Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giáo án Vật lí 8 HK I

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.26 KB, 45 trang )

Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
Ngày soạn: 05/ 8/ 2009
Ngày lên lớp: 10/ 8/ 2009
Tiết (ppct): 1
CHƯƠNG I: CƠ HỌC
BÀI 1: CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Nêu được những ví dụ về chuyển động cơ học trong đời sống hàng ngày
* Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuển động và đứng yên, đặc biệt biết xác đònh trạng thái của
vật đối với mỗi vật được chọn làm mốc
* Nêu được ví dụ về các dạng chuyển dộng cơ học thường gặp: chuyển động thẳng, chuyển động
cong, chuyển động tròn
2. Kó năng:
* Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên?
* Tìm hiểu về tính tương đối của chuyển động và đứng yên, vật móc
* Giới thiệu một số chuyển động thường gặp
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập
II. CHUẨN BỊ:
Tranh vẽ ( h 1.1; 1.2; 1.3 SGK )
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Đàm thoại gợi mở. Quan sát, so sánh, nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn đònh lớp: Lớp trưởng báo cáo só số.
3.Kiểm tra bài cũ: Không.
2.Bài mới:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (2’) Tổ chức tình
huống học tập
Đặt vấn đề từ hiện tượng thực


tế, thấy mặt trời mọc từ đằng
Đông, lặn từ đằng tây để có thể
rút ra nhận xét về chuyển động
của Mặt Trời xung quanh Trái
Đất
- Nhìn hình ảnh ở đầu chương
và trả lời câu hỏi của GV
- Đọc thông tin vào bài học
Hoạt động 2: (13’) Làm thế nào
để nhận biết một vật chuyển
động hay đứng yên ?
- Động viên, khuyến khích HS
nêu các cách khác nhau từ hiểu
biết thực tế
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời
các câu C1, C2, C3
- Đọc câu hỏi C1, C2, C3
- Thảo luận cả lớp để trả lòi C1,
C2, C3
- Trên cơ sở nhận thức về cách
nhận biết trên, trả lời các câu
hỏi và tìm những ví dụ về vật
đứng yên, vật chuyển động so
I. LÀM THẾ NÀO ĐỂ NHẬN
BIẾT MỘT VẬT
CHUYỂN ĐỘNG
HAY ĐỨNG YÊN:
C1. So sánh vò trí của ô tô,
thuyền, đám mây với một vật
nào đó đứng yên bên đường,

bên bờ sông
C2. ( xe chuyển động trên
GV thực hiện: Trang - 1 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
với vật mốc.
- Khi vò trí của vật so với vật
mốc không thay đổi thí dụ: bàn,
lớp học, bảng…
đường vật mốc là cột điện )
C3. Vật không thay đổi vò trí
đối với một vật khác làm mốc
thì được coi là đứng yên
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu về
tính tương đối của chuyển động
và vật đứng yên. Vật mốc
Cho HS xem hình 1.2 SGK, yêu
cầu HS quan sát và trả lời C4,
C5, C6
- Cần khắc sâu HS và yêu cầu
HS phải chọn vật làm mốc cụ
thể mới đánh giá được trạng thái
vật là chuyển động hay đứng
yên.
-Nắm vững quy ước, khi không
nêu vật mốc nghóa là phải hiểu
đã chọn vật mốc là vật gắn liền
với Trái Đất
- Gọi HS trả lời câu C8
- Thảo luận và trả lời C4, C5,

C6 rồi điền từ thích hợp vào
nhận xét
“Một vật có thể là chuyển
động đối với vật này nhưng lại
là đứng yên đối với vật khác”
- Từ ví dụ minh hoạ rút ra câu
trả lời C7
Trạng thái đứng yên hay
chuyển động của vật có tính
chất tương đối.
- HS trả lời câu C8
II. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA
CHUYỂN ĐỘNG VÀ
VẬT ĐỨNG YÊN:
C4. So với nhà ga thì hành
khách đang chuyển động vì vò
trí người này thay đổi so với
nhà ga.
C5. So với toa tàu thì hành
khách là đứng yên vì vò trí của
hành khách đối với toa tàu
không đổi.
C6. (1) đối với vật này
(2) đứng yên
C7. Hành khách chuyển động
so với nhà ga nhưng đứng yên
so với tàu.
C8. Mặt trời thay đổi so với
một điểm mốc gắn với Trái
Đất, vì có thể co mặt trời

chuyển động khi lấy mốc trái
đất
Hoạt động 4: (5’) Gới thiệu một
số chuyển động thường gặp
- Dùng tranh vẽ hình 1.3 SGK
cho HS quan sát
- HS quan sát và mô tả lại các
hình ảnh chuyển động của vật
ném ngang, chuyển động của
con lắc, kim đồng hồ
- Thảo luận cả lớp cho những ví
vụ câu C9
III. MỘT SỐ CHUYỂN ĐỘNG
THƯỜNG GẶP
- C9. ( HS tự tìm ví dụ về
chuyển động thẳng, cong,
tròn…)
GV thực hiện: Trang - 2 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 6: ( 10’ ) Vận dụng
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận
về câu hỏi C10 và C11
* Củng cố: HS làm các bài tập
1,1, 1,2, 1,3 sách bài tập. Đọc
lại nội dung ghi nhớ
* Dặn dò: HS về đọc phần có
thể em chưa biết. HS học thuộc
bài, làm các bài tập 1.4, 1.5,
1.6 SBT

- Đọc câu hỏi C10 và C11
- Thảo luận chung lớp để rút ra
câu trả lòi đúng
IV. VẬN DỤNG
C10. Ô tô: Đứng yên so với
người lái, chuyển động so với
người bên đường và cột điện…
C11. Không phải lúc nào cũng
đúng. Có trường hợp sai. Vật
chuyển động tròn quanh vật
mốc
Ngày soạn: 10/ 8/ 2009
Ngày lên lớp: 17/ 8/ 2009
Tiết (ppct): 2
BÀI 2: VẬN TỐC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
So sánh quãng đường chuyển động trong 1s của mỗi chuyển động để rút ra cách nhận biết sự nhanh,
chậm của chuyển động đó
*Vận dụng công thức để tính quãng đường, thời gian trong chuyển động
2. Kó năng:
* Nắm vững công thức tính vận tốc
t
s
v =
và ý nghóa của khái niệm vận tốc. Đơn vò hợp pháp của vận
tốc là m/s, km/h và cách đổi đơn vò vận tốc
3. Thái độ: Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập
II/ CHUẨN BỊ:
*Đồng hồ bấm giây

*Tranh vẽ tốc kế của xe máy
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Thực hành, thí nghiệm. Đàm thoại gợi mở .
* Quan sát , so sánh nhận xét .
* Học sinh làm việc nhóm , cá nhân
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Ổn đònh lớp: Lớp trưởng báo cáo só số.
2.Kiểm tra bài cũ: (5’)
Một vật như thế nào thì gọi là đang chuyển động và như thế nào là đang đứng yên. Phát biểu tính
tương đối của chuyển động và đứng yên. Cho ví dụ minh họa cho phát biểu trên.
3.Bài mới:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (5’) Tổ chức tình
huống học tập
Đặt vấn đề làm thế nào để nhận
biết sự nhanh, chậm của chuyển
- Đọc thông tin vào bài học
GV thực hiện: Trang - 3 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
động và thế nào la chuyển động
đều
Hoạt động 2: ( 20’) Tìm hiểu về
vận tốc
- Hướng dẫn HS vào vấn đề so
sánh sự nhanh, chậm của chuyển
động của các bạn trong lớp căn
cứ vào kết quả cuộc chạy 60m
- Yêu cầu HS trả lời C1, C2, C3
để rút ra khái niệm về vận tốc

- Quảng đường chạy trong 1 giây
được gọi là vận tốc.
- Độ lớn của vận tốc cho biết sự
nhanh chậm của chuyển động và
tính bằng độ dài quãng đường đi
được trong một đơn vò thời gian
- Thông báo công thức tính vận
tốc, đơn vò vận tốc
- Đọc thông tin câu hỏi C1, C2,
C3
- Thảo luận theo nhóm rút ra
nhận xét
- Đại diện nhóm lên trình bày
kết quả của mình: phân tích, so
sánh độ nhanh chậm của
chuyển động. Trả lời C1, C2, C3
- Các nhóm khác nhận xét
- So sánh độ dài đoạn đường
chạy được của mỗi HS trong
cùng một đơn vò thời gian để
hình dung được sự nhanh, chậm
- HS nắm vững công thức tính
vận tốc, đơn vò vận tốc
I. VẬN TỐC LÀ GÌ ?
- Bảng 2.1 SGK
- C1. Cùng chạy một quãng
đường 60m như nhau, bạn
nào mất ít thời gian sẽ chạy
nhanh hơn
- C2.

Tên Hạng Q đường/1s
An 3 6m
Bình 2 6,32m
Cao 3 5,45m
Hùn
g
1 6,67m
Việt 4 5,71m
- C3. (1) nhanh, (2) chậm,
(3) Qđ đi được, (4) đơn vò
II. CÔNG THỨC TÍNH VẬN
TỐC:
t
s
v =
v: vận tốc
s: quãng đường đi được
t: thời gian đi hết Qđ đó
III. ĐƠN VỊ VẬN TỐC:
- C4. Đơn vò vận tốc là
m/ phút, km/h, cm/s
Hoạt động 3: (15’) Vận dụng
- Hướng dẫn HS vận dụng trả lời
C5, C6, C7, C8
- Đọc thông tin câu hỏi C5
- Thảo luận theo nhóm rút ra kết
quả.
- HS trình bày cách tính, HS
khác nhận xét
IV. VẬN DỤNG

- C5. a) Mỗi giờ ô tô đi được
36km, mỗi giờ xe đạp đi
được 10,8km, mỗi giây tàu
hoả đi được 10m
b) Vận tốc của ba chuyển
động:
- Ô tô:
v =36km =
sm
s
m
/10
3600
3600
=
- Xe đạp:
v=
sm
s
m
/3
3600
10800
=
- Tàu hoả: v= 10 m/s
- Ô tô, tàu hoả chuyển động
nhanh bằng nhau, xe đạp
GV thực hiện: Trang - 4 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP

- Đọc thông tin câu hỏi C6, C7 ,
C8
- Thảo luận theo nhóm rút ra kết
quả.
- HS trình bày cách tính, HS
khác nhận xét
chuyển động chậm nhất
- C6. Vận tốc của tàu:

sm
hkmv
/15
3600
54000
/54
5,1
81
==
==
- C7. t = 40 phút = 2/3 h
- C8. v=4km/h; t=30ph= 1/2h
s = v.t = 4.1/2 = 2 km
* Củng cố: - Tóm tắt kiến thức bài giảng, HS Đọc lại nội dung ghi nhớ, cho HS các bài tập trong sách
bài tập về nhà.
* Dặn dò: HS về đọc phần có thể em chưa biết. HS học thuộc bài, làm các bài tập 2,1, 2,2, 2.3, 2.4,
2.5 SBT
Ngày soạn: 15/ 8/ 2009
Ngày lên lớp: 24/ 8 / 2009
Tiết (ppct): 3
Bài 3: CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

- CHUYỂN ĐỘNG KHÔNG ĐỀU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
* Phát biểu được đònh nghóa chuyển động đều và nêu được những ví dụ về chuyển động đều
*Nêu được những ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác đònh được những đặc trung của
chuển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian
*Vận đụng để tính vận tốc trung bình trên một đoạn đường
2. Kó năng:
* Tìm hiểu sự chuyển động đều và chuyển động không đều
*Tìm hiểu về vận tốc trung bình của chuyển động không đều
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập sự chuyển động đều và chuyển động không đều
II/ CHUẨN BỊ:
*Máng nghiêng, bánh xe, đồng hồ có kim giây hay điện tử
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Ôn tập
* Thực hành thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1.Ổn đònh lớp:
2.Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
a) Độ lớn vận tốc cho biết gì ?
GV thực hiện: Trang - 5 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
b) Viết công thức tính vận tốc, giải thích các kí hiệu và đơn vò của các đại lượng trong công
thức.
3.Bài mới:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP

Hoạt động 1: (3’) Tổ chức tình
huống học tập
- Cung cấp thông tin về dấu hiệu
của chuyển động đều và chuyển
động không đều và rút ra đònh
nghóa về mỗi loại chuyển động
này
- Có thể gợi ý để HS tìm một số
ví dụ về hai loại chuyển động
này
- Lắng nghe và tìm hiểu những
thông tin mà GV giới thiệu
Hoạt động 2: (12’) Tìm hiệu về
chuyển động đều và chuyển
động không đều
- Hướng dân HS lắp TN và đặc
biệt tập cho các em biết xác
đònh quãng đường liên tiếp mà
bánh xe lăn được trong những
khoảng thời gian 3s liên tiếp, khi
đó sử dụng số liệu các em tự cho
- Thời gian TN các em làm 10’
- Từ kết qảu TN hình thành khái
niệm và chuyển động đều và
chuyển động không đều. Hướng
dẫn HS trả lời C2
- Làm TN theo hình 3.1 SGK:
quan sát chuyển động của trục
bánh xe và ghi các quãng
đường nó lăn được sau những

khoảng thời gian 3s liên tiếp
trên mặt nghiên AD và mặt
ngang DF
( bảng 3.1 SGK )
- Từ kết quả TN tự trả lời câu
hỏi
- Thảo luận nhóm và thống nhất
trả lời C1, C2
I. ĐỊNH NGHĨA
C1. Chuyển động của trục
bánh xe trên máng nghiêng
là chuyển động không đều,
vì trong cùng khoảng thời
gian t = 3s, trục lăn được
trên các quãng đường AB,
BC, CD không bằng nhau và
tăng dần, còn trên đoạn
đường DE, EF là chuyển
động đều, vì trong cùng
khoảng thời gian t = 3s, trục
lăn được trên các quãng
đường bằng nhau
C2. a) Là chuyển động đều
B, c, d) Là chuyển động
không đều.
Hoạt động 3: (15’) Tìm hiểu về
vận tốc trung bình của chuyển
động đều và chuyển động không
đều
- Yêu cầu tính đoạn đường lăn

được của bánh xe trong mỗi giây
ứng với các quãng đường AB,
BC, CD
- Trong chuyển động không đều,
trung bình mỗi giây vật chuyển
động được bao nhiêu met thì ta
nói vận tốc trung bình của
- Dựa vào kết quả TN ở bảng
3.1 để tính vận tốc trung bình
trong vcác quãng đường AB,
BC, CD và trả lời C3
II. VẬN TỐC TRUNG BÌNH
CỦA CHUYỂN
ĐỘNG KHÔNG
ĐỀU:
C3. Tính vận tốc trung bình
trên quãng đường AB, BC,
CD
v
AB
= 0,017 m/s
v
BC
= 0.05 m/s
v
CD
= 0.08 m/s
Từ A đến D: Chuyển động
của trục bánh xe là nhanh
GV thực hiện: Trang - 6 -

Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
chuyển động này là bấy nhiêu
m/s
- Tổ chức HS tính toán, ghi kết
quả C3
- Chốt lại: Vận tốc trung bình
trên các quãng đường chuyển
động không đều thường khác
nhau. Vận tốc trung bình trên cả
đoạn đường thường khác trung
bình cộng của các vận tốc trung
bình trên các quãng đường liên
tiếp của cả đoạn đường đó.
dần
Hoạt động 4: ( 10’) Vận dụng
Hướng dẫn HS tóm tắt các kết
luận quan trọng của bài và vận
dụng trả lờià câu hỏi C4, C5, C6,
C7
- Yêu cầu HS tự làm TH đo v
tb
theo C7
- Đọc câu hỏi C4, C5, C6, C7
- Thảo luận chung lớp để rút ra
câu trả lòi đúng
III. VẬN DỤNG
C4. Chuyển động của ôtô từ
HN đến HP là chuyển động
không đều, 50km/h là vận

tốc trung bình
C5. v
tb1
=
sm /4
30
120
=
V
tb2
=
sm /5,2
24
60
=
Vận tốc TB trên cả hai đoạn
đường:
V
tb
=
sm /3,3
2430
60120
=
+
+
C6. s = v
tb
.t = 30.5 = 150
km

C7. ( tự do thời gian chạy cự
li 60m và tính v
tb
)
* Củng cố: - Tóm tắt kiến thức bài giảng, HS Đọc lại nội dung ghi nhớ, cho HS các bài tập trong sách
bài tập về nhà.
* Dặn dò: HS về đọc phần có thể em chưa biết. HS học thuộc bài, làm các bài tập 3.1  3.7 SBT
 PHẦN BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
GV thực hiện: Trang - 7 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Ngày soạn: 17/ 8/ 2009
Ngày lên lớp: 31/ 8/ 2009
Tiết (ppct): 4
Bài 4: BIỂU DIỄN LỰC
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*Nêu được ví dụ thể hiện lực tác dụng làm thay đổi vận tốc
*Nhận biết được lực là đại lượng vectơ. Biểu diễn được vectơ lực.
2. Kó năng:
*Tìm hiểu mối quan hệ giữa lực và sự thay đổi vận tốc
*Đặc điểm của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập biểu diễn lực bằng vectơ
II/ CHUẨN BỊ:
*Tranh các hình 4.1, 4.2, 4.4
* xe lăn hình 4.3
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) ỉn ®Þnh líp:
2) KiĨm tra bµi cò: (5’
? ThÕ nµo lµ chun ®éng ®Ịu, chun ®éng kh«ng ®Ịu
? VËn tèc trung b×nh chđa chun ®éng kh«ng ®Ịu ®ỵc tÝnh nh thÕ nµo?

3) Néi dung bµi míi:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (5’) Tổ chức tình
huống học tập
GV thực hiện: Trang - 8 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
- Đặc vấn đề tóm tắt như ở phần
mở đầu
- Đưa một số VD: Viên bi thả rơi,
vận tốc viên bi tăng nhờ tác
dụng nào… muốn biết điều này
phải xét sự liên quan giữa lực với
vận tốc.
- Đọc thông tin phần mở đầu
trong SGK
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về
mối quan hệ giữa lực và sự thay
đổi vận tốc
- Goi HS nhắc lại những kiến
thức có liên quan về lực ở lớp 6
- Nhác lại kiến thức đã biết ở
lớp 6
- Đọc thông tin C1
- Hoạt động nhóm và trả lời C1
rút ra kết luận về mối quan hệ
giữa lực và sự thay đổi vận tốc
bằng những VD tự tìm
I. ÔN LẠI KHÁI NIỆM BIỂU
DIỄN LỰC

C1. - Hình 4.1: Lực hút của
nam châm lên miến thép
làm tăng vận tốc của xe lăn
chuyển động nhanh lên
- Hình 4.2: Lực tác dụng của
vợt lên quả bóng làm quả
bóng biến dạng và ngược lại.
Lực của quả bóng đập vào
vợt bò biến dạng
Hoạt động 3: (10’) Thông báo
đặc điểm của lực và cách biểu
diễn lực bằng vectơ
- Thông báo lại 2 nội dung:
* Lực là một đại lượng vec tơ
* Cách biểu diễn và kí hiệu vectơ
lực
- Nhấn mạnh: + Lực có ba yếu
tố. Hiệu quả tác dụng của lực
phụ thuộc vào các yếu tố này
( điểm đặt, phương chiều, độ
lớn )
+ Cách biểu diễn vectơ lực phải
thể hiện đủ ba yếu tố này
- Nhắc lại các đặc điểm của
vectơ lực ở lớp 6
- Vận dụng cách biểu diễn vectơ
lực để trả lời C2
II. BIỂU DIỄN LỰC
1. Lực là một đại lượng vectơ
2. Cách biểu diễn và kí hiệu

vectơ lực: F
cđ của lực được kí hiệu bằng
chữ F không có mũi tên: F
Hoạt động 4: ( 15’)Vận dụng
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận
về câu hỏi C2 và C3
- Đọc câu hỏi C2 và C3
- Thảo luận chung lớp để rút ra
câu trả lời đúng
III. VẬN DỤNG
C2.
GV thực hiện: Trang - 9 -

A
10 N


P
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
* Củng cố: - Tóm tắt kiến thức bài giảng, HS Đọc lại nội dung ghi nhớ, cho HS các bài tập trong sách
bài tập về nhà.
* Dặn dò: HS về đọc phần có thể em chưa biết. HS học thuộc bài, làm các bài tập 4.1  4.5 SBT
 PHẦN BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 25/ 8/ 2009
Ngày lên lớp: 07/ 9/ 2009
Tiết (ppct): 5

Bài 5:
SỰ CÂN BẰNG LỰC - QUÁN TÍNH
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*Nêu được một số ví dụ về hai lực cân bằng. Nhận biết đặc điểm của hai lực cân bằng và biểu thò
bằng vectơ lực
*Vật chòu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều
*Nêu một số ví dụ về quán tính. hiện tượng quán tính
2. Kó năng:
*Tìm hiểu về lực cân bằng
*Tìm hiểu về quán tính
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập hiểu lực - Quán tính
II/ CHUẨN BỊ:
Dụng cụ để làm TN vẽ ở các hình 5.3, 5.4 SGK
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) ỉn ®Þnh líp:
2) KiĨm tra bµi cò: (5’)
? V× sao gäi lùc lµ ®¹i lỵng vect¬? BiĨu diƠn vect¬ lùc nh thÕ nµo? Lµm bµi tËp 4.4 SBT
? BiĨu diƠn träng lùc cđa mét vËt A cã ®é lín 150N, tØ xÝch t chän?
3) Néi dung bµi míi:
GV thực hiện: Trang - 10 -
B

F
5000N

Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (5’) Tổ chức tình
huống học tập
- Đặt vấn đề: Lực tác dụng lên
vật cân bằng nhau nên vật đứng
yên. Vậy nếu một vật đang
chuyển động mà chòu tác dụng
của hai lực cân bằng, vật sẽ như
thế nào ?
- Nhìn hình 5.1 để nhận xét
hiện tượng sẽ xảy ra, tại sao ?
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu lực
cân bằng
- Yêu cầu HS quan sát hình 5.2
SGK về qảu cầu trêo trên dây,
quả bóng đặt trên bàn, các vật
này đang đứng yên vì chòu tác
dụng của hai lực cân bằng.
- Hướng dẫn HS tìm được hai lực
tác dụng lên mỗi vật và chỉ ra
những cặp cân bằng
- Hướng dẫn HS tìm hiểu tiếp về
tác dụng của hai lực cân bằng
lên vật đang chuyển động.
- Dẫn dắt HS dự đoán dựa trên
hai cơ sở:
+ Lực làm thay đổi vận tốc
+ Hai lực cân bằng tác dụng lên
vật đang đứng yên làm cho vật

đứng yên nghóa là không thay
đổi vận tốc.
- Làm TN để kiểm chứng bằng
máy A - tút.
- Căn cứ vào những câu hỏi của
GV để trả lời C1 nhằm chốt lại
những đặc điểm của hai lực cân
bằng.
- Theo dõi, quan sát và ghi kết
quả TN:
+ Hình 5.3a: Ban đầu, quả cân
A đứng yên
+ Hình 5.3b: Qảu cân A chuyển
động
+ Hình 5.3c,d: Quả cân A tiếp
tục chuyển động khi A bò giữ lại
- Theo dõi TN, Suy nghó và trả
lời C2, C3, C4
- Dựa vào kết quả TN để điền
vào bảng 5.1 và trả lời C5
I. LỰC CÂN BẰNG
1. Hai lực cân bằng là gì ?
C1. a) Tác dụng lên quyển
sách có 2 lực: trọng lực P, lực
đẩy Q của mặt bàn
b) Tác dụng lên quả cầu có 2
lực: trọng lực P, lực căng T
c) Tác dụng lên quả bóng có
2 lực: trọng lực P, lực đẩy Q
của mặt bàn

2. Tác dụng của hai lực cân
bằng lên một vật đang
chuyển động
a) Dự đoán
b) TN kiểm tra
C2. Quả cân A chòu tác dụng
của hai lực: trọng lực P
A
sức
căng T của dây, hai lực này
cân bằng (do T = P
B

P
B
=P
A
nên T cân bằng với P
A
)
C3. Đặt thêm vật nặng A’ lên
A, lúc này P
A
+P
A’
lớn hơn T
nên T vật AA’ chuyển động
nhanh dần đi xuống, B
chuyển động đi lên
C4. Quả cân A chuyển động

qua lỗ K thì A’ bò giữ lại
C5. Một vật đang chuyển
động, nếu chòu tác dụng của
các lực cân bằng thì sẽ tiếp
tục chuyển động thẳng đều”
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu về
quán tính
- Suy nghó và ghi nhớ dấu hiệu
I. QUÁN TÍNH
1. Nhận xét
Khi có lực tác dụng thì vật
GV thực hiện: Trang - 11 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
- Tổ chức tình huống học tập và
giúp HS phát hiện quán tính
- Đưa ra một số hiện tượng về
quán tính mà HS thường gặp.
VD: ôtô, tàu hoả đang chạy,,,
của quán tính là: Khi có lực tác
dụng thì vật không thay đổi vận
tốc ngay được
không thay đổi vận tốc ngay
được
Hoạt động 4: ( 10’)Vận dụng
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận
về câu hỏi C6, C7, C8
- Đọc câu hỏi C6, C7, C8
- Thảo luận chung lớp để rút ra
câu trả lời đúng

2. Vận dụng:
C6. Búp bê ngã về phía sau.
Vì khi đẩy xe do quán tính
nên thân búp bê và đầu búp
bê chưa kòp chuyển động vì
vậy nó ngã về phía sau.
C7. Búp bê ngã về phía
trước. Vì khi xe dừng đột ngột
do quán tính nên thân búp
bê vẫn chuyển động và nó
nhào về phía trước.
C8. a) Ô tô đột ngột rẽ phải…
bò nghiên người bên trái.
b) Nhảy từ bậc cao xuống…
làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, nếu vẩy
mực… ngòi bút bi đã dừng
lại
d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa
xuống đất,… ngập chặt vào
cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa
kòp thay đổi vận tốc khi ta
giật nhanh giấy ra khỏi đáy
cốc
* Củng cố: - Tóm tắt kiến thức bài giảng, HS Đọc lại nội dung ghi nhớ, cho HS các bài tập trong sách
bài tập về nhà.
* Dặn dò: HS về đọc phần có thể em chưa biết. HS học thuộc bài, làm các bài tập 5.1  5.8 SBT
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
GV thực hiện: Trang - 12 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
Ngày soạn: 25/ 8/ 2009
Ngày lên lớp: 14/ 9/ 2009
Tiết (ppct): 6 tuần (ppct): 6
Bài 6: LỰC MA SÁT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:

*Nhận biết thêm một loại lực cơ học là lực ma sát. Ma sát trượt, ma sát lăn, ma sát nghỉ và đặc điểm
của mỗi loại
*Phân tích được một số hiện tượng về ma sát có lợi, có hại trong đời sống và kó thuật. Khắc phục tác
hại của ma sát và vận dụng lợi ích của lực này
2. Kó năng:
*Tìm hiểu lực ma sát
*Tìm hiểu về lợi ích và tác hại của lực ma sát trong đời sống và kó thuật
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập tìm hiểu lực ma sát
II/ CHUẨN BỊ:
*Lực kế, miếng gỗ, quả cân cho mỗi nhóm
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Ôn tập - Vận dụng
* Đàm thoại, gợi mở
* Quan sát so sánh , nhận xét
* Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) ỉn ®Þnh líp:
2) KiĨm tra bµi cò: (5’)
? Mét vËt chÞu t¸c dơng cđa hai lùc c©n b»ng th× sÏ nh thÕ nµo ? Lµm bµi tËp 5.1, 5.2 SBT
? Qu¸n tÝnh lµ g×? Lµm bµi tËp 5.3 vµ 5.8
3) Néi dung bµi míi:
GV thực hiện: Trang - 13 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (5’) Tổ chức tình
huống học tập
- Đặt vấn đề như phần mở bài
- Bài này giúp các em phần nào
hiểu được ý nghóa của việc phát

minh ra ổ bi
- Đọc thông tin phần mở bài
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu về
lực ma sát thường gặp
- Thông qua VD thực tế về lực
cản trở chuyển động để HS
nhận biết đặc điểm của lực ma
sat trượt
- Yêu cầu HS dựa vào đặc điểm
về ma sát trượt, kể một số VD về
ma sát trượt trong thực tế
- Phân tích về sự xuất hiện đặc
điểm của ma sát lăn, ma sát
nghỉ. Đặc biệt, phải thông qua
thực nghiệm giúp HS phát hiện
đặc điểm của lực ma sát nghỉ là:
+ Cường độ thay đổi tuỳ theo lực
tác dụng lên vật có xu hướng
làm cho vật thay đổi chuyển
động.
+ Luôn có tác dụng giữ vật ở
trạng thái cân bằng khi có lực
khác tác dụng lên vật
- Đọc thông tin và câu hỏi C1
- Thảo luận nhóm: rút ra đặc
điểm của mỗi loại lực ma sát
này và tìm Ví dụ về các loại lực
ma sát trong thực tế đời sống và
kó thuật.
- Đọc thông tin và câu hỏi C2,

C3 cho ví dụ ma sát lăn
- Mõi nhóm HS cùng làm TN về
ma sát nghỉ, ma sát trượt theo
TN ở hình 6.2 SGK
- Trả lời các câu hỏi mỗi phần
I. KHI NÀO CÓ LỰC MA
SÁT?
1. Lực ma sát trượt
C1. Khi thắng xe, bánh xe
ngừng quay, Ma sát giữa trục
quạt bàn với ổ trục
2. Lực ma sát lăn
C2. Khi dòch chuyển vật
nặng có thể kê những thanh
hình trụ làm con lăn
C3. - Hình 6.1a SGK, giữa
sán với thùng có ma sát trượt
- Hình 6.1b SGK, Giữa bánh
xe với thùng có ma sát lăn
- Độ lớn ma sát nghỉ rất nhỏ
so với ma sát trược
3. Ma sát nghỉ
C4. Hình 6.2SGK dù có lực
kéo tác dụng lên vật nặng
nhưng vật vẫn đứng yân
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu về
lợi ích và tác hại của lực ma sát
trong đời sống và kó thuật
- Từ những hình 6.3a,b,c SGK
gợi mở cho HS phát hiện các tác

hại của lực ma sát và nêu biện
pháp giảm tác hại này.
- Trong mỗi hình, yêu cầu HS kể
tên lực ma sát và cách khắc
phục để giảm ma sát có hại.
- Cung cấp cho HS biết những
biện pháp làm giảm ma sát
- Các hình 6.3a,b,c SGK giúp HS
biết một số VD về lợi ích của ma
+ Thảo luận chung lớp:
- Quan sát kó trên từng hình để
phát hiện về tác hại hay lợi ích
của ma sát.
- Nêu những biện pháp khắc
phục các tác hại hoặc tăng
cường ích lợi của ma sát trong
mỗi trường hợp.
- Trả lời các câu hỏi gợi mở và
ghi nhớ phần tóm tắt cuối bài.
II. LỰC MA SÁT TRONG
ĐỜI SỐNG VÀ KĨ THUẬT
1. Lực ma sát có thể có hại
C5. Trong dây chuyền sản
xuất của nhiều nhà máy, các
sản phẩm cùng với băng
truyền tải nhờ có ma sát nghỉ
- Nhờ có ma sát nghỉ người
ta mới đi lại được, ma sát
nghỉ giữ bàn chân không bò
trượt

C6. a) Lực ma sát trượt giữa
đóa và xích làm mòn đóa xe,
nên cần tra dầu mở vào xích
GV thực hiện: Trang - 14 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
sát. để làm giảm ma sát
b) Lực ma sát trượt làm mòn
trục, nên thay ổ bi khi ma sát
giảm
c) Lực ma sát trượt cản trở
chuyển động, dùng bánh xe
để thay thế ma sát trượt bằng
ma sát lăn
C7. Bảng trơn, nhẵn quá
không thể dùng phấn viết
lên bảng.
Biện pháp: tăng độ nhám
của bảng để tăng ma sát
trượt giữa viên phấn với bảng
Hoạt động 6: ( 10’) Vận dụng
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận
về câu hỏi C8 và C9
- Đọc câu hỏi C8 và C9
- Thảo luận chung lớp để rút ra
câu trả lời đúng
III. VẬN DỤNG
C8. a) Ma sát có ích
b) Ma sát có lợi
c) Ma sát có hại

d) Ma sát có lợi
e) Ma sát có ích
C9. Có tác dụng giảm ma
sát. Thay thế ma sát trượt
bằng ma sát lăn. Nhờ sử
dụng ổ bi máy mọc dễ hoạt
động góp phần thúc đẩy sự
phát triển của ngành động
lực học, cơ khí, chế tạo
máy…
4/ Củng cố: - Tóm tắt kiến thức bài giảng, HS Đọc lại nội dung ghi nhớ, cho HS các bài tập trong
sách bài tập về nhà.
5/ Dặn dò: HS về đọc phần có thể em chưa biết. HS học thuộc bài, làm các bài tập 6.1  6.5 SBT
 PHẦN BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
GV thực hiện: Trang - 15 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 08/ 9/ 2009
Ngày kiểm tra: 21/ 9/ 2009
Tiết (ppct): 10
KIỂM TRA 1 TIẾT
A. Ph¹m vi kiĨm tra. Tõ bµi 1 ®Õn bµi 6.
B. Néi dung ®Ị.
I. Phần Trắc nghiệm: ( 7 điểm )
1. Mét « t« chë kh¸ch ®ang ch¹y trªn ®êng. NÕu chän ngêi l¸i xe lµm vËt mèc th× ngêi hc vËt nµo
sau ®©y chun ®éng?
A. « t«
B. Hµnh kh¸ch ngåi trªn « t«
C. Cét ®Ìn ®øng bªn ®êng
D. Ngêi l¸i xe
2. Tèc nµo sau ®©y lµ tèc ®é trung b×nh ?
A. ¤ t« chun ®éng tõ Hµ néi ®Õn H¶i phßng víi vËn tèc 60 km/h.
B. Tèc cđa vËn ®éng viªn nh¶y cÇu lóc ch¹m mỈt níc lµ 10 m/s.
C. Lóc vỊ tíi ®Ých tèc kÕ cđa « t« ®ua chØ sè 300 km/h.
D. Khi bay lªn ®iĨm cao nhÊt, mòi tªn cã tèc ®é b»ng 0 m/s.
3. Muốn sử dụng công thức
t
s
v =

tính độ lớn vận tốc của chuyển động không đều thì:
A. s là độ dài quãng đường B. v gọi là vận tốc trung bình
C. Câu a và câu b đều đúng D. Chỉ có câu b đúng
Câu 2: ( 0,5 đ) Khi tác dụng 2 lực vào vật A lúc đầu đứng yên như hình vẽ. Thì vật A sẽ…

A
A. chuyển động theo hướng từ trái sang
phải
B. chuyển động theo hướng từ phải sang trái
GV thực hiện: Trang - 16 -
F
1
F
2
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
C. chuyển động theo hướng từ dưới lên D. đứng yên vì hai lực cân bằng
4. Khi đi bộ bò vấp bàn chân người đi thường bò ngã về:
A. Phía sau B. bên trái
C. phía trước D. bên phải
5. Lùc nµo díi ®©y lµ lùc ma s¸t?
A. Lùc xt hiƯn khi d©y cao su bÞ c¨ng ra.
B. Lùc xt hiƯn khi xe « t« phanh gÊp khiÕn xe nhanh chãng dõng l¹i.
C. Lùc hót c¸c vËt r¬i xng ®Êt.
D. Lùc xt hiƯn khi lß xo bÞ nÐn l¹i.
6. Hµnh kh¸ch ngåi trªn « t« ®ang chun ®éng bçng thÊy m×nh bÞ ng¶ sang ph¶i. §iỊu nµy chøng
tá :
A. xe ®ét ngét t¨ng tèc ®é;
B. xe ®ét ngét rÏ sang ph¶i ;
C. xe ®ét ngét gi¶m tèc ®é;
D. xe ®ét ngét rÏ sang tr¸i.

7. Trong các lực xuất hiện lần lượt sau đây, lực nào không phải là lực ma sát
A. Lực kéo căng dây cao su B. Lực xuất hiện làm mòn đế giày
C. Khi lốp xe lăn trên đường D. Khi kéo khúc gổ trên đường
8. Người lái đò đang ngồi n trên một chiếc thuyền thả trơi theo dòng nước.
Câu mơ tả nào sau đây là đúng?
A. Người lái đò đứng n so với dòng nước.
B. Người lái đò chuyển động so với dòng nước.
C. Người lái đò đứng n so với bờ sơng.
D. Người lái đò chuyển động so với chiếc thuyền.
9. Khi nói Mặt Trời mọc đằng Đơng, lặn đằng Tây thì vật nào sau đây khơng phải là vật mốc?
A. Trái Đất B. Quả núi
C. Mặt Trăng D. Bờ sơng
10. Câu nào dưới đây nói về tốc độ là khơng đúng?
A. Tốc độ cho biết mức độ nhanh chậm của chuyển động.
B. Khi tốc độ khơng thay đổi theo thời gian thì chuyển động là khơng đều.
C. Đơn vị của tốc độ phụ thuộc vào đơn vị thời gian và đơn vị chiều dài.
D. Cơng thức tính tốc độ là
t
s
v =
11. Tốc độ 36 km/h bằng giá trị nào dưới đây?
A. 36 m/s
C. 100 m/s
B. 36 000 m/s
D. 10 m/s
12. Lực nào sau đây khơng phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường lúc phanh gấp.
B. Lực giữ cho vật còn đứng n trên mặt bàn bị nghiêng.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi viên bi lăn trên mặt sàn.

13. Trạng thái của vật sẽ thay đổi như thế nào khi chịu tác dụng của hai lực
cân bằng?
A. Vật đang đứng n sẽ chuyển động .
B. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động chậm lại.
C. Vật đang chuyển động sẽ chuyển động nhanh lên.
D. Vật đang chuyển động sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
14. Vì sao hành khách ngồi trên ơ tơ đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị nghiêng sang bên trái?
GV thực hiện: Trang - 17 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
A. Vì ơ tơ đột ngột giảm vận tốc.
B. Vì ơ tơ đột ngột tăng vận tốc.
C. Vì ơ tơ đột ngột rẽ sang trái.
D. Vì ơ tơ đột ngột rẽ sang phải.
II. Phần tự luận: ( 3 điểm )
Mét vËn ®éng viªn xe ®¹p ®i trªn ®o¹n ®êng lªn ®Ìo AB dµi 45km trong 2 giê 15 phót; trªn ®o¹n ®êng
xng ®Ìo BC dµi 30km trong 30 phót; trªn ®o¹n ®êng b»ng ph¼ng CD víi tèc ®é 10m/s trong 1/4 giê.
H·y tÝnh tèc ®é trung b×nh cđa vËn ®éng viªn trªn c¶ ®êng ®ua AD.
Đáp án:
• §ỉi: 1/4 giê = 15 phót = 900s.
• Thêi gian vËn ®éng viªn ®i trªn c¶ ®o¹n ®êng ®ua AD lµ:
t
AD
= 2h15’ + 30’ + 15’ = 2h 60’ = 3h.
- Qu·ng ®êng CD dµi lµ:
s
CD
= v.t = 10m/s.900s = 9000m = 9km. (Cã thĨ tÝnh S
CD
b»ng c¸ch ®ỉi tèc ®é tõ m/s ra km/h, råi nh©n
víi 1/4 h.)

- Tèc ®é trung b×nh cđa vËn ®éng viªn trªn c¶ ®êng ®ua AD lµ:
v
tb
= s/t = (45 +30 + 9) / 3 = 28 (km/h)
3. THỐNG KÊ SỐ LIỆU ĐIỂM QUA KIỂM TRA:
Điềm
Lớp
0 1 - 2 3 - 4 5 - 6 7- 8 9 - 10
SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL SL TL
CỘN
G
 NHẬN XÉT:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
GV thực hiện: Trang - 18 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………….………… …
……………………………………………………………… …………………………………….
…………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………

…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn: 10/ 9/ 2009
Ngày lên lớp: 28/ 9/ 2009
Tiết (ppct): 8
Bài 7: ÁP SUẤT
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*Phát biểu được đònh nghóa áp lực và áp suất
*Công thức tính áp suất, tên và đơn vò của các đòa lượng có mặt trong công thức
*Nêu được cách làm tăng, giảm áp suất trong đời sống và dùng nó để giải thích được một số hiện
tượng đơn giản thường gặp
2. Kó năng:
*Hình thành khái niệm áp lực
*Tìm hiểu áp suất phụ thuộc vào những yếu tố nào
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập nắm được áp lực và áp suất
II/ CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm: một chậu nhựa đựng cát, ba miếng kim loại hình hộp chữ nhật của bộ dụng cụ TN hoặc
ba viên gạch
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Thực hành, thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát, so sánh, nhận xét
* HS làm việc nhóm , cá nhân
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) ỉn ®Þnh:
2) KiĨm tra bµi cò: (5’)
? Lùc ma s¸t xt hiƯn khi nµo? Nªu thÝ dơ?

? Lµm bµi tËp 6.1, 6.2, 6.3 SBT.
3) Néi dung bµi míi:
GV thực hiện: Trang - 19 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (5’) Tổ chức
tình huống học tập
- Đặt vấn đề như phần mở
bài trong SGK
- Đọc thông tin phần mở bài
Hoạt động 2: (10’) Hình
thành khái niệm áp lực
- Trình bày khái niệm áp lực,
hướng dẫn HS quan sát hình
7.2 SGK phân tích đặc điểm
của các lực để tìm áp lực.
- Yêu cầu HS nêu thêm một
số VD về áp lực
- Hoạt động cá nhân, theo dõi
phần trình bày của GV hình 7.2
- Quan sát hình 7.3 SGK để trả
lời C1
- Tìm thêm VD về áp lực trong
đời sống
I. ÁP LỰC LÀ GÌ ?
C1. ( hình 7.3 )
a) Lực của máy kéo tác dụng
lên mặt đường
b) cả hai lực
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu

áp suất phụ thuộc vào những
yếu tố nào
- Nêu vấn đề và hướng dẫn
HS làm TN về sự phụ thụôc
của áp suất vào F và S
- Muốn biết sự phụ thuộc của
p vào S phải làm thế nào ?
( cho F không thay đổi còn S
thay đổi )
- Muốn biết sự phụ thuộc của
p vào F phải làm thế nào ?
( cho S không thay đổi còn S
thay đổi )
- Thảo luận nhóm để làm TN.
Tìm sự phụ thuộc của p vào S;
của p vào F và tiến TN. Rút ra
kết luận bằng cách điền từ C3
- Thảo luận cả lớp về những vấn
đề trên
II. ÁP SUẤT
1. Tác dụng của áp lực phụ
thuộc vào yếu tố nào ?
C2. Bảng 7.1
p lực
F
Dtích S Độ lún
h
F
2
> F

1
S
2
= S
1
h
2
> h
1
F
3
= f
1
S
3
< S
1
h
3
> h
1
* Kết luận:
C3. (1) càng mạnh
(2) càng nhỏ
Hoạt động 4: ( 10’) Giới
thiệu công thức tính p
Giới thiệu công thức tính áp
suất, đơn vò áp suất và yêu
cầu HS làm một bài tập đơn
giản bằng số về tính p.

- Chú ý theo dõi để biết, vận
dụng công thức tính áp suất
2. Công thức tính áp suất
p =
S
F
trong đó: p: áp suất
F: áp lực S: diện tích
Nếu đơn vò là N, diện tích là
m
2
, thì áp suất N/m
2
còn gọi là
paxcan ( P
a
)
1 P
a
= 1 N/m
2
Hoạt động 5: ( 5’ ) Vận dụng
Hướng dẫn HS lần lượt thảo
luận về câu hỏi C4 và C5
- Đọc câu hỏi C4 và C5
- Thảo luận chung lớp để rút ra
câu trả lòi đúng
IV. VẬN DỤNG
C4. Lưỡi dao càng mõng thì dao
càng sắc

C5. Áp suất của xe tăng lên mặt
đường nằm ngang là :
P =
S
F
= =
2
/6,226666
5,1
340000
mN=
GV thực hiện: Trang - 20 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Áp suất của ôtô lên mặt đường
nằm ngang là :
P =
S
F
=
22
/800000/80
250
200000
mNcmN ==
- Áp suất của xe tăng lên mặt
đường nằm ngang còn nhỏ hơn
hiều áp suất của ôtô. Do đó xe
tăng chạy được trên mặt đường
* Củng cố: - Tóm tắt kiến thức bài giảng, HS Đọc lại nội dung ghi nhớ, cho HS các bài tập trong sách

bài tập về nhà.
* Dặn dò: HS về đọc phần có thể em chưa biết. HS học thuộc bài, làm các bài tập 7.1  7.6 SBT
Ngày soạn: 20/ 9/ 2009
Ngày lên lớp: 05/ 10/ 2009
Tiết (ppct): 9
BÀI 8:
ÁP SUẤT CHẤT LỎNG - BÌNH THÔNG NHAU
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*Mô tả được TN chứng tỏ sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng
*Nêu được nguyên tắc bình thông nhau và dùng nó để giải thích một số hiện tượng thường gặp
2. Kó năng:
*Công thức tính áp suất chất lỏng, tên và đơn vò của các đòa lượng có mặt trong công thức
*Nguyên tắc bình thôpng nhau
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập áp suất trong lòng chất lỏng
II/ CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm: một bình trụ có đáy C và các lỗ A, B ở thành bình bòt bằng màng cao su mỏng, một bình
trụ thuỷ tinh có đóa CD tách rời, một bình thông nhau
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Thực hành , thí nghiệm
* Đàm thoại gợi mở
* Quan sát , so sánh, nhận xét
* HS làm việc theo nhóm, cá nhân
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) ỉn ®Þnh:
2) KiĨm tra bµi cò: (5’)
HS1: ? ¸p st lµ g×? ViÕt c«ng thøc tÝnh ¸p st vµ ghi râ c¸c ®¬n vÞ ®¹i lỵng
HS2: Lµm bµi tËp 7.1, 7.2 SBT
HS3: Lµm bµi tËp 7.3 SBT

3) Néi dung bµi míi:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (5’) Tổ chức tình
- Đọc thông tin phần mở bài
GV thực hiện: Trang - 21 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
huống học tập
Có thể tổ chức tình huống học
tập như phần mở bài SGK
SGK
Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu về
áp suất chất lỏng lên đáy bình
và thành bình
- Giới thiệu dụng cụ TN, nêu rõ
mục đích của TN,
- Yêu cầu HS dự đoán hiện tượng
trước khi tiến hành TN
- Phát biểu dự đoán của cá nhân
trước nhóm
- Làm TN để kiểm tra dự đoán.
Rút ra kết luận trả lời C1, C2
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP SUẤT
TRONG LÒNG
CHẤT LỎNG
1. Thí nghiệm 1
C1. Các màng cao su biến
dạng, điều đó chứng tỏ chất
lỏng gây ra áp suất lên đáy
bình và thành bình.

C2. Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phương
Hoạt động 3: (8’) Tìm hiểu về áp
suất chất lỏng tác dụng lên các
chất vật ở trong lòng chất lỏng
- Có thể đặt vấn đề nghiên cứu:
chất lỏng có gây ra áp suất trong
lòng đó không ?
- Mô tả dụng cụ TN, cho HS dự
đoán trước hiện tượng trước khi
tiến hành TN.
- Theo dõi phần trình bày của
GV
- Thảo luận ở nhóm về phương
pháp làm TN và dự đoán kết
quả TN.
- Tiến hành TN, rút ra KL bằng
cách trả lời C3.
- Chọn từ thích hợp để điền vào
chỗ trống trong câu KL C4
2. Thí nghiệm 2
C3. Chất lỏng gây ra áp suất
theo mọi phương lên các vật
ở trong lòng nó
3. Kết luận:
C4. (1) thành; (2) đáy;
(3) trong lòng
Hoạt động 4: (5’) Xây dựng công
thức tính áp suất
- Yêu cầu HS dựa vào công thức

tính áp suất đã học để chứng
minh công thức tính áp suất chất
lỏng
- Làm bài tập đơn giản áp dụng
công thức tính áp suất chất lỏng
- Đọc thông tin đơn vò áp suất p
tính bằng Pa, d tính bằng N/m
3
,
h tính bằng m.
II. CÔNG TÍNH ÁP SUẤT
CHẤT LỎNG
p = d.h trong đó
p: áp suất
d: trong lượng
h: chiều cao
Hoạt động: (7’) Tìm hiểu nguyên
tắc bình thông nhau
- Giới thiệu bình thông nhau
trước khi cho HS làm TN C5
- yêu cầu HS dự đoán mực nước
trong bình
- Thảo luận nhóm về dự đoán
kết quả TN C5
- Tiến hành TN và rút ra kết
luận. Chọn từ thích hợp để điền
vào kết luận trong SGK
III. BÌNH THÔNG NHAU
C5. Mực nước ở hai nhánh
bằng nhau

…. Cùng một …
Hoạt động 6: (5’)Vận dụng
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận
về câu hỏi C6, C7, C8
- Đọc câu hỏi C6, C7, C8
- Thảo luận chung lớp để rút ra
câu trả lời đúng
IV. VẬN DỤNG
C6. p suất do nước biển gây
nên hàng nghìn N/m
3
, người
thợ lặn không mặc áo thì
GV thực hiện: Trang - 22 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
không thể chòu được
C7. p
1
= d.h
1
= 10000.1,2 =
12000 N/m
2
P
2
=d.h
2
= 10000.(1,2- 0,4) =
8000 N/m

2

C8. Ấm có vòi cao hơn thì
đựng nước nhiều hơn
C9. Mực chất lỏng tròng
bình kín luôn luôn bằng mực
chất lỏng mà ta nhìn thấy ở
phần trong suốt.
* Củng cố: - Tóm tắt kiến thức bài giảng, HS Đọc lại nội dung ghi nhớ, cho HS các bài tập trong sách
bài tập về nhà.
* Dặn dò: HS về đọc phần có thể em chưa biết. HS học thuộc bài, làm các bài tập 8.1  8.6 SBT
Ngày soạn: 01/ 10/ 2009
Ngày lên lớp: 12/ 10/ 2009
Tiết (ppct): 10
BÀI 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*Giải thích được sự tồn tại của lớp khí quyển, áp suất khí quyển
*Giải thích được TN Tô-ri-xe-li và một số hiện tượng đơn giản
2. Kó năng:
* Hiểu được vì sao độ lớn của áp suất khí quyển thường được tính theo độ cao của cột thuỷ ngân và
biết cách đổi từ đơn vò mmHg sang đơn vò N/m
2
3. Thái độ:
Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập
II/ CHUẨN BỊ:
*Mỗi nhóm: hai vỏ chai nước khoáng bằng nhựa, một ống thuỷ tinh dài 10-15 cm, tiết diện 2-3m, một
cốc nước
III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
* Đàm thoại gợi mở

* Quan sát , so sánh , nhận xét
IV/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) ỉn ®Þnh:
2) KiĨm tra bµi cò: (5’)
HS1: Lµm bµi tËp 8.1, 8.3
HS2: Lµm bµi tËp 8.2
HS3: KÕt ln vỊ ¸p st chÊt láng? ViÕt c«ng thøc, ®¬n vÞ c¸c ®¹i lỵng
3) Néi dung bµi míi:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (5’) Tổ chức tình
huống học tập
GV thực hiện: Trang - 23 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Tổ chức HS học tập như phần
mở bài trong SGK
- Đọc thông tin phần mở bài
SGK
Hoạt động 2: (15’) Tìm hiểu sự
tồn tại của áp suất khí quyển
- Giới thiệu về lớp khí quyển của
Trái đất
- Hướng dẫn vận dụng kiến thức
đã học để giải thích sự tồn tại
của khí quyển
- Yêu cầu HS làm TN hình 9.2
và 9.3 SGK để trả lời C1, C2,
C3, C4
- Nghe phần trình bày của GV
và giải thích sự tồn tại của áp

suất khí quyển
- Làm TN 1,2 theo nhóm, thảo
luận về kết quả TN và trả lời
C1, C2, C3, C4
I. SỰ TỒN TẠI CỦA ÁP
SUẤT KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm 1:
C1. Vỏ hộp chòu tác dụng
của áp suất không khí từ
ngoài vào làm vỏ hộp bò bẹp
theo mọi phía.
2. Thí nghiệm 2:
C2. Không. Vì áp lực của
không khí tác dụng vào nước
từ dưới lên lớn hơn trọng
lượng của cột nước
C3. Nước sẽ chảy ra khổi
ống…
3. Thí nghiệm 3:
C4. Vì khi hút hết không khí
trong quả cầu bằng 0.
Hoạt động 3: (10’) Tìm hiểu về
độ lớn của áp xuât khí quyển
- Nói cho HS rõ vì sao không thể
dùng cách tính độ lớn của áp
suất khí quyển
- Mô tả Tn Tô-ri-xe-li.
- Nghe phần trình bày của GV
- Trả lời các câu C5, C6, C7
- Phát biểu về độ lớn của áp

suất của áp suất
II. ĐỘ LỚN CỦA ÁP SUẬT
KHÍ QUYỂN
1. Thí nghiệm Tô-ri-xe-li
2. Độ lớn của áp suất khí
Quyển
C5. p suất tác lên A và áp
dụng lên B.
C6, Áp suất là áp suất khí
quyển chứng tỏ, trọng lượng
của cột thủ ngân
C7. Áp Suất tác dụng lên A
là áp suất gây ra tác dụng
P = p.h = 0,726.136360N/m
2
Hoạt động 6: ( 10’)Vận dụng
Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận
về câu hỏi C8 và C9
- Đọc các câu C8, C9
- Thảo luận chung lớp để trả lời
IV. VẬN DỤNG
C8. Trả lời câu hỏi đề bài
C9. Bẻ một đầu ống thuốc
tiêm, thuốc không chảy ra
được, bẻ hai đầu ống thuốc
chảy ra dễ dàng.
Tác dụng của ống nhỏ giọt,
của lỗ nhỏ trên nắp trà…
GV thực hiện: Trang - 24 -
Trường THCS Giáo án Vật Liù 8

4) Củng cố: - Tóm tắt kiến thức bài giảng, HS Đọc lại nội dung ghi nhớ, cho HS các bài tập trong
sách bài tập về nhà.
5) Dặn dò: HS về đọc phần có thể em chưa biết. HS học thuộc bài, làm các bài tập 9.1  9.6 SBT
 PHẦN BỔ SUNG:
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 18/ 10/ 2009
Ngày lên lớp: 26/ 10/ 2009
Tiết (ppct): 11
BÀI 10: LỰC ĐẨY ÁC - SI - MÉT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
*Nêu được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của lực đẩy Acsimet, chỉ rõ các đặc điểm của lực này
*Công thức tính độ lớn của lực đẩy Acsimet, tên và đơn vò của các đòa lượng có mặt trong công thức
*Giải thích được hiện tượng đơn giản thường gặp có liên quan
2. Kó năng:
*Tìm hiểu tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng trong nó
*Tìm hiểu độ lớn của lực đẩy Acsimet
3. Thái độ:
- Tích cực trong học tập, nhận thức việc học tập, trung thực khi làm thí nghiệm
- Xây dựng thái độ hợp tác cùng các bạn trong nhóm
II. CHUẨN BỊ:
1. Đồ dùng học tập, dụng cụ thí nghiệm:

*Dụng cụ để HS làm TN ở H. 10.2 SGK
*Dụng cụ để GV làm TN H.10.3 cho HS em
2. Phương pháp dạy học:
- Thực hành - Đàm thoại gợi mở
- Quan sát, so sánh, nhận xét
- Học sinh làm việc nhóm, cá nhân
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1) ỉn ®Þnh:
2) KiĨm tra bµi cò:
3) Néi dung bµi míi:
TR GIÚP CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH NỘI DUNG GHI CHÉP
Hoạt động 1: (5’) Tổ chức tình
GV thực hiện: Trang - 25 -
A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×