Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

phê bình truyện kiều

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.34 KB, 33 trang )

Giáo án lớp 3 tuần 16
Thứ hai ngày tháng năm 200….
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN:
ĐÔI BẠN
I/. Yêu cầu:
Đọc đúng:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẩn do ảnh hưởng của phương ngữ: nươm nượp,
ướt lướt thướt, lăn tăn, san sát, …
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chạy được toàn bài và phân biệt được lời dẫn chuyện và lời của nhân vật.
Đọc hiểu:
 Hiểu nghóa từ: sơ tán, sao sa, công viên, tuyệt vọng,….
 Nắm được cốt truyện: Câu chuyện ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của những người dân
làng quê sẵn sàng giúp đỡ người khác, hi sinh vì người khác và lòng thuỷ chung của
người thành phố với những người sẵn sàng giúp đỡ mình lúc khó khăn gian khổ.
Kể chuyện:
 Dựa vào gợi ý kể lại được toàn bộ câu chuyện.
 Biết theo dõi và nhận xét lời kể của bạn.
II/Chuẩn bò:
 Tranh minh họa bài tập đọc.
 Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc Nhà rông ở Tây Nguyên.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu: Trong tuần qua chúng ta đã tìm
hiểu về con người và cảnh vật của thành thò


và nông thôn. Bài tập đọc mở đầu chủ điểm
mới hôm nay là Đôi bạn. Qua câu chuyện về
tình bạn của Thành và Mến, chung ta sẽ biết
rõ hơn về những phẩm chất tốt đẹp của người
thành phố và người làng quê. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc :
-Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc
thong thả, nhẹ nhàng tình cảm.
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ dễ
lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết
bài.(2 vòng)
-HS đọc theo HD của GV: nươm nượp, ướt
lướt thướt, lăn tăn, san sát, tuyệt vọng, …
Trang 1
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Chia đoạn.(nếu cần)
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và chỉnh sửa
lỗi ngắt giọng cho HS.
-HD HS tìm hiểu nghóa các từ mới trong bài.
HS đặt câu với từ tuyệt vọng.
-YC 3 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp,

mỗi HS đọc 1 đoạn.
- Yêu cầu học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh (nếu cần)
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp
* Tìm hiểu đọan 1.
Hỏi: Thành và Mến kết bạn với nhau vào dòp
nào?
-Giảng: Vào những năm 1965 đên 1973, giặc
Mó không ngừng ném bom phá hoại miền
Bắc, nhân dân thử đô và các thành thò ở miền
Bắc đều phải sơ tán về nông thôn, chỉ những
người có nhiệm vụ mới ở lại thành phố.
-Mến thấy thành phố có gì lạ?
-Ra thò xã Mến thấy cái gì cũng lạ nhưng em
thích nhất là ở công viên. Cũng chính ở công
viên, Mến đã có một hành động đáng khen
để lại trong lòng những người bạn thành phố
sự khâm phục. Vậy ở công viên, Mến đã có
hành động gì đáng khen?
-Qua hành động này, em thấy Mến có đức
tính gì đáng q?
-Hãy đọc câu nói của người bố và cho biết
em hiểu như thế nào về câu nói của bố?
-YC HS nêu câu hỏi 5 và thảo luận cặp đôi
để trả lời câu hỏi này: Tìm những chi tiết nói
-1 học sinh đọc từng đọan trong bài theo
hướng dẫn của giáo viên.
-3 HS đọc: Chú ý ngắt giọng đúng ở các dấu

câu.
VD: Người làng quê như thế đấy,/ con ạ. //
Lúc đất nước còn chiến tranh, / họ sẵn lòng
sẻ nhà / sẻ cửa.// Cứu người, / họ không hề
ngần ngại.//
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu:
-Mỗi học sinh đọc 1 đọan thực hiện đúng
theo yêu cầu của giáo viên:
-Mỗi nhóm 3 - 4 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh theo tổ.
-1 HS đọc, lớp theo dọi SGK.
-1 học sinh đọc đọan 1 cả lớp theo dõi bài.
-……từ lúc còn nhỏ, khi giặc Mó ném bom
miền Bắc, gia đình Thành phải rời thành phố,
sơ tán về quê Mến ở nông thôn.
-HS lắng nghe.
-Mến thấy cái gì ở thò xã cũng lạ, thò xã có
nhiều phố, phố nào nhà ngói cũng san sát,
cái cao, cái thấp chẳng giống những ngôi nhà
ở quê Mến; những dòng xe cộ đi lại nướm
nượp; đêm đèn điện sáng như sao sa.
-Khi chơi ở công viên, nghe tiếng kêu cứu,
Mến lập tức lao xuống hồ cứu một em bé
đang vùng vẫy tuyệt vọng.
-Mến dũng cảm và sẵn sàng cứu người, bạn
còn rất kheo léo trong khi cứu người.
-Câu nói của bố khẳng đònh phẩm chất tốt

đẹp của người làng quê, họ sẵn sàng giúp đỡ,
chia sẻ khó khăn gian khổ với người khác,
khi cứu người họ không hề ngần ngại.
-HS thảo luận và trả lời: Gia đình Thành tuy
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 2
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
lên tình cảm thuỷ chung của gia đình Thành
đối với những người giúp đỡ mình.
* GV kết luận: Câu chuyện cho ta thấy phẩm
chất tốt đẹp của những người làng quê, họ
sẵn sàng giúp đỡ, chia sẻ khó khăn gian khổ
với người khác, sẵn sàng hi sinh cứu người
và lòng thuỷ chung của người thành phố đối
với những người giúp mình.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* NGHỈ LAO 1 PHÚT.
* Kể chuyện:
a. Xác đònh YC:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
b. Kể mẫu:
- GV gọi HS khá kể mẫu đoạn 1.
-Nhạn xét phần kể chuyện của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:

-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi em có suy nghó gì về người thành phố
(người nông thôn)?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay, khuyến
khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân cùng nghe.
-Về nhà học bài, chuẩn bò bài học tiếp theo.
đã về thò xã nhưng vẫn nhớ gia đình Mến. Bố
Thành về lại nơi sơ tán đón Mến ra chơi.
Thành đã đưa bạn đi thăn khắp nơi trong thò
xã. Bố Thành luôn nhớ và dành những suy
nghó tốt đẹp cho Mến và những người dân
quê.
-HS lắng nghe.
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý.
-1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét.
+ Bạn ngày nhỏ: Ngày Thành và Mến còn
nhỏ, khi giặc Mó ném bom miền Bắc, gia đình
Thành phải rời thành phố, sơ tán về quê Mến
ở nông thôn. Vậy là hai bạn kết thân với
nhau. Mó thua, Thành chia tay Mến trở về thò
xã.
+Đôi bạn ra chơi: Hai năm sau bố Thành đón

mên ra chơi. Thành đứa bạn đi khắp nơi trong
thành phố, ở đấu Mến cũng thấy lạ. Thò xã có
nhiều phố quá, nhà cửa san sát nhau không
như ở quê Mến, trên phố người và xe đi lại
nườm nượp. Đêm đến đèn điện sáng như sao.
-Từng cặp HS kể.
-3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể
hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 3
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
TOÁN:
LUYỆN TẬP CHUNG
I/. Yêu cầu: Giúp học sinh củng cố về:
 Kó năng thực hiện tính nhân, chia số có ba chữ số cho số có một chữ số.
 Tìm thừa số chưa biết trong phép nhân.
 Giải bài toán có hai phép tính liên quan đến tìm một trong các phần bằng nhau của
một số.
 Gấp, giảm một số đi một số lần. Thêm, bớt một số đi một số đơn vò.
 Góc vuông và góc không vuông.
II / Chuẩn bò :
 Bảng phụ vẽ BT 4 như trong SGK.
II/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh
2/ KTBC:
-KT các bài tập đã giao về nhà của tiết 75.
Nhận xét
3/Bài mới:

a.Giới thiệu:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa bài lên
bảng.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
-HS nêu YC bài tập.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài, YC HS nhắc lại cách tìm thừa
số chưa biết trong phép nhân khi biết các
thành phần còn lại.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
-Gọi 1 HS nêu YCBT.
-YC HS đặt tính và tính.
-Lưu ý cho HS phép chia c, d là các phép
chia có 0 ở tận cùng của thương.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề.
-YC HS làm bài.
-2 HS lên bảng làm bài tập.
-HS nhắc lại
-1 HS nêu.
-2 HS lên bảng làm bài, HS làm VBT.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích
chia cho thừa số đã biết.
-1 HS nêu.
-4 HS lên bảng làm bài, HS lớp làm VBT.
(Có thể tổ chức thi đua làm bài giữa các
tổ).
-Một cửa hàng có 36 máy bơm, người ta đã

bán
9
1
số máy bơm đó. Hỏi cửa hàng còn
lại bao nhiêu máy bơm?
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT.
Bài giải:
Số máy bơm đã bán:
36 : 9 = 4 (máy)
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 4
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi 1 HS đọc cột dầu tiên trong bảng.
-Muốn thêm 4 đơn vò cho 1 số ta làm thế
nào?
-Muốn gấp 1 số lên 4 lần ta làm thế nào?
-Muốn bớt 4 đơn vò của 1 số ta làm thế
nào?
-Muốn giảm 1 số đi 4 lần ta làm thế nào?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 5:
-YC HS quan sát hình để tìm đồng hồ có
hai kim tạo thành góc vuông.
-YC HS so sánh hai góc của hai kim đồng
hồ còn lại với góc vuông.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Tổ chức trò chơi nếu còn thời gian.

-Nhận xét tiết học.
-Về nhà tập so sánh số bé bằng một phần
mấy số lớn và làm bài tập.
Số máy bơm còn lại:
36 – 4 = 32 (máy)
Đáp số: 32 máy
-Đọc bài.
-Ta lấy số đó cộng thêm 4.
-Ta lấy số đó nhân với 4.
-Ta lấy số đó trừ đi 4.
-Ta lấy số đó chia cho 4.
- 2 HS đại diện 2 dãy lên bảng làm bài thi
đua.
-Đồng hồ A có hai kim tạo thành góc
vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ B tạo thành
nhỏ hơn 1 góc vuông.
-Góc do hai kim của đồng hồ C tạo thành
lớn hơn 1 góc vuông.
Thứ ba ngày …… tháng …… năm 200….
THỂ DỤC
Bài 31: ÔN ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ, THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ
THẾ VÀ KĨ NĂNG VẬN ĐỘNG CƠ BẢN.
I . Mục tiêu:
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. YC thực hiện nhanh chóng trật tự, theo
đúng đội hình tập luyện.
 Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái. YC thực hiện ĐT tương
đối chính xác.
 Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách tương đối chủ
động.

II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa” và
các vạch chuẩn bò cho tập đi chuyển hướng phải, trái.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 5
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh
sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Kết bạn”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số:
(6 – 8 phút).
+Tập 2– 3 lần liên hoàn các động tác, mỗi
lần tập GV chọn các vò trí đứng khác nhau để
tập hợp.
+Chia tổ tập luyện theo khu vực đã phân
công. Các tổ trưởng điều khiển cho các bạn
tập.
- Ôn đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển
hướng phải, trái: (6- 8 phút)
+Đi vượt chướng ngại vật thấp và đi chuyển
hướng phải, trái theo đội hình 2 – 3 hàng dọc.
Cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV hoặc
cán sự lớp. Sau đó GV chia tổ tập luyện, các
tổ trưởng ĐK cho các bạn tập. Khi HS tập

GV chú ý sửa chữa các ĐT chưa chính xác và
HD cách khắc phục.
+Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang, dóng
hàng, điểm số: 1 lần.
-GV theo dõi nhận xét, đánh giá.
-Chơi trò chơi “Đua ngựa” :7-8 phút. (GV
hướng dẫn như tiết 26)
Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
RLTTCB để chuẩn bò kiểm tra.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các
khớp cổ tay, cổ chân,……
-Tham gia trò chơi “Kết bạn” một cách tích
cực.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán
sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
       
       
       
       

+Lắng nghe sau đó ôn luyện.
+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
       


       
+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ
mình tập luyện.
+Biểu diễn thi đua.
-HS tham gia chơi tích cực.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: ĐÔI BẠN
I/ Mục tiêu:
 Nghe Nghe viết chính xác đoạn từ : Về nhà. . . . .không hề ngần ngại trong bài Đôi
bạn .
 Làm đúng bài tập chính tả : Phân biệt: ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã .
II/ Đồ dùng:
 Bài tập 2a hoặc 2b chép sẵn trên bảng lớp .
III/ Lên lớp:
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 6
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- khung cửi, mát rượi, cưỡi ngựa, gửi thư,
sưởi ấm, tưới cây.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Tiết chính tả này các em sẽ viết

đoạn từ: Về nhà không thể ngần ngại
trong bài Đôi bạn và làm các bài tập
chính tả phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi /
thanh ngã.
- Ghi tựa:
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
- GV đọc đoạn văn 1 lần.
Hỏi: Khi biết chuyện bố Mến nói như thế
nào ?
* HD cách trình bày:
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
- Lời nói của người bố được viết như thế
nào ?
* HD viết từ khó:
- YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
- YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
- GV đọc bài cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét .
c/ HD làm BT:
Bài 2:
-Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-GV có thể chọn bài a hoặc bài b
+ Chia lớp thành 3 nhóm, các nhóm tự

làm bài theo hình thức tiếp nối.
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc 3 HS lên bảng viết, HS lớp viết
vào bảng con.
- Theo dõi GV đọc.
-Bố Mến nói về phẩm chất tốt đẹp của
những người sống ở làng quê luôn sẵn sàng
giúp đỡ người khác khi có khó khăn, không
ngần ngại khi cứu người.
-6 câu.
-Những chữ đầu câu phải viết hoa, tên
riêng: Thành, Mến.
- Sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu
dòng.
-HS: nghe chuyện, sẵn lòng, sẻ nhà sẻ cửa,
ngần ngại
- 3 HS lên bảng , HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-HS làm bài trong nhóm, mỗi HS điền vào 1
chỗ trống.
-Đọc lại lời giải và làm vào vở.
+Bạn em đi chăn trâu bắt được nhiều châu
chấu.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 7
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
Lời giải b
4/ Củng cố – Dặn dò:

-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc
chính tả.
- Chuẩn bò bài sau.
+Phòng học chật chội và nóng bức nhưng
mọi người vẫn rất trật tự
+Bọn trẻ ngồi chầu hẫu, chờ bà ăn trầu rồi
kể chuyện cổ tích.
Lời giải:
+Mọi người bảo nhau dọn dẹp đường làng
sau cơn bão.
+ Em vẽ mấy bạn vẻ mặt tươi vui đang trò
chuyện.
+ Mẹ em cho em bé ăn sữa rồi sửa soạn đi
làm.
TOÁN :
LÀM QUEN VỚI BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Làm quen với biểu thức và giá trò của biểu thức.
 Tính giá trò của các biểu thức đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b. Giới thiệu về biểu thức:

-Viết lên bảng 126 + 51 và YC HS đọc:
Giới thiệu: 126 + 51 được gọi là một biểu
thức. Biểu thức 126 cộng với 51.
-Viết tiếp lên bảng: 62 – 11 và giới thiệu: 62
trừ 11 cũng gọi là một biểu thức, biểu thức 62
trừ 11.
-Làm tương tự với các biểu thức còn lại.
-Kết luận: Biểu thức là một dãy các số, dấu
phép tính viết xen kẽ với nhau.
d. Giới thiệu về giá trò của biểu thức:
-YC HS tính 126 + 51.
-Giới thiệu: Vì 126 + 51 = 177 nên 177 được
gọi là giá trò của biểu thức 126 + 51.
-Giá trò của biểu thức 126 + 51 là bao nhiêu?
-YC HS tính 125 + 10 – 4.
-3 HS lên bảng làm BT.
-Nghe giới thiệu.
-HS đọc 126 trừ 11.
-HS nhắc lại: Biểu thức 126 cộng với 51.
-HS nhắc lại: 62 trừ 11.
-HS lắng nghe và nhắc lại.
-Trả lời: 126 + 51 = 177
-Giá trò của biểu thức 126 + 51 là là 177.
-Trả lời: 125 + 10 – 4 = 131.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 8
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Giới thiệu: 131 được gọi là giá trò của biểu
thức 125 + 10 – 4.
e. Luyện tập:
Bài 1:

-Gọi HS nêu YC của bài.
-Viết lên bảng 284 + 10 và YC HS đọc biểu
thức, sau đó tính 284 + 10.
-Vậy giá trò của biểu thức 284 + 10 là bao
nhiêu?
-Hướng dẫn HS trình bày bài giống mẫu , sau
đó YC các em làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-HD HS tìm giá trò của biểu thức:, sau đó tìm
số chỉ giá trò của biểu thức đó và nối với biểu
thức.
-Ví dụ: 52 +23 = 75, Vậy giá trò của biểu thức
52 cộng 23 là 75, nối biểu thức 52 + 23 với số
75.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trò
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-Tìm giá trò của mỗi biểu thức sau:
-Biểu thức 284 cộng 10, 284 + 10 = 294.
-Giá trò của biểu thức 284 + 10 là 294.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi cheo vở để kiểm tra bài của
nhau.
TẬP ĐỌC

VỀ QUÊ NGOẠI
I/ Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: nghỉ hè, sen nở,
tuổi, những lời, lá thuyền, …
 Ngắt, nghỉ hơi đúng các nhòp thơ, cuối mỗi dòng thơ.
 Biết đọc bài với giọng tha thiết, tình cảm.
 Hiểu nghóa của các từ ngữ trong bài: hương trời, chân đất
 Hiểu: Bài thơ cho ta thấy tình cảm yêu thương của bạn nhỏ đối với quê ngoại.
 Học thuộc lòng bài thơ.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi ……
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
- YC HS đọc và trả lời câu hỏi về ND bài tập
đọc Đôi bạn.
- 3 HS lên bảng thực hiện YC.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 9
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB:
+ Quê em ở đâu? Em có thích được về quê
chơi không? vì sao?
Trong giờ tập đọc này chúng ta cùng đọc và
tìm hiểu bài thơ Về Quê Ngoại của nhà thơ
Hà Sơn. Qua bài thơ các em sẽ được biết
những cảnh đẹp của quê hương bạn nhỏ trong
bài đối với con người và cảnh vật quê mình.

- GV ghi tựa
b/ Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài 1 lượt với giọng tha
thiết, tình cảm. HD HS cách đọc.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng khổ thơ và giải nghóa
từ khó.
- YC 2 HS nối tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ
trước lớp. GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
- YC HS đọc chú giải để hiểu nghóa các từ
khó.
- YC 2 HS nối tiếp nhau đọc bài lần 2 trước
lớp, mỗi HS đọc 1 đoạn.
- YC HS luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- YC HS đọc đồng thanh bài thơ.
c/ HD tìm hiểu bài:
- GV gọi 1 HS đọc cả bài.
+ Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê? Nhờ đâu em
biết điều đó?
+ Quê ngoại bạn nhỏ ở đâu?
+ Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
-2 HS trả lời
-HS lắng nghe – nhắc lại tựa bài.
-Theo dõi GV đọc.
-HS đọc đúng các từ khó.(mục tiêu)
-Mỗi HS đọc 2 dòng, tiếp nối nhau đọc từ
đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
- Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của

GV.
- 2 HS đọc bài chú ý ngắt đúng nhòp thơ.
VD:
Em về quê ngoại / nghỉ hè/
Gặp đàm sen nở / mà mê hương trời.//
Gặp bà / tuổi đã tám mươi/
Quên quên / nhớ nhớ / những lời ngày xưa.//
………
- 1 HS đọc trước lớp. Cả lớp đọc thầm theo.
HS đặt câu với từ: Hương trời, chân đất.
-2 HS tiếp nối nhau đọc bài, cả lớp theo dõi
bài SGK.
- Mỗi nhóm 2 HS, lần lượt từng HS đọc 1
đoạn.
- 2 nhóm thi đọc nối tiếp.
- Cả lớp đọc ĐT.
- 1 HS đọc cả lớp theo dõi SGK
-Bạn nhỏ ở thành phó về thăm quê. Nhờ sự
ngạc nhiên của bạn nhỏ khi bắt gặp những
điều lạ ở quê và bạn nói “ Ở trong phố chẳng
bao giờ có đâu” mà ta biết điều đó.
-Quê bạn nhỏ ở nông thôn.
-Mỗi HS chỉ cần nêu 1 ý: Bạn nhỏ thấy đầm
sen nở ngát hương mà vô cùng thích thú; bạn
được gặp trăng, gặp gió bất ngờ, điều mà ở
trong phố chẳng bao giờ có; Rồi bạn lại đi
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 10
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-GV giảng thêm: Mỗi làng quê ở nông thôn
Việt Nam thường có đầm sen. Mùa hè sen

nở, gió đưa hương sen bay đi thơm khắp làng.
Ngày mùa, những người nông dân gặt lúa, họ
tuốt lấy hạt thóc vàng rồi mang rơm ra phơi
ngay trên đường làng, những sợi rơm vàng
thơm làm cho đường làng trở nên rực rỡ, sáng
tươi. Ban đêm ở làng quê, điện không sáng
như ở thành phố nên chúng ta có thể nhìn
thấy và cảm nhận được ánh trăng sáng trong.
+Về quê, bạn nhỏ không những được thưởng
thức vẻ đẹp của làng quê mà còn được tiếp
xúc với những người dân quê. Bạn nhỏ nghó
thế nào về họ?
d/ Học thuộc lòng bài thơ:
- Treo bảng phụ chép sẵn bài thơ. Cả lớp ĐT
bài thơ trên bảng.
- Xoá dần bài thơ.
-YC HS đọc thuộc lòng bài thơ, sau đó gọi
HS đọc trước lớp.
- Nhận xét cho điểm.
4/ Củng cố – Dặn dò:
- Bạn nhỏ cảm thấy điều gì sau lần về quê
chơi?
-Bạn nhỏ về thăm quê ngoại, thấy thêm yêu
cảnh đẹp ở quê, yêu thêm những người nông
dân làm ra lúa gạo.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và chuẩn bò bài sau.
trên con đường rực màu rơm phơi, có bóng
tre xanh mát; Tối đêm, vầng trăng trôi như lá
thuyền trôi êm đềm.

-HS đọc khổ thơ cuối và trả lời: Bạn nhỏ ăn
hạt gạo đã lâu nhưng bây giờ mới được gặp
những người làm ra hạt gạo. Bạn nhỏ thấy họ
rất thật thà và thương yêu họ như thương bà
ngoại mình
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân. Tự nhẩm, sau đó 1 số HS
đọc thuộc lòng 1 đoạn hoặc cả bài trước lớp.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
-Bạn nhỏ thấy thêm yêu cuộc sống, yêu con
người.
- Lắng nghe ghi nhận.

TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: M
I/ Mục tiêu:
 Củng cố cách viết hoa chữ M.
 Viết đúng, đẹp các chữ viết hoa M, T, B.
 Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Mạc Thò Bưởi và câu ứng dụng:
Một cây làm chẳng nên non
Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
 YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
 Mẫu chữ víet hóc : M, T, B.
 Tên riêng và câu ứng dụng.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 11
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
 Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1/ Ổn đònh:
2/ KTBC:
-Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của
tiết trước.
- HS viết bảng từ: Lê Lợi, Lời nói,
Lựa lời.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Trong tiết tập viết này các em sẽ ôn
lại cách viết chữ viết hoa M,T, B có trong từ
và câu ứng dụng. Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : M, T.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ M, T.
- HS viết vào bảng con chữ M, T.
-GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Mạc Thò Bưởi ?
- Giải thích: Mạc Thò Bưởi quê ở Hải Dương
là một nữ du kích HĐ bí mật trong lòng đòch
rất gan dạ. Khi bò đòch bắt và tra tấn dã man,
chò không chòu khai. Bọn giặc tàn ác đã sát
hại chò.
- QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
ntn?

-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
Mạc Thò Bưởi
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Câu tục ngữ khuyên chúng ta
phải đoàn kết . Đoàn kết là sức mạnh vô
đòch.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc: Lê Lợi
Lời nói chẳng mất tiền mua
Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: M, T, B.
- 2 HS nhắc lại. Lớp theo dõi.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con:
M, T.
-2 HS đọc Mạc Thò Bưởi.
-2 HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
-Chữ M, T, B cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
Mạc Thò Bưởi
-3 HS đọc.
Một cây làm chẳng nên non

Ba cây chụm lại nên hòn núi cao.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
Một cây, Ba cây.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 12
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
- Thu chấm 5 - 7 bài. Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học, chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
Thứ tư ngày …… tháng ……. năm 200……
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG CÔNG NGHIỆP, THƯƠNG MẠI
I/. Yêu cầu:
 Biết một số hoạt động sản xuất công nghiệp, hoạt động thương mại và ích lợi của một
số hoạt động đó.
 Kể tên 1 số đòa điểm có hoạt động công nghiệp, thương mại tại đòa phương.
 Có ý thức trân trọng, giữ gìn các sản phẩm.
II/. Chuẩn bò:
 Giấy (khổ to), bút viết cho các nhóm.
 Tranh ảnh về các hoạt động của các HĐNN.
 Bảng phụ, phấn màu.
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi học sinh lên bảng trả lời kiến thức
tiết trước. Hoạt động nông nghiệp
+Hãy kể tên 1 số hoạt động nông nghiệp,
nó đem lại lợi ích gì?

-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Giới thiệu về hoạt động
công nghiệp và thương mại.
Ghi tựa.
b.Giảng bài:
Hoạt động 1:Làm việc theo cặp:
Bước 1: Từng cặp HS kể cho nhau nghe
về hoạt động công nghiệp ở nơi các em
đang sống.
Bước 2: YC một số cặp trình bày, các cặp
khác bổ sung.
-GV giới thiệu thêm 1 số hoạt động như:
khai thác quặng kim loại, luyện thép, sản
xuất lắp ráp ô tô, xe máy đều gọi là hoạt
động công nghiệp.
Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm.
- HS trả lời 1 số câu hỏi.
+ Cây lúa, cuốc đất làm vườn, kéo lưới,
phun thuốc trừ sâu, vắt sữa bò, hái chè,
trồng trọt chăn nuôi, đánh bắt
cá Những hoạt động này nhằm cung
cấp lương thực, thực phẩm cho con người.
-HS nhắc lại
- HS kể cho nhau nghe.
-Một số cặp trình bày, các cặp khác bổ
sung.
VD: Khai thác than, khai thác dầu khí, dệt
may, luyện thép,…
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 13

Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
Bước 1:Từng cá nhân quan sát hình trong
SGK.
Bước 2: Mỗi HS nêu tên 1 hoạt động đã
quan sát được trong hình.
Bước 3: YC một số em nêu ích lơi của các
hoạt động công nghiệp.
-GV phân tích về các hoạt động và sản
phẩm từ các hoạt đó như:
Kết luận: Các hoạt động như khai thác
than, dầu khí, dệt gọi là hoạt động công
nghiệp.
Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm.
Bước 1: YC chia nhóm, thảo luận theo
SGK.
Bước 2: Một số nhóm trình bày kết quả
thảo luận, lớp bổ sung.
+ Những hoạt động mua bán như trong
hình 4,5 trang 61 SGK thường gọi là hoạt
động gì?
+ Hoạt động đó các em nhìn thấy ở đâu?
+ Hãy kể tên 1 số chợ, siêu thò, cửa hàng
ở quê em?
Kết luận: Các hoạt động mua bán gọi là
hoạt động thương mại.
Hoạt động 4: Chơi trò chơi bán hàng.
Bước 1:
-GV đặt tình huống cho các nhóm chơi
đóng vai, một vài người bán, một vài
người mua.

Bước 2:
-Một số nhóm đóng vai, các nhóm khác
nhận xét.
-HS quan sát hình trong SGK.
-HS nêu tên 1hoạt động đã quan sát được
trong hình.
-Một số em nêu ích lợi của hoạt động
công nghiệp.
-Khoan dầu khí cung cấp chất đốt và
nhiên liệu để chạy máy,…
-Khai thác than cung cấp nhiên liệu cho
các nhà máy, chất đốt sinh hoạt,…
-Dệt cung cấp vải, lụa,…
-Chia nhóm, thảo luận theo YC.
-Các nhóm trình bày kết quả thảo luận,
các nhóm khác bổ sung.
hoạt động mua bán.
Ở các cửa hàng, chợ
-Chợ Lộc An, Đất Đỏ, Phước Hải. Long
Điền,… Siêu thò ở thành phố Vũng Tàu.
Cửa hàng bán nguyên vật liêụ…………
-Lắng nghe GV nêu tình huống.
- Chọn 1 số HS thực hiện.
Kết luận: Tất cả các sản phẩm đều có thể được trao đổi buôn bán nếu phù hợp.
Những sản phẩm như: ma tuý, hê rô in không được phép trao đổi buôn bán. Chúng
ta cần chú ý chỉ mua bán những sản phẩm được phép tiêu dùng.
4.Củng cố – dặn dò:
-YC HS đọc phần ghi nhớ SGK.
-Nêu các HĐ công nghiệp mà em biết?
-Về nhà học bài và thực hiện như đã học.

-2, 3 HS đọc, sau đó ĐT cả lớp.
-HS xung phong trả lời.
-Chuẩn bò bài sau.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 14
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THÀNH THỊ, NÔNG THÔN – DẤU PHẨY.
I/. Yêu cầu:
 Mở rộng vốn từ về thành thò – nông thôn.
 Kể tên 1 số thành phố, vùng quê ở nước ta.
 Kể tên 1 số sự vật và công việc thường thấy ở thành phố, nông thôn.
 Ôn luyện về cách dùng dấu phẩy.
II/. Chuẩn bò:
 Bảng từ viết sẵn bài tập 3 trên bảng.
 Tranh ảnh minh hoạ thành thò và nông thôn. Bản đồ (nêu có)
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Yêu cầu học sinh làm miệng lại bài tập 1
trong tiết Luyện từ và câu trước.
-1HS nêu tên các dân tộc thiểu số ở nước ta
mà em biết?
-Gọi 2-3 HS lên bảng làm lại BT 4.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài:
-Trong tiết luyện từ và câu này, các em sẽ
cùng mở rộng vốn từ về thò xã – nông thôn,
sau đó luyện tập về cách sử dụng dấu phẩy.

- GV ghi tựa
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1:
-Gọi HS đọc YC của bài.
-Chia lớp thành 4 nhóm, phát cho mỗi nhóm
1 tờ giấy khổ to và 1 bút dạ.
-YC HS thảo luận ghi tên các vùng quê, các
thành phố mà nhóm tìm được vào giấy.
-YC các nhóm dán giấy lên bảng sau 5 phút
thảo luận. Sau đó HS cả lớp đọc tên các
thành phố, vùng quê mà HS cả lớp tìm được.
GV GT thêm một số thành phố ở các vùng
mà HS chưa biết. Có thể chỉ các thành phố
trên bàn đồ.
-YC HS nêu tên một số vùng quê mà em
biết.
-1 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-BT 4:
a/ Công cha nghóa mẹ được so sánh như núi
thái sơn/ như nước trong nguồn chảy ra.
b/ Trời mưa, đường cát sét trơn như bôi mỡ.
c/ Ở thành phố có nhiều toà nhà cao như núi /
như trái núi.
+ Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc trước lớp.
-Nhận đồ dùng học tập.
-Làm việc theo nhóm + giải vào vở.
+ Các thành phố ở miền Bắc: Hà Nội, Hải
Phòng, Hạ Long, Lạng Sơn, Điện Biên, Việt

Trì, Thái Nguyên, Nam Đònh
+ Các thành phố ở miền Trung: Thanh Hoá,
Vinh, Huế, Đà Nẳng, Plây-cu, Đà Lạt, Buôn
Ma Thuột
+ Các thành phố ở miền Nam: Thành phố
Hồ Chí Minh, Cần Thơ, Nha Trang, Quy
Nhơn
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 15
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-YC cả lớp làm bài vào vở. -HS theo dõi – Nhận xét.
Bài tập 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài: Hãy kể tên các sự vật và công việc ở thành phố và nông thôn
mà em biết.
-GV HD HS làm tương tự BT 1.
Sự vật Công việc
Thành
phố
Đường phồ, nhà cao tầng, nhà
máy, bệnh viện, công viên, cửa
hàng, xe cộ, bến tàu, bến xe, đèn
cao áp, nhà hát, rạp chiếu phim
Buôn bán, chế tạo máy móc, may
mặc, dệt may, nghiên cứu khoa
học, chế biến thực phẩm, biểu
diễn thời trang,…
Nông
thôn
Đường đất, vườn cây, ao cá, cây
đa, lũy tre, giếng nước, nhà văn
hoá, quang, thúng, cuốc, cày, liềm,

máy cày
Trồng trọt, chăn nuôi, cấy lúa,
cày bừa, gặt hái, vỡ đất, đập đất,
tuốt lúa, nhổ mạ, bể ngô, đào
khoai, nuôi lợn, phun thuốc sâu,
chăn trâu, chăn vòt, chăn bò
-Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, lớp nhận xét. Sau đó làm bài vào VBT.
-GV có tổ chức làm bài thi đua giữa các nhóm.
Bài 3: YC HS đọc YC của bài.
Hãy chép lại đoạn văn sau và đặt dấu phẩy
vào những chỗ thích hợp.
-Treo bảng phụ có chép sẵn nội dung đoạn
văn, YC HS đọc thầm và hướng dẫn: muốn
tìm đúng các chỗ đặt dấu phẩy, các em có
thể đọc đoạn văn một cách tự nhiên và để ý
những chỗ ngắt giọng tự nhiên, những chỗ đó
có thể đặt dấu phẩy. Khi muốn đặt dấu câu,
cần đọc lại câu văn xem đặt dấu ở đó đã hợp
lý chưa.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4/ Củng cố –Dặn dò:
-GDTT cho HS cần phải yêu thương nhau,
đoàn kết với nhau giữa các dân tộc trong
nước.
-Về nhà ôn lại các bài tập và chuẩn bò bài
sau.
-HS đọc yêu cầu
-Nghe GV hướng dẫn sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau trao đổi để làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài:

Nhân dân ta luôn ghi sâu lời dạy của Chủ
Tòch Hồ Chí Minh: Đồng bào Kinh hay Tày,
Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng
hay Ba-na và các dân tộc anh em khác đều là
con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thòt.
Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng
nhau, no đói giúp nhau.
-Cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN :
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện tính giá trò của biểu thức chỉ có các phép tính cộng, trừ hoặc chỉ có các
phép tính nhân, chia.
 Áp dụng tính giá trò của biểu thức để giải các bài toán có liên quan.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 16
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.Hướng dẫn tính giá trò của biểu thức chỉ có
các phép tính cộng, trừ.
-Viết lên bảng: 60 + 20 – 5 và YC HS đọc
biểu thức này.

-YC HS suy nghó để tính: 60 + 20 – 5.
-Nêu: Cả hai tính trên đều cho kết quả đúng,
tuy nhiên để thuận tiện và tránh nhầm lẫn
đặc biệt là khi giá trò của biểu thức có nhiều
dấu tính cộng, trừ ngưới ta quy ước: Khi tính
giá trò của các biểu thức chỉ có các phép tính
cộng, trừ thì ta thực hiện các phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải.
-Biểu thức trên ta tính như sau: 60 cộng 20
bằng 80, 80 trừ 5 bằng 75.
c. Hướng dẫn tính giá trò của biểu thức chỉ
có các phép tính nhân, chia.
-Viết lên bảng: 49 : 7 x 5 và YC HS đọc biểu
thức này.
-YC HS suy nghó để tính: 49 : 7 x 5, biết cách
tính tương tự như với biểu thức chỉ có các
phép tính cộng, trừ.
-Nêu: Khi tính giá trò của các biểu thức chỉ có
các phép tính nhân, chia thì ta thực hiện các
phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
-Biểu thức trên ta tính như sau: 49 chia 7
bằng 7, 7 nhân 5 bằng 35. Giá trò của biểu
thức 49 : 7 x 5 là 35.
e. Luyện tập:
Bài 1:
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-YC 1 HS lên bảng làm mẫu biểu thức 205 +
60 + 3.
-YC HS nhắc lại cách làm của mình.
-3 HS lên bảng làm BT.

-Nghe giới thiệu.
-Biểu thức 60 cộng 20 trừ 5.
-Tính: 60 + 20 – 5 = 80 – 5
= 75
Hoặc 60 + 20 – 5 = 60 + 15
= 75
-Nhắc lại qui tắc.
-Nhắc lại cách tìm giá trò của biểu thức.
60 + 20 – 5.
-Biểu thức 49 chia7 nhân 5.
-Tính:
49 : 7 x 5 = 7 x 5
= 35.
-Nhắc lại qui tắc.
-Nhắc lại cách tính giá trò biểu thức
49 : 7 x 5
-Bài tập YC tính giá trò của biểu thức.
-1 HS lên bảng thực hiện:
205 + 60 + 3 = 265 + 3
= 268
-Biểu thức 205 + 60 + 3 chỉ có các phép
tính cộng nên khi tính giá trò của biểu
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 17
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-YC HS làm tiếp các phần còn lại.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-HD tương tự BT1.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:

-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Viết lên bảng 55 : 5 x 3…… 32 và hỏi: Làm
thế nào để so sánh được 55 : 5 x 3 với 32.
-YC HS tính giá trò biểu thức 55 : 5 x 3.
-So sánh 33 với 32?
-Vậy giá của biểu thức 55 : 5 x 3 như thế nào
so với 32.
-Điền dấu gì vào chỗ chấm?
-YC HS làm bài phần còn lại.
-YC 2 HS lên bảng làm và giải thích cách
làm của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán YC chúng ta làm gì?
-Làm thế nào để tính được cân nặng của hai
gói mì và một hộp sữa?
-Ta đã biết cân nặng của cái gì?
-Vậy em phải đi tìm gì trước?
-YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trò
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
thức này ta thực hiện các phép tính theo
thứ tự từ trái sang phải. 205 cộng 60 bằng
265, 265 cộng 3 bằng 268. Vậy giá trò của
biểu thức 205 + 60 + 3 là 268.

-3 HS lên bảng làm, lớp làm VBT.
-BT YC chúng ta điền dấu (>; <; =) vào
chỗ chấm.
-Ta phải tính giá trò của biểu thức 55 : 5 x
3, sau đó SS giá trò của biểu thức này với
32.
-Tính nháp: 55 : 5 x 3 = 11 x 3
= 33.
- 33 lớn hơn 32.
-Lớn hơn.
-Điền dấu lớn hơn (>).
-2 HS lên bảng làm và giải thích cách làm
của mình. Lớp làm vào VBT.
-1 HS đọc đề bài SGK.
-Tìm cân nặng của hai gói mì và 1 hộp
sữa.
-Lấy cân nặng của hai gói mì cộng với
cân nặng của 1 hộp sữa.
-Biết cân nặng của một gói mì, của một
hộp sữa.
-Tím cân nặng của hai gói mì.
Bài giải:
Cả hai gói mì cân nặng là:
80 x 2 = 160 (g)
Cả 2 gói mì và 1 hộp sữa cân nặng là:
160 + 455 = 615 (g)
Đáp số: 615g
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 18
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
TẬP ĐỌC

BA ĐIỀU ƯỚC
I/ Mục tiêu:
 Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn lộn như: điều ước, tấp nập, rình rập, đỏ lửa.
 Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
 Đọc trôi chảy được toàn bài với giọng chậm rãi, nhẹ nhàng.
 Hiểu các từ ngữ trong bài: đe, phút chốc, tấp nập.
 Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết sống cuộc sống có
ích, không mơ tưởng viển vông.
II/ Chuẩn bò:
 Tranh minh hoạ.
 Bảng phụ ghi nội dung cần HD luyện đọc.
III/ Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-HS đọc thuộc lòng bài: Về quê ngoại .
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
3.Bài mới:
a.GTB: Em đã bao giờ ước chưa? Nếu có 3
điều ước em sẽ ước những gì? Trong bài tập
đọc này chúng ta cùng đọc và tìm hiểu câu
chuyện cổ Ba điều ước của dân tộc Ba-na.
Qua câu chuyện các em sẽ biết điều ước nào
là điều ước đáng mơ nhất.
-Ghi tựa.
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.

- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghóa từ
khó.
-HD HS chia bài thành 5 đoạn. Mỗi lần
xuống dòng xem là 1 đoạn.
-Gọi 5 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn
của bài, GV theo dõi HS đọc để HD cách
ngắt giọng cho HS.
-Giải nghóa các từ khó.
-YC 5 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 1
đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Lắng nghe và trả lời câu hỏi của GV.
-Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc
1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-5 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt
giọng cho đúng.
VD: Sóng giữa sự kính trọng dân làng, / Rít
thấy / sống có ích mới là điều đáng mơ ước.//
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-5 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 5 HS lần lượt đọc trong nhóm.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 19
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-YC HS cả lớp đọc ĐT đoạn 2, 3, 4.

c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
+ Nêu 3 điều ước của chàng thợ rèn?
+ Vì sao 3 điều ước được thực hiện vẫn
không mang lại hạnh phúc cho chàng?
+ Cuối cùng chàng hiểu điều gì mới đáng mơ
ước?
d. Luyện đọc lại:
-YC HS khá chọn đọc mẫu bài một lượt.
-Chia nhóm và YC HS luyện đọc bài.
-Gọi 2 nhóm đọc bài trước lớp.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Nếu có 3 điều ước em sẽ mơ ước những
gì? Vì sao?
-Nhận xét giờ học. GDTT cho HS.
-3 nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp đồng thanh đọc bài.
-1 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
-Đọc thầm và TLCH:
- Chàng ước được làm vua, ước có nhiều tiền,
ước bay được như mây để đi đây đi đó, ngắm
cảnh trên trời dưới biển.
-Rít chán làm vua vì làm vua chỉ ăn không
ngồi rồi./ Rít chán cả tiền vì tiền nhiều thì
luôn bò bọn cướp rình rập, ăn không ngon ngủ
không yên./ Rít chán cả thú vui bay trên trời
vì ngắm cảnh đẹp mãi cũng hết hứng thú.
Vậy là cả ba điều ước chẳng làm anh hạnh
phúc.

-Chàng trở về quê, sống giữa mọi người,
chàng làm viêïc có ích và được mọi người q
trọng, sống giữa sự quý trọng của dân làng
mới là điều đáng mơ ước.
-1 HS khá đocï, lớp theo dõi và tự luyện đọc.
-Mỗi nhóm 5 HS luyện đọc bài theo hình thức
nối tiếp.
-2 nhóm lần lượt đọc bài, cả lớp theo dõi để
chọn nhóm đọc tốt.
-HS tự trả lờ theo ý thích.
Thứ năm ngày …… tháng…… năm 200……
THỂ DỤC
Bài: ÔN THỂ DỤC RLTTCB VÀ ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ
I . Mục tiêu:
 Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển
hướng phải, trái. YC thực hiện ĐT tương đối chính xác.
 Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi một cách
tương đối chủ động.
II . Đòa điểm, phương tiện:
 Đòa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 Phương tiện: Chuẩn bò còi, dụng cụ, bàn ghế và kẻ sẵn các vạch cho tập đi chuyển
hướng phải, trái và đi vượt chướng ngại vật thấp.
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 20
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu
giờ học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung

quanh sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Tìm người chỉ huy”: 1-2 phút.
Phần cơ bản:
-Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm
số, đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển
hướng phải, trái.: (10 – 12 phút).
+Cả lớp thực hiện dưới sự HD của GV
hoặc cán sự lớp. Mỗi nội dung tập 2 – 3
lần, đội hình đi vượt chướng ngại vật thấp
và đi chuyển hướng phải, trái tập theo đội
hình 2 – 4 hàng dọc.
-Sau đó GV chia tổ tập luyện, các tổ
trưởng ĐK cho các bạn tập. Khi HS tập
GV chú ý sửa chữa các ĐT chưa chính xác
và HD cách khắc phục. Cho HS tập luyện
theo hình thức thi đua.
+Mỗi tổ biểu diễn tập hợp hàng ngang,
dóng hàng, điểm số, đi vượt chướng ngại
vật thấp, đi chuyển hướng phải, trái:1 lần.
Tổ nào kém hơn sẽ phải nắm tay nhau
đứng thành vòng tròn vừa nhảy vừa hát
câu: “Học – tập – đôi – bạn. Chúng – ta –
cùng – nhau – học – tập – đôi – bạn”.
-GV theo dõi nhận xét, đánh giá.
-Tập phối hợp các động tác: Tập hợp hàng
ngang, dóng hàng, điểm số, quay phải,
quay trái, đi đều 1 – 4 hàng dọc, đi chuyển
hướng phải, trái mỗi động tác 5 – 7 phút.
-GV điều khiển cho lớp tập, riêng ĐT đi
chuyển hướng phải, trái cho HS đi khoảng

15m. Chú ý nhắc nhở những HS thực hiện
chưa tốt.
-Chơi trò chơi “Con cóc là cậu ông Trời”:
5-7 phút. Trước khi chơi GV cho HS khởi
động kó các khớp, ôn cách nhảy bật, sau đó
mới cho chơi chính thức.(Xem hình 1)
Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài tập
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay
các khớp cổ tay, chân, đầu gối, vai, hông,…
-Tham gia trò chơi “Tìm người chỉ huy”
một cách tích cực.
-Cả lớp cùng tập luyện dưới sự HD của cán
sự lớp.
-HS chú ý theo dõi và cùng ôn luyện.
       
       
       
       

+Lắng nghe sau đó ôn luyện.
+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
       

       
+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ

mình tập luyện.
+Biểu diễn thi đua.
-HS tập liên hoàn các động tác vài lần theo
HD của GV.
-HD đi chuyển hướng phải, trái khoảng
15m.
-HS tham gia chơi tích cực.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
== ……………
CB XP
Hình 1 ***** ****
***** ****
-Hát 1 bài. ***** ****
-Nhắc lại ND bài học.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 21
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
RLTTCB để chuẩn bò kiểm tra. -Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ (nhớ – viết)
VỀ QUÊ NGOẠI
I . Mục tiêu:
 Nghe- viết chính xác đoạn từ Em về quê ngoại nghỉ hè thuyền trôi êm êm trong bài
thơ Về quê ngoại
 Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt ch/ tr hoặc thanh hỏi / thanh ngã.
 Trình bày đúng đẹp thể thơ lục bát.
II . Đồ dùng dạy- học:
 Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.Kiểm tra bài cũ:

-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ cần
chú ý phân biệt trong tiết chính tả trước.
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
Tiết chính tả này các em sẽ nhớ và viết
lại 10 dòng thơ đầu trong bài thơ Về quê
ngoại và làm BT phân biệt ch/ tr hoặc
thanh hỏi / thanh ngã. - GV ghi tựa
b.Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Hỏi: Bạn nhỏ thấy ở quê có những gì lạ?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn thơ được viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Trong đoạn thơ những chữ nào được viết
hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi
viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm
được.
*Viết chính tả.(Nhớ viết)
-GV theo dõi quan sát HS viết bài.
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp
viết vào vở nháp.
- cơn bão, vẻ mặt, sữa, sửa soạn, châu chấu, …
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc thuộc lòng đoạn

thơ.
- Ở quê có đầm sen nở ngát hương, gặp trăng,
gặp gió bất ngờ, con đường đất rực màu rơm
phơi, bóng tre rợp mát, vầng trăng như lá
thuyền trôi.
- Thể thơ lục bát.
- Dòng 6 chữ viết lùi vào 1 ô, dòng 8 chữ viết
sát lề.
-Những chữ đầu dòng thơ.
- hương trời, ríu rít, con đường, vầng trăng, ríu
rít, rực màu, ….
-Đọc: 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết
vào bảng con.
-HS thực hiện dưới sự HD của GV.
-Tự nhớ lại đoạn thơ và viết vào vở.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 22
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
*Soát lỗi.
*Chấm bài.
c.Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. Câu a: Điền tr/ ch:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.

-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b. Tiến hành tương tự phần a.
Đặt dấu hỏi hay dấu ngã trên các chữ in
đậm? Giải câu đố?
-Nhận xét ghi điểm cho HS.
4.Củng cố, dặn dò:

-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu thơ, ca
dao ở BT 2, HS nào viết xấu, sai từ 5 lỗi
trở lên phải viết lại bài và chuẩn bò bài
sau.
-Đổi chéo vở và dò bài.
-Nộp 5 -7 bài chấm điểm nhận xét.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào
nháp.
-Đọc lại lời giải và làm bài vào vở.
Công cha như núi Thái Sơn
Nghóa mẹ như nước trong nguồn chảy ra.
Một lòng thờ mẹ kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.
-HS đọc yêu cầu, giải miệng:
Cái gì mà lưỡi bằng gang
Xới lên mặt đất những hàng thẳng băng
Giúp nhà có gạo để ăn
Siêng làm thì lưỡi sáng bằng mặt gương.
(Là cái lưỡi cày)
Thû bé em có hai sừng
Đến tuổi nửa chừng mặt đẹp như hoa
Ngoài hai mươi tuổi đã già
Gần ba mươi lại mọc ra hai sừng.
(Là mặt trăng vào những ngày đầu tháng,
giữa tháng, cuối tháng.
-Lắng nghe, về nhà thực hiện.
TOÁN :
TÍNH GIÁ TRỊ CỦA BIỂU THỨC (Tiếp theo)

I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 Biết thực hiện tính giá trò của biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
 Áp dụng tính giá trò của biểu thức để giải các bài toán có liên quan.
 Xếp 8 hính tam giác thành hình từ giác (hình bình hành) theo mẫu.
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-3 HS lên bảng làm BT.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 23
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng.
b.Hướng dẫn tính giá trò của biểu thức chỉ có
các phép tính cộng, trừ, nhân chia.
-Viết lên bảng: 60 + 35 : 5 và YC HS đọc
biểu thức này.
-YC HS suy nghó để tính: 60 + 35 : 5.
-Nêu: Khi tính giá trò của các biểu thức có
các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực
hiện phép tính nhân, chia trước, thực hiện
phép tính cộng, trừ sau.
-Vậy trong hai cách tính trên, cách thứ nhất
làm các phép tính theo thứ tự từ trái sang
phải là sai, cách thứ hai thực hiện phép chia
trước rồi mới thực hiện phép tính cộng là
đúng.

-YC HS nêu lại cách tính giá trò của biểu thức
trên.
-YC HS áp dụng qui tắc vừa học để tính giá
trò của biểu thức 86 – 10 x 4.
-YC HS nhắc lại cách tính của mình.
e. Luyện tập:
Bài 1:
-Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
-HD HS tính giá trò của biểu thức, sau đó đối
chiếu với KQ SGK để biết biểu thức đó tính
đúng hay sai rồi mới ghi Đ hoặc S váo ô
trống.
-YC HS tìm nguyên nhân của các biểu thức
bò tính sai và tính lại cho đúng.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
-Bài toán YC chúng ta làm gì?
-Để biết mỗi hộp có bao nhiêu quả táo ta
phải biết được điều gì?
-Sau đó làm tiếp thế nào?
-YC HS làm bài.
-Nghe giới thiệu.
-Biểu thức 60 cộng 35 chia 5.
-Tính: 60 + 35 : 5 = 95 : 5
= 19
Hoặc: 60 + 35 : 5 = 60 + 7
= 67

-Nhắc lại qui tắc.
-60 cộng 35 chia 5 bắng 60 cộng 7 bằng
67.
-1 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
86 – 10 x 4 = 86 – 40
= 46
-6 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào VBT.
-Làm bài:
+Các biểu thức tính đúng là:
37 – 5 x 5 = 12 180 : 6 + 30 = 60
282 – 100 : 2 = 232 30 + 60 x 2 = 180
+ Các biểu thức tính sai là:
30 + 60 x 2 = 180 282 – 100 : 2 = 91
13 x 3 – 2 = 13 180 + 30 : 6 = 35
-Do thực hiện sai qui tắc.
30 + 60 x 2 =150 282 – 100 : 2 = 232
13 x 3 – 2 = 37 180 + 30 : 6 = 185
-1 HS đọc đề SGK.
-Tính mỗi hộp có bao nhiêu quả táo.
-Phải biết cả chò và mẹ hái được bao
nhiêu quả táo.
-Sau đó lấy tổng số táo chia cho số hộp.
-1 HS lên bảng, lớp làm vào vơ BT.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 24
Trường tiểu học Lộc An Giáo án lớp 3 tuần 16
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
-Gọi HS đọc đề bài.
-YC HS thảo luận cặp đôi để xếp hình.

-Tuyên dương những cặp xếp nhanh.
-Chữa bài và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò:
-YC HS về nhà luyện tập thêm về tìm giá trò
của biểu thức.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
Bài giải:
Số quả táo chò và mẹ hái được là:
60 + 35 = 95 (quả)
Số quả táo mỗi hộp có là:
95 : 5 = 19 ( quả)
Đáp số: 19 quả.
-HS dùng các hình tam giác xếp theo HD
của GV.
THỦ CÔNG
Bài: CẮT, DÁN CHỮ E (Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 HS biết cắt kẻ, cắt dán chữ E.
 Kẻ, cắt, dán được chữ E đúng quy trình kó thuật.
 HS thích cắt, dán chữ.
II. Chuẩn bò:
 GV chuẩn bò tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ E.
 Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì,……
III. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên Hoạt độngcủa học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC: Cắt dán chữ V
-GV kiểm tra việc cắt dán của HS.
-KT đồ dùng của HS.

-Nhận xét tuyên dương.
3. Bài mới:
a.GTB: Tiết học hôm nay tập cắt dán chữ
cái đơn giản đó là chữ E. GV ghi tựa.
b. Thực hành:
Hoạt động 1: GV đính mẫu chữ:
-GV dùng chữ mẫu rời, gấp đôi theo
-HS mang đồ dùng cho GV kiểm tra.
-HS nhắc.
- HS quan sát và nhận xét
+Nét chữ rộng 1ô, nửa phía trên và nửa
phía dưới của chữ E giống nhau. Nếu
gấp đôi chữ E theo chiều ngang thì nửa
trên và nửa dưới của chữ trùng khít
nhau.
Giáo viên: Lê Văn Điền Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×