Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

thiết kế quy trình gia công công nghệ bích đuôi, chương 3 pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (130.7 KB, 10 trang )

Chương 3:
CHỌN DẠNG PHÔI VÀ PHƯƠNG
PHÁP CHẾ TẠO PHÔI
Dạng phôi có thể là : phôi đúc, phôi rèn, phôi dập, phôi
cán, phôi hàn.
1. Tạo phôi bằng phương pháp đúc :
Việc chế tạo phôi bằng phương pháp đúc được sử dụng
rộng rãi hiện nay vì phôi đúc có thể đúc được những dạng kết
cấu phức tạp và có thể đạt kích thước từ nhỏ đến lớn mà các
phương pháp khác như rèn, dập khó đạt được. Cơ tính và độ
chính xác của phôi đúc tuỳ thuộc vào phương pháp đúc và kỹ
thuật làm khuôn. Tuỳ theo tính chất sản xuất, vật liệu của chi
tiết đúc, trình độ kỹ thuật để chọn các phương pháp đúc khác
nhau. Có thể đúc trong khuôn kim loại, đúc trong khuôn cát, đúc
li tâm…
2.Tạo phôi bằng phương pháp rèn và dập nóng :
+ Phương pháp rèn được áp dụng cho những chi tiết rèn có
hình thù đơn giản, cùng với những mép dư rất lớn.
+ Dập nóng có thể thực hiện trong khuôn kín hoặc trong
khuôn hở. Khi dập nóng khuôn kín, ta nhận được chi tiết dập có
độ chính xác cao hơn, tiêu tốn kim loại nhỏ hơn, năng xuất cao
hơn.
3. Phôi cán :
Thường là cán tạo ra những sản phẩm đònh hình : ví dụ như
cán thép đònh hình, phôi cán có prôfin đơn giản…
 Với việc phân tích các dạng phôi trên, trên cơ sở sản
xuất hàng loạt vừa của chi tiết và yêu cầu về độ nhám
của các bề mặt không gia công của chi tiết Rz = 40
m, căn cứ vào hình dạng của chi tiết ta chọn ra
phương pháp chế tạo phôi là đúc trong khuôn kim loại.
Loại phôi này có cấp chính xác kích thước IT14 –


IT15, độ nhám Rz = 40
m.
Chương IV: CHỌN TIẾN TRÌNH GIA CÔNG CÁC BỀ
MẶT CỦA PHÔI.
Các bề mặt của phôi được đánh số như sau :











 Phân tích và chọn phương pháp gia công các bề mặt :
- Bề mặt 1:
+ Dạng bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu vầu độ nhám : Rz = 40
m
+ Kích thước tương quan với bề mặt 5 là :
12,0
45

Các phương pháp có thể gia công là : PHAY, BÀO, MÀI.
Cấp chính xác Độ nhám bề
mặt
Phương pháp
gia công

Kin
h tế
Đạt được Ra(m )
PHAY
MẶT
ĐẦU
Thô
Tinh
Mỏng
12-14
11
8-9
-
10
6-7
6,3-12,5
3,2-6,3
0,8-1,6
BÀO Thô
Tinh
Mỏng
12-14
11-13
8-10
-
-
7
12,5-25
3,2-6,3
(0,8)-1,6

MÀI
PHẲNG
Nửa tinh
Tinh
Mỏng
8-11
6-8
6-7
-
-
6
3,2
0,8-1,6
0,2-0,4
Từ hình dạng và yêu cầu của bề mặt và để làm chuẩn tinh
cho các bề mặt khác và để đạt được năng xuất cao ta chọn
phương pháp gia công : PHAY MẶT ĐẦU – phay thô.
-Bề mặt 2, 3 :
Phôi sau khi đúc đạt độ nhám yêu cầu của chi tiết, do đó không
cần phải gia công.
- Bề mặt 4 :
+ Loại bề mặt : lỗ 8 không thông
+ Độ nhám : Ra = 1,25
m
Chọn phương pháp gia công : KHOAN + DOA
Cấp chính xác Độ nhám
Phương pháp gia công
Kinh tế Đạt được Ra (
m )
KHOAN ( d<15

mm)
12-14 10-11 6,3-12,5
DOA
Nửa tinh
Tinh
Mỏng
9-10
7-8
7
8
-
6
6,3-12,5
1,6-3,2
0,4-0,8
-Bề mặt 5 :
+ Loại bề mặt : mặt phẳng
+ Yêu cầu độ nhám : Ra = 1,25
m
Do đó có thể gia công bằng các phương pháp : PHAY, BÀO,
MÀI.
Cấp chính xác Độ nhám bề
mặt
Phương pháp
gia công
Kin
h tế
Đạt được Ra(m )
PHAY
MẶT

ĐẦU
Thô
Tinh
Mỏng
12-14
11
8-9
-
10
6-7
6,3-12,5
3,2-6,3
0,8-1,6
BÀO Thô
Tinh
Mỏng
12-14
11-13
8-10
-
-
7
12,5-25
3,2-6,3
(0,8)-1,6
MÀI
PHẲNG
Nửa tinh
Tinh
Mỏng

8-11
6-8
6-7
-
-
6
3,2
0,8-1,6
0,2-0,4
Để tăng năng xuất gia công, phù hợp với loại bề mặt, đạt
độ nhám theo yêu cầu. Nên ta chọn phương pháp gia công :
PHAY THÔ + MÀI BÁN TINH + MÀI TINH
- Bề mặt 6 :
+ Loại bề mặt : 2 lỗ 36, không thông đã có lỗ trước từ
phương pháp đúc.
+ Độ nhám :Ra = 1,25 (
m)
+ Độ song song của hai tâm lỗ 0,02. Chọn phương pháp gia
công: KHOÉT + MÀI NGHIỀN.
-Bề mặt 7 :
+ Loại bề mặt : rãnh có hình, nên ta chọn phương pháp gia
công : PHAY ĐỊNH HÌNH.
- Bề mặt 8 :
+ Loại bề mặt : lỗ 11 lỗ suốt
+ Độ nhám : Rz = 40 (
m).
Chọn phương pháp gia công : KHOAN
Cấp chính xác Độ nhámPhương pháp gia công
Kinh tế Đạt được Rz
KHOAN <15 mm 12-14 10-11 25-50

- Bề mặt 9 :
+ Dạng bề mặt : lỗ bậc 24, đã có lỗ 11
+ Độ nhám : Rz = 40 (
m)
Có thể gia công bằng các phương pháp gia công : KHOÉT,
PHAY
Cấp chính xác Độ nhám
Phương pháp gia công
Kinh tế Đạt được Rz (
m)
PHAY MẶT
ĐẦU
Thô 12-14 - 25-50
KHÓET Thô 12-15 - 50-100
Chọn phương pháp gia công : KHOÉT.
- Bề mặt 10 :
+ Loại bề mặt : lỗ 4 , nghiêng
+ Độ nhám :Rz = 40 (
m)
Chọn phương pháp gia công : KHOAN.
Cấp chính xác Độ nhám
Phương pháp gia công
Kinh tế Đạt được Rz
KHOAN <15 mm 12-14 10-11 25-50
- Bề mặt 11 :
+ Loại bề mặt : lỗ 16
Chọn phương pháp gia công : KHOAN
Cấp chính xác Độ nhám
Phương pháp gia công
Kinh tế Đạt được Rz

KHOAN <15 mm 12-14 10-11 25-50
 TỔNG HP VIỆC PHÂN TÍCH VÀ CHỌN LỰA
PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG TA CHỌN RA TRÌNH TỰ
GIA CÔNG VÀ SƠ ĐỒ ĐỊNH VỊ NHƯ SAU:
ST
T
Nguyên
công
Bề
mặt
Bề mặt
đònh vò
Sơ đồ
gá đặt
Máy Cấp
chính
gia
công
xác
1 PHAY
THÔ
5 2, 3 Máy
phay
đứng
6H-12
14-12
2 PHAY
THÔ
1 5,3 Máy
phay

đứng
6H-12
14-12
3 PHAY
TINH
1 5,3 Máy
phay
đứng
6H-12
14-12
4 KHOAN
DOA
TINH
4 1,3 Máy doa
toạ độ
278
14-12
7
5 KHÓET 6 1,4 Máy
khoan
2A 135
15-12
6 KHOAN 8 1,4 Máy
khoan
cần
2A55
15-12
7 KHOÉT 9 2,5

Máy

khoan
cần
2A55
15-12
8 KHOAN 11 1,4 Máy
khoan
2A 135
15-12
9 KHOAN 10 1,8 Máy
khoan
2A 135
15-12
10 PHAY
RÃNH
7
1,8
Máy
phay
đònh
hình
14-12
11 MÀI
KHÔN
TRỤ
6 1,4 Máy mài
3

833
7 - 6
12 MÀI

MẶT
PHẲNG
5 1,8 Máy mài
3

833
7 - 6

×