Tải bản đầy đủ (.doc) (24 trang)

Giáo án Sáng lớp 1 Tuần 24

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (635.73 KB, 24 trang )

 Giáo án lớp 1 
TUẦN 24
Ngày soạn:28/2/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 1 tháng 3 năm 2010
MÔN:Hc vn
BÀI : UÂN– UYÊN
I.Yêu cu:
Kiến thức:
-Đọc được:uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và đoạn thơ ứng dụng
-Viết được uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uân, uyên
Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Em thích đọc truyện.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt độngGV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uân, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uân.
Lớp cài vần uân.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uân.
Có uân, muốn có tiếng xuân ta làm thế nào?


Cài tiếng xuân.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuân.
Gọi phân tích tiếng xuân.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuân
Dùng tranh giới thiệu từ “mùa xuân”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuân.,
đọc trơn từ mùa xuân.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyên (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : huơ tay; N2 :đêm khuya.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – n – uân .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uân.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uân – xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng xuân.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng n.
Khác nhau : uyên bắt đầu bằng uyê.
 Giáo án lớp 1 
Đọc lại 2 cột vần.

Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uân, mùa xuân,
uyên, bóng chuyền.
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
GV nhận xét và sửa sai.
Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
Huân chương, tuần lễ, chim khuyên, kể
chuyện.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút
câu, đoạn ghi bảng:
Chim én bận đi đâu
Hôm nay về mở hội
Lượn bay như dẫn lối

Rủ mùa xuân cùng về.
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ
theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: Em thích đọc truyện.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
viết định hình
Viết bảng con
viết định hình
Viết bảng con
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uân, uyên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của
giáo viên.
Lớp viết vào vở tập viết
 Giáo án lớp 1 
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,

giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Em thích
đọc truyện”.
Em đã xem những cuốn truyện gì?
Trong số các truyện đã xem, em thích nhất
truyện nào? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Học sinh kể tên những cuốn truyện đã
xem và nêu cảm nghỉ vì sao thích.
Học sinh khác nhận xét.
CN 1 em
Thực hiện tốt bài ở nhà
Ngày soạn:28/2/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 3 tháng 3 năm 2010
MÔN:Hc vn
BÀI : UYNH – UYCH
I.Yêu cu:
Kiến thức:
-Đọc được:uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch, từ và các câu ứng dụng
- Viết được uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
-Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uynh, uych
Thái độ:
-Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:

-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách bài vần uât,uyêt tìm tiếng trong câu
có chứa vần uât, uyêt
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uynh, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uynh.
Lớp cài vần uynh.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uynh.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 3 em
Băng tuyết, nghệ thuật, quyết tâm
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – y – nh – uynh
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
 Giáo án lớp 1 
Có uynh, muốn có tiếng huynh ta làm thế nào?
Cài tiếng huynh.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng huynh.
Gọi phân tích tiếng huynh.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng huynh.
Dùng tranh giới thiệu từ “phụ huynh”.

Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng huynh, đọc trơn từ phụ
huynh.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uych (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
*Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện đọc từ ứng dụng
Luýnh quýnh, khuỳnh tay, huỳnh huỵch, uỳnh
uỵch.
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn tiếng, đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc trơn vần, tiếng, từ lộn xộn.
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh
minh hoạ rút câu và đoạn ghi bảng:
Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao

động trồng cây. Cây giống được các bác phụ
Thêm âm h đứng trước vần uynh.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Hờ – uynh – huynh .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng huynh.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : bắt đầu bằng âm uy.
Khác nhau : uych kết thúc bằng ch.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
viết định hình
Viết bảng con
viết định hình
Viết bảng con
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uynh, uych.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.

 Giáo án lớp 1 
huynh đưa từ vườn ươm về.
Yêu cầu nhiều em đọc

GV nhận xét và sửa sai.
Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.
Luyện nói: Chủ đề: “Đèn dầu, đèn điện, đèn
huỳnh quang”.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đèn dầu,
đèn điện, đèn huỳnh quang”.
+ Tên của mỗi loại đèn là gì?
+ Nhà em có những loại đèn gì?
+ Nó dùng gì để thắp sáng?
+ Khi muốn cho đèn sáng hoặc thôi không
sáng nữa em phải làm gì?
+ Khi không cần dùng đèn nữa có nên để đèn
sáng không? Vì sao?
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
đọc liền 2 câu, đọc cả đoạn có nghỉ hơi ở
cuối mỗi câu (đọc cá nhân )
Lớp viết vào vở tập viết
Học sinh làm việc trong nhóm nhỏ 4 em,
nói cho nhau nghe về nội dung của các
câu hỏi do giáo viên đưa ra và tự nói theo
chủ đề theo hướng dẫn của giáo viên.
HS kể
Học sinh khác nhận xét.
CN 1 em

Thực hiện tốt ở nhà
MÔN:Toán
BÀI :CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Yêu cu :
Kiến thức:
-Biết đặt tính,làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi
90;giải được bài toán có phép cộng.
Kĩ năng:
- Rèn cho HS thực hiện cộng các số tròn chục thành thạo
Thái độ:
-Giáo dục HS say mê học toán
Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3
II.Chuẩn bị:
-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học
sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 3, 4.
Bài 3 : Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90
 Giáo án lớp 1 
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục:
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên
que tính:
Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính (3 bó que
tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 30 có 3

chục và 0 đơn vị (viết 3 ở cột chục, viết 0 ở
cột đơn vị) theo cột dọc.
Yêu cầu lấy tiếp 20 que tính (2 bó que tính)
xếp dưới 3 bó que tính trên.
Gộp lại ta được 5 bó que tính và 0 que tính
rời. Viết 5 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị.
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật cộng
 Đặt tính:
Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột
chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
Viết dấu cộng (+) 30
Viết vạch ngang. 20
 Tính : tính từ phải sang trái 50
Gọi vài học sinh nhắc lại cách cộng.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số
thẳng cột, đặt dấu cộng chính giữa các số.
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết
quả.
20 + 30 ta nhẩm: 2 chục + 3 chục = 5 chục.
Vậy: 20 + 30 = 50.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài
toán.
Hỏi: Muốn tính cả hai thùng đựng bao nhiêu
cái bánh ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.

Bài 4 : Học sinh viết :
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính và nêu
được 30 có 3 chục và 0 đơn vị; 20 có 2
chục và 0 đơn vị
Gộp lại ta được 50 có 5 chục và 0 đơn vị.
Học sinh thực hiện trên bảng cài và trên
bảng con phép tính cộng 30 + 20 = 50
Nhắc lại quy trình cộng hai số tròn chục.
Học sinh làm vở nháp và nêu kết quả.
50 + 10 = 60 , 40 + 30 = 70, 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40 , 20 + 60 = 80, 40 + 50 = 90
30 + 50 = 80 , 70 + 20 = 90, 20 + 70 = 90
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu
tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Thùng Thứ nhất : 30 gói bánh
Thùng Thứ hai : 20 gói bánh
Cả hai thùng : … gói bánh?
Ta lấy số gói bánh thùng thứ nhất cộng với
số gói bánh thùng thứ hai.
Giải
Cả hai thùng có là:
 Giáo án lớp 1 
4.Củng cố, dặn dò:
Yêu cầu các em nhắc lại cách cộng các số
tròn chục
Nhận xét tiết học, tuyên dương.

Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
30 + 20 = 50 (gói bánh)
Đáp số: 50 gói bánh
Học sinh nêu lại cách cộng hai số tròn
chục, đặt tính và cộng 70 + 20.
Làm lại các bài tập ở nhà thành thạo
MÔN:Thủ công
BÀI :CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT
I.Yêu cu:
Kiến thức:
-Biết cách kẻ , cắt hình chữ nhật.
-Kẻ,cắt được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản .Đường
cắt tương đối thẳng
Kĩ năng:
Rèn cho HS kẻ, cắt hình chữ nhật thành thạo.
Thái độ:
Giáo dục HS tính cẩn thận
Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt thẳng.
-Có thể kẻ , cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắn có kẻ ô.
-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.

2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và
nhận xét:
Ghim hình vẽ mẫu lên bảng.
+ Định hướng cho học sinh quan sát hình
chữ nhật mẫu (H1)
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Học sinh quan sát hình chữ nhật H1.
 Giáo án lớp 1 
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
Giáo viên nêu: Như vậy hình chữ nhật có hai
cạnh dài bằng nhau và hai cạnh ngắn bằng
nhau.
 Giáo viên hướng dẫn mẫu.
Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình chữ nhật:
Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học
sinh quan sát:
Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng. Lấy 1 điểm A
trên mặt giấy kẻ ô. Từ điểm A đếm xuống
dưới 5 ô theo đường kẻ, ta được điểm D.
Từ A và D đếm sang phải 7 ô theo đường kẻ
ta được điểm B và C. Nối lần lượt các điểm
từ A -> B, B -> C, C -> D, D -> A ta được
hình chữ nhật ABCD.
 Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình
chữ nhật . Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA
được hình chữ nhật.
+ Cắt hình chữ nhật.

+ Cho học sinh cắt hình chữ nhật trên giấy
có kẻ ô ly.
3.Củng cố:
Yêu cầu các em nhắc lại cách cắt hình chữ
nhật
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
A B
D C
Hình 1
Hình chữ nhật có 4 cạnh.
Hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn
bằng nhau.
Học sinh theo dõi và thao tác theo.
A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy kẻ ô ly. Cắt
hình chữ nhật có chiều dài 7 ô và chiều
rộng 5 ô.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, hình chữ
nhật.
 Giáo án lớp 1 
đẹp
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
Thực hành ở nhà
Ngày soạn:28/2/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 4 tháng 3 năm 2010
MÔN:Hc vn
BÀI : ÔN TẬP

I.Yêu cu:
Kiến thức:
-Đọc được các vần , các từ ngữ ,câu ứng dụng từ bài 98 đến bài 103.
-Viết được các vần,các từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến bài 103
-Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể :Truyện kể mãi không hết
Kĩ năng:
-Rèn cho HS có kĩ năng đọc viết các vần , từ đã học thành thạo
Thái độ:
-Giáo dục HS biết mưu trí ,thông minh làm cho nhà vua thua cuộc
Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn truyện theo tranh
II.Chuẩn bị :
-Bảng ôn tập trong SGK.
-Tranh minh hoạ các từ, câu ứng dụng, chuyện kể.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
3.Ôn tập các vn vừa hc:
a) Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các vần
đã học.
GV đọc và yêu cầu học sinh chỉ đúng các vần
giáo viên đọc (đọc không theo thứ tự).
b) Ghép âm thành vần:
GV yêu cầu học sinh ghép chữ cột dọc với
các chữ ở các dòng ngang sao cho thích hợp
để được các vần tương ứng đã học.
Gọi học sinh chỉ và đọc các vần vừa ghép

được.
c) Đọc từ ứng dụng.
Gọi học sinh đọc các từ ứng dụng trong bài:
uỷ ban, hoà thuận, luyện tập. (GV ghi bảng)
GV sửa phát âm cho học sinh.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 2 em
N1 : phụ huynh; N2 : ngã huỵch.
Học sinh chỉ và đọc 8 em.
Học sinh chỉ theo yêu cầu của GV 10 em.
Học sinh ghép và đọc, học sinh khác nhận
xét.
Cá nhân học sinh đọc, nhóm đọc.
 Giáo án lớp 1 
GV đưa tranh hoặc dùng lời để giải thích các
từ này cho học sinh hiểu (nếu cần)
d) Tập viết từ ứng dụng:
GV hướng dẫn học sinh viết từ: hoà thuận,
luyện tập.
Cần lưu ý các nét nối giữa các chữ trong vần,
trong từng từ ứng dụng…
GV nhận xét và sửa sai.
Gọi đọc toàn bảng ôn.
4.Củng cố tiết 1:
Hỏi những vần mới ôn.
Đọc bài, tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn.

Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm từ có chứa
vần vừa ôn để mở rộng vốn từ cho các em.
Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm phải tìm
đủ từ có chứa 10 vần ôn, số lượng cho mỗi từ
không hạn chế, viết các từ tìm được vào
phiếu trắng. Thời gian cho trò chơi là 3 phút.
Hết thời gian nhóm nào ghi được nhiều từ
đúng theo yêu cầu thì nhóm đó thắng cuộc.
Giáo viên chốt lại danh sách các vần vừa ôn.
Luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài:
Sông nâng thuyền
Lao hối hả
Lưới tung tròn
Khoang đầy cá
Gió lên rồi
Cánh buồm ơi.
Giáo viên đọc mẫu cả đoạn.
Yêu cầu tìm tiếng trong đoạn có chứa vần
vừa ôn
Gọi nhiều em đọc
Yêu cầu cả lớp đồng thanh
Quan sát học sinh đọc và giúp đỡ học sinh
yếu.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết vở TV.
GV thu vở để chấm một số em.
Nhận xét cách viết.
Toàn lớp viếtvào bảng con
4 em.
Vài học sinh đọc lại bài ôn trên bảng.

Cá nhân 8 ->10 em.
Các nhóm tìm và viết vào phiếu trắng các
từ có chứa vần vừa ôn theo hướng dẫn của
giáo viên.
Vỗ tay hoan nghênh nhóm thắng cuộc.
Lắng nghe
Tìm các tiếng trong đoạn chứa vần vừa ôn.
HS luyện đọc theo từng cặp, đọc từng
dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có nghỉ hơi ở
cuối mỗi dòng thơ.
Đọc đồng thanh cả đoạn.
Toàn lớp luyện viết vào vở
 Giáo án lớp 1 
+ Kể chuyện: Truyện kể mãi không hết.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học
sinh kể được câu chuyện: Truyện kể mãi
không hết.
GV kể lại câu chuyện cho học sinh nghe.
GV treo tranh và kể lại nội dung theo từng
bức tranh.
GV hướng dẫn học sinh kể lại qua nội dung
từng bức tranh.
Ý nghĩa câu chuyện: Mưu trí, thông minh của
người nông dân đã làm cho nhà vua thua cuộc
và đây là bài học cho những người quan to
hay ra những lệnh kỳ quặc để hành hạ dân
lành.
5.Củng cố -dặn dò:
Gọi đọc bài.
Nhận xét tiết học: Tuyên dương.

Về nhà học bài, xem bài ở nhà, tự tìm từ
mang vần vừa học.
Học sinh lắng nghe giáo viên kể.
Học sinh kể chuyện theo nội dung từng
bức tranh và gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh đọc vài em.
Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo
MÔN:Toán
BÀI :LUYỆN TẬP
I.Yêu cu:
Kiến thức:
Biết đặt tính,làm tính,cộng nhẩm số tròn chục;bước đầu biết về tính chất phép cộng;biết
giải toán có phép cộng.
Kĩ năng:
Rèn cho HS đặt tính , cộng nhẩm, nắm được tính chất phép cộng thành thạo
Ghi chú: làm bài1,2a,3,4
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập số 1 và tính
nhẩm bài toán số 3.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn hc sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Hỏi học sinh về cách thực hiện dạng toán

này.
Nhận xét về học sinh làm bài tập 1.
Học sinh nêu.
2 học sinh làm, mỗi em làm 3 cột.
Bài 3: Giáo viên hỏi miệng, học sinh nêu
kết quả.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh nêu: Viết các số sao cho chục
thẳng cột với chục, đơn vị thẳng với cột
đơn vị.
 Giáo án lớp 1 
Bài 2:a Gọi nêu yêu cầu của bài:
Khi làm (câu b) bài này ta cần chú ý điều gì?
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán.
Giáo viên gợi ý cho học sinh tóm tắt bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán yêu cầu gì?
Muốn tìm tìm cả hai bạn hái được bao nhiêu
bông hoa ta làm thế nào?
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho các em thi đua nhau theo các tổ
nhóm.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh làm bảng con từng bài tập.
Viết tên đơn vị kèm theo (cm)
Học sinh tính nhẩm và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.

Lan hái : 20 bông hoa
Mai hái : 10 bông hoa
Cả hai bạn hái : ? bông hoa
Số bông hoa của Lan hái được cộng số
bông hoa của Mai hái được.
Giải
Cả hai bạn hái được là:
20 + 10 = 30 (bông hoa)
Đáp số: 30 bông hoa.
Học sinh tự nêu cách làm và làm bài.
Mẫu
Thi đua theo hai nhóm ở hai bảng phụ.
Học sinh khác cổ động cho nhóm mình
thắng cuộc.
Học sinh nêu nội dung bài.
MÔN:Tự nhiên - xZ hội
BÀI :CÂY G[
I.Yêu cu:
Kiến thức:
-Kể được tên và nêu ích lợi của một số cây gỗ ; chỉ được thân, lá, hoa,rễ của cây gỗ.
Kĩ năng:
-Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của một số cây gỗ.
Thái độ:
-Giáo dục HS biết trồng và chăm sóc cây gỗ để bảo vệ môi trường.
40 + 40
20 + 20
10 + 60
60 + 20
30 + 10
30 + 20

40 + 30
10 + 40
7
0
4
0
8
0
5
0
 Giáo án lớp 1 
Ghi chú: So sánh các bộ phận chính,hình dạng,kích thước,ích lợi của cây rau và cây gỗ.
II.Chuẩn bị:
-Hình ảnh các cây gỗ phóng to theo bài 24.
-Phần thưởng cho trò chơi.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của câu hoa?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số vật dụng trong
lớp làm bằng gỗ như: bàn học sinh ngồi, bàn
giáo viên … và tựa bài, ghi bảng.
Hoạt động 1 : Quan sát cây gỗ:
Mục đích: Phân biệt được cây gỗ với các cây
khác, biết được các bộ phận chính của cây gỗ
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát cây

bàng, tràm … ở sân trường để phân biệt được
cây gỗ và cây hoa, trả lời các câu hỏi sau:
 Tên của cây gỗ là gì?
 Các bộ phận của cây?
 Cây có đặc điểm gì? (cao, thấp, to, nhỏ)
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi một vài học sinh nêu tên các bộ phận của
cây gỗ và tên cây gỗ đó là gì
Giáo viên kết luận:
 Cây gỗ giống các cây rau, cây hoa cũng có
rể, thân, lá và hoa. Nhưng cây gỗ có thân to,
cành lá xum xuê làm bóng mát.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh biết lợi ích lợi của việc trồng
gỗ.
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 4 học sinh ngồi 2 bàn trên và
dưới.
 Cho học sinh quan sát và trả lời các câu
hỏi sau trong SGK.
o Cây gỗ được trồng ở đâu?
o Kể tên một số cây mà em biết?
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung
thêm một số cây lấy gỗ khác mà các em
biết.
Chia lớp thành 2 nhóm:

Nhóm 1: Quan sát cây bàng trước sân
trường và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát cây tràm trước cổng
trường và trả lời các câu hỏi.
Học sinh chỉ vào từng cây và nêu.
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh kể thêm một vài cây gỗ khác mà
các em biết.
Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn
thành câu hỏi theo sách.
 Giáo án lớp 1 
o Đồ dùng nào được làm bằng gỗ?
o Cây gỗ có lợi ích gì?
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên.
Giáo viên kết luận:
Cây gỗ được trồng để lấy gỗ, làm bóng mát,
ngăn lũ. Cây gỗ có rất nhiều lợi ích. Vì vậy
Bác Hồ đã nói: “Vì lợi ích mười năm trồng
cây, vì lợi ích trăm năm trồng người”.
Hoạt động 3: Trò chơi với phiếu kiểm tra.
MĐ: Học sinh được củng cố những hiểu biết
về cây gỗ mà các em đã học.
Các bước tiến hành:
Giáo viên cho học sinh tự làm cây gỗ , một số
học sinh hỏi các câu hỏi
+ Bạn tên là gì?
+ Bạn sống ở đâu?
+ Bạn có ích lợi gì?

Yêu càu từng cặp hoc sinh hỏi , đáp
3.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Cây gỗ có ích lợi gì?
Giáo dục các em có ý thức bảo vệ cây trồng
Nhận xét. Tuyên dương.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Thực hiện: Thường xuyên chăm sóc và bảo
vệ cây trồng.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Tổ chức theo cặp hai học sinh hỏi và đáp.
+Tôi tên là phượng vĩ.
+ Được các bạn trồng ở sân trường.
+ Cho gỗ, cho bóng mát …
Nhiều cặp học sinh tự hỏi và đáp theo mẫu
trên.
Học sinh nêu tên bài và trả lời câu hỏi
củng cố.
Thực hiện tốt chăm sóc và bảo vệ cây
trồng
Ngày soạn:28/2/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 5 tháng 3 năm 2010
MÔN:Tập viết
BÀI :HOÀ BÌNH, HÍ HOÁY, KHOẺ KHOẮN,…
I.Yêu cu:
Kiến thức:

-Viết đúng các chữ: hoà bình, hí hoáy, khoẻ khắn, kiểu chữ viết thường cỡ vừa theo vở
tập viết 1, tập 2
Kĩ năng :
- Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 tập 2
Thái độ:
 Giáo án lớp 1 
-Giáo dục HS tính cẩn thận.
Ghi chú: HS khá, giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 2
II.Chuẩn bị: Phiếu học tập ghi chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Gọi 3 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.
Viết 1 số từ khó.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước
khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài
viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
3 học sinh lên bảng viết, Lớp viết bảng

con: áo choàng, kế hoạch, khoanh tay.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
Hoà bình, khoẻ khoắn, hí hoáy,….
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao
5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo
xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con
chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo
xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các
nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
HS viết bảng con.
HS thực hành bài viết
 Giáo án lớp 1 
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Nhận xét giờ học
Hoà bình, hí hoáy, khoẻ khoắn,…
HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ,
chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
Thực hiện luyện viết bài ở nhà
MÔN:Tập viết
BÀI: TÀU THUỶ – GIẤY PƠ – LUYA – TUẦN LỄ

CHIM KHUYÊN– NGHỆ THUẬT– TUYỆT ĐẸP
I.Yêu cu:
Kiến thức:
- Viết đúng các chữ: tàu thuỷ,giấy pơ – luya, chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp, kiểu chữ
viết thường ,cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2
Kĩ năng :
-Rèn cho HS viết đúng các chữ trong bài theo mẫu chữ vở tập viết 1 ,tập 2
Thái độ:
-Giáo dục HS tính cẩn thận.
Ghi chú: HS khá , giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết 1 , tập 2
II.Chuẩn bị:
-Phiếu học tập ghi chữ mẫu
:-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ trong bài viết.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy hc:
-Mẫu viết bài 20, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 3 HS lên bảng viết.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn học sinh quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
1HS nêu tên bài viết tuần trước.
3 học sinh lên bảng viết: sách giáo khoa,
hí hoáy, khoẻ khoắn.

.
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
 Giáo án lớp 1 
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài
viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước
khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài
viết của mình tại lớp.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ, chim
khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : Các con chữ được viết cao
5 dòng kẽ là: h, l, k. Các con chữ kéo
xuống tất cả 5 dòng kẽ là: g, y. Các con
chữ cao 4 dòng kẻ là: đ, p (kể cả nét kéo
xuống); 3 dòng kẻ là: t. Còn lại các

nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu: Tàu thuỷ, giấy pơ-luya, tuần lễ,
chim khuyên, nghệ thuật, tuyệt đẹp.
MÔN:Toán
BÀI :TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I.Yêu cu :
Kiến thức:
- Biết đặt tính,làm tính , trừ nhẩm các số tròn chục ;biết giải toán có lời văn
Kĩ năng:
-Rèn cho HS thực hiện phép tính trừ các số tròn chục thành thạo
Thái độ:
-Giáo dục HS say mê học toán
Ghi chú: Làm bài tập: 1,2,3
 Giáo án lớp 1 
II.Chuẩn bị:
-Các bó, mỗi bó có một chục que tính và các thẻ chục trong bộ đồ dùng học toán của học
sinh. Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập 4 trên bảng.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục :
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên
que tính:

Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que
tính). Sử dụng que tính để nhận biết: 50 có 5
chục và 0 đơn vị (viết 5 ở cột chục, viết 0 ở
cột đơn vị) theo cột dọc.
Tiến hành tách ra 20 que tính (2 bó que tính).
Giúp học sinh viết 20 dưới số 50 sao cho các
số cùng hàng thẳng cột nhau.
Số que tính còn lại sau khi tách là 3 bó chục.
Viết 3 ở hàng chục và 0 ở hàng đơn vị (viết
dưới vạch ngang).
Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính trừ.
 Đặt tính:
Viết 50 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột
chục, đơn vị thẳng cột đơn vị
Viết dấu trừ (-) 50
Viết vạch ngang. 20
 Tính : tính từ phải sang trái 30
Gọi vài học sinh nhắc lại cách trừ.
4.Thực hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên lưu ý học sinh khi đặt tính viết số
thẳng cột, đặt dấu trừ chính giữa các số.
Cho học sinh làm và nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nêu cách tính nhẩm và nhẩm kết
quả.
50 - 30 ta nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục.
Vậy: 50 - 30 = 20.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm tắt bài

Bài 4 : Gọi 4 học sinh lên nối, mỗi học
sinh nối hai phép tính với kết quả,
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên
bảng.
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh thao tác trên que tính và nêu
được 50 có 5 chục và 0 đơn vị; 20 có 2
chục và 0 đơn vị
Giáo viên giúp học sinh tách 50 thành 5
chục và 0 đơn vị; 20 thành 2 chục và 0 đơn
v; đặt thẳng cột với nhau
Sau khi tách ra ta được 3 chục và 0 đơn vị.
Lắng nghe
Nhắc lại quy trình trừ hai số tròn chục.
Học sinh làm và nêu kết quả.
40 - 30 = 10 , 80 - 40 = 40
70 - 20 = 50 , 90 - 60 = 30
90 - 10 = 80 , 50 - 50 = 0
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu
tóm tắt bài toán trên bảng.
 Giáo án lớp 1 
toán.
Hỏi: Muốn tính An có tất cả bao nhiêu cái
kẹo ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
5.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Tóm tắt:
Có : 30 cái kẹo

Cho thêm : 10 cái kẹo
Có tất cả : ? cái kẹo
Ta lấy số kẹo An có cộng với sơisoos kẹo
cho thêm.
Giải
Số kẹo An có tất cả là:
30 + 10 = 40 (cái kẹo)
Đáp số: 40 cái kẹo.
Học sinh nêu lại cách trừ hai số tròn chục,
đặt tính và trừ 70 - 60.
Sinh hoạt: SINH HOẠT SAO
. Yêu cu:
Biết được tên sao của mình
Bước đầu nắm được quy trình sinh hoạt sao.
Giáo dục HS biết yêu quý tên sao của mình, yêu quý các bài hát về sao nhi đồng.
II.Các hoạt động dạy hc: Sinh hoạt sao ngoài sân trường.
1.Phổ biến yêu cu của tiết hc.
Các sao ra sân chọn địa điểm thích hợp và tiến hành sinh hoạt.
2.Các bước sinh hoạt sao:
1Tập hợp điểm danh : Tập hợp theo hàng ngang. Điểm danh bằng tên
Sao trưởng tập hợp điểm danh sao của mình.
2.Kiểm tra vệ sinh cá nhân: Sao trưởng kiểm tra áo quần , đầu tóc xong , nhận xét
3.Kể việc làm tốt trong tuần: Kể việc làm tốt trong tuần ở lớp ở nhà.
Sao trưởng nhận xét Toàn sao hoan hô: " Hoan hô sao
Chăm ngoan học giỏi
Làm được nhiều việc tốt"
4.Đọc lời hứa của sao: Sao trưởng điều khiển , chúng ta luôn thực hiện tốt nhiệm vụ của
sao , toàn sao đọc lời hứa:"Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẳn sàng
Là con ngoan trò giỏi

Cháu Bác Hồ kính yêu"
5.Triển khai sinh hoạt theo chủ điểm: Hát , đọc thơ , kể chuyện theo chủ điểm : Chào mừng
kỉ niệm 79 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh"
Hướng dẫn HS học nội dung : NHỮNG ĐIỀU CẦN BIẾT KHI RA ĐƯỜNG:
*Câu hỏi: Khi ra đường em cần chú ý những điều gì?
-Luôn luôn đi về phía bên phải , sát lề đường , không đùa nghịch trên đường
-Khi qua đường cần chú ý bao quát xung quanh , thấy an toàn mới được qua
-Không nên chơi những chỗ nguy hiểm , mất vệ sinh, nơi mọi người cần yên tĩnh
-Biết giúp đỡ người già , em nhỏ , người tàn tật
 Giáo án lớp 1 
-Biết các tín hiệu đèn: + Đèn xanh được phép đi
+ Đèn vàng chuẩn bị dừng lại
+Đèn đỏ dừng lại ( nguy hiểm)
-Biết tên đường , ngõ xóm , địa chỉ của trạm y tế , đồn công an .
GV hướng dẫn cho HS trả lời
6.Nêu kế hoạch tuần tới.
Lớp ổn định nề nếp , duy trì sĩ số .
Thi đua học tập tốt dành nhiều bông hoa điểm 10 chào mừng ngày 8/3
Đi học đúng giờ, mặc áo quần dép đúng trang phục
Học và làm bài tập đầy đủ, vệ sinh lớp học sạch sẽ
Chăm sóc cây xanh, Không ăn quà vặt trong trường học.
 Giáo án lớp 1 
Ngày soạn:28/2/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 2 tháng 3 năm 2010
Hc vn: BÀI : UÂT– UYÊT
I.Yêu cu:
1.Kiến thức:
-Đọc được:uât, uyêt, sản xuất, duyệt binh, từ và đoạn thơ ứng dụng ; Viết được uât, uyêt,
sản xuất, duyệt binh
-Luyện nói 2- 4 câu theo chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp

2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết thành thạo tiếng , từ có chứa vần uât, uyêt
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ từ khóa, tranh minh hoạ câu và đoạn ứng dụng.
-Tranh minh hoạ luyện nói: Đất nước ta tuyệt đẹp.
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GIÁO VIÊN Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần uât, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần uât.
Lớp cài vần uât.
GV nhận xét.
HD đánh vần vần uât.
Có uân, muốn có tiếng xuất ta làm thế nào?
Cài tiếng xuất.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng xuất.
Gọi phân tích tiếng xuất.
GV hướng dẫn đánh vần tiếng xuất
Dùng tranh giới thiệu từ “sản xuất”.
Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học.
Gọi đánh vần tiếng xuất.,
đọc trơn từ sản xuất.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần uyêt (dạy tương tự )
So sánh 2 vần

Đọc lại 2 cột vần.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
Hướng dẫn viết bảng con: uât, uyêt, sản xuất,
duyệt binh.
c)Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
N1 : huân chương; N2 :bóng chuyền.
HS phân tích, cá nhân 1 em
Cài bảng cài.
u – â – t – uât .
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
Thêm âm x đứng trước vần uât, thanh sắc
đặt trên uât.
Toàn lớp.
CN 1 em.
Xờ – uât – xuât - sắc- xuất.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, 2 nhóm ĐT.
Tiếng xuất.
CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm.
CN 2 em
Giống nhau : kết thúc bằng t.
Khác nhau : uyêt bắt đầu bằng uyê.
3 em
1 em.
Nghỉ giữa tiết.
 Giáo án lớp 1 
Nhận xét , sửa sai
Viết: Viết mẫu , hướng dẫn cách viết
GV nhận xét và sửa sai.

Đọc và hiểu nghĩa từ ứng dụng.
Giáo viên đưa tranh, mẫu vật hoặc vật thật để
giới thiệu từ ứng dụng, có thể giải nghĩa từ
(nếu thấy cần), rút từ ghi bảng.
luật giao thông băng tuyết
nghệ thuật duyệt binh
Gọi đánh vần các tiếng có chứa vần mới học
và đọc trơn các từ trên.
Đọc sơ đồ 2.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi vần mới học.
Đọc bài.
Tìm tiếng mang vần mới học.
NX tiết 1
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp :
Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn
Luyện đọc câu và đoạn ứng dụng: GT tranh rút
câu, đoạn ghi bảng:
Những đêm nào trăng khuyết
Trông giống con thuyền trôi
Em đi trăng theo bước
Như muốn cùng đi chơi
Giáo viên đọc mẫu, cho học sinh chỉ vào chữ
theo lời đọc của giáo viên.
GV nhận xét và sửa sai.
*Luyện viết vở TV.
GV thu vở một số em để chấm điểm.
Nhận xét cách viết.

Luyện nói: Chủ đề: Đất nước ta tuyệt đẹp
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Đất nước ta
tuyệt đẹp”.
Nước ta có tên là gì? Em nhận ra cảnh đẹp nào
trên tranh ảnh em đã xem?
Toàn lớp theo dõi giáo viên viết mẫu
viết định hình
Viết bảng con
Học sinh quan sát và giải nghĩa từ cùng
GV.
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN vài em.
CN 2 em.
CN 2 em, đồng thanh.
Vần uân, uyên.
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 -> 7 em, lớp đồng thanh.
Học sinh chỉ vào chữ theo lời đọc của
giáo viên. Học sinh đọc từng câu có ngắt
hơi ở dấy phẩy, đọc liền 2 câu có nghỉ hơi
ở dấu chấm (đọc đồng thanh, đọc cá
nhân). Thi đọc cả đoạn giữa các nhóm
(chú ý ngắt, nghỉ hơi khi gặp dấu câu)
Lớp viết vào vở tập viết
Học sinh nói theo hướng dẫn của Giáo
viên.
Nươca ta có tên nước Việt Nam
HS kể theo vốn hiểu biết
 Giáo án lớp 1 

Quê hương em có những cảnh đẹp nào?
Nói về một cảnh đẹp mà em biết.
GV giáo dục TTTcảm.
4.Củng cố : Gọi đọc bài.
5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà,
tự tìm từ mang vần vừa học.
suối La La, Biển Cửa Tùng , Trằm Trà
Lộc,….
CN 1 em
Thực hiện tốt bài ở nhà
Toán : LUYỆN TẬP
I.Yêu cu: -Giúp học sinh:
1.Kiến thức:-Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
-Bước đầu nhận biết cấu tạo của các số tròn chục từ 10 đến 90 ( 40 gồm bốn chục và
0 đơn vị)
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đọc , viết, so sánh các số tròn chục thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập 1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy hc :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên nêu yêu cầu cho việc KTBC:
Hai chục còn gọi là bao nhiêu?
Hãy viết các số tròn chục từ 2 chục đến 9
chục.
So sánh các số sau: 40 … 80 , 80 … 40
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.

3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Tổ chức cho các em thi đua nối nhanh, nối
đúng.
Treo lên bảng lớp 2 bảng phụ và nêu yêu cầu
cần thực hiện đối với bài tập này.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Học sinh tự quan sát bài mẫu và rút ra nhận
xét và làm bài tập.
Gọi học sinh nêu kết quả.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
3 học sinh thực hiện các bài tập:
Học sinh nêu: Hai chục gọi là hai mươi.
20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
40 < 80 , 80 > 40
Học sinh nhắc tựa.
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 5 học
sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập
của nhóm mình.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Số 50 gồm 5 chục và 0 đơn vị.
Số 80 gồm 8 chục và 0 đơn vị.
Học sinh khoanh vào các số
Câu a: Số bé nhất là: 20
Câu b: Số lớn nhất là: 90
Học sinh viết :
 Giáo án lớp 1 

Giáo viên gợi ý học sinh viết các số tròn chục
dựa theo mô hình các vật mẫu.
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Câu a: 20, 50, 70, 80, 90
Câu b: 10, 30, 40, 60, 80
Làm lại các bài làm sai ở nhà

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×