Tải bản đầy đủ (.docx) (61 trang)

XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM TRÊN ASP.NET VÀ HTM5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.18 MB, 61 trang )

WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

--------- oOo ---------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
ĐỀ TÀI
XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM
CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
SAVITEX VIỆT NAM TRÊN ASP.NET VÀ HTM5

Giáo viên hướng dẫn: Lê Quang Lợi
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Lan Phương
2. Phùng Thị Mai
HƯNG YÊN - NĂM 2012
Trang 1


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
--------- oOo ---------

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
ĐỀ TÀI


XÂY DỰNG WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM
CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI
SAVITEX VIỆT NAM TRÊN ASP.NET VÀ HTM5

Giáo viên hướng dẫn: Lê Quang Lợi
Nhóm sinh viên thực hiện:
1. Nguyễn Thị Lan Phương
2. Phùng Thị Mai
HƯNG YÊN - NĂM 2012

Trang 2


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

MỤC LỤC

Trang 3


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
- Website đóng vai trị là một kênh thơng tin, quảng bá hình ảnh và sản phẩm tới
-


cộng đồng khách hàng trong và ngồi nước.
Các cơng ty ngồi nước ln đặt vị trí quan trọng cho việc giới thiệu dịch vụ
tốt nhất của công ty và thu thập xu hướng, phản ánh của khách hàng phục phụ

-

chiến lược phát triển đúng hướng của công ty.
Đối với các công ty trong nước không nằm ngồi xu hướng trên. Các cơng ty
lớn và ở các thành phố lớn đã đầu tư và xây dựng hệ thống website. Các cơng
ty nhỏ một phần đã có(nhưng chưa thật sự hỗ trợ tốt cho công ty) và phần cịn

lại vẫn đang hình thành.
1.2. Về mặt thực tiễn
- Đối với phía cơng ty: cần có một hệ thống thông tin phục vụ các yêu cầu của
công ty:
+ Quảng bá hình ảnh, sản phẩm, các dịch vụ, các chiến lược của công ty.
+ Cung cấp kênh giao dịch, liên hệ với khách hàng và đối tác.
-

+ Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng trên hệ thống một cách tốt nhất.
Đối với nhóm đề tài:
+ Củng cố về kiến thức, phương pháp xây dựng ứng dụng đã lược lĩnh hội.
+ Áp dụng kiến thức được học vào một môi trường thực tiễn.
+ Cơ hội tập dược tốt trước khi tốt nghiệp.
+ Xây dựng hệ thống theo yêu cầu của đơn vị đặt hàng.

2. Đối tượng nghiên cứu
-

Đối tượng nghiên cứu: Website giới thiệu và bán sản phẩm công ty trách


-

nhiệm hữu hạn Sản xuất và Thương mại Savitex Việt Nam.
Khách thể nghiên cứu: ASP .NET, HTML, UML, jQuery.

Trang 4


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
3. Đối tượng khảo sát
-

Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex Việt Nam.

4. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
-

Thời gian: 06/03/2013 – 30/07/2013.
Phạm vi đối tượng nghiên cứu: ASP .NET, HTML, UML, jQuery.
Phạm vi nội dung: Website giới thiệu và bán sản phẩm Công ty TNHH Sản
xuất và Thương mại Savitex Việt Nam.

5. Mục tiêu nghiên cứu
-

Củng cố và tìm hiểu kiến thức nền tảng về công nghệ phần mềm.
Áp dụng các phương pháp pháp triển phần mềm và ứng dụng cụ thể.
Xây dựng tài liệu phát triển phần mềm theo phương pháp hướng đối tượng.

Xây dựng hệ thống website theo yêu cầu của doanh nghiệp.
Tăng cường kỹ năng làm việc độc lập và phối hợp nhóm.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu
-

Xây dựng cơ sở lý thuyết cho đề tài: Xây dựng website giới thiệu và bán sản

-

phẩm Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex Việt Nam”.
Khảo sát thực trạng hệ thống quản lý của công ty hiện nay.
Xây dựng hoàn thiện hệ thống website giới thiệu và bán sản phẩm Công ty

-

TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex Việt Nam.
Viết đề cương, báo cáo, cài đặt chương trình.

7. Phương pháp nghiên cứu
-

Phương pháp phân tích – tổng hợp lý thuyết.
Phương pháp lịch sử.
Phương pháp thực nghiệm.

Trang 5


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ

THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
Thành công của đề tài sẽ có những ý nghĩa nhất định về lý luận và thực tiễn.
-

Ý nghĩa lý luận của đề tài: Đây là đề tài tốt nghiệp – đề tài cuối cùng trong tồn
bộ chương trình học, vì vậy nó đóng vai trị rất quan trọng, giúp các thành viên
trong nhóm làm quen với ứng dụng mang tính thực tế, từ đó rút ra kinh nghiệm,
củng cố và nâng cao kiến thức làm bước đệm cho việc thử thách tại môi trường

-

thực tế bên ngồi thị trường cơng nghệ thơng tin.
Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
+ Tăng cường nhận thức và tư duy của các thành viên.
+ Rèn luyện khả năng làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Phát huy tính sáng tạo và tính độc lập của mỗi thành viên trong nhóm.
+ Củng cố và nâng cao kiến thức cho các thành viên.
+ Đặc biệt, đề tài sẽ cho ra một sản phẩm mang tính ứng dụng thực tế phù
hợp với các yêu cầu của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex
Việt Nam.

Trang 6


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU

1.1. ASP.NET
1.1.1. Khái quát về ASP.NET
ASP .NET là một nền tảng ứng dụng web (Web Application Framework) được
phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra những
trang web động, ứng dụng web và dịch vụ web.
Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên bản 1.0
của .NET Framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft’s Active Server Pages
(ASP). ASP .NET được biên dịch dưới dạng Common Language Runtime (CLR),
cho phép những người lập trình viết mã ASP .NET với bất kỳ ngôn ngữ nào được
hỗ trợ bởi .NET Language.
Bên cạnh đó là một “phong cách” lập trình mới mà Microsoft đặt cho nó một tên
gọi rất kêu: code behide. Đây là cách mà lập trình viên xây dựng các ứng dụng
Window based thường sử dụng – giao diện và mã lệnh tách riêng.
Sự xuất hiện của ASP .NET làm cân xứng giữa quá trình xây dựng ứng dụng trên
Windows và Web. Nó cũng cho phép chúng ta chuyển một ứng dụng trước đây
viết chỉ để chạy trên Windows thành một ứng dụng Web khá dễ dàng. Ví dụ cho
các lớp trong thư viện này là WebControl, HTMLControl,…
1.1.2. Kiến trúc ASP.NET

Trang 7


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
1.1.3. Đặc tính ASP.NET
Các đặc điểm nổi bật củaASP.NET là:
-

-


Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình:
+ sử dụng ADO.NET để thao tác dữ liệu thay vì ADO nhưASP.
+ Hỗ trợ Visual Basic (.NET) thay vì VBScript nhưASP.
+ Hỗ trợ C# và C++.
+ Vẫn hỗ trợ JavaScript nhưngở một hình thức khác hơn.
Một số điều khiển ASP.NET có thể lập trình được và hỗ trợ lập trình điều
khiển bởi sự kiện (event-driven programming).
+ ASP.NET có thêm nhiều loại control mới dùng để kiểm tra nhập liệu
(validation control) hay DataGrid, DataList với các chức năng nâng cao
như sắp xếp dữ liệu, phân trang dữ liệu,…
+ Một đặc điểm nổi bật của các control ASP.NET là tất cả các control này
đều có khả năng “Hiểu các sự kiện” và các sự kiện này đều có thể lập trình

-

được như : sự kiện Load, sự kiện Click, sự kiện Change,...
Những thành phần (components) dựa vào XMLđể lưu trữ thông tin.
Xác thực người dùng thông qua Account (tài khoản) và Role (quyền)
+ ASP.NET hỗ trợ xác thực người dùng dựa vào form bao gồm quản lý
Cookies và tự động chuyển trang đối với những người dùng không hợp lệ.
+ Việc quản lý thơng qua Account và Role có ý nghĩa cho phép từng Account
với từng Role khác nhau có thể truy xuất vào những nội dung khác nhau

-

trên server.
Khả năng mở rộng cao hơn, có nghĩa là một ứng dụng có thể tương tác trên
nhiều server, mở rộng khả năng giao tiếp giữa các server.
Mã thực thi hiệu quả hơn
+ Lần đầu tiên được triệu gọi, mãASP.NET sẽđược biên dịch và lưu một bản

sao trong bộ nhớ, ở những lần gọi tiếp theo thì khơng cần biên dịch lại,
điều này làm tăng hiệu suất rất đáng kể.
+ Khác với trang ASP, mỗi lần triệu gọi là mỗi lần trang ASP được biên dịch

-

lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý.
Dễ cài đặt và cấu hình
+ Dễ cài đặt: mỗi khi có sự thay đổi chỉ cần thay các file .dll mới bằng cách
chép không cần các thao tác gì khác (cơng nghệ Xcopy); khi càiđặt cho ứng
dụng cũng tương tự.

Trang 8


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
+ Dễ cấu hình: tất cả cấu hình thơng qua dạng file văn bản đơn giản ngay
trong khi ứng dụng đang chạy mà không cần khởi động lại server hay đăng
ký.
1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1. Dữ liệu
-

Dữ liệu là các sự kiện/thơng tin có thể ghi lại được và có ý nghĩa.

-

Dữ liệu thường được tổ chức và lưu trữ thông tin cho hệ thống nhất định


1.2.2. Cơ sở dữ liệu
-

Là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, mơ hình hóa các đối tượng của
một phần thế giới thực

-

Một số tính chất của CSDL:
+ Hiển thị khía cạnh của thế giới thực.
+ Tập hợp dữ liệu có liên kết với nhau.
+ CSDL được thiết kế và phổ biến theo một mục đích nào đó.

1.2.3. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
-

Là tập các chương trình giúp người sử dụng, tái tạo, bảo trì và khai thác
CSDL.

-

Đặc trưng giải pháp CSDL:
+ Tự mô tả dữ liệu.
+ Độc lập dữ liệu với chương trình.
+ Hỗ trợ khung nhìn dữ liệu
+ Chia sẻ dữ liệu nhiều người dùng.

-

Khả năng hệ quản trị CSDL:

+ Kiểm tra dữ liệu dư thừa
+ Hạn chế truy cập dữ liệu không được phép.
+ Lưu trữ dữ liệu lâu dài, cung cấp cấu trúc dữ liệu.
+ Cung cấp giao diện người dùng.
+ Biểu diễn mối liên hệ phức tạp.
+ Áp đặt ràng buộc toàn vẹn.
Trang 9


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
+ Sao lưu, phục hồi dữ liệu.
-

Một số hệ quản trị CSDL: File, Registry, Access, SQL Server, Oracle, DB2,
mySQL, PL/SQL…

1.3. JQUERY
1.3.1. Khái quát về jQuery
Jquery là một Javascript Framework, một thư viện kiểu mới của Javascript hỗ
trợ các nhà lập trình web tạo ra các hiệu ứng có thể tương tác trực tiếp với người
đọc một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều. Ngồi ra jquery cịn hỗ trợ
trong việc xử lý HTML, xử lý các sự kiện trong trang HTML, tạo các hiệu ứng
đẹp, xử lý Ajax nhanh và ngắn gọn hơn cho ứng dụng web
Jquery có mã nguồn mở và hồn tồn miễn phí cho mọi người sử dụng. Thư
viện javascript này phát triển rất nhanh, có một cộng đồng sử dụng đơng đảo và
được rất nhiều lập trình viên trên thế giới tham gia hoàn thiện, phát triển và viết
Plugin cho nó.
Jquery đơn giản hóa cách viết Javascript và tăng tốc độ xử lý các sự kiện trên
trang web, giúp tiết kiệm thời gian và công sức rất nhiều so với việc ngồi viết

javascript theo cách thông thường. Khẩu hiệu của nó là “Viết ít hơn, làm nhiều
hơn”. Bên cạnh đó, việc sử dụng jQuery giúp giải quyết tốt vấn đề xung đột giữa
các trình duyệt web.

Trang 10


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
1.3.2. Ưu điểm
- Hỗ trợ tốt việc xử lý các vấn đề thường gặp (DOM, Ajax,…)
- Tương thích nhiều trình duyệt web phổ biến.
- Nhỏ gọn, dễ dùng, có nhiều tài liệu hướng dẫn sử dụng chi tiết.
- Hạn chế xung khắc với các thư viện Javascript .
- Có rất nhiều Plugin.
- Nếu nắm vững CSS thì bạn có thể học nó trong một tiếng.
1.3.3. Lý dó jQuery làm việc tốt
- Tận dụng kiến thức về CSS: jQuery selector hoạt động giống như CSS selector
với cùng cấu trúc và cú pháp; vì vậy, với kiến thức sẵn có về CSS, bạn sẽ có
-

sự khởi đầu thuận lợi với jQuery.
Hỗ trợ Plugin: để tránh rơi vào tình trạng quá tải, jQuery cho phép người

-

dùng tạo và sử dụng Plugin nếu cần.
Xóa nhòa sự khác biệt giữa các trình duyệt: jQuery giúp bạn thêm một lớp
bảo vệ cho sự khác biệt của trình duyệt và giúp q trình này diễn ra dễ dàng


-

hơn rất nhiều.
Ln làm việc với Set: giúp cho code của chúng ra sẽ ngắn hơn rất nhiều.
Cho phép nhiều tác vụ diễn ra trên cùng mợt dòng: giúp kích thước của
jQuery rất nhỏ bé và code trở nên mạch lạc, rõ ràng.

1.4.

Trang 11


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phân tích
-

Yêu cầu chức năng:
+ Chức năng người dùng:
∗ Đăng ký thành viên.
∗ Đăng nhập hệ thống.
∗ Xem thông tin sản phẩm.
∗ Đặt hàng và thanh tốn trực tuyến.
∗ Tìm kiếm sản phẩm.
+ Chức năng quản trị:
∗ Quản lý sản phẩm bao gồm: thương hiệu sản phẩm, loại sản phẩm
vàdanh sách sản phẩm.
∗ Quản lý khách hàng bao gồm: khách hàng trực tuyến, khách hàng






offline, nhà phân phối, nhà cung cấp và đối tác.
Quản lý hóa đơn bao gồm: hóa đơn bán và hóa đơn nhập.
Quản lý phản hồi sản phẩm, email khách hàng.
Thông kê bao gồm: thống kê sản phẩm và thống kê doanh thu.
Quản lý thành viên bao gồm: quản lý nhân viên, nhân viên hỗ trợ trực

tuyến, phân quyền và đăng nhập hệ thống.
∗ Quản lý tìm kiếm bao gồm: quản lý danh sách từ khóa tìm kiếm và cho
phép tìm kiếm trên hệ thống.
∗ Quản lý tin tức bao gồm quản lý nhóm tin và danh sách tin bài.
∗ Quản lý danh mục phụ bao gồm: cấu hình hệ thống, quản lý album, nhật
ký thao tác và quản lý danh sách tỉnh.
∗ Thống kê bao gồm: thống kê sản phẩm bán chạy, sản phẩm tồn kho,
-

doanh thu bán hàng.
Yêu cầu phi chức năng:
+ Giao diện hài hòa, thân thiện và dễ sử dụng.
+ Tốc độ tải và xử lý dữ liệu nhanh, hiệu quả và chính xác.

2.2.

Mơ hình hóa các chức năng hệ thống
2.2.1. Danh sách các tác nhân


STT
1

Tác nhân

Vai trò
Actor Admin có vai trị cao nhất trong hệ thống,
đóng vai trò quản trị chung:
Trang 12


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
-

Quản lý sản phẩm, loại sản phẩm, hóa đơn, tin

-

tức, sử dụng các chứ năng: thêm, sửa, xóa…
Quản lý tài khoản: tạo tài khoản, thay đổi thơng
tin.

2

-

Xem, tìm kiếm thơng tin, mua hàng
Đăng ký tài khoản.
Gửi ý kiến phản hồi về sản phẩm

Quản lý thông tin tài khoản

Trang 13


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
2.2.2. Biểu đồ Usecase
-

Biểu đồ Usecase mức tổng quát

Hinh 2.1: Biểu đồ usecase mức tổng quát
Mô tả Usecase tổng quát: Mức tổng quát, hệ thống có2 Actor là: admin và khách
hàng, Trong đó mỗi Actor được phép sử dụng các chức năng chính như sau:
+ Admin sử dụng chức năng :
∗ Quản lý nhà cung cấp
∗ Quản lý nhân viên.
∗ Quản lý khách hàng.
∗ Quản lý hóa đơn.
∗ Quản lý loại sản phẩm.
∗ Quản lý sản phẩm.
∗ Thống kê.
∗ Quản lý phân quyền.
∗ Đăng nhập
Trang 14


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

∗ Tìm kiếm.
+ Khách hàng được sử dụng các chức năng chính như sau:
∗ Đăng ký thành viên.
∗ Tìm kiếm
∗ Đăng nhập
∗ Đặt hàng.
∗ Xem thông tin.
-

Phân rã biểu đồ Usecase
+ Phân rã Usecase quản lý sản phẩm

Hình 2.2: Biểu đồ phân rã Usecase quản lý sản phẩm
Mô tả: Người quản trị sử dụng chức năng quản lý sản phẩm trước tiên phải đăng
nhập, sau khi đăng nhập thành công người quản trị được sử dụng chức năng quản
lý sản phẩm bao gồm các chức năng con: thêm, sửa, xóa sản phẩm .Để thực hiện
chức năng sửa và xóa sản phẩm, người quản trị phải tìm kiếm được sản phẩm cần
sửa hoặc cần xóa.
Trang 15


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
o Kịch bản Usecase
Tên Usecase
Tác Actor
Mức
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu


Thêm sản phẩm
Them_SP
Admin
2
Admin đăng nhập vào hệ thống thành công
Hệ thống loại bỏ các thông tin đã thêm và quay lui lại bước
trước
Đảm bảo thành công Thông tin về Sản phẩm mới được bổ xung vào CSDL
Kích hoạt
Admin chọn chức năng “Thêm Sản phẩm”
Chuỗi sự kiện chính:
1. Admin yêu cầu chức năng thêm sản phẩm
2. Hệ thống hiển thị giao diện nhập sản phẩm cho Admin, hệ thống lấy về các
danh mục sản phẩm , danh sách thương hiệu, hệ thống tự động hiển thị mã sản
phẩm theo nguyên tắc ngày/tháng/năm + STT.
3. Admin nhập đầy đủ thông tin sản phẩm bao gồm: Tên sản phẩm , số lượng,
Model…
4. Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ thông tin sản phẩm nhập vào .
5. Admin tiến hành thêm sản phẩm vào csdl.
6. Nếu Admin có nhu cầu nhập tiếp sản phẩm quay trở lại bước nhập thêm sản
phẩm
Ngoại lệ:
4.a .Hệ thống thông báo Sản phẩm đã có trong CSDL
4.a.1. Hệ thống yêu cầu người quản trị nhập lại thông tin
4.a.2. Admin nhập lại thông tin Sản phẩm
4.b. Hệ thống thông báo thông tin Sản phẩm không hợp lệ
4.b.1. Hệ thống yêu cầu Admin nhập lại thông tin
4.b.2. Admin nhập lại thông tin Sản phẩm
o Kịchbản Usecase Sửa thông tin sản phẩm
Tên Usecase

Sửa Sản phẩm
Tác nhân chính
Admin
Mức
2
Tiền điều kiện
Admin đăng nhập vào hệ thống thành cơng
Đảm bảo tối thiểu
Hệ thống loại bỏ các thông tin đã thêm và quay lui lại bước
trước
Trang 16


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
Đảm bảo thành công

Thông tin về Sản phẩm mới được cập nhật vào CSDL

Kích hoạt

Admin chọn chức năng “Sửa Sản phẩm”

Chuỗi sự kiện chính:
1. Admin yêu cầu chức năng thêm sản phẩm.
2. Hệ thống hiển thị giao diện sửa sản phẩm cho Admin
3. Admin nhập thông tin về Sản phẩm cần thay đổi và nhấn “Lưu”
4. Hệ thống kiểm tra thông tin Sản phẩm và xác nhận thông tin hợp lệ
5. Hệ thống nhập thông tin Sản phẩm mới vào CSDL
6. Hệ thống thông báo đã cập nhật thành cơng

7. Nếu Admin có nhu cầu sửa sản phẩm quay trở lại bước Sửa sản phẩm
Ngoại lệ:
4.a . Hệ thống thông báo Sản phẩm đã có trong CSDL
4.a.1. Hệ thống yêu cầu Admin nhập lại thông tin
4.a.2. Admin nhập lại thông tin Sản phẩm
4.b. Hệ thống thông báo thông tin Sản phẩm không hợp lệ
4.b.1. Hệ thống yêu cầu Admin nhập lại thông tin
4.b.2 Admin nhập lại thơng tin Sản phẩm
o Kịch bản Usecase xóa sản phẩm
Tên Usecase
Tác nhân chính
Mức
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Xóa Sản phẩm
Admin
2
Admin đăng nhập vào hệ thống thành công
Hệ thống loại bỏ các thông tin đã thêm và quay lui lại bước
trước
Thông tin về Sản phẩm mới được cập nhật vào CSDL
Người quản trị chọn chức năng “Xóa Sản phẩm”

1. Admin yêu cầu chức năng xóa sản phẩm
2. Hệ thống đưa ra thơng báo yêu cầu Admin xác nhận xóa Sản phẩm .
3. Admin nhấn vào nút “Yes”. Hệ thống loại bỏ thông tin Sản phẩm đã chọn xóa

khỏi CSDL
4. Hệ thống thơng báo xóa thành cơng
Ngoại lệ:
Trang 17


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
3.a . Người quản trị nhấn vào nút “No”
3.a.1. Hệ thống tiếp tục phiên làm việc hiện tại
o Kịch bản UsecaseTìm kiếm sản phẩm
Tên Usecase
Tác nhân chính
Mức
Người
chịu
nhiệm
Tiền điều kiện

Tìm kiếm Sản phẩm
Admin
2
trách Admin

Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt

Adminđang trong phiên làm việc, Admin ở trang Quản lý
Sản phẩm hoặc khách hàng đang ở giao diện người dùng

Hệ thống loại bỏ thông tin tìm kiếm và quay lui lại bước
trước
Các sản phẩm được tìm kiếm tương ứng được hiển thị ra
màn hình
Admin nhập từ khóa tìm kiếm và nhấn vào nút“Tìm
kiếm”

Chuỗi sự kiện chính:
1. Admin nhập từ khóa tìm kiếm và nhấn vào nút“Tìm kiếm”
2. Hệ thống thực hiện truy vấn tìm kiếm trong CSDL những sản phẩm phù hợp
với từ khóa truyền vào
3. Hệ thống hiển thị kết quả sản phẩm được tìm thấy ra form kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ:
3.a. Hệ thống khơng tìm thấy kết quả nào phù hợp
3.a.1. Hệ thống đưa ra thơng báo “Tìm kiếm thất bại”
3.a.2. Hệ thống đưa ra các gợi ý các từ khóa được tìm kiếm nhiều nhất

Trang 18


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
+

Phân rã Usecase Đặt hàng

Hình 2.3: Biểu đồ phân rã Usecase đặt hàng
Mô tả: Khách hàng truy cập trang web thực hiện chức năng đặt hàng. Quá trình
tìm sản phẩm thêm vào giỏ, khách hàng có thể sử dụng chức năng Tìm kiếm. Sau
khi chọn được sản phẩm muốn mua, khách hàng thực hiện Mua hàng. Sau khi

mua hàng sản phẩm được thêmvào giỏ hàng. Khi chọn xong những sản phẩm
muốn mua, khách hàng có thể thực hiện Cập nhật giỏ hàng để cập nhật số lượng
hàng của mỗi sản phẩm. Nếu khách hàng khơng muốn mua sản phẩm thì sử dụng
chức năng Xóa hàng. Cuối cùng, khách hàng thực hiện Gửi đơn hàng. Trong đó
khách hàng sẽ đăng nhập tài khoản, hệ thống lấy ra thông tin cá nhân của khách
hàng để người quản trị hệ thống có thể liên lạc lại. Thơng tin giỏ hàng được lưu
lại vào cơ sở dữ liệu. Sau đó hệ thống tạo đơn hàng mới trong trường hợp khách
tiếp tục đặt hàng.
o Kịch bản cho Use case Mua hàng
Tên Usecase

Mua Hàng
Trang 19


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
Tác nhân chính
Mức
Người chịu trách
nhiệm
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Khách hàng
2
Khách hàng

Khách hàng đang ở trang Sản phẩm
Hệ thống giữ nguyên thông tin giỏ hàng và chuyển tới trang
chi tiết giỏ hàng
Sản phẩm vừa chọn được thêm vào giỏ hàng
Khách hàng nhấn vào nút “Mua hàng”

1. Khách hàng nhấn vào nút “Mua hàng”
2. Hệ thống kiểm tra Thơng tin sản phẩm và xác nhận có sản phẩm trong CSDL
3. Hệ thống kiểm tra Sản phẩm trong giỏ hàng
4. Nếu sản phẩm chưa có trong giỏ hàng , Thêm sản phẩm vào giỏ hàng với số
lượng là 1
5. Nếu sản phẩm đã có trong giỏ hàng, Cộng số lượng của sản phẩm trong giỏ
hàng thêm 1
6. Hệ thống hiển thị số lượng sản phẩm đã mua ở trang giao diện
7. Khi khách hàng Click chọn xem giỏ hàng hệ thống hiển thị chi tiết giỏ hàng.
Ngoại lệ:
2.a. Hệ thống kiểm tra khơng có sản phẩm trong CSDL
2.a.1. Hệ thống đưa thơng báo sản phẩm khơng có, khơng thể thêm vào giỏ hàng
2.a.2. Hệ thống quay lui lại trang trước

Trang 20


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
o Kịch bản Use case Xóa hàng
Tên Usecase
Tác nhân chính
Mức
Tiền điều kiện

Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Xóa Hàng
Khách hàng
2
Khách hàng đang sử dụng trang chi tiết giỏ hàng
Thông tin giỏ hàng được giữ nguyên
Sản phẩm được chọn xóa, bị xóa khỏi giỏ hàng hiện tại trong
CSDL
Khách hàng chọn chức năng “Xóa hàng”

1. Khách hàng chọn chức năng “Xóa hàng”
2. Hệ thống loại bỏ thông tin Sản phẩm đã chọn khỏi Giỏ hàng
3. Hệ thống hiển thị lại giao diện chi tiết giỏ hàng
• Kịch bản Use case Cập nhật giỏ hàng
Tên Usecase
Tác nhân chính
Mức
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng
Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

Cập nhật giỏ hàng
Khách hàng
2

Khách hàng đang sử dụng trang chi tiết giỏ hàng
Thông tin giỏ hàng được cập nhật
Giỏ hàng được cập nhật nhanh chóng với các thơng tin
mới sửa.
Khách hàng thay đồi giá trị tại ô text ” Số lượng”

1. Khách hàng thay đổi số lượng của sản phẩm tại ô text số lượng
2. Hệ thống cập nhật lại giá trị cột thành tiền của sản phẩm đó và lưu lại thơng
tin giỏ hàng của sản phẩm đó vào Giỏ hàng.
3. Hệ thống hiển thị lại giao diện chi tiết giỏ hàng
Ngoại lệ:
2.a. Hệ thống thông báo số lượng mua không hợp lệ
2.a.1. Hệ thống yêu cầu nhập lại số lượng sản phẩm
2.a.2. Khách hàng nhập lại số lượng sản phẩm.
o Kịch bản Use case Gửi đơn hàng
Tên Usecase
Tác nhân chính

Gửi đơn hang
Khách hang
Trang 21


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

Mức
Tiền điều kiện
Đảm bảo tối thiểu
Đảm bảo thành cơng

Kích hoạt
Chuỗi sự kiện chính:

2
Khách hàng chọn nút thanh tốn và đăng nhập tài khoản
thành cơng
Thơng tin giỏ hàng được giữ nguyên
Đơn hàng được gửi đi, hệ thống khởi tạo 1 phiên làm việc
mới.
Khách hàng chọn chức năng “Gửi giỏ hàng”

1. Hệ thống chuyển về form Gửi giỏ hàng với thơng tin giỏ hàng hiện có.
2. Khách hàng xem lại các thông tin và nhấn nút “Gửi giỏ hàng”
3. Hệ thống kiểm tra thông tin giỏ hàng, xác nhận thông tin hợp lệ
4. Hệ thống thêm thông tin giỏ hàng vào CSDL
5. Hệ thống thông báo giỏ hàng đã gửi thành công
6. Hệ thống khởi tạo phiên làm việc mới ứng với giỏ hàng mới cho khách hang
Ngoại lệ:
3.a . Hệ thống thông báo thông tin giỏ hàng không hơp lệ
3.a.1. Hệ thống yêu cầu nhập lại thông tin giỏ hàng
3.a.2. Khách hàng nhập lại thông tin giỏ hàng.
2.2.3. Biểu đồ tuần tự
Các biểu đồ tuần tự nhằm mô tả lại các scenario (kịch bản) của các Use case
tương ứng dựa trên các lớp đã được xác định trong pha phân tích. Ngồi ra với
mỗi chức năng cịn có thêm một hoặc nhiều lớp giao diện và lớp điều khiển cho
chức năng đó.

Trang 22



WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
-

Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập

Hình 2.4: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập

Trang 23


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
-

Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm sản phẩm

Hình 2.5: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm sản phẩm

Trang 24


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ
THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
-

Biểu đồ tuân tự cho chức năng sửa sản phẩm

Hình 2.6: Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa sản phẩm


Trang 25


×