Chương I: XÁC ĐỊNH DẠNG SẢN XUẤT
Dạng sản xuất của chi tiết là dạng sản xuất hàng loạt vừa,
đặc trưng cho dạng sản xuất này là:
+ Dễ sử dụng thiết bò máy công cụ vạn năng
+ Các loạt sản phẩm có thể sản xuất theo chu kì
+ Dễ điều chỉnh máy tự động đạt kích thước
+ Sử dụng tay nghề công nhân có nhiều bậc thợ phù hợp với
nhiều nguyên công.
Khối lượng của chi tiết được xác đònh :
+ Thể tích của chi tiết :
V = 374,779 dm
3
+ Khối lượng riêng của gang xám :
= 7,2 Kg/dm
3
Khối lượng chi tiết là :
m = V *
= 374,779 * 7,2 = 2,7 Kg
Theo bảng 2.1 ( tài liệu HDTKCNCTM ). Để đạt được dạng sản
xuất hàng loạt vừa hàng năm nhà sản xuất phải sản xuất từ 500-
35000 chi tiết.
Chương II: PHÂN TÍCH CHI TIẾT GIA CÔNG.
1. Công dụng của chi tiết :
Đây là chi tiết bích đuôi của bơm thuỷ lực bánh răng ăn
khớp ngoài. Bích đuôi này khi lắp với thân bơm và bích đầu tạo
nên một bơm thuỷ lực bánh răng. Trên thực tế ta thấy bơm bánh
răng đïc sử dụng rộng rãi vì nó có kết cấu đơn giản, chế tạo
dễ, với loại bơm này có thể tạo áp suất cao và nó được dùng phổ
biến trong hệ thống thuỷ lực.
2. Điều kiện làm việc :
Chi tiết làm việc ở áp suất cao nên độ bền của chi tiết phải
cao.
3. Yêu cầu kỹ thuật :
Đây là bích đuôi của bơm thủy lực bánh răng, nó được lắp
vối thân bơm. Do đây là bơm nên yêu cầu độ kín của mối ghép
phải được đảm bảo, do đó yêu cầu mặt lắp phải có độ phẳng và
độ bóng cao.
chi tiết này có hai lỗ 36 dùng để lắp hai trục bơm của
hai bánh răng ăn khớp. Để thánh sự va đập khi ăn khớp của hai
bánh răng yêu cầu hai lỗ này phải có tâm song song với nhau,
yêu cấu của độ song song là 0,02, hai lỗ này còn dùng làm ổ
trược của hai trục, do đó yêu cầu độ nhám phải thấp ( Ra = 1,25
). Để cho quà trình lắp ghép được chính xác giữa độ kín khít
giữa bích đuôi và thân bơm, đảm bảo độ song song giữa hai tâm
lỗ ta cần đònh vò nó một cách chính xác và cũng để thao tác một
cách dễ dàng trong quá trính lắp ghép. Do đó hai lỗ
8 đònh vò
của chi tiết cũng yêu cầu độ nhám thấp ( Ra = 1,25 ). Ngoài ra
để tạo thẩm mỹ của bơm, yêu cầu các mặt ngoài không gia công
phải có độ nhám Rz = 40
m.
4. Vật liệu chi tiết :
Chi tiết được chế tạo bằng gang xám 24-44, vật liệu này có
các thông số sau :
+ Giới hạn bền kéo : 240 N/mm
2
+ Độ giãn dài : = 0,5%
+ Giới hạn bền uốn : 440 N/mm
2
+ Giới hạn bền nén : 830 N/mm
2
+ Độ cứng : 170-241 HB
+ Dạng grafit : tấm nhỏ và mòn
Vật liệu có cơ tính cao, nền kim loại peclit, có thể lẫn một
ít ferit với cá c tấm grafit nhỏ mòn, làm cho các chi tiết chòu
tải trọng tónh cao và chòu mài mòn.
5. Tính công nghệ của chi tiết:
+ Chi tiết yêu cầu về độ chính xác một số bề mặt phải cao,
độ chính xác về vò trí tương quan giữa các bề mặt chi tiết tương
đối cao, ngoài ra yêu cầu một số độ nhám bề mặt tương đối cao
(Ra = 1,25
m)
+ Về hình dạng của chi tiết tương đối đơn giản nên dễ
dàng trong quá trình chế tạo phôi.
+ Để gia công một số bề mặt đặc biệt của chi tiết cần thiết
kế đồ gá thích hợp để đảm bảo kích thước chính xác, độ nhám
thấp, và cũng để cho năng xuất cao…