Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.68 MB, 69 trang )

WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
LỜI NÓI ĐẦU
Ngày nay, cuộc cách mạng khoa học công nghệ và những thành tựu của nó đã
làm biến đổi sâu sắc mọi mặt của đời sống xã hội. Máy tính điện tử không còn là một
thứ phương tiện lạ lẫm đối với mọi người mà nó dần trở thành một công cụ làm việc
và giải trí thông dụng và hữu ích của chúng ta, không chỉ ở công sở mà còn ngay cả
trong gia đình.
Trở thành công cụ không thể thiếu trong nhiều lĩnh vực hoạt động như: ứng
dụng trong công tác quản lý, nghiên cứu, trao đổi thông tin, mua bán…Trong xu thế
toàn cầu hóa nền kinh tế trên thế giới, nhu cầu của con người dần được đáp ứng, đặc
biệt là nhu cầu về trao đổi hàng hóa và mua bán. Các giải pháp về đầu tư cải thiện các
sản phẩm đang được đẩy mạnh trong các công ty tin học hàng đầu thế giới. Một giải
pháp không thể thiếu mà chúng ta dễ dàng nhận thấy đó là sự phát triển của thương
mại điện tử.
Đứng trước sự cạnh tranh gay gắt về thị trường và khách hàng, các tổ chức và
các doanh nghiệp đều tìm mọi biện pháp để xây dựng hoàn thiện hệ thống thông tin
của mình nhằm tin học hóa các hoạt động tác nghiệp của đơn vị, và các cửa hàng, siêu
thị điện máy cũng không nằm ngoài số đó.
Hiện nay các công ty tin học hàng đầu thế giới, các công ty hoạt động trong lĩnh
vực kinh doanh… không ngừng đầu tư và cải thiện các giải pháp cũng như các sản
phẩm nhằm cho phép tiến hành thương mại hóa trên Internet. Thông qua các sản phẩm
và công nghệ này, chúng ta dễ dàng nhận ra tầm quan trọng và tính tất yếu của thương
mại điện tử. Với những thao tác đơn giản trên máy có nối mạng Internet bạn sẽ có tận
tay những gì mình cần mà không phải mất thời gian và tốn nhiều công sức.
Để hỗ trợ các công ty cung cấp các sản phẩm điện máy đẩy mạnh phát triển
thông qua nền thương mại điện tử, nhóm chúng em đưa ra “Xây dựng Website giới
thiệu và bán sản phẩm cho công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex Việt
Nam”. Việc xây dựng website sẽ giúp cho công việc kinh doanh trở nên thuận lợi và
dễ dàng hơn, đáp ứng được nhu cầu làm việc mọi lúc, mọi nơi, đồng thời thỏa mãn
nhu cầu xem thông tin, mua bán online…của mọi đối tượng khách hàng.


WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài nghiên cứu và phát triển, nhóm em đã hoàn thành đề tài
“Xây dựng website giới thiệu và bán sản phẩm cho công ty TNHH Sản xuất và
Thương mai Savitex Việt Nam”.Lời đầu tiên, chúng em xin được gửi lời cảm ơn tới
tất cả các thầy cô giáo trong nhà trường đã trang bị cho chúng em những kiến thức quý
báu trong suốt quá trình ngồi trên ghế giảng đường trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật
Hưng Yên, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Công nghệ thông tin. Nhờ có công lao
giảng dạy, sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cô mà chúng em mới có được
những kiến thức chuyên ngành về công nghệ thông tin, có được những nền tảng vững
chắc để bước tiếp trên con đường học tập, nghiên cứu và sáng tạo ra những sản phẩm
công nghệ thông tin hữu ích góp phần phục vụ các lĩnh vực khác nhau của cuộc sống.
Chúng em xin phép được gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới thầy Lê Quang Lợi.
Cảm ơn thầy đã hướng dẫn, chỉ bảo nhóm trong suốt quá trình thực hiện đề tài. Cảm
ơn thầy đã cung cấp cho nhóm những thông tin, tài liệu khi cần thiết, có những góp ý
giúp cho nhóm hoàn thiện hơn về đề tài.
Đồng thời gửi lời cảm ơn tới toàn bộ thành viên TK7SE đã động viên, giúp đỡ
nhóm trong quá trình thực hiện đề tài.
Mặc dù đã cố gắng thực hiện đề tài những cũng không tránh khỏi những thiếu
sót. Chúng em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của các thầy cô và các bạn
để nhóm có thể hoàn thiện hơn.
Chúng em xin chân thành cảm ơn!
Hưng Yên, ngày 28 tháng 7 năm 2013
Nhóm đề tài
1. Nguyễn Thị Lan Phương
2. Phùng Thị Mai
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU 1
MỤC LỤC 1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 9
13
PHẦN I: MỞ ĐẦU 14
1.Lý do chọn đề tài 14
2. Đối tượng nghiên cứu 14
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu 15
4. Mục tiêu nghiên cứu 15
5. Nhiệm vụ nghiên cứu 15
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài 15
PHẦN II: NỘI DUNG 17
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 17
1.1. ASP.NET 17
1.3. JQUERY 19
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG 22
2.1. Phân tích 22
2.2. Mô hình hóa các chức năng hệ thống 22
2.2.1. Danh sách các tác nhân 22
2.2.2.Biểu đồ Usecase 23
Biểu đồ Usecase mức tổng quát 23
+ Admin sử dụng chức năng : 24
Quản lý phân quyền 24
Đăng nhập 24
Tìm kiếm 24
2.2.3.Biểu đồ tuần tự 32
Biểu đồ tuần tự cho chức năng Thêm sản phẩm 34
Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa sản phẩm 36
Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm sản phẩm 36
Trang 1

WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng 37
Biểu đồ tuần tự cho chức năng gửi đơn hàng 38
2.2.4.Biểu đồ lớp 31
2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu 32
2.3.1. Phân tích dữ liệu, xây dựng mô hình 32
2.3.1.1.Thu thập thông tin 32
Hệ thống lưu trữ thông tin như sau: 32
Thương hiệu sản phẩm: 32
Thương hiệu sản phẩm bao gồm các thông tin: mã thương hiệu, tên thương hiệu,
model thương hiệu, logo đại diện và trạng thái hiển thị 32
Mã thương hiệu là duy nhất 32
Tên thương hiệu, model thương hiệu là duy nhất 32
Danh mục sản phẩm: 32
Danh mục sản phẩm bao gồm các thông tin: mã danh mục, tên danh mục, model danh
mục, mã danh mục cha, thứ tự hiển thị và trạng thái hiển thị 32
Mã danh mục là duy nhất 32
Tên danh mục, model danh mục là duy nhất 32
Danh sách sản phẩm: 32
Sản phẩm bao gồm các thông tin: mã sản phẩm, mã thương hiệu, mã danh mục, mã
nhà cung cấp, tên sản phẩm, model sản phẩm, giá nhập, giá bán online, giá bán nhà
phân phối, giá khuyến mại, số lượng, trạng thái sản phẩm, chi tiết sản phẩm, bảo hành,
đơn vị tính, ảnh đại diện, ảnh lớn, từ khóa tìm kiếm, ngày nhập, ngày đăng, số lượt
xem, trạng thái hiển thị 32
Mã sản phẩm là duy nhất 32
Tên sản phẩm, model sản phẩm là duy nhất 32
Phản hồi sản phẩm: 32
Thông tin phản hồi bao gồm: mã phản hồi, mã sản phẩm, tên khách hàng, địa chỉ
mail, nội dung phản hồi, ngày gửi và trạng thái hiển thị 32

Mã phản hồi là duy nhất 32
Từ khóa tìm kiếm: 32
Thông tin từ khóa tìm kiếm bao gồm: mã từ khóa, mã danh mục, tên từ khóa và số
lượt tìm kiếm 32
Mã từ khóa là duy nhất 33
Trang 2
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
Nhà cung cấp: 33
Thông tin nhà cung cấp bao gồm: mã nhà cung cấp, mã tỉnh, tên nhà cung cấp, tên
người đại diện, địa chỉ, điện thoại đi động, điện thoại cố định, địa chỉ mail, ngày bắt
đầu và số nợ 33
Mã nhà cung cấp là duy nhất 33
Khách hàng: lưu trữ 2 khách hàng 33
Khách hàng bán lẻ bao gồm các thông tin: mã khách hàng, mã tỉnh, tên khách hàng,
ngày sinh, giới tính, địa chỉ, điện thoại cố định, điện thoại di động, địa chỉ mail, tên
đăng nhập, mật khẩu và ngày bắt đầu 33
Nhà phân phối bao gồm các thông tin: mã khách hàng, mã nhân viên giám sát, mã
tỉnh, người đại diện, địa chỉ, địa chỉ mail, điện thoại di động, điện thoại cố định, tên
đăng nhập, mật khẩu, ngày bắt đầu và tiền nợ 33
Mã khách hàng là duy nhất 33
Số điện thoại khách hàng là duy nhất 33
Hóa đơn: lưu trữ 2 loại hóa đơn 33
Hóa đơn nhập bao gồm: mã hóa đơn, mã nhà cung cấp, mã nhân viên, loại hóa đơn,
ngày tạo, trạng thái hóa đơn, hình thức thanh toán, số tiền đã thanh toán, số tiền nợ,
chiết khấu 33
Hóa đơn bán bao gồm: mã hóa đơn, mã khách hàng, mã nhân viên, loại hóa đơn,
ngày tạo, trạng thái hóa đơn, hình thức thanh toán, số tiền đã thanh toán, số tiền nợ,
chiết khấu, phí vận chuyển 33
Mã hóa đơn là duy nhất 34

Chi tiết hóa đơn: 34
Bao gồm thông tin: mã hóa đơn, mã sản phẩm, giá bán, số lượng 34
Email khách hàng đăng ký nhận thông tin: 34
Thông tin email khách hàng bao gồm: mã email, địa chỉ email và ngày đăng ký 34
Mã email là duy nhất 34
Mã địa chỉ mail là duy nhất 34
Đối tác: 34
Thông tin đối tác bao gồm: mã đối tác, tên đối tác, đường dẫn đến địa chỉ website
hoặc email, ảnh đại diện và trạng thái hiển thị 34
Mã đối tác là duy nhất 34
Tên đối tác là duy nhất 34
Album ảnh quảng cáo: 34
Trang 3
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
Thông tin album bao gồm: mã ảnh, mã sản phẩm, tên ảnh, ghi chú ảnh, ảnh đại diện,
trang hiển thị, vị trí hiển thị và trạng thái hiển thị 34
Mã ảnh là duy nhất 34
Nhóm tin: 34
Thông tin nhóm tin bao gồm: mã nhóm tin, tên nhóm tin, thứ tự hiển thị và trạng thái
hiển thị 34
Mã nhóm tin là duy nhất 34
Tên nhóm tin là duy nhất 34
Danh sách tin tức: 34
Thông tin về tin tức bao gồm: mã tin, mã nhóm tin, mã nhân viên tạo tin, tiêu đề tin,
tiêu đề con, chi tiết tin, ảnh đại diện, ngày tạo tin, ngày đăng tin, số lượt truy cập và
trạng thái hiển thị 34
Mã tin là duy nhất 34
Tiêu đề tin là duy nhất 34
Nhật ký thao tác hệ thống: 34

Thông tin truy cập hệ thống bao gồm: mã truy cập, mã nhân viên, ngày truy cập, tên
bảng thao tác, tên đối tượng thao tác và thao tác (tên thao tác) 35
Mã truy cập là duy nhất 35
Nhân viên: 36
Thông tin nhân viên bao gồm: mã nhân viên, mã tỉnh, tên nhân viên, giới tính, ngày
sinh, địa chỉ, điện thoại di động, điện thoại cố định, địa chỉ mail, ảnh đại diện, tên đăng
nhập, mật khẩu, ngày bắt đầu, ghi chú, chỉ tiêu doanh thu (nếu là giám sát) và số chỉ
tiêu đã hoàn thành 36
Mã nhân viên là duy nhất 36
Tên đăng nhập là duy nhất 36
Nhân viên hỗ trợ: 36
Thông tin nhân viên hỗ trợ bao gồm: mã hỗ trợ, mã nhân viên, tên hỗ trợ, số điện
thoại, địa chỉ yahoo, địa chỉ skype, thứ tự hiển thị và trạng thái hiển thị 36
Mã hỗ trợ là duy nhất 36
Danh sách chức năng hệ thống: 36
Thông tin chức năng hệ thống bao gồm: mã chức năng, tên chức năng, mã chức năng
cha, mô tả, đường dẫn đến trang, ảnh đại diện 36
Mã chức năng là duy nhất 36
Tên chức năng, đường dẫn là duy nhất 36
Trang 4
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
Danh sách quyền quản trị hệ thống 36
Thông tin quyền quản trị bao gồm: mã quyền, tên quyền, mô tả 36
Mã quyền là duy nhất 36
Tên quyền là duy nhất 36
2.3.1.2.Danh sách thực thể 37
Từ những thông tin thu thập được, phân tích và xácđịnh các thực thể: 37
TT 37
Tên thực thể 37

Mô tả 37
1 37
Products 37
Lưu trữ thông tin sản phẩm 37
2 37
Categories 37
Lưu trữ thông tin loại sản phẩm 37
3 37
Brands 37
Lưu trữ thông tin các thương hiệu sản phẩm 37
4 37
Customers 37
Lưu trữ thông tin khách hàng của công ty 37
5 37
Suppliers 37
Lưu trữ thông tin nhà cung cấp sản phẩm 37
6 37
Albums 37
7 37
Orders 37
Lưu trữ thông tin hóa đơn 37
8 37
OrderDetails 37
Lưu trữ thông tin chi tiết hóa đơn 37
Trang 5
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
9 37
FeedBacks 37
Lưu trữ thông tin phản hồi của khách hàng về sản phẩm của công ty 37

10 37
Employees 37
Lưu trữ thông tin nhân viên công ty 37
11 37
GroupNews 37
Lưu trữ thông tin nhóm tin tức 37
12 37
News 37
Lưu trữ các tin tức 37
13 37
ReceiveEmail 37
Lưu trữ thông tin email khách hàng đăng ký nhận thông báo khi có sản phẩm
mới, sản phẩm khuyến mại, thông tin về công ty,… 37
14 37
Tags 37
15 37
Partners 37
Lưu trữ thông tin về các đối tác của công ty 37
16 37
Provinces 37
Lưu trữ danh sách các tỉnh thành có nhà phân phối 37
17 37
Logs 37
18 37
Supports 37
Lưu trữ thông tin nhân viên hỗ trợ trực tuyến 37
19 37
Admin_Functions 37
Lưu trữ danh sách các chức năng quản trị hệ thống 37
Trang 6

WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
20 37
Admin_Roles 37
Lưu trữ danh sách các quyền quản trị 37
21 37
Admin_Role_Function 37
Lưu trữ thông tin phân chia chức năng cho các quyền quản trị 37
22 37
Admin_User_Role 37
Lưu trữ thông tin phân chia quyền quản trị cho nhân viên 37
2.3.2. Mô hình R 38
Chương 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ CHƯƠNG TRÌNH 57
3.1. Đặc tả một số điều khiển được sử dụng 57
3.2.Thiết kế giao diện 57
3.3.Cài đặt website 65
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN 66
1. Kết quả đạt được 66
2. Ưu – nhược điểm 67
Ưu điểm: 67
Giao diện hài hòa, thân thiện, dễ sử dụng 67
Tìm kiếm dữ liệu chính xác và linh hoạt 67
Tốc độ xử lý dữ liệutốt, hiệu quả 67
Thanh toán hóa đơn nhanh chóng 67
Hệ thống quản trị dễ sử dụng, tốc độ tải và xử lý dữ liệu ổn định 67
Nhược điểm: 67
Khả năng bảo mật còn hạn chế 67
Tốc độ xử lý dữ liệu chưa thực sự tối ưu 67
3. Hướng phát triển 67
1. Tiếng Việt 68

[1] Phạm Hữu Khang, Đoàn Thiện Ngân (2009), Lập trình ASP.NET, Nhà xuất
bản Lao động xã hội 68
[2] Phạm Hữu Khang (2009), Lập trình cơ sở dữ liệu, Nhà xuất bản Lao động xã
hội 68
Trang 7
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
[3] Phạm Công Ngô (2008), Lập trình C# từ cơ bản đến nâng cao, Nhà xuất bản
giáo dục 68
[4] Huỳnh Văn Đức, Đoàn Thiện Ngân (2004), Giáo trình nhập môn UML, Nhà
xuất bản Lao động xã hội 68
2. Tiếng Anh 68
[5] Essential ASP .Net With Examples In CSHARP - Addison Wesley 68
3. Website 68
[6] www.mediamart.vn/ 68
[7] www.megahome.vn/ 68
[8] www.help.nganluong.vn 68
[9] www.trananh.com.vn 68

Trang 8
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Tên đầy đủ
ASP, ASP.NET Active Server Pages
HTML HyperText Markup Language
UML Unified Modeling Language
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
CLR Common Language Runtime
XML eXtensible Markup Language

CSDL Cơ sở dữ liệu
DOM Document Object Model
CSS Cascading Style Sheets
Trang 9
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Danh sách các tác nhân 23
Bảng 2.2: Danh sách các thực thể 37
40
Bảng 2.3 : Đặc tả chi tiết Products 40
Bảng 2.4 : Đặc tả chi tiết Brands 41
2.3.3.3.Bảng Categories 42
Bảng 2.5 : Đặc tả chi tiết Categories 42
Bảng 2.6 : Đặc tả chi tiết Customers 44
2.3.3.5.Bảng Suppliers 45
Bảng 2.7 : Đặc tả chi tiết Suppliers 45
Bảng 2.8 : Đặc tả chi tiết Albums 46
Bảng 2.9 : Đặc tả chi tiết Orders 47
Bảng 2.10 : Đặc tả chi tiết OrderDetails 48
Bảng 2.11 : Đặc tả chi tiết Feedbacks 48
Bảng 2.12 : Đặc tả chi tiết Employees 49
2.3.3.11.Bảng GroupNews 50
Bảng 2.13 : Đặc tả chi tiết GroupNews 50
Bảng 2.14 : Đặc tả chi tiết News 50
Bảng 2.15 : Đặc tả chi tiết ReceiveEmail 51
2.3.3.14.Bảng Tags 52
Bảng 2.16 : Đặc tả chi tiết Tags 52
Bảng 2.17 : Đặc tả chi tiết Partners 52
2.3.3.16.Bảng Provinces 53

Bảng 2.18 : Đặc tả chi tiết Provinces 53
Bảng 2.19 : Đặc tả chi tiết Logs 53
Bảng 2.20 : Đặc tả chi tiết Supports 54
2.3.3.19.Bảng Admin_Functions 55
Bảng 2.21 : Đặc tả chi tiết Admin_Functions 55
Bảng 2.22 : Đặc tả chi tiết Admin_Roles 55
Trang 10
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
2.3.3.21.Bảng Admin_Role_Function 56
Bảng 2.23 : Đặc tả chi tiết Admin_Role_Function 56
Bảng 2.24 : Đặc tả chi tiết Admin_User_Role 56
Trang 11
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
23
Hình 2.1: Biểu đồ usecase mức tổng quát 23
25
Hình 2.2: Biểu đồ phân rã Usecase quản lý sản phẩm 25
29
Hình 2.3: Biểu đồ phân rã Usecase đặt hàng 29
33
Hình 2.4: Biểu đồ tuần tự cho chức năng Đăng nhập 33
Hình 2.5: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm sản phẩm 34
- Biểu đồ tuân tự cho chức năng sửa sản phẩm 35
35
Hình 2.6: Biểu đồ tuần tự cho chức năng sửa sản phẩm 35
36
Hình 2.7:Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa sản phẩm 36

36
Hình 2.8: Biểu đồ tuần tự cho chức năng tìm kiếm sản phẩm 36
Hình 2.9: Biểu đồ tuần tự cho chức năng thêm giỏ hàng 37
Hình 2.11: Biểu đồ tuần tự cho chức năng xóa sản phẩm trong giỏ hàng 38
38
Hình 2.12:Biểu đồ tuần tự cho chức năng gửi đơn hàng 38
31
Hình 2.13: Biểu đồ lớp 31
Hình 2.14: Mô hình R 38
Hình 3.3 : Giao diện trang giỏ hàng 60
Hình 3.4: Giao diện trang thanh toán 61
Hình 3.5 : Giao diện trang hóa đơn thanh toán 62
Hình 3.6: Giao diện trang đăng nhập quản trị 63
Hình 3.7 : Giao diện trang quản trị sản phẩm 63
Hình 3.8 : Giao diện trang quản trị album ảnh 64
Trang 12
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
64
Hình 3.9: Giao diện trang thống kê sản phẩm 64

Trang 13
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.Lý do chọn đề tài
1.1. Về mặt lý luận
- Website đóng vai trò là một kênh thông tin, quảng bá hình ảnh và sản phẩm
tới cộng đồng khách hàng trong và ngoài nước.
- Các công ty ngoài nước luôn đặt vị trí quan trọng cho việc giới thiệu dịch vụ

tốt nhất của công ty và thu thập xu hướng, phản ánh của khách hàng phục phụ
chiến lược phát triển đúng hướng của công ty.
- Đối với các công ty trong nước không nằm ngoài xu hướng trên. Các công ty
lớn và ở các thành phố lớn đã đầu tư và xây dựng hệ thống website. Các công ty
nhỏ một phần đã có (nhưng chưa thật sự hỗ trợ tốt cho công ty) và phần còn lại
vẫn đang hình thành.
1.2. Về mặt thực tiễn
- Đối với phía công ty: cần có một hệ thống thông tin phục vụ các yêu c ầu
của công ty:
+ Quảng bá hình ảnh, sản phẩm, các dịch vụ, các chiến lược của công ty.
+ Cung cấp kênh giao dịch, liên hệ với khách hàng và đối tác.
+ Cung cấp dịch vụ chăm sóc khách hàng trên hệ thống một cách tốt nhất.
- Đối với nhóm đề tài:
+ Củng cố về kiến thức, phương pháp xây dựng ứng dụng đã lược lĩnh hội.
+ Áp dụng kiến thức được học vào một môi trường thực tiễn.
+ Cơ hội tập dược tốt trước khi tốt nghiệp.
+ Xây dựng hệ thống theo yêu cầu của đơn vị đặt hàng.
2. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Website giới thiệu và bán sản phẩm công ty trách
nhiệm hữu hạn Sản xuất và Thương mại Savitex Việt Nam.
- Khách thể nghiên cứu: ASP .NET, HTML, UML, jQuery.
- Đối tượng khảo sát: Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex Việt
Nam.
Trang 14
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
3. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: 06/03/2013 – 30/07/2013.
- Phạm vi đối tượng nghiên cứu: ASP .NET, HTML, UML, jQuery.
- Phạm vi nội dung: Website giới thiệu và bán sản phẩm Công ty TNHH Sản

xuất và Thương mại Savitex Việt Nam.
4. Mục tiêu nghiên cứu
- Củng cố và tìm hiểu kiến thức nền tảng về công nghệ phần mềm.
- Áp dụng các phương pháp pháp triển phần mềm và ứng dụng cụ thể.
- Xây dựng tài liệu phát triển phần mềm theo phương pháp hướng đối tượng.
- Xây dựng hệ thống website theo yêu cầu của doanh nghiệp.
- Tăng cường kỹ năng làm việc độc lập và phối hợp nhóm.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Xây dựng cơ sở lý thuyết cho đề tài: “Xây dựng website giới thiệu và bán
sản phẩm Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex Việt Nam”.
- Khảo sát thực trạng hệ thống quản lý của công ty hiện nay.
- Xây dựng hoàn thiện hệ thống website giới thiệu và bán sản phẩm Công ty
TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex Việt Nam.
- Viết đề cương, báo cáo, cài đặt chương trình.
Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích – tổng hợp lý thuyết.
- Phương pháp lịch sử.
- Phương pháp thực nghiệm.
8. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn của đề tài
-Ý nghĩa lý luận của đề tài: Đây là đề tài tốt nghiệp – đề tài cuối cùng trong toàn
bộ chương trình học, vì vậy nó đóng vai trò rất quan trọng, giúp các thành viên
trong nhóm làm quen với ứng dụng mang tính thực tế, từ đó rút ra kinh nghiệm,
củng cố và nâng cao kiến thức làm bước đệm cho việc thử thách tại môi trường
thực tế bên ngoài thị trường công nghệ thông tin.
- Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
+ Tăng cường nhận thức và tư duy của các thành viên.
+ Rèn luyện khả năng làm việc nhóm có hiệu quả.
+ Phát huy tính sáng tạo và tính độc lập của mỗi thành viên trong nhóm.
+ Củng cố và nâng cao kiến thức cho các thành viên.
+ Đặc biệt, đề tài sẽ cho ra một sản phẩm mang tính ứng dụng thực tế phù

hợp với các yêu cầu của Công ty TNHH Sản xuất và Thương mại Savitex
Việt Nam.
Trang 15
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
Trang 16
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
PHẦN II: NỘI DUNG
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ CÁC VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. ASP.NET
1.1.1. Khái quát về ASP.NET
ASP.NET là một nền tảng ứng dụng web (Web Application Framework)
được phát triển và cung cấp bởi Microsoft, cho phép những người lập trình tạo ra
những trang web động, ứng dụng web và dịch vụ web.
Lần đầu tiên được đưa ra thị trường vào tháng 2 năm 2002 cùng với phiên
bản 1.0 của .NET Framework, là công nghệ nối tiếp của Microsoft’s Active
Server Pages (ASP). ASP.NET được biên dịch dưới dạng Common Language
Runtime (CLR), cho phép những người lập trình viết mã ASP.NET với bất kỳ
ngôn ngữ nào được hỗ trợ bởi .NET Language.
Bên cạnh đó là một “phong cách” lập trình mới mà Microsoft đặt cho nó một
tên gọi rất kêu: code behide. Đây là cách mà lập trình viên xây dựng các ứng dụng
Window based thường sử dụng – giao diện và mã lệnh tách riêng.
Sự xuất hiện của ASP.NET làm cân xứng giữa quá trình xây dựng ứng dụng
trên Windows và Web. Nó cũng cho phép chúng ta chuyển một ứng dụng trước
đây viết chỉ để chạy trên Windows thành một ứng dụng Web khá dễ dàng. Ví dụ
cho các lớp trong thư viện này là WebControl, HTMLControl,…
1.1.2.Đặc tính ASP.NET
Các đặc điểm nổi bật của ASP.NET là:
- Hỗ trợ nhiều ngôn ngữ lập trình:

+ sử dụng ADO.NET để thao tác dữ liệu thay vì ADO như ASP.
+ Hỗ trợ Visual Basic (.NET) thay vì VBScript như ASP.
+ Hỗ trợ C# và C++.
+ Vẫn hỗ trợ JavaScript nhưng ở một hình thức khác hơn.
- Một số điều khiển ASP.NET có thể lập trình được và hỗ trợ lập trìnhđiều khiển
bởi sự kiện (event-driven programming).
+ ASP.NET có thêm nhiều loại control mới dùng để kiểm tra nhập liệu
(validation control) hay DataGrid, DataList với các chức năng nâng cao như
sắp xếp dữ liệu, phân trang dữ liệu,…
Trang 17
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
+ Một đặc điểm nổi bật của các control ASP.NET là tất cả các control này
đều có khả năng “Hiểu các sự kiện” và các sự kiện này đều có thể lập trình
được như: sự kiện Load, sự kiện Click, sự kiện Change,
- Những thành phần (components) dựa vào XML để lưu trữ thông tin.
- Xác thực người dùng thông qua Account (tài khoản) và Role (quyền)
+ ASP.NET hỗ trợ xác thực người dùng dựa vào form bao gồm quản lý
Cookies và tự động chuyển trang đối với những người dùng không hợp lệ.
+ Việc quản lý thông qua Account và Role có ý nghĩa cho phép từng Account
với từng Role khác nhau có thể truy xuất vào những nội dung khác nhau trên
server.
- Khả năng mở rộng cao hơn, có nghĩa là một ứng dụng có thể tương tác trên
nhiều server, mở rộng khả năng giao tiếp giữa các server.
- Mã thực thi hiệu quả hơn
+ Lần đầu tiên được triệu gọi, mã ASP.NET sẽ được biên dịch và lưu một bản
sao trong bộ nhớ, ở những lần gọi tiếp theo thì không cần biên dịch lại, điều
này làm tăng hiệu suất rất đáng kể.
+ Khác với trang ASP, mỗi lần triệu gọi là mỗi lần trang ASP được biên dịch
lại tốn rất nhiều tài nguyên cho việc xử lý.

- Dễ cài đặt và cấu hình
+ Dễ cài đặt: mỗi khi có sự thay đổi chỉ cần thay các file .dll mới bằng cách
chép không cần các thao tác gì khác (công nghệ Xcopy); khi cài đặt cho ứng
dụng cũng tương tự.
+ Dễ cấu hình: tất cả cấu hình thông qua dạng file văn bản đơn giản ngay
trong khi ứng dụng đang chạy mà không cần khởi động lại server hay đăng
ký.
1.2. Tổng quan về cơ sở dữ liệu
1.2.1.Dữ liệu
- Dữ liệu là các sự kiện/thông tin có thể ghi lại được và có ý nghĩa.
- Dữ liệu thường được tổ chức và lưu trữ thông tin cho hệ thống nhất định
1.2.2.Cơ sở dữ liệu
Trang 18
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
- Là tập hợp các dữ liệu có liên quan với nhau, mô hình hóa các đối tượng của
một phần thế giới thực
- Một số tính chất của CSDL:
+ Hiển thị khía cạnh của thế giới thực.
+ Tập hợp dữ liệu có liên kết với nhau.
+ CSDL được thiết kế và phổ biến theo một mục đích nào đó.
1.2.3.Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
- Là tập các chương trình giúp người sử dụng, tái tạo, bảo trì và khai thác
CSDL.
- Đặc trưng giải pháp CSDL:
+ Tự mô tả dữ liệu.
+ Độc lập dữ liệu với chương trình.
+ Hỗ trợ khung nhìn dữ liệu
+ Chia sẻ dữ liệu nhiều người dùng.
- Khả năng hệ quản trị CSDL:

+ Kiểm tra dữ liệu dư thừa
+ Hạn chế truy cập dữ liệu không được phép.
+ Lưu trữ dữ liệu lâu dài, cung cấp cấu trúc dữ liệu.
+ Cung cấp giao diện người dùng.
+ Biểu diễn mối liên hệ phức tạp.
+ Áp đặt ràng buộc toàn vẹn.
+ Sao lưu, phục hồi dữ liệu.
- Một số hệ quản trị CSDL: File, Registry, Access, SQL Server, Oracle, DB2,
mySQL, PL/SQL…
1.3. JQUERY
1.3.1.Khái quát về jQuery
Jquery là một Javascript Framework, một thư viện kiểu mới của Javascript
hỗ trợ các nhà lập trình web tạo ra các hiệu ứng có thể tương tác trực tiếp với
người đọc một cách nhanh chóng và dễ dàng hơn rất nhiều. Ngoài ra jquery còn
Trang 19
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
hỗ trợ trong việc xử lý HTML, xử lý các sự kiện trong trang HTML, tạo các hiệu
ứng đẹp, xử lý Ajax nhanh và ngắn gọn hơn cho ứng dụng web
Jquery có mã nguồn mở và hoàn toàn miễn phí cho mọi người sử dụng. Thư
viện javascript này phát triển rất nhanh, có một cộng đồng sử dụng đông đảo và
được rất nhiều lập trình viên trên thế giới tham gia hoàn thiện, phát triển và viết
Plugin cho nó.
Jquery đơn giản hóa cách viết Javascript và tăng tốc độ xử lý các sự kiện
trên trang web, giúp tiết kiệm thời gian và công sức rất nhiều so với việc ngồi
viết javascript theo cách thông thường. Khẩu hiệu của nó là “Viết ít hơn, làm
nhiều hơn”. Bên cạnh đó, việc sử dụng jQuery giúp giải quyết tốt vấn đề xung
đột giữa các trình duyệt web.
1.3.2.Ưu điểm
- Hỗ trợ tốt việc xử lý các vấn đề thường gặp (DOM, Ajax,…)

- Tương thích nhiều trình duyệt web phổ biến.
- Nhỏ gọn, dễ dùng, có nhiều tài liệu hướng dẫn sử dụng chi tiết.
- Hạn chế xung khắc với các thư viện Javascript .
- Có rất nhiều Plugin.
- Nếu nắm vững CSS thì bạn có thể học nó trong một tiếng.
1.3.3.Lý do jQuery làm việc tốt
- Tận dụng kiến thức về CSS: jQuery selector hoạt động giống như CSS
selector với cùng cấu trúc và cú pháp; vì vậy, với kiến thức sẵn có về CSS,
bạn sẽ có sự khởi đầu thuận lợi với jQuery.
- Hỗ trợ Plugin: để tránh rơi vào tình trạng quá tải, jQuery cho phép người
dùng tạo và sử dụng Plugin nếu cần.
- Xóa nhòa sự khác biệt giữa các trình duyệt: jQuery giúp bạn thêm một lớp
bảo vệ cho sự khác biệt của trình duyệt và giúp quá trình này diễn ra dễ dàng
hơn rất nhiều.
- Luôn làm việc với Set: giúp cho code của chúng ra sẽ ngắn hơn rất nhiều.
- Cho phép nhiều tác vụ diễn ra trên cùng một dòng: Giúp kích thước của
jQuery rất nhỏ bé và code trở nên mạch lạc, rõ ràng.
1.4. Thanh toán trực tuyến qua ngân lượng
Hệ thống nganluong.vn là dịch vụ thanh toán trực tuyến cho thương mại
điện tử. Nganluong.vn hoạt động theo mô hình ví điện tử, trong đó mỗi người dùng
đăng ký sở hữu một tài khoản loại cá nhân hoặc doanh nghiệp với 3 chức năng chính
Trang 20
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
là: nạp tiền, rút tiền và thanh toán. Tài khoản ví sau đó có thể liên kết với một tài
khoản ngân hàng để người mua nạp tiền (trước khi thanh toán) và người bán rút tiền
(sau khi nhận thanh toán) một các tiện lợi. Tất cả đều hoàn toàn trực tuyến thông qua
thẻ nội địa hoặc quốc tế, tài khoản ngân hàng hoặc các hình thức tiện dụng khác.
Nguồn vốn đầu tư từ các tập đoàn hàng đầu thế giới như IDG (Mỹ), SoftBank (Nhật)
và eBay (Mỹ) giúp nganluong.vn có khả năng đảm bảo tài chính cho toàn bộ các giao

dịch thanh toán trực tuyến tại Việt Nam
Ví điện thử và cổng thanh toán hoạt động như một “ngân hàng điện tử” trên
Internet nên chịu sự điều chỉnh của “Luật ngân hàng và các tổ chức tín dụng” để ngăn
ngừa các doanh nghiệp huy động vốn bất hợp pháp thông qua việc giữ tiền thanh toán
giữa người mua và người bán rồi mất khả năng thanh khoản gây thiệt hại cho xã hội.
Trang 21
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
Chương 2: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG
2.1. Phân tích
- Yêu cầu chức năng:
+ Chức năng người dùng:
∗ Đăng ký thành viên.
∗ Đăng nhập hệ thống.
∗ Xem thông tin sản phẩm.
∗ Đặt hàng và thanh toán trực tuyến.
∗ Tìm kiếm sản phẩm.
+ Chức năng quản trị:
∗ Quản lý sản phẩm bao gồm: thương hiệu sản phẩm, loại sản phẩm
vàdanh sách sản phẩm.
∗ Quản lý khách hàng bao gồm: khách hàng trực tuyến, khách hàng
offline, nhà phân phối, nhà cung cấp và đối tác.
∗ Quản lý hóa đơn bao gồm: hóa đơn bán và hóa đơn nhập.
∗ Quản lý phản hồi sản phẩm, email khách hàng.
∗ Thông kê bao gồm: thống kê sản phẩm và thống kê doanh thu.
∗ Quản lý thành viên bao gồm: quản lý nhân viên, nhân viên hỗ trợ trực
tuyến, phân quyền và đăng nhập hệ thống.
∗ Quản lý tìm kiếm bao gồm: quản lý danh sách từ khóa tìm kiếm và cho
phép tìm kiếm trên hệ thống.
∗ Quản lý tin tức bao gồm quản lý nhóm tin và danh sách tin bài.

∗ Quản lý danh mục phụ bao gồm: cấu hình hệ thống, quản lý album, nhật
ký thao tác và quản lý danh sách tỉnh.
∗ Thống kê bao gồm: thống kê sản phẩm bán chạy, sản phẩm tồn kho,
doanh thu bán hàng.
- Yêu cầu phi chức năng:
+ Giao diện hài hòa, thân thiện và dễ sử dụng.
+ Tốc độ tải và xử lý dữ liệu nhanh, hiệu quả và chính xác.
2.2. Mô hình hóa các chức năng hệ thống
2.2.1.Danh sách các tác nhân
STT Tác nhân Vai trò
1 Actor Admin có vai trò cao nhất trong hệ thống, đóng vai trò
quản trị chung:
- Quản lý sản phẩm, loại sản phẩm, hóa đơn, tin tức, sử dụng
Trang 22
WEBSITE GIỚI THIỆU VÀ BÁN SẢN PHẨM CHO CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT
VÀ THƯƠNG MẠI SAVITEX VIỆT NAM
các chứ năng: thêm, sửa, xóa…
- Quản lý tài khoản: tạo tài khoản, thay đổi thông tin.
2
- Xem, tìm kiếm thông tin, mua hàng
- Đăng ký tài khoản.
- Gửi ý kiến phản hồi về sản phẩm
- Quản lý thông tin tài khoản
Bảng 2.1: Danh sách các tác nhân
2.2.2.Biểu đồ Usecase
- Biểu đồ Usecase mức tổng quát
Hình 2.1: Biểu đồ usecase mức tổng quát
Trang 23

×