Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

GIÁO ÁN 3 TUẦN 24(2BUỔI) CKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.67 KB, 28 trang )

Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
TUẦN 24

o0o

Thứ hai ngày 01 tháng 03 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện :
Đối đáp với vua
A / Mục tiêu: -Biết ngắt nghĩ hơi đúng sau các dấu câu, giũa các cụm từ.
-Hiểu ND ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối dáp giỏi, có bản linh từ nhỏ.
( trả lời được các câu hỏi trong SGK).
-HSKT đọc được một đoạn.
B / Chuẩn bị đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Tập đọc
1. Kiểm tra bài cu:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương trình
xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.


- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và TLCH :
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn
đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3, 4
lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và
TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc
biệt (về lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-HSKT đọc được một câu, đoạn.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần
chú thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi
của GV

+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở
hồ Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua
đi đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi
người không cho đến gần
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm
quân lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm đoạn 3,4
Người thực hiện  140 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện:
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo
đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh qua
đó nói vắn tắt nội dung tranh.

- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4 tranh,
nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- GV cùng lớp bình chọn bạn kể hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò :
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “ Mặt
trời mọc ở …đằng tây ”

+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò
nên muốn thử tài cậu.
+ Nươc trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói
người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã
bộc lộ tài năng suất sắc và tính cách
khảng khái, tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn
đọc hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh
họa về câu chuyện rồi tự sắp xếp các
bức tranh theo thứ tự phù hợp với nội
dung của từng đoạn trong câu chuyện
kết hợp nói vắn tắt về nội dung từng

bức tranh.
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của
câu chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay
nhất .
- Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần
mực thì đen, gần đèn thì sáng / Đông
sao thỉ nắng, vắng sao thì mưa / Nhai kĩ
no lâu, cày sâu tốt lúa / Mỡ gà thì gió,
mỡ chó thì mưa
***************************************
Toán:
Luyện tập
A/ Mục tiêu -Có kĩ năng thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có một cho
số(trường hợp có chữ số 0 ở thương.).
-Vận dụng phép chia đế tính và giải toán.
-HSKT làm được bài một.
B/ Các hoạt động dạy học:
Người thực hiện  141 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em
làm BT2 (trang 119).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:

b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vơ.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT
bài nhau.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.

c) Củng cố - dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.

- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
-HSKT làm được bi một.
- Ba HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
1608 4 2035 5 4218 6
00 402 03 407 01 703
08 35 18
0 0 0
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 2 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- 2HS lên bảng giải bài, lớp n/xét chữa bài.
a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640
x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
x = 301 x = 205
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm
bài vào vở.
- Một HS lên bảng giải bài, lớp bổ sung:
Giải :
Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg )
Số kg gạo cửa hàng còn lại :
2024 – 50 6 = 1518 (kg)
Đ/S : 1518 kg
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm,
cả lớp nhận xét bổ sung.
6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000

9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
*****************************
Người thực hiện  142 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
Buổi chiều
Đạo đức:
Tôn trọng đám tang (tiết 2)
A / Mục tiêu : Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mác người thân
của người khác.
-HSKT biết tôn trọng đám tang.
B /Tài liệu và phương tiện : Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
C/ Hoạt động dạy học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 em:
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3)
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến.
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ
của mình bằng 3 cách ( đồng ý, không
đồng ý, lưỡng lự ).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo
luận về các lí do mình chọn.

- Kết luận: + Nên tán thành với các ý kiến
b, c.
+ Không tán thành với ý kiến a.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4)
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi
nhóm thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong
VBT.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nểu
có thể, em nên đi cùng bạn một đoạn
đường.
+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy,
cười đùa, vặn to đài, ti vi
+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia
buồn cùng bạn.
+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các
bạn.
* Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không
nên
- Chia nhóm.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái độ
đồng tình giơ bảng màu đỏ, không đồng
tình đưa màu xanh và lưỡng lự đưa màu
trắng theo như quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho ý

kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét .

- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình
bày về cách ứng xử các tình huống của
nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và
luật chơi.
Người thực hiện  143 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi:
Trong 5 phút, các nhóm thảo luận, liệt kê
những việc nên làm và không nên làm khi
gặp đám tang lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm
nào ghi được nhiều việc nhất thì nhóm đó
sẽ thắng.
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc
của các nhóm. Biểu dương nhóm thắng
cuộc.
* Kết luận chung: SGV.
* Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.

- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn
nhóm thắng cuộc.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.

*****************************************
Luyện tập toán:
Luyện tập tổng hợp
A/ Mục tiêu: - Củng cố về chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số, giải toán bằng 2
phép tính.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
- HSKTyêu cầu làm BT 1
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Đặt tính rồi tính:
1204 : 4 2524 : 5 1253 : 2
2714 : 3
Bài 2: Tìm x :
x x 4 = 1608 x x 9 = 4554 7 x x =
4842
Bài 3: Một cửa hàng có 1215 chai dầu
ăn, đã bán số chai dầu đó. Hỏi cửa
hàng còn lại bao nhiêu chai dầu ăn ?
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả

lớp theo dõi bổ sung:
1204 4 2524 5 2714 3
00 301 02 504 01 904
04 24 14
0 4 2
x x 4 = 1608 x x 9 = 4554
x = 1608 : 4 x = 4554 : 9
x = 402 x = 506
Giải:
Số chai dầu ăn đã bán là:
1215 : 3 = 405 (chai)
Số chai dầu còn lại là:
1215 - 405 = 810 (chai)
ĐS: 810 chai dầu
*************************************
Người thực hiện  144 

GV
3
1
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
Hoạt dộng ngoài giờ:
Phát động thi dua cho mừng ngày 8/3
A/ Mục tiêu : - HS nắm được ý nghĩa ngày 8/3.
-Những việc các em cần làm để chào mừng ngày 8/3
-HSKT tham gia hoạt động.

C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Cả lớp hát
Bước 1: Nêu ý nghĩ của ngày mồng tám
tháng ba.

Bước 2 : GV giúp HS nêu các việc nên
làm và
không nên làm để chào mừng ngày 8/3

Hoạt động 2: Làm việc cả lớp

GV đưa ra 1 số việc cần làm để chào
mừng ngày 8/3

Yêu cầu HS sưu tầm tranh ảnh bài
thơ, bài hát nói về phụ nữ VN

GV nhận xét
c) Củng cố - dặn do:
-Về nhà thực hiện những điều đã học
Lớp hát bài mồng 8/3
HS nêu ý nghĩa ngày 8/3
-Nhận xét
-HS nêu những việc nên làm và không
nên làm để chào mừng ngày 8/3
Nhận xét
-HS sưu tầm tranh ảnh về ngày 8/3- ,
***********************************************************

Thứ ba ngày 02 tháng 03 năm 2010
Chính tả:
Đối đáp với vua
A/ Mục tiêu: - Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn
xuôi.
-Làm đúng bài tập 2 a/b.
-HSKT viết được một đoạn.
B/ Chuẩn bị : Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuịc
nhã; nhút nhát, cao vút.
- Nhận xét đánh giá chung.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
Người thực hiện  145 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học
trò người cởi trói.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?

+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như
thế nào ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vơ.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm
làm bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng.

d) Củng cố - dặn do:
- Giáo vien nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu dòng
thơ, tên riêng của người.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.

- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: lệnh,
mặt hồ, nghĩ ngợi, …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vơ.
-HSKT viết được một đoạn.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài: Tìm từ chứa tiếng
bắt đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ hoạt
động chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải
đúng.
+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so sánh,
sửa soạn, sa ngã,
+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm, xẻo
thịt,
****************************************
Người thực hiện  146 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
Tập đọc :
Tiếng đàn

A/ Mục tiêu - Rèn kỉ năng đọc thành tiếng: Đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng : vi-ô-
lông, ắc-sê và các từ dễ phát âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : khuôn mặt,
khẽ rung động, vũng nước.
- Rèn kĩ năng đọc - hiểu: Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy
trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và
cuốc sống xung quanh.
B/ Chuẩn bị : Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với
vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:
vi-ô-lông ; ắc-sê.
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo viên
theo dõi uốn nắn khi học sinh phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:

+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng thi ?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh
tiếng đàn
- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy
và trả lời câu hỏi:
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn thể
hiện điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngoài căn phòng như hòa với
- 3HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Luyện đọc từ khó.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê,
lên dây.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài
nốt nhạc.
+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng
của gian phòng.
- Cả lớp đọc thầm.

- Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể
hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy
rung động với bản nhạc - gò má ửng
hồng, đôi mắt sẫm màu hơn.
- HS đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng
xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới
Người thực hiện  147 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
tiếng đàn ?
- Tổng kết nội dung bài.
d) Luyện đọc lại :
- GV đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm thanh
tiếng đàn.
- Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc hay.
đ) Củng cố - dặn do:
- Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài.
- VN đọc lại bài và xem trước bài "Hội vật"
đường đang rủ nhau thả những chiếc
thuyền thuyền giấy trên những vũng
nước mưa,… ven hồ.
- Học sinh cả lớp lắng nghe đọc mẫu.
- Lơp luyện đọc theo h/dẫn của GV
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng
đàn.

- Một bạn thi đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- 2 đến 4 HS nêu nội dung vừa học.
******************************
Toán:
Luyện tập chung
A/ Mục tiêu: - Biết nhân chia số có bốn chữ số cho số cómột chữ số.
-Vận dụng được giả bài toán có hai phép tính.
-HSKT làm được bài tập một.
B/ Các hoạt động dạy học: :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em làm
BT2 (trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vơ.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
- Yêu cầu từng cặp đổi vở chéo để KT bài
nhau.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.

- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
-HSKT yêu cầu làm được bài một.
-3 HS lên bảng thực hiện, lớp bổ sung.
821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821
1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012
1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230
- Đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
- Một em đọc yêu cầu bài.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- 3hs lên bảng giải, lớp nxét chữa bài.
4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 410 00 401
09 00 07
11 0 3
1
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán
Người thực hiện  148 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.

- Yêu cầu HS đổi vở chéo để KT.

Bài 4: - Gọi học sinh đọc bài 4
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.

c) Củng cố - dặn do:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
bổ sung:
Giải :
Số quyển sách 5 thùng có là:
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số quyển sách mỗi thư viện là :
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đ/S : 170 quyển
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán
và làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp
bổ sung:
Giải :
Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đ/S : 760 m

- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
********************************************
Tự nhiên xã hội:
Hoa
A/ Mục tiêu : - Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống thực vật và ích lợi của
hoa đối với đời sống con người.
-Kể tên các bộ phận của hoa.
-HSKT tham gia hoạt động.
B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau
mang đến lớp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây

- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
các hình trong SGK trang 90, 91 và các loại
hoa sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng của lá cây đối với đời
sống của cây.
+ Nêu ích lợi của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan

sát các hình trong SGK trang 90 và 91
kết hợp với một số loại hoa sưu tầm
Người thực hiện  149 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
sau:
+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó.
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào
có hương thơm và bông hoa nào không có
hương thơm ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị
hoa?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày
về màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ
phận của lá.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bước 1:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A
0

băng dính.
- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các
loại hoa có mùi hương tương tự nhau theo
tiêu chỉ phân loại từng nhóm hoa lên tờ
giấy A
0

vẽ thêm những bông hoa khác vào
bên cạnh những bông hoa thật rồi viết lời
ghi chú bên dưới các loại hoa.
Bước 2:
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và
tự đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi
sau:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ?
c) Củng cố - dặn do:
- Kể tên những loại hoa được dùng để trang
trí, những loại hoa được dùng để ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
được và thảo luận các câu hỏi trong
phiểu.
-HSKT biết tham gia hoạt động
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô tả
về hình dáng, màu sắc, mùi hương và
chỉ ra từng bộ phận của hoa.
- Lớp lắng nghe va nhận xét bổ sung nếu

- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận rồi
dán các loại hoa mà nhóm sưu tầm được
vào tờ giấy A
0
và ghi tên chú thích về
đặc điểm của từng loại hoa vào phía

dưới các hoa vừa gắn.
- Đại diện nhóm trưng bày sản phẩm.
Các nhóm tự đánh giá so sánh và bình
chọn nhóm thắng cuộc.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa được dùng để trang trí, dùng để
ăn, dùng làm nước hoa.
- Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc,
hồng, mai, đào, dùng để ăn nhứ hoa lí,
hoa chuối, hoa sen
******************************************
Buổi chiều
Thể dục:
Nhảy dây kiểu chụm hai chân
A/ Mục tiêu: - Biết cách nhảy dây kiểu chụm hai chân và thực hiện đúng cách so
dây.
-HSKT biết cách nhảy dây.
B/ Địa điểm phương tiện : - Dây nhảy, mỗi em một sợi. Sân bãi vệ sinh sạch sẽ.
- Bóng để chơi trò chơi.
Người thực hiện  150 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
C/ Lên lớp:
Nội dung và phương pháp dạy học
Định
lượng
Đội hình
luyện tập
1/ Phần mở đầu :

- GV nhận lớp phổ biến nội dung tiết học.
- Yêu cầu lớp thực hiện bài thể dục phát triển chung 2 lần x 8
nhịp
- Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập.
- Trò chơi "Đứng ngồi theo hiệu lệnh".
2/ Phần cơ bản :
* Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân:
- Điều khiển cho cả lớp ôn lại động tác nhảy dây cá nhân kiểu
chụm hai chân.
- Lớp tập hợp theo đội hình 4 hàng ngang, thực hiện mô
phỏng các động tác so dây, trao dây, quay dây sau đóp cho
học sinh chụm hai chân tập nhảy không có dây rồi có dây một
lần.
- Giáo viên chia lớp về từng tổ để luyện tập.
- Giáo viên đến từng tổ nhắc nhớ động viên học sinh tập.
- Thi đua giữa các tổ bằng cách đếm số lần nhảy liên tục có thể
phân từng cặp người nhảy người đếm số lần cho đến cuối cùng
ai nhảy được nhiều lần hơn thi chiến thắng.
* Học trò chơi “Ném bóng trúng đích“:
- Nêu tên trò chơi hướng dẫn cho học sinh cách chơi.
- Yêu cầu học sinh tập hợp thành 2 đội có số người bằng nhau
- Cho một nhóm ra chơi làm mẫu, đồng thời giải thích cách
chơi.
- Học sinh thực hiện chơi trò chơi thử một lượt.
- Sau đó cho chơi chính thức.
- Nhắc nhớ đảm bảo an toàn trong luyện tập và trong khi chơi
và chú ý một số trường hợp phạm qui.
- Các đôị không được đứng đối diện với nhau để ném và cự li
phải đúng quy định không nên đứng quá gần sẽ gây nguy hiểm
cho những bạn nhặt bóng.

3/ Phần kết thúc:
- Yêu cầu học sinh làm các thả lỏng.
- Đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát.
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn dò học sinh về nhà ôn nhảy dây kiểu chụm hai chân.
5 phút
12
phút
8 phút
5 phút
      

      

      

      







GV
******************************
Luyện tập tiếng việt :
Luyện tập tổng hợp
A/ Yêu cầu: - HS luyện đọc các bài tập đọc đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng đọc đúng, trôi chảy.

B/ Hoạt động dạy - học:
Người thực hiện  151 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm các
bài: Đối đáp với vua; Tiếng đàn kết hợp
trả lời các câu hỏi sau mỗi bài đọc.
- Theo dõi giúp đỡ những HS yếu.
- Tổ chức cho HS thi đọc trước lớp.
+ Mời 3 nhóm mỗi nhóm 4 HS thi đọc nối
tiếp 4 đoạn trong bài Đối đáp với vua.
+ Mời 1 số HS thi đọc bài Tiếng đàn và
TLCH:
? Những từ ngữ nào miêu tả âm thah của
cây đàn ?
? Tìm nhưng chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngoài gian phòng.
- Nhận xét, tuyên dương những cá nhân
và nhóm thể hiện tốt nhất.
2. Dặn dò: Về nhà luyện đọc thêm.
- HS luyện đọc theo nhóm.
- 3 nhóm thi đọc trước lớp.
- Thi đọc bài và trả lời câu hỏi theo yêu
cầu của GV.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn những bạn và
nhóm đọc tốt nhất.
****************************

Luyện tập toán:
Luyện tập tổng hợp
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính:
9360 3 1328 4 4962 2
2577 2 3567 4 7248 5
Bài 2:
Nhân kì Seagam một nhà tài trợ 3658m
vải để may đồng phục cho các tình
nguyện viên. Mỗi bộ quần áo may hết 4m
vải. Hỏi số vải đó may được nhiều nhất
bao nhiêu bộ quần áo và còn thừa mấy
mét ?
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
Bài 1: Tính:
9360 3 1328 4 4962 2
03 3120 12 332 09 2481
06 08 16
00 0 02
0 0
2577 2 3567 4 7248 5
05 1288 36 891 22 1449
17 07 24

17 3 48
1 3
Giải:
3658 : 4 = 914 (dư 2)
Vậy với 3658m vải may được nhiều nhất
914 bộ quần áo và còn thừa 2m
ĐS: 914 bộ, dư 2m
Người thực hiện  152 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
Bài 3: Trong ngày hội TDTT, các vận
động viên xếp thành các hàng. Ban đầu
xếp thành 7 hàng, mỗi hàng có 171 vận
động viên. Hỏi khi chuyển thành 9 hàng
thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động
viên ?
Bài 4: Hoa làm phép tính chia: 3694 : 7
= 526 dư 12. Không làm tính, em có thể
cho biết Hoa làm phép tính đúng hay
sai ?
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm.
Giải:
Số vận động viên có tất cả là:
171 x 7 = 1197 (người)
Số vận động viên mỗi hàng là:
1197 : 9 = 133 (người)
ĐS: 133 vận động viên

- Hoa làm sai vì số dư 12 lớn hơn số chia
7.
****************************************************
Thứ tư ngày 03 tháng 03 năm 2010
Toán:
Làm quen với chữ số La Mã
A/ Mục tiêu: - Bước đầu làm quen với chữ số La Mã
-Nhận biết các số từ I đến XXI ( để xem được dồng hồ) ; số XX, XXI
( đọc và viết thế kĩ XX, thế kĩ XXI).
-HSKT làm được bài 1
B/ Chuẩn bị: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một em
làm BT3 (trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Giới thiệu một số chữ số La Mã và một
vài số La Mã thường gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết
bằng chữ số La Mã.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng
hồ chỉ mấy giờ.
- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V,
X như sách giáo khoa.
* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII

( mười hai)
- Hướng dẫn HS đọc và nhận biết các số.
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.
c) Luyện tập:
- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La
Mã được ghi trên đồng hồ.
- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc
là một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X
(mười)
- Tương tự như trên học sinh nhận biết
khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải
một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó
tăng thêm một, hai, ba đơn vị.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số
Người thực hiện  153 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
* Bài 1:- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS
đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ số
La Mã.

- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến
XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn do
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi
bằng chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số
La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
-HSKT yêu cầu bổ sung được một vài ý.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ
bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ
sung.
a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX,
X,XI,XII b/ XII,
XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I

- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự
sửa bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ
một đến mười hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
- C1HS lên bảng chữa bài.
********************************
Luyện từ và câu :
Từ ngữ về : Nghệ thuật
Dấu phẩy
A/ Mục tiêu :- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật ( BT1).
-Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp vào chổ chấm trong đoạn
văn ngắn ( BT2)(.
-HSKT làm được bài tập một
B/ Chuẩn bị: - Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.
- Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần
23.
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần
23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
Người thực hiện  154 


GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả
lớp đọc thầm theo.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi
tiếp sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy
đủ.

Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả
lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi
làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên
điều gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền
dấu phẩy đầy đủ.
d) Củng cố - dặn do
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp
dụng biện pháp nhân hóa.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp

đọc thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
-HSKT tìm được một hai từ.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở
theo lời giải đúng:
+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ
thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ,
giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,…
+ Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng
phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay
phim, thiết kế, …
+ Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa,
cải lương, hội họa, kiến trúc …
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào
đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và
nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn : Nói về công việc
của những người làm nghệ thuật.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học
*********************************
Thủ công :
Đan nong đôi ( tiết 2 )
A/ Mục tiêu : - Đan được nong đôi dồn được nong đôi những chưa thật khít.
-Dán được nẹt xung quanh tấm đan.

-HSKT đan được một hai nan.
B/ Chuẩn bị : - GV: Tranh quy trình kĩ thuật và sơ đồ đan nong đôi.
- HS: Các nan đan đã cắt ở tiết 1.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
Người thực hiện  155 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 3: Thực hành đan nong đôi
.
- Yêu cầu một số em nhắc lại qui trình
đan nong đôi đã học ở tiết trước.
- GV nhận xét và hệ thống lại các bước.
+ Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan.
+ Bước 2: Đan nong đôi.
+ Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan.
- Tổ chức cho HS thực hành đan nong
đôi.
- Theo dõi, giúp đỡ học sinh để các em
hoàn thành được sản phẩm.
- Tổ chức cho học sinh trang trí, trưng
bày và nhận xét sản phẩm .
- Chọn vài sản phẩm đẹp nhất lưu giữ và

tuyên dương học sinh trước lớp .
- Đánh giá sản phẩm của học sinh
c) Củng cố - dặn do:
- Yêu cầu HS nhắc lại quy trình đan nong
mốt .
- Chuẩn bị cho tiết sau: giấy TC, kéo,
thước.
- Các tổ trưởng báo cáo về sự chuẩn bị của
các tổ viên trong tổ mình.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài .
- Nêu các bước trình tự đan nong đôi.
- Thực hành đan nong đôi bằng giấy bìa:
+ Nhấc 2 nan, đè 2 nan. Nan ngang trước
và nan ngang sau liền kề lệch nhau 1 nan
dọc.
+ Dán bao xung quanh tấm bìa .
- Trưng bày sản phẩm của mình trước lớp.
- Cả lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của
các bạn.
********************************
M ĩ thuật:
Vẽ tranh đề tài tự do
(GV bộ môn dạy)
********************************************************
Thứ năm ngày 04 tháng 03 năm 2010
Toán:
Luyện tập
A/Mục tiêu: Biết đọc, viết và nhân biết giá trị của các số La Mã.
-HSKT làm được bài 1
B/ Hoạt động dạy - học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4
Tr 121
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
- Hai em lên bảng làm bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
* Lớp theo dõi giới thiệu
Người thực hiện  156 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và
thực hiện vào vở.
- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS
đọc (đọc xuôi, đọc ngược.
I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự
làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa

bài.
Bài 4 và 5:
- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm
để thực hành xếp thành các số La Mã.
- Theo dõi nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn do:
- Gọi HS lên bảng viết các số La mã
(GV đọc cho HS viết).
- Về nhà tập viết các số LM.
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
-HSKT Lm được bi một.
- Một học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ
sung.
a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55
phút
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ
sung.
III : ba Đ IIII : bốn S
VI : bốn S VIIII: chín S
- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng 3
que diêm: xếp được các số : III, IV, VI, IX,
XI.
- 1em lên bảng viết.
**************************

Tập viết:
Ôn chữ hoa R
A/ Mục tiêu: - Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R, PH, H : Viết tên riêng Phan
Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy … có ngày phong lưu.
-HSKT viết được một vài dòng
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS neu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Quang Trung,
Quê, Bên
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
Người thực hiện  157 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cau học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.

- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ .
- Yêu cầu HS tập viết vào bảng con chữ R,
P.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ?
- Yêu cầu luyện viet trên bảng con: Rủ, Bây.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ.
Các chữ Ph, H : 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn do:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn chữ.
- Các chữ hoa có trong bài: P, R.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con.
- Một HS đọc từ ứng dụng: Phan Rang.
- Lắng nghe.

- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong
lưu.
+ Khuyên mọi người chăm lao động
cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Rủ,
Bây.
-HSKT viết được chữ Rủ, Bây.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng
dẫn của giáo viên
- Nộp vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.
********************************
]Chính tả:
Tiếng đàn
A/ Mục tiêu: - Rèn kỉ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“
Tiếng đàn “. Làm đúng bài tập tìm và viết đúng các từ có âm đầu x/s hoặc mang thanh
hỏi / ngã.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Chuẩn bị : 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ : san sẻ, soi đuốc, xới
dất, xông lên.
- Nhận xét đánh giá chung.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào

bảng con.
Người thực hiện  158 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần viết
hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vơ.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm bài cá
nhân.
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.

d) Củng cố - dặn do:

- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- VN viết lại cho đúng những từ đã viết sai.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian
phòng như hòa với tiếng đàn.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
câu, tên riêng của người.
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng
con: mát rượi, thuyền, vũng nước, tung
lưới, lướt nhanh
- Cả lớp nghe và viết bài vào vơ.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và
nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm
nhanh và làm đúng nhất.
- 2 học sinh đọc lại kết quả:
+ Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ,
sẵn sàng sóng sánh, song song, sòng
sọc …
+ Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng
xỉnh, xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,

- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết

chính tả.
******************************
Tự nhiên xã hội :
Quả
A/ Mục tiêu: - Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn của một
số quả.
- Kể tên các bộ phận thường có của quả.
- Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả.
B/ Chuẩn bị : Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
- Kiểm tra bài “Hoa“ - 2HS trả lời câu hỏi:
Người thực hiện  159 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo
luận.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
các hình trong SGK trang 91, 92 và các
loại quả sưu tầm được và thảo luận các
câu hỏi sau:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình

dáng độ lớn của từng loại quả ?
+ Trong số những loại quả đó em đã ăn
những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị
của quả đó ?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng
bộ phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ
phận nào của quả?
Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới
thiệu quả của mình sưu tầm được theo
gợi ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của
quả.
+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những
bộ phận nào ? Chỉ phần ăn được của
quả. Nếm thử và cho biết mùi vị của quả
đó ?
Bước 2:
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo
kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
Bước 1:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
đôi các câu hỏi sau:
+ Quả thường được dùng để làm gì ?
Nêu ví dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại
quả nào dùng để ăn tươi còn loại quả
nào dùng để chế biến làm thức ăn ?

+ Hạt có chức năng gì?
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết
+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.
+ Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận.
Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng
loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ có
màu xanh khi chín có màu vàng. Chuối
hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi chín màu
vàng. Dưa hấu tròn to màu xanh khi chín
màu xanh sẫm, cam có vị chua ngọt mùi
thơm, chuối vị ngọt có mùi thơm, dưa hấu
ngọt mát, ít có mùi …
- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận của
quả.
- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để nêu
đặc điểm bên trong của quả.
- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng loại
quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc
điểm của loại quả mà nhóm mình quan sát
kĩ.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93 sách
giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc sống để
nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả thảo
luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:

+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức ăn,
làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân bón …
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho
cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
Người thực hiện  160 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
quả thảo luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ.
c) Củng cố - dặn do:
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn
tươi, những loại quả được dùng để chế
biến làm thức ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
cuộc.
- Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu
đủ, mít Chế biến thức ăn như : Thơm,
mít, bí,…
**************************************
Buổi chiều Rèn chữ:
Bài viết :Bàn tay cô giáo
A/ Yêu cầu: - HS nghe và viết chính xác đoạn 3 bài Đối đáp với vua.
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả và trình bày bài viết sạch đẹp.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hướng dẫn HS nghe - viết:
- Đọc bi Bn tay cơ gio.

- Gọi 2HS đọc lại.
- Yêu cầu đọc thầm lại đoạn văn và trả lời
câu hỏi:
? Bài thơ nói điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn viết hoa ?
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con những
từ dễ lẫn và ghi nhớ chính tả.
* Đọc cho HS viết bài vào vở.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa lỗi phổ
biến.
* Dặn dò: Về nhà viết lại cho đúng những
chữ đã viết sai, viết mỗi chữ 1 dòng.
- Nghe GV đọc bài.
- 2 em đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm và trả lời:
+Nhận xét
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
đoạn, đầu câu.
- Tập viết các từ dễ lẫn.
- Nghe - viết bài vào vở.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
********************************
Luyện tập tiếng việt :
Luyện tập tổng hợp
A/ Yêu cầu: - HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Nghệ thuật"
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động cảu thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:

Bài 1: Điền vào chỗ trống:
a) sa hay xa:
- mạc - xưa
- Phù - sương
- hoa - lánh
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, lớp
nhận xét bổ sung.
- sa mạc - xa xưa
- Phù sa - sương sa
- xa hoa - xa lánh
Người thực hiện  161 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
- xôi - lưới
b) se hay xe:
- cộ - lạnh
- chỉ - máy
Bài 2:
a)Tìm cá từ có tiếng sĩ đứng sau, chỉ
những người hoạt động nghệ thuật. M: ca
sĩ.
b) Tìm các tiếng có tiếng nhạc đứng
trước, nói về lĩnh vực âm nhạc. M: nhạc
cụ.

Bài 3: Nối các từ ngữ ở cột bên trái với
các từ ngữ ở cột bên phải:
mở đầu khúc

nhạc nhan đề
Gà trống Bình minh bằng tiết tấu
nhanh khỏe đầyhứng khởi.
Bản giao hưởng đã trình bày xong
bản
Mùa thu do Dế giao hưởng Mùa hạ.
MènTrình diễn
Ve sầu đã gợi ra những cảnh
tượng của mùa thu êm dịu.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã
làm, ghi nhớ.
- xa xôi - sa lưới
- xe cộ - se lạnh
- se chỉ - xe máy
a) nhạc sĩ, nghệ sĩ, văn sĩ, họa sĩ, thi sĩ,
b) nhạc công, nhạc sĩ, nhạc điệu, nhạc
kịch, nhạc lí, nhạc trưởng, nhạc viện,
mở đầu khúc
nhạc nhan đề
Gà trống Bình minh bằng tiết tấu
nhanh khỏe
đầyhứng khởi.

Bản giao hưởng đã trình bày xong
bản
Mùa thu do Dế giao hưởng Mùa
hạ.
MènTrình diễn
Ve sầu đã gợi ra những

cảnh
tượng của mùa
thu êm dịu.
*************************
Luyện tập toán:
Luyện tập tổng hợp
A/ Mục tiêu: - Nâng cao kiến thức về phép chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số.
- Giáo dục HS tự giác trong học tập.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu HS làm các BT sau:
Bài 1: Tính:
2577 2 3567 4 7248 5
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài, cả
lớp theo dõi bổ sung:
Bài 1: Tính:
2577 2 3567 4 7248 5
05 1288 36 891 22 1449
17 07 24
17 3 48
1 3
Người thực hiện  162 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
Bài 2: Trong ngày hội TDTT, các vận
động viên xếp thành các hàng. Ban đầu
xếp thành 6 hàng, mỗi hàng có 112vận

động viên. Hỏi khi chuyển thành 12 hàng
thì mỗi hàng có bao nhiêu vận động
viên ?
Bài 4: Hoa làm phép tính chia: 3694 : 7
= 526 dư 12. Không làm tính, em có thể
cho biết Hoa làm phép tính đúng hay sai ?
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm.
Giải:
Số vận động viên có tất cả là:
112 x 6= 672 (người)
Số vận động viên mỗi hàng là:
672: 12 = 56 (người)
ĐS: 56 vận động viên
- Hoa làm sai vì số dư 12 lớn hơn số chia
7.
**************************************************************
Thứ sáu ngày 05 tháng 03 năm 2010
Toán:
Thực hành xem đồng hồ
A/ Mục tiêu:-Nhận biết về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm) . Biết xem đồng hồ,
chính xácđến từng phút.
-HS KT làm được bài 1
- B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và một đồng hồ bằng nhựa.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số:
bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai
mươi mốt bằng chữ số La Mã.

- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác
đến từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới thiệu
cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ
nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ thứ
hai, xác định kim giờ, kim phút và TLCH:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ
thứ 3.
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS
đọc gờ theo 2 cách.
* Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo
dõi GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng
hồ rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
+ 6 giờ 13 phút.

+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của
từng kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2
giờ 10 phút.
Người thực hiện  163 

GV
Giáo án 3 Năm học: 2009 - 2010
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bai tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - ặn do:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và gọi
HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
- Cả lớp làm bài.
-HS KT làm được bi một.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ
sung:

A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút
C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút
E.10 giờ 39 phút G.16 giờ kém 3 phút.
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim
phút để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12
giờ 34 phút; 4 giờ kém 13 phút)
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
bổ sung.
- Đổi vở để KT.
- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối
theo mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
*************************
Tập làm văn:
Nghe - kể: Người bán quạt may mắn
A/ Mục tiêu: - Nghe kể lại câu chuyện Người bán quạt may mắn.
-HSKT kể được một đoạn.
- Rèn kĩ năng nói: Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi chảy
và tự nhiên.
B/ Chuẩn bị : - Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cu:
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể
lại buổi biểu diễn nghệ thuật em đã
được xem".
- Nhận xét chấm điểm.

2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :
Bài tập 1 :
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và
gợi ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa
và đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
Người thực hiện  164 

GV

×