Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

GIÁO ÁN SÁNG LỚP 1 TUẦN 2 -3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (298.43 KB, 44 trang )

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
TUẦN 2
Ngày soạn: 4/9/2008
Ngày giảng: 2/8/9/2008
Học vần : BÀI: DẤU HỎI – DẤU NẶNG
I.Mục tiêu: SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Các vật tựa hình dấu hỏi, nặng.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, mỏ, vẹt, cọ, cụ, nụ.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ ngô.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Gọi 3 em lên chỉ dấu sắc trong các tiếng:ù, lá tre, vé,
bói cá, cá trê.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
• Dấu hỏi.
Treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
Viết các tiếng có thanh hỏi và nói, các tiếng này
giống nhau ở chổ đều có dấu thanh hỏi.
Viết dấu hỏi và nói.dấu này là dấu hỏi
• Dấu nặng.
Treo tranh để HS quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ ai và vẽ những gì?
Viết các tiếng có thanh nặng nói, các tiếng này giống
nhau đều có dấu thanh nặng.Viết dấu nặng và nói.dấu
này là dấu nặng
2.2 Dạy dấu thanh:


GV đính dấu hỏi lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu hỏi giống nét gì?
Yêu cầu HS lấy dấu hỏi ra trong bộ chữ
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
Đính dấu nặng cho HS nhận diện dấu nặng.
Yêu cầu HS lấy dấu nặng ra trong bộ chữ
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
HS đọc bài, viết bài.
Viết bảng con dấu sắc
Học sinh trả lời:
Khỉ trèo cây, cái giỏ, con hổ, mỏ chim.
Dấu hỏi
Con vẹt, nụ hồng, cụ già, ngựa đang
gặm cỏ, cây cọ.
Dấu nặng.
Giống 1 nét móc, móc câu để ngược.
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Thực hiện trên bộ đồ dùng học tập.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
1. Yêu cầu HS ghép tiếng be đã học.
Tiếng be thêm dấu hỏi ta được tiếng bẻ.
Viết tiếng bẻ lên bảng.
Yêu cầu HS ghép tiếng bẻ trên bảng cài.
Gọi HS phân tích tiếng bẻ.
Hỏi : Dấu hỏi trong tiếng bẻ được đặt ở đâu ?
GV phát âm mẫu : bẻ
Yêu cầu HS phát âm tiếng bẻ.

HS thảo luận và nói : tìm các hoạt động trong đó có
tiếng bẻ.
 Ghép tiếng bẹ tương tự tiếng bẻ.
So sánh tiếng bẹ và bẻ.
Gọi học sinh đọc bẻ – bẹ.
Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
2. Viết dấu hỏi
Gọi HSnhắc lại dấu hỏi giống nét gì?
Vừa nói vừa viết dấu hỏi lên bảng
Yêu cầu HS viết bảng con dấu hỏi.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh hỏi.
Viết mẫu bẻ
Yêu cầu HS viết tiếng bẻ vào bảng con
Sửa lỗi cho học sinh.
3. Viết dấu nặng
Gọi học sinh nhắc lại dấu nặng giống vật gì?
Vừa nói vừa viết dấu nặng lên
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu nặng.
Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh nặng.
Yêu cầu HS viết tiếng bẹ vào bảng con.
Viết mẫu bẹ
Sửa lỗi cho học sinh.Nhận xét , khen những HS viết
đúng , đẹp.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi HS phát âm tiếng bẻ, bẹ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
Tthực hiện trên bảng cài

1 em
Đặt trên đầu âm e.
Đọc lại.
Bẻ cây, bẻ củi, bẻ cổ áo, bẻ ngón tay,..
Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bẹ có dấu nặng , còn
tiếng bẻ có dấu hỏi
Học sinh đọc.
Nghỉ 1 phút
Giống một nét móc.
quan sát.
Học sinh theo dõi viết bảng con
Viết bảng con: bẻ
Giống hòn bi, giống dấu chấm,…
học sinh quan sát.
Viết bảng con dấu nặng.
Viết bảng con: bẹ
Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
Nghỉ 1 phút
Quan sát và thảo luận.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
Yêu cầu HS tập tô bẻ, bẹ trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
Treo tranh
Nội dung bài luyện nói hôm nay là bẻ.
-Trong tranh vẽ gì?
-Các tranh này có gì khác nhau?

-Các bức tranh có gì giống nhau?
+Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
+Trước khi đến trường em có sửa lại quần áo không?
+Tiếng bẻ còn dùng ở đâu?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố :
Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có dấu hỏi, nặng trong sách báo… bọ,
lọ, cỏ, nỏ, lạ.....
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Chuẩn bị bài mới:Dấu huyền , dấu ngã
+Tranh 1: Mẹ đang bẻ cổ áo cho bé
trước khi đi học.
+Tranh 2: Bác nông dân đang bẻ ngô.
+Tranh 3: Bạn gái bẻ bánh đa chia cho
các bạn.
Các người trong tranh khác nhau: me,
bác nông dân, bạn gái.
Hoạt động bẻ.
Học sinh tự trả lời theo ý thích.
Có.
Bẻ gãy, bẻ ngón tay,…
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
giữa 2 nhóm với nhau.
Ngày soạn: 4/9/2008
Ngày giảng: 3/9/9/2008
Toán : BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ vẽ sẵn 1 số hình vuông, hình tròn, hình tam giác và phấn màu.

-Mỗi học sinh chuẩn bị 1 hình vuông, 2 hình tam giác nhỏ như SGK.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn,
hình tam giác.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Nêu yêu cầu bài toán:
Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô vào các
hình (mỗi loại hình mỗi màu khác Bài 2: Thực hành
ghép hình:
Nhận diện và nêu tên các hình.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
Cho HS sử dụng các hình vuông, tam giác mang theo
để ghép thành các hình như SGK.
3.Củng cố: Trò chơi: Kết bạn.
Mỗi em cầm 1 loại hình (5 em hình vuông... Các em
đứng lộn xộn không theo thứ tự.
Khi hô kết bạn thì những em cầm cùng một loại hình
nhóm lại với nhau.
4.Dặn dò:Làmbài tập ở nhà, chuẩn bịbài sau.
Thực hiện ghép hình từ hình tam giác,
hình tròn thành các hình mới.

Hình mới

Chia lớp 3 nhóm, mỗi nhóm 5em
Nhắc lại.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV
Học vần : BÀI: DẤU HUYỀN – DẤU NGÃ
I.Mục tiêu: SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Các vật tựa hình dấu huyền, ngã.
-Tranh minh họa hoặc các vật thật các tiếng: dừa, mèo, gà, cò, vẽ, gỗ, võ, vòng.
-Tranh minh họa cho phần luyện nói: bè.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Viết dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng trên bảng con.
Gọi 3 – 5 em đọc tiếng bẻ, bẹ…
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài
• Dấu huyền.
Treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì?
Viết các tiếng có thanh huyền trong bài và nói, các
tiếng này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh huyền.
GV viết dấu huyền lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu huyền.
• Dấu ngã.
Treo tranh để học sinh quan sát và thảo luận.
Các tranh này vẽ những gì?
Viết các tiếng có thanh ngã trong bài và nói, các tiếng
này giống nhau ở chổ đều có dấu thanh ngã. GV viết
Học sinh nêu tên bài trước.

HS đọc bài, viết bài.
Viết bảng con dấu hỏi, nặng.
quan sát và thảo luận.
Mèo, gà, cò, cây dừa
Đọc: Dấu huyền (nhiều em đọc).
Các tranh này vẽ:
Một em bé đang vẽ, khúc gỗ, cái
võng, một bạn nhỏ đang tập vo
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
dấu ngã lên bảng và nói.
Tên của dấu này là dấu ngã.
2.2 Dạy dấu thanh:
Đính dấu huyền lên bảng.
a) Nhận diện dấu
Hỏi: Dấu huyền có nét gì?
So sánh dấu huyền , dấu sắc có gì giống và khác nhau.
Yêu cầu học sinh lấy dấu huyền ra trong bộ chữ
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
4. Đính dấu ngã và cho HSnhận diện dấu ngã (dấu ngã
là một nét móc nằm ngang có đuôi đi lên).
Yêu cầu học sinh lấy dấu ngã ra trong bộ chữ
Nhận xét kết quả thực hành của học sinh.
b) Ghép chữ và đọc tiếng
5. Yêu cầu học sinh ghép tiếng be đã học.
Tiếng be thêm dấu huyền ta được tiếng bè.
Viết tiếng bè lên bảng.
Yêu cầu học sinh ghép tiếng bè trên bảng cài.
Gọi học sinh phân tích tiếng bè.
Hỏi:Dấu huyền trong tiếng bè được đặt ở đâu ?

GV phát âm mẫu : bè
Yêu cầu học sinh phát âm tiếng bè.
Cho HS thảo luận và hỏi: Ai tìm các từ có tiếng bè.
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
 Ghép tiếng bẽ tương tự tiếng bè.
So sánh tiếng bè và bẽ
Gọi học sinh đọc bè – bẽ.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
6. Viết dấu huyền.
Gọi HSnhắc lại dấu huyền giống nét gì?
Vừa nói vừa viết dấu huyền cho HS quan sát.
Viết dấu huyền giống như dấu sắc nhưng nghiêng về
trái.
. GV viết những trường hợp không đúng lên bảng để
học sinh quan sát.
Yêu cầu học sinh viết bảng con dấu huyền.
 Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh huyền.
Dấu ngã.
Một nét xiên trái.
Giống đều có một nét xiên.
Khác dấu huyền nghiêng trái còn dấu
sắc nghiêng phải
Thực hiện trên bộ đồ dùng.
Thực hiện trên bộ đồ dùng
Thực hiện trên bảng cài.
1 em
Đặt trên đầu âm e.

bè chuối, chia bè, to bè, bè phái phát
âm nhiều lần tiếng bè.

Giống nhau: Đều có tiếng be.
Khác nhau: Tiếng bè có dấu huyền
trên đầu chữ e, còn tiếng bẽ có dấu
ngã nằm trên chữ e.
Học sinh đọc.
Nghỉ 1 phút
Một nét xiên trái.
Theo dõi viết bảng con dấu huyền.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
Yêu cầu học sinh viết tiếng bè vào bảng con.
 Viết dấu ngã
Vừa nói vừa viết vào ô li phóng to cho học sinh quan
sát .
Yêu cầu HS viết tiếng bẽ vào bảng con. Cho học sinh
quan sát khi GV viết thanh ngã trên đầu chữ e.
Viết mẫu bẽ
Sửa lỗi cho học sinh.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh phát âm tiếng bè, bẽ
Sửa lỗi phát âm cho học sinh
b) Luyện viết
Yêu cầu HS tập tô bè, bẽ trong vở tập viết.
Theo dõi và uốn nắn sửa sai cho học sinh.
c) Luyện nói :
GV treo tranh
Nội dung bài luyện nói hôm nay là bè và tác dụng của
nó trong đời sống.

-Trong tranh vẽ gì?
-Bè đi trên cạn hay đi dưới nước?
-Thuyền và bè khác nhau như thế nào?
-Thuyền dùng để chở gì?
-Những người trong bức tranh đang làm gì?
-Tại sao người ta không dùng thuyền mà dùng bè?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
3.Củng cố : Gọi đọc bài trên bảng
Thi tìm tiếng có dấu huyền, ngã trong sách...
4.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Viết bảng con: bè
Học sinh theo dõi viết bảng con dấu
ngã.
Viết bảng con: bẽ
Học sinh đọc bài trên bảng.
Viết trên vở tập viết.
Nghỉ 1 phút
Quan sát và thảo luận
Vẽ bè
Đi dưới nước.
Thuyền có khoang chứa người...
Bè không có khoang chứa và...
Chở hàng hoá và người.
Đẩy cho bè trôi.
Vận chuyển nhiều.
Đại diện mỗi nhóm 3 em thi tìm tiếng
giữa 2 nhóm với nhau.
TNXH : BÀI : CHÚNG TA ĐANG LỚN.
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:

-Hình minh hoạ SGK
III.Các hoạt động dạy học :
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập mơn
TNXH của học sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài:
Gọi 4 HS có các đặc điểm sau lên bảng: em béo
em gầy em cao , em thấp .
Nhậnxét hìnhdáng bên ngồi của các bạn.
“Chúng ta cùng lớa tuổi, học cùng một lớp, song
lại có em béo ..…Hiện tượng đó nói lên điều gì?
Ghi đề
Hoạt động 1 :
Quan sát tranh:
MĐ: Giúp hs biết sự lớn lên của cơ thể thể
hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Quan sát hoạt đôïng của em bé trong từng
hình, hoạt động của 2 bạn nhỏ và hoạt
động của 2 anh em ở hình dưới.
Quan sát và nhắc nhở các em làm việc
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động
GọiHS nóivề hoạt động của từng em trong
hình.
“Từ lúc nằm ngữa đến lúc biết đi thể hiện
điều gì?”

Chỉ hình 2 hỏi: “Hai bạn nhỏ trong hình
muốn biết điều gì?”
Kết luận:Trẻ em sau khi ra đời sẽ lớn lên
hằng ngày, hằng tháng về cân nặng, về
chiều cao, về các hoạt động ...
Tìm các thành ngữ nói về sự lớn lên của
em bé theo tháng năm.
Hoạt động 2: Thực hành đo.
MĐ: Xác đònh được sự lớn lên của bản
Lắng nghe và nhắc lại.
Các bạn không giống nhau về hình
dáng, bạn béo, bạn gầy, bạn cao,
bạn thấp,…
Hoạt động theo cặp quan sát tranh,
chỉ vào tranh và trả lời câu hỏi theo
yêu cầu của GV
Thực hiện chỉ vào tranh và nêu.
Thể hiện em bé đang lớn.
Các bạn còn muốn biết chiều cao và
cân nặng của mình.
Sự lớn lên của cơ thể
Muốn biết đếm.
“Ba tháng biết lẫy, bẩy tháng biết
bò, chín tháng lò dò biết đi”.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
thân với các bạn trong lớp thấy được sự
lớn lên của người là không giống nhau.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :

Chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm có
4em và hướng dẫn cách đo:
Bước 2 : Kiểm tra kết quả hoạt động.
Mời một số nhóm lên bảng, yêu cầu một
em trong nhóm nói rõ trong nhóm mình
bạn nào béo nhất, gầy nhất…
GV hỏi:
− Cơ thể lớn lên có giống nhau không?
− Điều đó có gì đáng lo không?
Kết luận: Sự lớn lên của các em là không
giống nhau, các em cần chú ý ăn uống
điều độ, tập thể dục thường xuyên......
Hoạt động 3: Làm thế nào để khoẻ mạnh
MĐ : HS biết làm một số việc để cơ thể
mau lớn và khoẻ mạnh.
Cách tiến hành:
Nêu : “Để có một cơ thẻ khoẻ mạnh, mau
lớn, hằng ngày các em cần làm gì?”
GV tuyên dương các em có ý kiến tốt và
hỏi tiếp để các em nêu những việc không
nên làm vì chúng có hại cho sức khoẻ.
4.Củng cố : Nhận xét. Tuyên dương.
5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn vệ sinh thân thể và tập thể
dục hằng ngày để có một cơ thể khoẻ .
Học sinh chia nhóm và thực hành
đo trong nhóm của mình.
Cả lớp quan sát và cho đánh giá
xemkết quả đo đã đúng chưa.
Không giống nhau.

Học sinh phát biểu về những thắc
mắc của mình.
Lắng nghe.
Nối tiếp trình bày những việc nên
làm để cơ thể mau lớn, khoẻ mạnh.
Tiếp tục suy nghó và phát biểu trước
lớp.
Nhắc lại tên bài.
Thực hiện ở nhà.

Ngày soạn: 6/9/2008
Ngày giảng: 4/10/9/2008
Học vần : BÀI: BE – BÈ – BÉ – BẺ – BẸ – BẼ
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
-Bảng phụ kẻ bảng ôn: b, e, be, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng.
-Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật của các tiếng bè, bé, bẻ, bẹ
-Mẫu vật minh hoạ cho từ be, bé (quyển sổ nhỏ, bộ quần áo của trẻ nhỏ).
-Các tranh phần luyện nói. Chú ý các cặp thanh: dê/dế, dưa/dừa, cỏ/cọ, vó/võ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Cho HS viết dấu huyền, ngã.
Giơ bảng viết “bè” “bẽ” rồi gọi đọc
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Gọi hs nhắc lại các âm,các dấu thanh đã học.
Nhắc các tiếng có các âm,ø dấu thanh đã học.

Ghi các âm, dấu thanh, tiếng hs đưa ra ở một bên
bảng.
Yêu cầu hs quan sát tranh vẽ và TLCH
Tranh vẽ ai?
Tranh vẽ cái gì?
Gọi HS đọc những từ cạnh hình vẽ
2.2 Ôn tập
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be
Yêu cầu hs tìm trong bộ chữ b, e và ghép thành tiếng
be.
Gắn bảng mẫu lên bảng.
Yêu cầu hs đọc. Chỉnh sửa
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành
tiếng:
Treo bảng lớp đọc tiếng be và các dấu thanh.
“be”, thêm dấu huyền thì được tiếng gì ?
Viết lên bảng.
Hỏi: tiếng “be” thêm dấu gì để được tiếng bé?
Yêu cầu dùng bộ chữ, ghép be và dấu thanh để được
các tiếng bẻ, bẽ, be,
Chỉ cần thay đổi các dấu thanh khác nhau chúng ta sẽ
được các tiếng khác nhau để chỉ các sự vật khác
nhau.
Gọi 2 học sinh lên bảng đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
c) Các từ tạo nên từ e, b và các dấu thanh
Từ âm e, b và các dấu thanh của chúng có thể tạo ra
các từ khác nhau:
Thực hiện bảng con.
Học sinh đọc.Chỉ trên bảng lớp.

E, b, be, huyền, sắc, hỏi, ngã ,nặng.
em bé, người đang bẻ ngô.
Bẹ cau, dừa, bè trên sông.
Học sinh đọc.
Thực hành tìm và ghép.
Nhận xét bổ sung cho các bạn đã ghép
chữ.
Học sinh đọc.
Bè.
Dấu sắc.
Thực hiện trên bảng cài.
Học sinh đọc bảng.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
“be be” – là tiếng của bê hoặc dê con.
“bè bè” – to, bành ra hai bên.
“be bé” – chỉ người hay vật nhỏ, xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
d) Hướng dẫn viết tiếng trên bảng con
Viết mẫu lên bảng
Thu một số bảng viết tốt và chưa tốt của học sinh.
Gọi một số em nhận xét.
Tiết 2
2.3 Luyện tập
a) Luyện đọc
Gọi học sinh lần lượt phát âm các tiếng vừa ôn trong
tiết 1 theo nhóm, bàn, cá nhân.
GV sửa âm cho học sinh.
GV giới thiệu tranh minh hoạ “be bé”

Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi
− Tranh vẽ gì?
− Em bé và các đồ vật được vẽ như thế nào?
Thế giới đồ chơi của các em là sự thu lại của thế giới
có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy tranh minh
hoạ có tên: be bé. Chủ nhân cũng bé, đồ vật cũng bé
bé và xinh xinh.
Gọi học sinh đọc.
GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
b) Luyện viết
HS tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
c) Luyện nói: các dấu thanh và sự phân biệt các từ
theo dấu thanh.
Hướng dẫn HS quan sát các cặp tranh theo chiều dọc
− Tranh thứ nhất vẽ gì?
− Tranh thứ hai theo chiều dọc vẽ gì?
− “dê” thêm dấu thanh gì dể được tiếng “dế”
Tương tự GV hướng dẫn học sinh quan sát và rút ra
nhận xét: Mỗi cặp tranh thể hiện các từ khác nhau
bởi dấu thanh (dưa/ dừa, cỏ/ cọ, vó, võ).
Treo tranh minh hoạ phần luyện nói.
Gợi ý bằng hệ thốngCH, giúp HSnói tốt theo chủ đề.
GọiHS nhắc lại những sự vật có trong tranh.
− Các em đã thấy các con vật, cây cỏ, đồ vật, người
tập võ, … này chưa? Ở đâu?
Nhiều học sinh đọc lại.
Nghỉ 1 phút
Quan sát, viết lên không trung.
Viết bảng con: Be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ
Học sinh đọc.

Em bé đang chơi đồ chơi.
Đẹp, nhỏ, xinh xinh, be bé.
Học sinh đọc: be bé
Nghỉ 1 phút
Thực hiện trong VTV
Con dê.
Con dế
Dấu sắc.
Công viên, vườn bách thú, ….
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
Cho học sinh nêu một số đặc điểm của con vật, các
quả :
− Quả dừa dùng để làm gì?
− Khi ăn dưa có vị như thế nào? Màu sắc của dưa
khi bổ ra sao?
− Trong số các tranh này con thích nhất tranh nào?
Tại sao con thích?
Nhận xét phần luyện nói của học sinh.
.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi đọc bài.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn học bài, xem bài ở nhà.
Chuẩn bị bài sau ê, v
Ăên, nước để uống.
Ngọt, đỏ, …
Trả lời theo ý thích.
Đọc bài trên bảng.
Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.

Toán: CÁC SỐ 1, 2, 3
I.Mục tiêu: SGV
II.Đồ dùng dạy học
Các nhóm đồ vật có số lượng 1, 2, 3
Các chữ số 1, 2 , 3
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ:Nhận dạng các hình: hình vuông, hình tròn ,
hình tam giác
Nhận xét sữa sai.
2.Bài mới:
a)Giới thiệu các số 1, 2, 3
*Số 1:
B1:Thao tác với đồ dùng trực quan .
Đưa ra các nhóm đồ vật 1 chấm tròn, 1 ô tô...
Hỏi: Có mấy chấm tròn? Có mấy ô tô?
B2.Kết luận: 1 chấm trò, 1 ô tô đều có số lượng là
mấy?
Để chỉ số lượng là 1 ta dùng số 1
*Giới thiệu chữ số 1
B3. Hướng dẫn viết : Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Nhận xét sữa sai.
*Số 2,3 giới thiệu tương tự số 1
Nối tiếp nhận dạng
Quan sát trả lời
Có 1 chấm tròn, 1 ô tô.
đều có số lượng là 1
Theo dõi, luyện viết bảng con
Cá nhân. Nhóm , lớp
Nguyễn Thị Mai Lộc

Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng
Đọc các số 1, 2, 3
b)Luyện tập:
Bài 1;Thực hành viết số:
Hướng dẫn viết các số 1, 2, 3.
Nhận xét sữa sai.
Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống dựa vào tranh.
Nhận xét sữa sai.
Bài 3:Nêu yêu cầu bài tập theo cụm hình vẽ
Theo dõi HS làm , giúp đỡ những em còn lúng túng
Nhận xét sữa sai.
*Trò chơi: Nhận biết số lượng
Gơ tấm bìa có số chấm tròn
Theo dõi tuyên dương em làm nhanh , đúng
IV.Củng cố dặn dò:Viết mỗi số 2 hàng ở nhà.
Luyện viết bảng con
Viết vở ô li , mỗi số 1 dòng
Làm bài , nêu kết quả từng nhóm đối
tượng
Nêu yêu cầu , làm bài tập
Cụm 1:Viết số thích hợp vào ô trống
Cụm 2:Vẽ chấm tròn tương ứng.
Cụm 3. Viết số hoặc vẽ chấm tròn
Giơ tấm bìa có số tương ứng
Đọc các số 1, 2, 3 , đếm từ 1 đến 3, từ
3 đến 1
Thủ công: XÉ DÁN HÌNH CHỮ NHẬT , HÌNH TAM GIÁC
I.Mục tiêu: SGV
Bổ sung:Rèn cho HS có kĩ năng xé giấy thẳng , thành thạo.
Giáo dục HS yêu thích môn học.

II.Đồ dùng dạy học:
Bài mẫu xé dán hình chữ nhật, hình tam giác, giấy màu , hồ dán
HS , giấy màu , hồ dán, giấy nháp
Vở thủ công
III.Các hoạt động dạy học:
Thầy trò
1. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
Nhận xét
2.Bài mới:
1.Hướng dẫn quan sát nhận xét
Giới thiệu bài mẫu , tìm một số đồ vật có dạng HCN,
HTG xung quanh lớp học
*Kết luận: quyển sách , bảng , khăn quàng, quyển vở,
thước ê ke,....
2.Hướng dẫn mẫu:
*Vẽ , xé dán hình chữ nhật:
Làm mẫu:
Lấy một tờ giấy màu đánh dấu 1 hình chữ nhật .Tay trái
giữ giấy , tay phải dùng ngón trỏ và ngón cái để xé theo
cạnh hình chữ nhật.
*Vẽ , xé dán hình tam giác :
Vẽ 1 hình chữ nhật , gấp đôi hình chữ nhật để lấy điểm
Đặt đồ dụng lên bàn
Quan sát và nêu
Theo dõi và thực hành xé trên giấy
nháp
Theo dõi và thực hành xé trên giấy
nháp
Nguyễn Thị Mai Lộc
Trường Tiểu học Hồ Chơn Nhơn Giáo án sáng

giữa , đánh dấu điểm giữa làm đỉnh A,nối điểm A với 2
điểm dưới của HCN.
Xé từ điểm 1 đến 2 ; 2- 3 ; 3 - 1 ta có hình tam giác
*Dán hình:
Lấy hồ ra giấy , dùng ngón trỏ di đều góc và cạnh của
hình
Ướm và đặt vào vị trí cho cân đối , dùng tay miết nhẹ lên
hình.
3.Thực hành:
Theo dõi giúp HS còn lúng túng
Nhận xét , sửa sai
IV.Nhận xét dặn dò:
Nhận xét chung tiết học , đánh giá sản phẩm
Chuẩn bị giấy màu , chì , hồ , giấy nháp
Thực hành xé ở nhà thành thạo
Quan sát giáo viên làm mẫu.
Thực hành trên giấy nháp
Vẽ hình ở mặt sau , thực hiện từng
thao tác trên giấy nháp
Ngày soạn: 7/9/2008
Ngày giảng: 5/11/9/2008
Học vần: BÀI : Ê , V
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
Tranh minh hoạ từ khoá.-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1KTBC:Đọc sách kết hợp bảng con.

Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra âm ê, v ghi bảng.
a) Nhận diện chữ:
Hỏi: Chữ ê có gì khác (giống) với chữ e chúng ta
đã học.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm ê.
Lưu ý HS khi phát âm mở miệng rộng hơn đọc
âm e.
-Giới thiệu tiếng:
Gọi học sinh đọc âm ê.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Học sinh đọc bài.
N1: bè bè, N2: be bé
Giống : đều viết bởi một nét thắt.
Khác: Chữ ê có thêm mũ ở trên chữ e.
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Nguyễn Thị Mai Lộc

×