lực:
1./ Thí nghiệm:
Quan sát SGK, xem hớng dẫn
Tiến hành lắp ráp theo kế hoạch từng nhóm
Nhận xét ở câu C1: Lò xo tác dụng lên xe lực đẩy,
xe tác dụng lên lò xo lực ép
C2: Lò xo tác dụng lên xe lực kéo, xe tác dụng lên
lò xo 1lực kéo
C3: Nam châm tác dụng lên quả nặng 1 lực hút
VD: Gió tác dụng lực đẩy vào cành cây
2./ Kết luận:
ĐIền vào chỗ trống câu C4

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
11
Trờng THCS Nguy


n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
HĐ2: Nhận xét ph ơng và chiều của lực
+ Tổ chức HS đọc SGK
Yêu cầu HS nghiên cứu lực của lò xo tác
dụng lên xe lăn ở H.6.2
+ Thông báo: phơng và chiều của lực là
các yếu tố vô hình, chúng ta phải tởng t-
ợng
+ Hớng dẫn cách xác định phơng và chiều
của lực kéo của lò xo
HĐ 3: Tìm hiểu hai lực cân bằng:
+Yêu cầu HS quan sát H. 6.4
? Sợi dây sẽ chuyển động nh thế nào, nếu
đội kéo co bên trái mạnh hơn, yếu hơn và
hai đội ngang nhau?
C7: ?Hãy nhận xét về phơng và chiều của
2 lực mà 2 đội tác dụng vào sợi dây
+ Yêu cầu các nhóm thảo luận làm C 8
Gọi 2 em đọc câu C8, sau đó chỉnh sửa và
cho HS ghi vở câu c.
HĐ3: Vận dụng
C9 :Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
C10:Hớng dẫn HS về nhà làm
Khi vật này tác dụng đẩy hoặc kéo vật kia, ta nói
vật này tác dụng lên vật kia
II./ Ph ơng và chiều của lực
1./ Tìm hiểu cân Rôbécvan
+Đọc SGK, làm lại thí nghiệm và nghiên cứu lực
của lò xo tác dụng lên xe lăn
+ Tìm ra đợc phơng của lực kéo của lò xo là phơng

nằm ngang, song song với mặt bàn. Chiều: ngợc
chiều chuyển động của xe
Các lực khác HS xác định tơng tự , và rút ra kết
luận:
Mọi lực đều có phơng và chiều xác định
III./ Hai lực cân bằng:
+ Quan sát H. 6.4
C6: Sợi dây sẽ di chuyển về phía bên trái nếu đội
bên trái mạnh hơn, về phía bên phải nếu đội bên
phải mạnh hơn và sẽ giữ nguyên nếu 2 đội mạnh
ngang nhau
Hai lực này cùng phơng nhng ngợc chiều
a. Nếu 2 đội kéo co mạnh ngang nhau thì họ sẽ
tác dụng lên dây 2 lực cân bằng. Sợi dây chịu tác
dụng của 2 lực cân bằng thì sẽ đứng yên
b. Lực do đội bên phải tác dụng lên dây có phơng
dọc theo sợi dây , có chiều hớng về bên phải. Lực
do đội bên trái tác dụng lên sợi dây có phơng dọc
theo sợi dây và có chiều hớng về phía bên trái
c. Hai lực cân bằng là 2 lực mạnh nh nhau, có
cùng ph ơng nhng ngợc chiều
IV./ Vận dụng:
C9: a. Gió tác dụng vào buồm 1 lực đẩy
b. Đầu tàu tác dụng vào toa tàu 1 lực kéo
C10: Về nhà làm
IV./ Củng cố:
- Khi nào ta nói vật này tác dụng lực vào vật kia?
V./ DĂN Dò:
- Làm tất cả bài tập trong SBT
- Học thuộc bài

- Đọc ''Có thể em cha biết''
- Đọc trớc bài 7

t iết 07 Ngày soạn : 18/10/06 Lớp: 6A,B,C,D
bàI 7 tìm hiểu kết quả tác dụng của lực
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
12
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
- Biết đợc thế nào là sự biến đổi của chuyển động và vật bị biến dạng, tìm ví dụ
minh hoạ
- Nêu ví dụ về lực tác dụng làm biến đổi chuyển động hoặc làm vật biến dạng
II./ Kĩ năng:
- Lắp ráp dụng cụ thí nghiệm
- Phân tích thí nghiệm hiện tợng để rút ra quy luật của vật chịu tác dụng
của lực
III./ Thái độ:
- Nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lí, xử lí thông tin thu thập đợc.
B./PHƯƠNG PHáP:
- Thực nghiệm , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với G : Giáo án, dụng cụ cho mỗi nhóm : 1 xe lăn, 1 máng nghiêng, 1lò xo
xoắn, 1lò xo lá tròn, 2 hòn bi, 1 sợi dây
II./ Đối với H: Học bài cũ, đọc trớc bài mới
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:

II./ Kiểm tra bài cũ (6A: Vi; 6B: Linh; 6C: Linh Nhi; 6D: Dung)
?./ Hãy lấy ví dụ về tác dụng của lực và nêu kết quả tác dụng của lực đó ?
BT:6.3, 6.4
III./Bài mới:
1./ Đặt vấn đề:
Từ kiểm tra bài cũ, GV dẫn dắt : Muốn biết có lực tác dụng vào vật hay không thì
phải nhìn vào kết quả của lực. Bài học hôm nay giúp chúng ta tìm hiểu những kết quả tác
dụng của lực
2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:Tìm hiểu những hiện t ợng xảy ra
khi có lực tác dụng
+Yêu cầu HS đọc SGK để thu thập thông
tin và trả lời các câu hỏi C1, C2
+ Hớng dẫn, yêu cầu HS phân tích 2 câu:
vật chuyển động nhanh lên, vật chuyển
động chậm lại
Đối với mỗi sự biến đổi, yêu cầu HS tìm 2
ví dụ
+ Kiểm tra mức độ thu thập thông tin, xử lí
tình huống của HS
+ Yêu cầu HS đọc SGK
? Hãy lấy ví dụ về biến dạng đàn hồi và
biến dạng không đàn hồi?
I./ Những hiện t ợng cần chú ý quan sát khi có
lực tác dụng:
1./ Những sự biến đổi của chuyển động :
Đọc thông tin ở SGK
Ghi vở những sự biến đổi và tìm ví dụ:
- Vật đang chuyển động, bị dừng lại

- Vật đang đứng yên, bỗng chuyển động
- Vật chuyển động nhanh lên
- Vật chuyển động chậm lại
- Vật đang chuyển động theo hớng này, bỗng
chuyển động theo hớng khác
2./ Những sự biến dạng:
- Đọc SGK và ghi vở:
Đó là sự thay đổi hình dạng của một vật
VD: Lực của tay tác dụng vào khăn bảng làm khăn
bảng bị biến dạng

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
13
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
HĐ2: Nghiên cứu những kết quả tác
dụng của lực:
+ Yêu cầu HS đọc thí nghiệm
? Trong thí nghiệm 1, 2, 3 cần tiến hành
nh thế nào?
+ Phát dụng cụ cho các nhóm
+ Điều khiển để HS tiến hành thí nghiệm
và rút ra nhận xét
? Qua thí nghiệm, các em thấy có kết quả
nh thế nào đói với xe lăn, lò xo, hòn bi, lò
xo lá tròn?
+ Tổ chức hợp thức hóa các từ mà HS đã
chọn để điền vào câu C7, C8
? Chỗ trống số 1 điền cụm từ gì?

Theo em đó là biến đổi chuyển động theo
dạng nào?
? Chỗ trống số 4 điền cụm từ gì?
Theo em đó là biến dạng đàn hồi hay biến
dạng không đàn hồi?
+ Yêu cầu HS điền vào C8, sửa chữa và
ghi vở
HĐ3: Vận dụng:
Yêu cầu HS tìm ví dụ ở các câu C9, C10,
C11
II./ Những kết quả tác dụng của lực:
1./ Thí nghiệm:
+ Đọc thí nghiệm, nêu tiến trình của các thí
nghiệm 1, 2, 3
+ Nhận dụng cụ và tiến hành theo nhóm
+ Đại diện từng nhóm nhận xét, các nhóm khác bổ
sung
+ Trả lời: Xe lăn: biến đổi chuyển động; hòn bi:
biến đổi chuyển động; lò xo và lò xo lá tròn: bị
biến dạng
2./ Rút ra kết luận:
C7: a. Lực đẩy mà lò xo lá tròn tác dụng lên xe
lăn đã làm biến đổi chuyển động của xe
b. Lực mà tay ta (thông qua sợi dây) tác dụng lên
xe lăn khi đang chạy đã làm biến đổi chuyển
động của xe
c. Lực mà lò xo lá tròn tác dụng lên hòn bi khi va
chạm đã làm biến đổi chuyển động của hòn bi
d. Lực mà tay ta ép vào lò xo đã làm biến dạng lò
xo

C8: Lực mà vật A tác dụng lên vật B có thể làm
biến dạng vật B hoặc làm biến đổi chuyển động
của vật B. Hai kết quả này có thể xảy ra
III./ Vận dụng:
Làm C9, C10, C11
IV./ Củng cố:
- Khi có lực tác dụng vào 1 vật thì có những kết quả nào xảy ra với vật đó ?
- HS đọc ghi nhớ
V./ DĂN Dò:
- Làm lại bài tập 7.1 - 7.5 trong SBT
- Học thuộc bài
- Đọc ''Có thể em cha biết''
- Đọc trớc bài 8: Trọng lực - Đơn vị lực

t iết 08 Ngày soạn : 25/10/06 Lớp: 6 A,B,C,D
bàI 8 trọng lực - đơn vị lực
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Biết đợc trọng lực hay trọng lợng của một vật là gì?
- Nêu đợc phơng và chiều của trọng lực
- Biết đơn vị đo cờng độ của lực

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
14
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
II./ Kĩ năng:
- Tiến hành thí nghiệm để xác định trọng lực
- Sử dụng sợi dây dọi để xác định phơng thẳng đứng

III./ Thái độ:
- Nghiêm túc nghiên cứu hiện tợng vật lí, tuân thủ các thao tác đo đạc.
B./PHƯƠNG PHáP:
- Thực nghiệm , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với Giáo viên : Giáo án, dụng cụ cho mỗi nhóm : 1 giá treo, 1 lò xo, 1 quả
nặng, 1 dây dọi, 1 khay nớc, 1 thớc êke
II./ Đối với Học sinh: Học bài cũ, đọc trớc bài mới
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ (6A: Giang; 6B: Nghĩa; 6C: Đạt; 6D: Hồng Nhi)
?./ Khi có 1 lực tác dụng vào vật thì có những kết quả nào xảy ra?
BT: 7.2, 7.3, 7.4
III./Bài mới:
1./ Đặt vấn đề:
GV đa đa hình vẽ ở phần nêu vấn đề đầu bài, đặt câu hỏi: Tại sao những ngời
trong hình vẽ đứng trên quả cầu thì không bị rơi ra ngoài? Cho 1 vài HS dự đoán. GV:
Để xem dự đoán
2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:Phát hiện sự tồn tại của trọng lực
+ Phát dụng cụ cho các nhóm, yêu cầu tiến
hành thí nghiệm
+ Điều khiển HS trả lời
C1: Lò xo có tác dụng lực vào quả nặng
không?
? Lực kéo có phơng và chiều nh thế nào?
? Tại sao quả nặng vẫn đứng yên?
GV: Vậy có 1 lực F nào đó đã tác dụng lên
quả nặng ngoài lực của lò xo

C2: GV buông viên phấn, yêu cầu HS quan
sát.
Từ đó điền vào câu C3
Goi HS đọc kết luận, yêu cầu cả lớp ghi vở
HĐ2: Tìm hiểu ph ơng và chiều của
trọng lực:
I./ Trọng lực là gì?:
1./ Thí nghiệm:
+ Lắp ráp thí nghiệm nh H.8.1, trả lời câu C1:
Lò xo tác dụng lực kéo lên quả nặng
Lực kéo này có phơng thẳng đứng, có chiều từ dới
lên
Vì có 2 lực cân bằng tác dụng lên nó ( đó là lực
kéo của lò xo và 1 lực F nào đó)
Viên phấn bị biến đổi chuyển động
Lực này có phơng thẳng đứng và chiều từ trên
xuống
+ Đại diện nhóm trả lời C3, các nhóm khác bổ
sung
2./ Kết luận:
a, Trái Đất tác dụng lực hút lên mọi vật. Lực này
gọi là trọng lực
b, Trọng lực còn đợc gọi là trọng lợng của vật

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
15
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
+ Thông báo phơng của dây dọi là phơng

thẳng đứng
? Tơng tự câu C1, C2 : quả nặng đang
đứng yên chứng tỏ gì?
? Trọng lực có phơng nh thế nào?
? Từ 2 thí nghiệm đó các em có kết luận gì
về chiều của trọng lực
+ Yêu cầu HS điền vào C4
+ Gọi 1 HS đọc kết luận
HĐ3: Tìm hiểu về đơn vị lực:
+ Thông báo đơn vị lực là Niutơn
+ Giới thiệu 1kg có trọng lợng10N
Yêu cầu HS đổi ngợc lại
HĐ4: Vận dụng:
Hớng dẫn HS làm thí nghiệm và trả lời câu
C6
II./ Những kết quả tác dụng của lực:
1./ Ph ơng và chiều của trọng lực:
+ Đọc thí nghiệm, bố trí thí nghiệm
+ Trả lời: quả nặng đang chịu tác dụng của 2 lực
cân bằng: lực kéo của dây và trọng lực
Trọng lực có phơng thẳng đứng
Trọng lực có chiều từ trên xuống dới
Điền vào C4
2./ Rút ra kết luận:
Trọng lực có phơng thẳng đứng và có chiều
từ trên xuống d ới
III./ Đơn vị lực:
Đơn vị đo cờng độ của lực là Niutơn (kí
hiệu: N)
Trọng lợng quả cân 1kg là 10N

IV./ Vận dụng:
C6 : Tiến hành thí ngiệm và tìm ra mối liên hệ :
hợp với nhau 1 góc 90
o
IV./ Củng cố:
- Trọng lực là gì ? Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào?
- HS đọc ghi nhớ
V./ DĂN Dò:
- Làm bài tập 8.1, 8.2; riêng các bài 8.4, 8.5 ở SBT dành cho những em khá giỏi
- Học thuộc bài
- Đọc ''Có thể em cha biết''
- Ôn tập từ bài 1 đến bài 8 để tiết sau kiểm tra 1 tiết

t iết 09 Ngày soạn : 31/10/06 Lớp: 6 A,B,C,D
kiểm tra 1 tiết
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Hệ thống lại một phần kiến thức cơ học đã học
II./ Kĩ năng:
- Làm bài kiểm tra
III./ Thái độ:
- Nghiêm túc

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
16
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
B./PHƯƠNG PHáP:
- Kiểm tra bằng trắc nghiệm và tự luận

C./ chuẩn bị:
I./ Đối với Giáo viên : Đề kiểm tra cho tất cả HS
II./ Đối với Học sinh: Ôn tập
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ
III./Bài mới
HS làm bài
IV./ Củng cố:
V./ Dặn dò:
- Đọc trớc bài 9: Lực đàn hồi
- Kẻ bảng 9.1
Đáp án thang điểm:
Phần 1: Trắc nghiệm
A./ Câu1: C ; câu 2: B ; câu 3: B ; câu 4: D ; câu 5: A ; câu 6: B ; câu 7 : A ; câu8: A
Mỗi câu đúng đợc 0,5 điểm
B./ a. khối lợng, kg
b. lợng chất
c. phơng , chiều
Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Phần 2: Tự luận
Câu1 (1 điểm): Quyển sách đang chịu tác dụng của 2 lực : trọng lực và lực cản của bàn
Câu 2( 2 điểm): Thả chìm hòn sỏi vào bình chia độ, mực nớc dâng lên so với ban đầu
chính là thể tích của hòn sỏi
Câu 3( 1,5 điểm): Đặt 1 quả cân hoặc 1 vật đã biết khối lợng lên đĩa cân. Nếu cân chỉ
đúng khối lợng của vật thì cân đó đúng, nếu ngợc lại thì cân đó bị sai
Trờng thcs nguyễn du bài kiểm tra 1 tiết
Họ và tên: Môn : Vật Lí
Phần 1: trắc nghiệm
A. Khoanh tròn chữ cái đứng tr ớc câu trả lời mà em cho là đúng:

1. Ngời ta đã đo thể tích chất lỏng bằng bình chia độ có ĐCNN 0,5 cm
3
. Hãy chỉ ra cách ghi
kết quả đúng trong những trờng hợpdới đây:
A.V = 20,2 cm
3
B.V = 20,50 cm
3
C.V = 20,5 cm
3
D.V = 20, cm
3
2./ Có thể dùng bình chia độ và bình tràn để đo thể tích của vật nào dới đây:
A./ Một gói bông B./ Một hòn đá C./ Một quyển sách D./ Năm viên phấn

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
17
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
3./ Trong số các thớc dới đây, thớc nào thích hợp nhất để đo độ dài sân trờng em:
A./ Thớc thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm B./ Thớc cuộn có GHĐ 5m và ĐCNN 5mm
C./ Thớc dây có GHĐ 150 cm và ĐCNN 1mm D./ Thớc thẳng có GHĐ 2m và ĐCNN 1cm
4./ Trên vỏ túi bột giặt có ghi 500g. Số đó cho ta biết gì?
A./ Thể tích túi bột giặt B./ Trọng lợng túi bột giặt
A./ Sức nặng túi bột giặt D./ Khối lợng của bột giặt trong túi
5./ Chuyển động của vật nào dới đây là không thay đổi:
A./ Một máy bay đang bay thẳng với vận tốc 600 km/h
B./ Một chiếc xe máy đang chạy bỗng đợc tăng ga, xe chạy nhanh lên
C./ Một con châu chấu đang đậu trên lá lúa , bỗng đập càng nhảy và bay đi

D./ Một cành cây đang bị gió thổi
6./ Dùng hai tay kéo hai đầu sợi dây cao su cho dây giãn ra, những cặp lực nào sau đay là hai
lực cân bằng:
A./ Lực do dây cao su tác dụng vào hai đầu dây cao su
B./ Lực do hai tay tác dụng vào hai đầu dây cao su
7./ Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất trong các bình chia độ dới đây để đo thể tích của một
chất lỏng còn gần đầy chai 0,5lít
A./ Bình 500ml và có vạch chia tới 2ml B./ Bình 1000ml và có vạch chia tới 10ml
C./ Bình 100ml và có vạch chia tới 1ml D./ Bình 500ml và có vạch chia tới 5ml
8./ Một học sinh bắt quả bóng đang bay. Có hiện tợng gì xảy ra đối với quả bóng?
A./ Quả bóng bị biến dạng, đồng thời chuyển động của nó bị thay đổi
B./ Quả bóng bị biến dạng
C./ Chuyển động của quả bóng bị biến đổi
D./ Không có sự biến đổi nào xảy ra
B. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống :
a. Ngời ta đo ......................... của một vật bằng cân. Đơn vị đo là................................
b. Khối lợng của vật chỉ ................................chứa trong vật
c. Hai lực cân bằng là hai lực mạnh nh nhau, có cùng .................... nhng ngợc ..................
phần hai: tự luận
1./ Quyển sách nằm yên trên bàn. Hỏi quyển sách chịu tác dụng của những lực nào? Vì sao
quyển sách lại nằm yên?
2./ Nêu cách đo thể tích của một hòn sỏi thả lọt vào bình chia độ?
3./ Có cách đơn giản nào để kiểm tra xem một cái cân có chính xác hay không?
t iết 10 Ngày soạn : 01/11/ 2008 Lớp: 6 A,B,C,D
bàI 9 lực đàn hồi
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Nhận biết đợc vật đàn hồi , đặc điểm của lực đàn hồi
- Rút ra đợc nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng
của vật đàn hồi

- Nhận xét đợc trạng tháI của vật khi chịu tác dụng của lực
II./ Kĩ năng:
- Biết lắp láp các bộ phận của thí nghiệm , nghiên cứu hiện tợng để rút ra
quy luật về sự biến dạng của lực đàn hồi
- So sánh kết quả sau khi đo đạc để rút ra kết luận

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
18
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
III./ Thái độ:
- Nghiêm túc khi nghiên cứu các hiện tợng, rút ra quy luật
- Hợp tác trong mọi hoạt động của nhóm, lớp
B./PHƯƠNG PHáP:
- Thực nghiệm , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị:
I./ Đối với G : Giáo án, dụng cụ thí nghiệm cho mối nhóm: 1 giá thí nghiệm, 1 lò
xo, xoắn, 1 thớc, 3 quả nặng
II./ Đối với H: Học bài cũ, đọc trớc bài mới, kẻ bảng 9.1 vào vở
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ
GV đa hình 8.1, đặt câu hỏi: Vì sao quả nặng đứng yên? (HS: Vì có 2 lực cân bằng đang
tác dụng lên nó , một lực là lực kéo của lò xo, lực còn lại là trọng lực)
GV: Trọng lực là gì? Trọng lực có phơng và chiều nh thế nào?
III./Bài mới:
1./ Đặt vấn đề:
Từ kiểm tra bài cũ, GV đặc vấn đặt vấn đề:Lực kéo của lò xo lúc biến dạng trong
trờng hợp này gọi là lực gì, nó có đặc điểm nh thế nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta

cùng nghiên cứu bài 9: Lực đàn hồi
2./ Triển khai bài:
Trợ giúp của GV Hoạt động của HS
HĐ 1:Hình thành khái niệm lực:
+GV giới thiệu dụng cụ thí nghiệm, cách
lắp ráp
+Yêu cầu HS nêu các bớc tiến hành thí
nghiệm

?Hãy nhận xét đặc điểm của lò xo khi
móc quả nặng vào và khi không móc nữa?
? Từ nhận xét đó hãy dùng từ trong khung
điền vào câu C1
GV đa bảng kết quả của các nhóm sau khi
đo lên bảng để HS quan sát , trả lời câu hỏi
Gọi 1 vài em đọc kết luận
? Một sợi dây cao su và một lò xo có tính
chất nào giống nhau?
Chúng ta đã biết biến dạng của lò xo là
biến dạng đàn hồi. Vậy độ biến dạng của
lò xo đựoc tính nh thế nào?
GV phát lại bảng kết quả cho các nhóm,
I./ Biến dạng đàn hồi- Độ biến dạng:
1./ Biến dạng của 1 lò xo:
a, Thí nghiệm
+ Quan sát dụng cụ, nêu cá bớc tiến hành thí
nghiệm
Tiến hành lắp ráp, đo đạc theo kế hoạch từng nhóm
Nhận xét : Lò xo trở về hình dạng ban đầu
b, Kết luận:

- Khi bỏ quả nặng ra, lò xo trở về hình đạng ban
đầu
C1: Khi bị trọng lợng của các quả nặng kéothì lò
xo bị dãn ra, chiều dài của nó tăng lên. Khi bỏ các
quả nặng đi, chiều dài của lò xo trở bằng chiều dài
tự nhiên của nó. Lò xo lại có hình dạng ban đầu
- Biến dạng của lò xo có đặc điểm nh trên là biến
dạng đàn hồi
- Lò xo là vật có tính chất đàn hồi
2./ Độ biến dạng của lò xo:
Đọc SGK để trả lời:
- Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài
khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
19
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
yêu cầu tính độ biến dạng của lò xo ở 3
trờng hợp
+ Chiếu kết quả lên bảng, để các nhóm
nhận xét kết quả của nhau
HĐ 2: Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc điểm
của nó:
+Yêu cầu HS đọc thông tin ở SGK
? Lực đàn hồi là gì ?
C3: Lực dàn hồi của lò xo ở hình 9.2 đã
cân bằng với lực nào ?
? Hai lực nh thế nào là 2 lực cân bằng?

GV chiếu bảng 9.1 lên bảng
? Hãy so sánh lực đàn hồi của lò xo khi
móc 1, 2, 3 quả nặng?
? Hãy so sánh độ biến dạng của lò xo khi
móc 1, 2, 3 quả nặng
+ Yêu cầu HS làm C4
HĐ3: Vận dụng
+ Chiếu bảng 9.1
C5 : Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
(l - l
o
)
+ Điền vào bảng 9.1
II./ Lực đàn hồi và đặc điểm của nó:
1./ Lực đàn hồi:
+Đọc SGK, trả lời:
- Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả
nặng nh trên gọi là lực đàn hồi
- Lực đàn hồi của lò xo lúc này cân bằng với trọng
lợng của quả nặng
- Có độ lớn bằng trọng lợng của quả nặng móc vào

2./ Đặc điểm của l c đàn hồi:
Lực đàn hồi tăng dần, độ biến dạng tăng dần
+ Làm câu C4
- Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng
III./ Vận dụng:
C5: a. Tăng gấp đôi
b. Tăng gấp ba
IV./ Củng cố:

- Làm 9.3, 9.1
- Đọc ghi nhớ
V./ DĂN Dò:
- Làm tất cả bài tập trong SBT
- Học thuộc bài
- Đọc ''Có thể em cha biết''
- Đọc trớc bài 10

tiết 11 Ngày soạn : 14/11/06 Lớp: 6 A,B,C, D
Bài 10 lực kế - phép đo lực.
trọng lợng và khối lợng
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Biết cấu tạo của 1 lực kế lò xo đơn giản, GHDD, DDCNN của lực kế.
- Sử dụng đợc công thức liên hệ giữa trọng lợng và khối lợng của cùng 1 vật
II./ Kĩ năng:
- Sử dụng lực kế để đo lực
- Tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo
III./ Thái độ:

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
20
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
- Rèn tính sáng tạo, cẩn thận
- Hợp tác trong các hoạt động của nhóm, lớp
B./PHƯƠNG PHáP:
- Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề
C./ chuẩn bị :

I./ Đối với G : Giáo án, 1 lực kế lò xo, 1 xe lăn, 2 quả nặng cho mỗi nhóm
II./ Đối với H Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới, 1 sợi dây mảnh
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ: Thu Hoài ( 6D), Thông ( 6C), Khoa ( 6B), Thiệu ( 6A)
1.Trong thí nghiệm hôm trớc , lò xo bị kéo dãn thì lực đàn hồi của lò xo tác
dụng lên đâu ? Nêu 1 số ví dụ có lực đàn hồi. BT 9.2
2.Lực đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào? BT 9.4 ( HS khá giỏi )
III./Bài mới
1./ Đặt vấn đề: Cô có chiếc xe này, không cần cân, chỉ có lực kế này mà cô
vẫn xác định đợc khối lợng của nó. Tại sao cô biết đợc ? Bài học hôm nay sẽ giúp chúng ta trả
lời câu hỏi này
2./ Triển khai bài mới:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Tìm hiểu lực kế
+ Yêu cầu HS đọc phần thông báo1 ở SGK
Cho HS ghi vở
Sau đây chúng ta sẽ tìm hiểu cấu tạo của 1
lực kế lò xo đơn giản
+ Phát dụng cụ: 2 lực kế 1N và 3N cho
mỗi nhóm để quan sát và tìm hiểu lực kế.
+ Gọi đại diện từng nhóm trả lời , bổ sung
cho hoàn chỉnh
HĐ 2: Đo 1 lực bằng lực kế:
+ Hớng dẫn qua cách sử dụng lực kế
? Hãy dùng từ thích hợp trong khung để
điền vào câu C3
? Em nào nêu đợc phơng án để đo trọng l-
ợng của cuốn sách vật lí 6 ?
+ Yêu cầu HS tiến hành theo phơng án

bạn vừa nêu
+ Hớng dẫn, điều chỉnh những sai sót
I./ Tìm hiểu lực kế:
1./ Lực kế là gì ?
+ Đọc tài liệu, tìm hiểu thông tin.
- Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực
- Có nhiều loại lực kế. Loại lực kế thờng dùng
nhất là lực kế lò xo
- Lực kế dùng để đo lực keo, lực đẩy....
2./ Mô tả 1 lực kế lò xo đơn giản:
+ Nhận dụng , quan sát và tìm hiểu lực kế. Trả lời
C1, C2
Lực kế có 1 chiếc lò xo , một đầu gắn vào vỏ lực
kế, đầu kia có gắn 1 cái móc và 1 cái kim chỉ thị.
kim chỉ thị chạy trên mặt 1 bảng chia độ
II./ Cách đo lực:
C3:
- Thoạt tiên phải điều chỉnh số 0, nghĩa là phải
đièu chỉnh sao khi cha đo lực, kim chi htị nằm
đúng vạch 0. Cho lực cần đo tác dụng cào lò xo
của lực kế. Phải cầm vào vỏ lực kế và hớng sao
cholực kế nằm dọc theo ph ơng của lực cần đo
Cột sợi dây mảnh vào quyển sách, dùng lực kế để
đo
+ Thực hành đo, các nhóm đọc kết quả
+ Trả lời câu C5: Lực kế có phơng thẳng đứng

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
21
Trờng THCS Nguy


n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
trong thao tác đo.Yêu cầu trả lời C5.
Có thể lấy ví dụ đo lực kéo có phơng nằm
ngang thì cầm lực kế nh thế nào ?
HĐ 3: Tìm hiểu công thức liên hệ giữa P
và m:
+ Yêu cầu HS làm C6
Gọi 2 - 3 HS trả lời
? Nếu gọi P là trọng lợng (N), m là khối l-
ợng ( kg) thì chúng có quan hệ với nhau
nh thế nào ?
Lu ý chỉ áp dụng công thức nay khi m có
đơn vị là kg, P có đơn vị là N
HĐ 4: Vận dụng:
Yêu cầu HS làm C7, C9. Kiểm tra câu trả
lời của HS
Hớng dẫn HS làm C8
III./ Công thức liên hệ giữa trọng l ợng và khối l -
ợng:
+ Dùng bút chì điền vào câu C6 SGK

Với P là trọng lợng vật (N)
m là khối lợng vật (kg)
IV./ Vận dụng:
C7:
C9: Trọng lợng của xe tải là 32.000 N
C8: Về nhà làm
IV./ Củng cố:


- Viết công thức liên hệ giữa P và m ?
- Đọc ghi nhớ
V./ DĂN Dò:
- Học thuộc bài và làm các bài tập ở sách bài tập, làm C8, 10.6 (HS khá)
- Đọc Có thể em cha biết
- Đọc bài 11. Làm C11 ở bài 11 ra giấy nháp
tiết 12 Ngày soạn : 21/11/ 06 Lớp: 6 A,B,C, D
Bài 11 khối lợng riêng - trọng lợng riêng
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:
- Hiểu đợc khối lợng riêng, trọng lợng riêng là gì .
- Xây dựng công thức tính: m = D.V ; P = d.V
- Sử dụng bảng khối lợng riêng của 1 số chất để xác định chất đó là chất gì
khi biết khối lợng riêng
II./ Kĩ năng:
- Sử dụng phơng pháp cân thông thờng và phơng pháp đo thể tích để đo trọng l-
ợng của vật
- Tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo
III./ Thái độ:
- Nghiêm túc , cẩn thận

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
22
P = 10. m m = P/10
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
- Hợp tác trong các hoạt động của nhóm, lớp
B./PHƯƠNG PHáP:
- Phát vấn , trực quan , nêu vấn đề

C./ chuẩn bị :
I./ Đối với G : Giáo án, 1 lực kế lò xo, 1 xe lăn, 2 quả nặng cho mỗi nhóm
II./ Đối với H Học bài cũ, làm bài tập, đọc trớc bài mới, 1 sợi dây mảnh
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ Sinh ( 6D), Vân( 6C), Dơng ( 6B), Th (6A)
1. Hãy mô tả 1 lực kế lò xo đơn giản? Cách đo 1 lực bằng lực kế
2. BT 10.1 - 10.6
III./Bài mới
1./ Đặt vấn đề: ở ấn Độ thời cổ xa ngời ta đã đức đợc 1 cái cột bằng sắt
nguyên chất có khối lợng gần đến 10 tấn. Làm thế nào để cân đợc chiếc cột đó ? Bài học
hôm nay sẽ giúp chúng ta trả lời câu hỏi này
2./ Triển khai bài mới:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Tìm hiểu khối l ợng riêng, xây
dựng công thức tính khối l ợng theo khối
l ợng riêng:
+ Yêu cầu HS đọc câu C1
Gợi ý xem HS có thể thực hiện đợc không?
+ Hớng dẫn giúp HS ghi lại các số liệu đã
cho
+ GV: 7800 kg của 1 m
3
sắt gọi là khối l-
ợng riêng của sắt. Vậy khối lợng riêng là
gì ?
+ Giới thiệu đơn vị của khối lợng riêng là
kg/ m
3
? Hãy đọc bảng khối lợng riêng của một số

chất?
? Khối lợng riêng của đá là bao nhiêu?
? Con số đó cho em biết gì?
1 m
3
đá có khối lợng 2600 kg
Vâỵ 0,5 m
3
đá có khối lợng bao nhiêu?
Vâỵ 2 m
3
đá có khối lợng bao nhiêu?
? Muốn biết khối lợng của 1 vật có nhất
thiết phải cân không
GV giới thiệu công thức khối lợng riêng
+ Lu ý: khi sử dụng công thức này các đại
lợng phải đúng đơn vị trên
? Trả lời câu hỏi đàu bài
I./ Khối l ợng riêng- Tính khối l ợng theo khối l -
ợng riêng :
1./ Khối l ợng riêng:
+ Đọc câu C1, ghi lại các số liệu đã cho và tính kết
quả ở những chỗ ?
V = 1 dm
3
thì m = 7,8 kg
V = 1 m
3
thì m = ? kg ( 7800 kg)
V = 0,9 m

3
thì m = ? kg ( 7020 kg)
- Khối lợng của 1 mét khối 1 chất gọi là khối l-
ợng riêng của chất đó
Đơn vị : kg/m
3
2./ Bảng khối l ợng riêng của 1 số chất:
+ Đọc bảng khối lợng riêng của 1 số chất
- Khối lợng riêng của đá khoảng 2600 kg/m
3
- Con số này cho em biết : 1 m
3
đá có khối l-
ợng là 2600 kg
3./Tính khối l ợng của 1 vật theo khối l ợng riêng:
Trả lời: 0,5 m
3
đá có khối l ợng 1300 kg
2m
3
đá có khối lợng 5200 kg
Không nhất thiết phải cân, chúng ta có thể sử dụng
phép tính trên.
Gọi khối lợng riêng là D (kg/m
3
)
Khối lợng là m ( kg )
Thể tích ( m
3
)

Thì ta có công thức:

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
23
m = D.V
V = m/D D = m/V
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
HĐ 2: Tìm hiểu trọng l ợng riêng:
+ Giới thiệu khái niệm trọng lợng riêng
Gọi 1 - 2 HS phát biểu khái niệm
? Đơn vị của trọng lợng riêng là gì?
+ Yêu cầu HS ghi công thức vào vở và
điền tên các đại lợng vào chỗ trống

HĐ 3: Xác định trọng l ợng riêng của 1
số chất
+ Yêu cầu HS đọc C5, thảo luận theo
nhóm tìm ra cach xác định trọng l-
ợng riêng của chất làm quả cân
+ Bổ sung, nhận xét để có phơng án đúng
HĐ 4: Vận dụng:
+ Gợi ý để HS xác định đại lợng nào đã
cho, đại lợng nào cần tìm. Chúng liên quan
với nhau bởi công thức nào ?
Sau khi HS xác định đợc, áp dụng công
thức để tính ra kết quả
Chú ý đổi đơn vị




II./ Trọng l ợng riêng:
1./ Khái niệm:
- Trọng lợng của 1 m
3
của 1 chất gọ là trọng lợng
riêng của chất đó
2./ Đơn vị:
Niu tơn trên mét khối ( N/m
3
)
3./ Công thức tính:

d : trọng lợng riêng ( N/m
3
)
P : trọng lợng ( N)
V : thể tích ( m
3
)
III./Xác định trọng l ợng riêng của 1 số chất:
+ Thảo luận theo nhóm:
- Dùng lực kế xác định trọng lợng của quả
cân: P = .....
- Dùng bình chia độ để đo thể tích của quả
cân: V = ....
- Dùng công thức tính trọng lợng riêng : d
= P/V
IV./ Vận dụng:

C6: V = 4 dm
3
= 0,04 m
3
d = 7800 kg/m
3
m = ? kg
Giải :
Ta có công thức : m = D.V = 0,04. 7800 = 312 kg
IV./ Củng cố:

- Viết công thức tính khối luợng riêng, trọng lợng riêng?
- Đọc ghi nhớ
V./ DĂN Dò:
- Học thuộc bài và làm các bài tập ở sách bài tập, làm C7
- Đọc Có thể em cha biết
o - Đọc bài 12. Chép sẵn mẫu báo cáo thực hành ra giấy
o - Chuẩn bị khăn lau, mỗi nhóm 15 hòn sỏi to bằng đốt ngón tay

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
24
d = P/V d = 10 D
Trờng THCS Nguy

n Du Giáo án Vật Lí Lớp 6
tiết 13 Ngày soạn : 29/11/ 06 Lớp: 6 A,B,C, D
Bài 12 thực hành : xác định khối lợng riêng
của sỏi
A./ MụC TIÊU
I./ Kiến thức:

- áp dụng công thức tính khối lợng theo khối lợng riêng để xác định khối lợng
riêng của sỏi .
II./ Kĩ năng:
- Đo thể tích vật rắn không thấm nớc
- Làm thành thạo các bớc đo
- Tính kết quả đo đợc
III./ Thái độ:
- Tuân thủ các bớc tiến hành thí nghiệm
- Hợp tác trong các hoạt động của nhóm, lớp
B./PHƯƠNG PHáP:
- Thực hành
C./ chuẩn bị :
I./ Đối với G : Giáo án, 1 cốc nớc, 1 bình chia độ, 1 cân cho mỗi nhóm
II./ Đối với H Học bài cũ, làm bài tập, 15 hòn sỏi, khăn lau, mẫu báo cáo
D./ tiến trình lên lớp:
I./ổ n định tổ chức:
II./ Kiểm tra bài cũ Bình ( 6D), Bảo( 6C), Trọng( 6B), Nhi (6A)
1. Khối lợng riêng của 1 chất là gì ? Công thức, đơn vị ?
2. Khối lợng riêng của sắt là bao nhiêu ? Con số đó có ý nghĩa gì ?
BT 11.1 - 11.4
III./Bài mới
1./ Đặt vấn đề: Có 1 vật nếu biết khối lợng và thể tích của vật đó thì có thể xác
định khối lợng riêng của nó không ?Bài thực hành hôm nay sẽ giúp chúng ta xác định
2./ Triển khai bài mới:
Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh
HĐ 1 : Đọc tài liệu, chuẩn bị dụng cụ:
+ Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
+ Yêu cầu HS đọc tài liệu phần 2, 3
? Em nào có thể nhắc lại cách cân 1 vật?
? Nêu lại cách đo thể tích của vật rắn

không thấm nớc ( bỏ lọt vào bình chia độ )

HĐ 2: Thực hành đo đạc:
+ Theo dõi hoạt động của các nhóm để
đánh giá ý thức hoạt động nhóm , đồng
thời chỉnh sửa cho một số nhóm còn lúng
+ Đa dụng cụ đã chuẩn bị để GV kiểm tra
+ Đọc SGK
+ Nêu cách cân 1 vật
- Thả hòn sỏi vào bình chia độ, thể tích nớc dâng
lên đó chính là thể tích của hòn sỏi
+ Sau khi đọc tài liệu, nắm đợc tiến trình các bớc
thực hành, HS hoạt động theo nhóm : đo thể tích và
cân các viên sỏi :

Giáo viên : Năm học : 2006 - 2007
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×