Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

GIÁO ÁN SÁNG LỚP 1 TUẦN 4-5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (323.94 KB, 45 trang )

Giáo án sáng Lớp 1
TUẦN 4
Ngày soạn: 18/9/2008
Ngày giảng: 2/22/9/2008
Học vần: BÀI : N , M
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
--Một cái nơ thật đẹp, vài quả me. -Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ từ khoá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Viết : i, bi , a, cá
Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li.Tìm tiếng cĩ
chứa âm i, a
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
Cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái gì ?
Nơ (me) dùng để làm gì?
Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học?
Hôm nay học các chữ mới : n, m.
Viết bảng n, m.
2.2. Dạy chữ ghi âm.
a) Nhận diện chữ:
Viết lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét
sổ thẳng và một nét móc xuôi. Chữ n thường gồm
một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu.
So sánh n với âm h
Yêu cầu tìm chữ n trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.


b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm n.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:nơ
Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ.
GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần
Bảng con : N1: i – bi , N2: a – cá.
1 em đọc.
Nơ (me).
Nơ dùngđể cài đầu.(Me dùng để ăn,.)
Âm ơ, âm e.
Theo dõi và lắng nghe.
+Giống: đều cĩ nét mĩc hai đầu
+Khác: n cĩ nét mĩc xuơi.
Tìm chữ n trên bảng cài
Lắng nghe.
CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cả lớp
1 em
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.
Nờ - ơ - nơ
Đọc trơn: nơ
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu và hướng dẫn cách viết.

Nhận xét chỉnh sữa
• Âm m (dạy tương tự âm n).
- Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét móc hai
đầu.
- So sánh chữ “n” và chữ “m”.
-Phát âm: m; me
Đánh vần: mờ - e - me
Đọc trơn: me
-Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai phải
rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất
GV nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ.
Gọi đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố T1: Tìm tiếng mang âm mới học
Tiết 2
- Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu:
Treo tranh, yêu cầu quan sát và trả lời CH:
− Tranh vẽ gì?
Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng: bò bê có
cỏ, bò bê no nê.
Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
CN nhóm 1, nhóm 2, lớp

CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
Lớp theo dõi.
Viết trên khơng , bảng con
Nghỉ 1 phút
Giống: đều có nét móc xuôi và nét móc hai
đầu..
Khác :Âm m có nhiều hơn một nét móc
xuôi..
Theo dõi và lắng nghe.
CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
CN nhóm 1, nhóm 2, lớp
Lớp theo dõi.
Viết trên khơng , bảng con
.
Đọc thầm tìm tiếng chứa âm vừa học.
Toàn lớp.
Đọc lại bài
CN , nhóm ,lớp
Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
no, nê.).
CN 6 em.
CN 7 em,nhóm ,lớp
Nghỉ 1 phút
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
-Luyện viết:
Treo bảng phụ hướng dẫn ơ li , khoảng cách...
Theo dõi giúp đỡ hs viết chậm.
-Luyện nói:Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?

Gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp
mà đặt câu hỏi gợi ý).VD:
− Ơû quê em gọi người sinh ra mình là gì?
− Con có biết cách gọi nào khác không?
− Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?
− Bố mẹ con làm nghề gì?
− Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để chăm sóc
và giúp đỡ em trong học tập?
− Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?
− Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Theo dõi và sữa sai.
4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm
mới học
5.Nhận xét, dặn dò:
Xem trước bài d, đ
Quan sát
Viết vào vở tập viết
“bố mẹ, ba má”.
Học sinh trả lời.
Bố mẹ.
Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,…
Trả lời theo ý của mỗi người.
CN 1 em, nơ, mõ, nỏ.....
Ngày soạn: 18/9/2008
Ngày giảng: 3/23/9/2008
Học vần: BÀI : D , Đ
I.Mục tiêu : SGV
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.

-Nhận ra được chữ d, đ trong các từ của một đoạn văn.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng . -Tranh minh
hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê
no nê. Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
2 em.
Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
− Tranh vẽ gì?
Trong tiếng dê, đò có âm và dấu thanh gì đã học?
GV viết bảng: bò, cỏ
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ
(viết bảng d, đ)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một
nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết
thường gồm một nét cong hở phải và một nét
móc ngược dài.
So sánh chữ d và chữ a?
Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ?
Nhận xét, bổ sung.

b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm d.
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm d.
Theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh.
Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.
Nhận xét một số bài ghép của các bạn.
Nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng.
Đánh vần mẫu: dờ - ê - dê
Đọc trơn
GV chỉnh sữa cho học sinh.
Hướng dẫn viết:
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết.
Nhận xét, chỉnh sửa.
• Âm đ (dạy tương tự âm d).
- Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang.
- So sánh chữ “d" và chữ “đ”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có
Dê, đò.
Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.
Theo dõi.
Giống : Cùng một nét cong, hở phải và nét
móc ngược.
Khác : Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở
chữ a.
Tìm chữ d trong bộ chữ

Lắng nghe

Quan sát , nhìn bảng, phát âm.
Cá nhân, nhĩm , lớp.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Cả lớp cài: dê.
Nhận xét một số bài làm của các bạn
Lắng nghe.
Đánh vần nối tiếp, đọc trơn 4 em, nhóm 1,
nhóm 2, lớp
2 em.
Lớp theo dõi.
Viết bảng con
Nghỉ 1 phút.
Giống: Cùng có một nét cong hở phải và
một nét móc ngược..
Khác:Âm đ có thêm một nét ngang.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
tiếng thanh.
-Viết
Viết mẫu , hướng dẫn cách viết.
Nhận xét, chỉnh sửa.
Dạy tiếng ứng dụng:
Đưa các tiếng ứng dụng trên bảng.
Gạch chân dưới tiếng chứa âm mới học.
Đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học.
Đọc lại bài
NX tiết 1.

Tiết 2
Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì
na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng.
Nhận xét, chỉnh sửa.
-Luyện viết:
Cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3
phút.
GV hướng dẫn học sinh cách viết
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
-Luyện nĩi:
Gợi ý bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh
nói tốt theo chủ đề.
− Tranh vẽ gì?
− Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác
với các loại bi khác?
− Em có hay chơi bi không?
− Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế
sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế .? Em biết
có truyện nào kể về dế không?
− Cá cờ thường sống ở đâu? có màu gì?
Lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
Lắng nghe.
Lớp theo dõi.
Viết bảng con

Theo dõi, đọc thầm tìm tiếng cĩ chứa âm
mới học.
học sinh lên gạch chân dưới những tiếng
chứa âm vừa mới học.
Cá nhân, nhĩm , lớp.
2 em.
Toàn lớp.
Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp)
1 em lên gạch: da, dê, đi.
6 em, nhóm 1, nhóm 2, lớp
1 em.
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
Quan sát
Viết vào vở tập viết.
Nghỉ 1 phút.
“dế, cá cờ, bi ve, lá đa”.
Trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu
biết của mình.
Trả lời theo hiểu biết
Truyện kể về dế là : Dế mèn phiêu lưu kí
Những học sinh khác nhận xét bạn nói và
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
4.Củng cố, dặn dò:
Gọi đọc bài,tìm tiếng mới cĩ âm mới học
bổ sung.
2 em
Nối tiếp tìm tiếng chứa âm vừa học.
Toán: BÀI : BẰNG NHAU - DẤU BẰNG
I.Mục tiêu :SGV

II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng phụ và phấn màu.
-Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2
dãy, mỗi dãy làm 2 cột.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau
• Nhận biết 3 = 3
− GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu
các em cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và nhận
xét : khi cắm xong còn thừa ra bông hoa nào
không?
Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa.
− GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn
đỏ và yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh với
1 chấm tròn đỏ và nhận xét.
− GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm
tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng
ba” và ta viết 3 = 3.
− GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây là
dấu bằng, đọc dấu “bằng”.
• Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên)
Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu cầu
các em viết vào bảng con 4 = 4
Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay
không?

Gọi học sinh nêu GV viết bảng :
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
Học sinh thực hiện bảng con.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
Không thừa.
Nhắc lại.
Thực hiện và nêu nhận xét.
3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ.
Nhắc lại.
Đọc lại.
Viết bảng con 4 = 4
2 = 2, 5 = 5
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận
“mỗi số luôn bằng chính nó”.
Gọi học sinh đọc lại:
1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5.
3.Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = vào VBT.
Bài 2: Nêu yêu cầu của bài tập.
Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết 5 =
5, 3 cột khác yêu cầu học sinh làm bảng con.
Bài 3: Nêu yêu cầu của bài tập.
Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài tập:
Hướng dẫn các em làm như bài 2.
4.Củng cố:
Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng bằng

nhau
5.Nhận xét dặn dò :
Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.
Nhận xét giờ học.
Mỗi số luôn bằng chính nó.
Nhắc lại.
Thực hiện ở VBT.
Thực hiện bảng con.
Nhận xét viết kết quả vào ơ trống :2 = 2,
1 = 1 , 3 = 3
Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
5 < 4 1 < 2 1 = 1
3 = 3 2 > 1 2 < 4
2 < 5 2 = 2 3 > 2

Thực hiện vào VBT và nêu kết quả.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Lắng nghe, thực hiện ở nhà.
Ngày soạn: 19/9/2008
Ngày giảng: 4/24/9/2008
Học vần: BÀI : T , TH.
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá
mè, bá thả cá cờ.
-Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Viết: d, dê, đ, đị
Đọc câu ứng dụng và tìm tiếng cĩ chứa âm d, đ

GV nhận xét,ghi điểm
bảng con.
2 em
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
2.Bài mới:
2.1.Giới thiệu bài:
Đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì?
Trong tiếng tổ, thỏ có âm và dấu thanh gì đã học?
Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t, th
(viết bảng t, th)
2.2.Dạy chữ ghi âm:
a) Nhận diện chữ:
GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học?
So sánh chữ t và chữ đ?
Yêu cầu tìm chữ t trên bộ chữ.
Nhận xét, bổ sung.
b) Phát âm và đánh vần tiếng:
-Phát âm.
GV phát âm mẫu: âm t
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Giới thiệu tiếng:
GV gọi học sinh đọc âm t.
Nhận xét , chỉnh sửa.
Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào?
Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ.
Nhận xét một số bài ghép của các bạn.
GV nhận xét và ghi tiếng tổâ lên bảng.
Gọi học sinh phân tích .
Hướng dẫn đánh vần

GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
tờ - ơ - tơ - hỏi - tổ
Đọc trơn
GV chỉnh sữa cho học sinh.
-Viết: Viết mẫu và hướng dẫn cách viết
Âm th (dạy tương tự âm t).
- Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước
và h đứng sau.
- So sánh chữ “t" và chữ “th”.
-Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh,
không có tiếng thanh.
-Viết: Có nét nối giữa t và h.
Tổ, thỏ
Âm ô, o, thanh hỏi đã học.
Theo dõi.
Giống chữ đ.
Giống:Cùng một nét móc ngược và nét
ngang.
Khác: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét
xiên phải
Toàn lớp thực hiện.
Lắng nghe.
Quan sát , nhìn bảng, phát âm.
Cá nhân ,nhĩm ,lớp
Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên
âm ô.
Cả lớp cài: tổ.
Lắng nghe.
1 em
Đánh vần Cá nhân ,nhĩm ,lớp

Cá nhân ,nhĩm ,lớp
Lớp theo dõi.
Viết trên khơng và viết bảng con
Nghỉ 1 phút.
Giống nhau: Cùng có chữ t
Khác nhau: Âm th có thêm chữ h.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
Nhận xét và sửa sai.
Dạy tiếng ứng dụng:
Có âm t, th, hãy ghép một số âm đã học để được
tiếng có nghĩa.
Gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.
Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng.
Gọi học sinh đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học
Đọc lại bài
NX tiết 1.
Tiết 2
- Luyện đọc trên bảng lớp.
Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn.
GV nhận xét.
- Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố
thả cá mè, bé thả cá cờ.
Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng.
Gọi đọc trơn toàn câu.
GV nhận xét.
-Luyện viết:
Cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3
phút.

GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng.
Theo dõi và sữa sai.
Nhận xét cách viết.
- Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ?
Gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp
học sinh nói tốt theo chủ đề.
− Con gì có ổ?
− Con gì có tổ?
− Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở?
− Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay không?
Tại sao?
Giáo dục tư tưởng tình cảm.
4.Củng cố :
Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học
Lớp theo dõi.
Viết trên khơng và viết bảng con
2 em.
Toàn lớp.
To, tơ, ta, tho, thơ, tha.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Cá nhân ,nhĩm ,lớp
2 em
Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.
6 em, nhóm 1, nhóm 2.
Lắng nghe.
Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng
thả).
6 em.
Cá nhân ,nhĩm ,lớp
Nghỉ 1 phút

Toàn lớp thực hiện viết váo vở ơ li.
“ổ, tổ”.
Luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.
− Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,..
− Chim, kiến, ong, mối,..
− Nhà.
− Không nên phá tổ chim, ong, gà… cần
bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con
người.
− Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hoại
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
.Nhận xét , sửa sai
5.Nhận xét, dặn dò:
Đọc , viết bài âm t , th thành thạo ở nhà.
Xem trước bài Ơn tập
Nhận xét giờ học.
2 em , lớp tìm tiếng chứa âm t , th
tạ, thơ, to, tha....
Lắng nghe.
Toán :
BÀI : LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu SGV.
II.Đồ dùng dạy học:
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC:
Tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực hành so
sánh các số trong phạm vi 5 cho các em.
1 2 < < < 5

5 > 4 > 1
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa.
• Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Làm phiếu học tập.
Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các số được
so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau.
Kết quả thế nào?
Bài 2:
so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút
mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3.
Bài 3: GV treo hình phóng to hỏi: bài tập 3 ta
làm như thế nào?
Nhận xét bài trên bảng, yêu cầu học sinh dưới
lớp kiểm tra bài làm của mình.
3.Củng cố dặn dò :
Nhận xét, tuyên dương
Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài,
Xem bài luyện tập chung.
Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng
từ.
1 < 2 < 3 < 4 < 5
5 > 4 > 3 > 2 > 1
Nhắc lại
Nêu yêu cầu của bài.
Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết
quả.
Cùng được so sánh với 3
Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé
hơn bốn.

Nêu cách làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết
kết quả:
Làm bảng con , nối tiếp đọc kết quả.
hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn.
Nhắc lại.
Thực hiện VBT và nêu kết quả.
Làm bài vào phiếu, 1 học sinh lên bảng làm
bài.
Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà

Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
Thủ cơng: BÀI : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
I.Mục tiêu: SGV .
II.Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị:
-Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn.
-Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản).
-Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay.
Học sinh: -Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học
sinh.
2.Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận
xét.
Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình
xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn.
Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông

GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, đánh dấu và vẽ
hình vuông
Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ
nhật.
Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát
hình vuông.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp Hoạt động
3: Vẽ và xé hình tròn
GV thao tác mẫu để đánh dấu, và vẽ 1 hình vuông
Xé hình vuông ra khỏi tờ giấy màu.
Lần lượt xé 4 góc của hình vuông theo đường
đã vẽ, sau đó xé dàn dần, chỉnh sửa thành hình tròn.
Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp , tập đánh
dấu, vẽ, xé hình tròn từ hình vuông Hoạt động 4:
Dán hình
Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng
dẫn học sinh thao tác dán hình:
Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán.
Phải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều.
Miết tay cho phẳng các hình.
Hát
Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho
GV kiểm tra.
Nhắc lại.
Học sinh nêu: Ông Trăng hình tròn,
viên gạch hoa lót nền hình vuông,…
Theo dõi
Xé hình vuông trên giấy nháp Theo dõi
Xé hình tròn trên giấy nháp .
Lắng nghe và thực hiện.

Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
Hoạt động 5: Thực hành
GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông, một hình
tròn, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng,
tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa.
Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán.
Yêu cầu các em dán vào vở thủ công.
3.Đánh giá sản phẩm:
GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối đẹp, ít răng cưa.
Hình xé cân đối, gần giống mẫu.
Dán đều, không nhăn.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông, hình
tròn.
5.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương:
Nhận xét, tuyên dương các em học tốt.
Về nhà chuẩn bị giấy trắng, giấy màu, hồ dán để học
bài sau.
Tập xé ở nhà thành thạo hình vuơng , hình trịn để
tiết sau xé dán nhanh , đúng.
Nhận xét giờ học.
Xé một hình vuông, một hình tròn .
Nhận xét bài làm của các bạn.

Nhắc lại cách xé dán hình vuông, hình
tròn.
Chuẩn bị ở nhà.
Ngày soạn: 20/9/2008

Ngày giảng: 5/25/9/2008
Học vần: BÀI: ÔN TẬP
I.Mục tiêu SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng ôn (tr. 34 SGK).
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : viết
t – tổ, th – thỏ .
Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh.
2.Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa
Nhắc lại các âm đã học trong tuần qua.
2.2 Ôn tập
a) Các chữ và âm đã học.
Chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK)
Thực hiện viết bảng con.
N1: t – tổ, N2: th – thỏ
Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
ơ ơ i a
n nơ nơ ni na
m mơ mơ mi ma
d dơ dơ di da
đ đơ đơ đi đa
t tơ tơ ti ta
th thơ thơ thi tha
GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ.

b) Ghép chữ thành tiếng.
Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang
thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô.
Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở
dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được.
Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ
ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng.
• GV gắn bảng ôn 2 (SGK).
Kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở
dòng ngang để được các tiếng có nghĩa.
GV điền các tiếng đó vào bảng.
Gọi học sinh đọc các từ vừa ghép được.
Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau
bởi dấu thanh.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng
Đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số
từ.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng
Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp):
tổ cò, lá mạ
GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối
giữa các chữ trong tiếng cho học sinh.
3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài
1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ
ở Bảng ôn 1
Học sinh chỉ chữ.
Nô.

1 học sinh ghép: nơ, ni, na.
Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với
chữ ở dòng ngang và điền vào bảng.
Đồng thanh đọc những tiếng ghép được
trên bảng.
Thực hiện.
1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả,
tạ.
Thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Cá nhân, nhóm, lớp.
Lắng nghe.
Nghỉ 1 phút.
Viết bảng con từ ngữ: tổ cò,lá mạ
Lắng nghe.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
Tiết 2
Luyện tập
a) Luyện đọc
Đọc lại bài học ở tiết trước.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh.
*Đọc câu ứng dụng
GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì?
Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay.
GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh
đọc trơn tiếng .
GV đọc mẫu câu ứng dụng.
b) Luyện viết
Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài
trong vở Tập viết.

c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông
dân và con cò” ).
GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh
hoạ (câu chuyện SGV)
GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện
vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở
mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là
nhóm đó chiến thắng.
Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, đáng quý
giữa cò và anh nông dân.
4.Củng cố, dặn dò:
Chỉ bảng ôn
Yêu cầu tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì.
Về nhà học bài, xem lại bài, xem trước bài
Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn
và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm,
lớp).
Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò
đang mò bắt cá, một con đang tha cá về
tổ.
2 em đọc: cò bố mò cá,
cò mẹ tha cá về tổ.
Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp).
Nghỉ 1 phút.
Học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của
bài trong vở Tập viết.
Theo dõi và lắng nghe.
Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với
nhau.
− Tranh 1: Anh nông dân đem con cò

về nhà chạy chữa và nuôi.
− Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò
dò khắp nhà rồi bắt ruồi,...
− Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn
cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những
tháng ngày ....
− Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại
cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân
và cánh đồng của anh.
Học sinh theo dõi và đọc theo.
Học sinh tìm chữ và tiếng trong một
đoạn văn bất kì.
lắng nghe, thực hành ở nhà.
Tốn: LUYỆN TẬP CHUNG
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
I.Mục tiêu: SGV
Bổ sung:Rèn cho HS cĩ kĩ năng so sánh 2 số trong phạm vi 5 thành thạo.
II.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. Bài cũ: Điền dấu < ,> =
3....3 5.......2 3.......4
Nhận xét , sửa sai ghi điểm
2.Bài mới:
Bài 1:
Thay bằng đồ dùng ở bảng cài
*Lần 1: Bằng cách cài thêm: Cài ở bên trái 2 hình vuơng
, bên phải 1 hình vuơng . Nêu yêu cầu để hs cài thêm 1
hình vuơng ở bên phải để cĩ số HV ở hai bên bằng nhau
Nhận xét , sửa sai

*Lần 2: Lấy bớt HV ở bên trái để cĩ số lượng HV ở 2
bên bằng nhau.
Nhận xét , sửa sai
*Lần 3: Khuyến khích HS suy nghĩ làm bằng hai cách
với 4 con chim và 5 con chim.
Cĩ thể them hoặc bớt để cĩ số lượng hai bên bằng nhau.
Nhận xét , sửa sai , lấy hai bài làm mẫu , 1 bài thêm , 1
bài bớt.
Bài 2: Nối với số thích hợp
Hướng dẫn HS mỗi ơ trống cĩ thể nối với nhiều số
< 2 < 3 < 5
1 2 3 4 5
Nhận xét sửa sai
*Lưu ý: Dùng bút chì cùng màu để nối mỗi ơ vuơng với
số thích hợp , dùng chì khác màu để nối ơ vuơng khác .
Bài 3: Nối với số thích hợp
2 > 3 > 4 >
1 2 3
Nhận xét sửa sai
IV.Củng cố dặn dị: Làm các bài tập ở nhà thành thạo.
Xem trước bài số 6
3 em lên bảng lớp , 3 dãy làm 3 bài
Thực hành trên bảng cài
Thực hành trên bảng cài
Thực hành trên bảng cài
Quan sát
Nêu cách làm
Nối trên phiếu bài tập
Đại iện 1 hs trình bày trên bảng
3 nhĩm thi nhau nối , mỗi nhĩm 5

em , lớp theo dõi cổ vũ động viên
chọn nhĩm thắng cuộc.
Nhắc lại dấu < , > ,=
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
TNXH: BÀI : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI.
I.Mục tiêu : SGV
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và
tai.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Nhận biết các vạt xung quanh bằng gì?
Một trong các giác quan ; mắt , tai ....bị hỏng thì chúng
ta sẽ như thế nào?.
2.Bài mới: Giới thiệu bài:
Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay
cho lời giới thiệu bài mới.
Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên”
“không nên”
MĐ: HS nhận ra những việc gì nên làm và không nên
làm để bảo vệ mắt.
Các bước tiến hành
Bước 1:
Yêu cầu quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi
và tập trả lời các câu hỏi đó. Hướng dẫn các em đặt
câu hỏi và đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em
không giải quyết được GV có thể giúp đỡ.
Bước 2: GV thu kết quả quan sát.
Gọi HS xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng

to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các
việc không nên làm.
GV kết luận ý chính.
Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi..
MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không
nên làm để bảo vệ tai.
Các bước tiến hành:
Bước 1 :
Quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho
những câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi.
Bước 2 :
2 em lên bảng trình bày, lớp theo dõi
nhận xét bổ sung.
Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”.
Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt
câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi
ngược lại.
VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang
sách hỏi:
− Bạn nhỏ đang làm gì?
Việc làm của bạn đúng hay sai?
− Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ
đó không?
Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1
em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn
tranh vào phần không nên. Các bạn
khác theo dõi và nhận xét.
Làm việc theo nhóm (4 em).
Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong
nhóm để tìm ra câu trả lời. VD: Đặt

câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái.
− Hai bạn đang làm gì?
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào phần
nên hoặc không nên.
GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo
vệ tai.
Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống.
MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và
tai.
Các bước tiến hành.
Bước 1: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm VD:
− N1: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm
đóng vai theo tình huống sau:
Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn
của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu
là Hùng em sẽ làm gì khi đó?
− N2: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm
đóng vai theo tình huống sau:
Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng
nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó?
Bước 2: Gọi 2 nhóm lên đóng vai
4.Củng cố,dặn dị:
Học bài, xem bài mới.
Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt.
− Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ
nói gì với 2 bạn?
Đại diện 2 nhóm lên làm.
Làm việc theo nhóm

Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra
cách xử lí hay nhất để phân công các
bạn đóng vai.
Tập đóng vai đối đáp trong nhóm
trước khi lên trình bày.
Các nhóm đóng tình huống và nêu
cách ứng xử của nhóm mình về tình
huống đó
2 nhóm lên đóng vai theo tình huống
đã phân công.
Liên hệ thực tế.
Ngày soạn: 22/98/2008
Ngày giảng; 6/26/9/2008
Tập viết: BÀI : LỄ – CỌ – BỜ – HỔ
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: lễ, cọ, bờ, hổ.
-Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 3, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: viết e, b , bé.
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
3 học sinh lên bảng viết: e, b, bé
Lớp viết bảng con
Chấm bài tổ 3.

HS nêu tựa bài.
Nguyễn Thị Mai Lộc
Giáo án sáng Lớp 1
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
Yêu cầu học sinh viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học
sinh thực hành.
3.Thực hành :
Cho học sinh viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết
chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
4.Củng cố :Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
HS theo dõi ở bảng lớp.
lễ, cọ, bờ, hổ.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao
5 dòng kẽ là: l, b, h (lễ, bờ, hổ, còn lại
các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng
tròn khép kín.
Học sinh viết 1 số từ khó.
Thực hành bài viết.
Đọc lại nội dung bài viết.
lễ , cọ , bờ , hổ
Tập viết: BÀI : MƠ – DO – TA – THƠ
I.Mục tiêu :

-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các tiếng: mơ, do, ta, thơ.
-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II.Đồ dùng dạy học:
-Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Viết: lễ, cọ , bờ , hổ
Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi học sinh đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
4 học sinh lên bảng viết: lễ, cọ, bờ , hổ
Chấm bài tổ 1
HS nêu tựa bài.
HS theo dõi ở bảng lớp.
mơ, do, ta, thơ.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5
dòng kẽ là: h (thơ). Các con chữ được viết
cao 4 dòng kẽ là: d (do). Các con chữ được
Nguyễn Thị Mai Lộc

×