Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo án Sáng lớp 1 Tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (219.92 KB, 25 trang )


 Giáo án lớp 1 
TUẦN 25
Ngày soạn:4/3/2010
Ngày giảng: Thứ hai ngày 8 tháng 3 năm 2010
Tập đọc: BÀI: TRƯỜNG EM
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :cô giáo , dạy em, điều hay, mái trường
-Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó , thân thiết với bạn học sinh
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK)
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Trường em thành thạo .
Thái độ:
-Giáo dục HS biết yêu quý Ngôi trường của mình.
*Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay
Biết hỏi – đáp theo mẫu về trường lớp của mình.
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Mở đầu: Sau giai đoạn học âm, vần, các em
đã biết chữ, biết đọc, biết viết. Từ hôm nay các
em sẽ bước sang giai đoạn mới: giai đoạn
luyện tập đọc, viết, nghe, nói theo các chủ
điểm: Nhà trường, Gia đình, Thiên nhiên, Đất
nước. Ở giai đoạn này các em sẽ học được các
bài văn, bài thơ, mẫu chuyện dài hơn, luyện
viết những bài chữ nhiều hơn. Cô hy vọng các
em sẽ học tập tốt hơn trong giai đoạn này.


2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, chủ đề, tựa bài học và
ghi bảng.
Tranh vẽ những gì?
Đó chính là bài học tập đọc đầu tiên về chủ đề
nhà trường qua bài “Trường em”.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn (giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
Học sinh lắng nghe giáo viên dặn dò về
học tập môn tập đọc.
Nhắc tựa.
Ngôi trường, thầy cô giáo và học sinh.
Lắng nghe.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo


 Giáo án lớp 1 
nghĩa từ.
Thứ hai: ai ≠ ay
Giảng từ: Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em: Vì …
Cô giáo: (gi ≠ d)

Điều hay: (ai ≠ ay)
Mái trường: (ương ≠ ươn)
Các em hiểu thế nào là thân thiết ?
Gọi đọc lại các từ đã nêu trên bảng.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > của em.
Câu 2: Tiếp - > anh em.
Câu 3: Tiếp - > thành người tốt.
Câu 4: Tiếp - > điều hay.
Câu 5: Còn lại.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn,bài:
Yêu cầu từng nhóm 3 học sinh (mổi em đọc 1
đoạn)
Yêu cầu đọc cả bài
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ai, vần ay ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có vần ai, ay ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Cùng học sinh nhận xét
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:

Trong bài, trường học được gọi là gì?
Nhận xét học sinh trả lời.
Cho học sinh đọc lại bài và nêu câu hỏi 2:
Nói tiếp : Trường học là ngôi nhà thứ hai của
em vì …
viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Vì trường học giống
như một ngôi nhà, ở đây có những người
gần gủi thân yêu.
3, 4 em đọc, học sinh khác nhận xét bạn
đọc.
Rất thân, rất gần gủi.
Có 5 câu.
2 em đọc.
3 em đọc.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Học sinh tiếp nối nhau đọc
3 em đọc cả bài
Đọc đồng thanh theo tổ, lớp
Hai, mái, dạy, hay.
Bài, thái, thay, chạy …
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai
nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang
vần ai, ay.
Hoa mai vàng rất đẹp/…
Trường em.
2 em đọc

Ngôi nhà thứ hai của em.
1 em đọc
Vì ở trường … thành người tốt.


 Giáo án lớp 1 
Nhận xét học sinh trả lời.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài
Yêu cầu học sinh thi đọc diễn cảm
Luyện nói:
Nội dung luyện nói: Hỏi nhau về trường lớp.
GV treo tranh và gợi ý bằng hệ thống câu hỏi,
giúp học sinh nói tốt theo chủ đề “Hỏi nhau về
trường lớp”
5.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
3 em đại diện 3 tổ thi đọc
Luyện nói theo hướng dẫn của giáo viên.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.
1 học sinh đọc lại bài.
Thực hiện đọc, viết bài ở nhà thành thạo.
Ngày soạn:4/3/2010
Ngày giảng: Thứ tư ngày 10 tháng 3 năm 2010
Môn :Tập đọc
BÀI : TẶNG CHÁU
I.Yêu cầu:
Kiến thức:

-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :tặng cháu,lòng yêu,gọi là, nước non
-Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu quý các cháu thiếu nhi và mong muốn các cháu học giỏi
để trở thành người có ích cho đất nước.
-Trả lời được câu hỏi 1, 2(SGK) ; Học thuộc lòng bài thơ
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọc trơn và trả lời câu hỏi trong bài Tặng cháu thành thạo .
Thái độ:
-Giáo dục HS biết yêu quý Bác Hồ và vâng lời Bác Hồ dạy.
*Ghi chú: HS khá giỏi tìm được tiếng ,nói được câu chứa tiếng có vần ao, au ,
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
-Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi.
Trong bài trường học được gọi là gì?
Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai
của em” ?
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả
lời các câu hỏi.


 Giáo án lớp 1 
và rút tựa bài ghi bảng.

 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Vở: (vở ≠ vỡ)Gọi là: (là: l ≠ n)Nước non: (n ≠
Giảng từ: Nước non, đất nước, non sông Việt
Nam
Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.
Câu 1: Dòng thơ 1
Câu 2: Dòng thơ 2
Câu 3: Dòng thơ 3
Câu 4: Dòng thơ 4
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn,bài:
Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần au ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:

Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ?
Giáo viên nêu tranh bài tập 3:
Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện đọc:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi:
1. Bác Hồ tặng vở cho ai?
2. Bác mong các cháu điều gì?
Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ
Yêu cầu học sinh thi đọc bài thơ
Nhắc tựa.
Lắng nghe.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo
viên giải nghĩa từ.
Học sinh nhắc lại.
Có 4 câu.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
Mỗi dãy : 4 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em, tiếp nối nhau đọc
4 em đọc bài thơ.
Tổ, lớp đồng thanh

Nghỉ giữa tiết
Cháu, sau.
Đọc từ trong bài.
Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang
vần ao, au
Học sinh tiếp nối nhau nói câu chứa tiếng
có vần ao, au
Tặng cháu.
2 em.
Cho các cháu thiếu nhi.
Ra công mà học tập, mai sau giúp nước
non nhà.
3 em đại diện 3 tổ thi đọc


 Giáo án lớp 1 
Rèn học thuộc lòng bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và
xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ.
Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài
hát về Bác Hồ.
4.Củng cố:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
5Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Học sinh đọc thuộc bài thơ
Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu
Bác Hồ Chí Minh.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.

Đọc thuộc lòng bài thơ ở nhà.
Môn :Toán
Bài: ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Nhận biết được điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình , biết vẽ một điểm ở trong hoặc ở
ngoài một hình; biết cộng ,trừ số tròn chục giải bài toán có phép cộng.
Kĩ năng:
- Rèn cho HS nhận biết và vẽ được điểm ở trong và điểm ở ngoài một hình thành thạo
*Ghi chú: Làm bài tập1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-Mô hình như SGK. Bộ đồ dùng toán 1
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài tập trên bảng bài 2, 5.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
 Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài một
hình:
+ Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài
hình vuông:
+ Giáo viên vẽ hình vuông và các điểm A, N
như sau.
Giáo viên chỉ vào điểm A và nói: Điểm A
nằm trong hình vuông.
2 học sinh làm bài tập trên bảng.
Một học sinh làm bài tập số 2, một học
sinh làm bài tập số 5, cả lớp theo dõi nhận
xét bạn làm.

Học sinh nhắc tựa.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại: Điểm A nằm trong hình
vuông. Điểm N nằm ngoài hình vuông.

A
N

 Giáo án lớp 1 
Giáo viên chỉ vào điểm N và nói: Điểm N
nằm ngoài hình vuông.
Gọi học sinh nhắc lại.
+ Giới thiệu điểm ở trong, điểm ở ngoài
hình tròn:
+ Giáo viên vẽ hình tròn và các điểm O, P
như sau.
Giáo viên chỉ vào điểm O và nói: Điểm O
nằm trong hình tròn.
Giáo viên chỉ vào điểm P và nói: Điểm P nằm
ngoài hình tròn.
Gọi học sinh nhắc lại.
3.Thực hành:
Bài 1 : Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Cho học sinh nêu cách làm rồi làm bài và
chữa bài.
Nhận xét bài làm của học sinh.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu học sinh chỉ vẽ được điểm, chưa yêu
cầu học sinh ghi tên điểm, nếu học sinh nào
ghi tên điểm thì càng tốt.

Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh nhắc lại cách tính giá trị của
biểu thức số có dạng như trong bài tập.
Bài 4: Gọi học sinh đọc đề toán và nêu tóm
tắt bài toán.
Hỏi: Muốn tính Hoa có tất cả bao nhiêu
quyển vở ta làm thế nào?
Cho học sinh tự giải và nêu kết quả.
4.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Học sinh theo dõi và lắng nghe.
Học sinh nhắc lại: Điểm O nằm trong hình
tròn. Điểm P nằm ngoài hình tròn.
Học sinh làm vở nháp và nêu kết quả.
Những điểm A, B, I nằm trong hình tam
giác, những điểm C, D, E nằm ngoài hình
tam giác.
Vẽ điểm ở trong, điểm ở ngoài một hình
Học sinh thực hành ở bảng con
Tính
Muốn tính 20 +10 + 10 thì ta phải lấy 20
cộng 10 trước, được bao nhiêu cộng tiếp
với 10.
Thực hành bảng con và nêu kết quả.
2 học sinh đọc đề toán, gọi 1 học sinh nêu
tóm tắt bài toán trên bảng.
Tóm tắt:
Hoa có : 10 nhãn vở.
Mua thêm : 20 nhãn vở.

Có tất cả : ẫnhn vở.
Ta lấy số nhãn vở Hoa có ccọngh với số
nhãn vở mua thêm.
Giải
Hoa có tất cả là:
10 + 20 = 30 (nhãn vở)
Đáp số: 30 nhãn vở
Học sinh nêu lại tên bài học, khắc sâu kiến

P
O

 Giáo án lớp 1 
thức bài học qua trò chơi.
Môn :Thủ công
BÀI: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT (Tiết 2)
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Giúp HS kẻ được hình chữ nhật.
-Kẻ,cắt ,dán được hình chữ nhật .Có thể kẻ,cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản
Đường cắt tương đối thẳng , hình dán tương đối phẳng.
Kĩ năng:
-Rèn cho HS kẻ, cắt ,dán hình chữ nhật thành thạo.
Thái độ:
-Giáo dục HS tính cẩn thận
*Ghi chú: Với HS khéo tay: Kẻ và cắt dán được hình chữ nhật theo hai cách, đường cắt
thẳng, hình dán phẳng
-Có thể kẻ cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
II.Chuẩn bị:
-Chuẩn bị tờ giấy màu hình chữ nhật dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô.

-1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn.
-Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … .
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu
cầu giáo viên dặn trong tiết trước.
Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học
sinh.
2.Bài mới:Giới thiệu bài, ghi tựa.
 Giáo viên nhắc lại cách kẻ hình chữ nhật
theo 2 cách.
Gọi học sinh nhắc lại lần nữa.
Hướng dẫn học sinh thực hành cắt và dán vào
vở thủ công.
Dặn học sinh ướm thử cho vừa số ô trong vở
thủ công, tránh tình trạng hình chữ nhật quá
lớn không dán được vào vở thủ công. Bôi 1
lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng.
Học sinh thực hành kẻ, cắt và dán vào vở thủ
công.
Giáo viên theo dõi, uốn nắn giúp đỡ các em
yếu, giúp các em hoàn thành sản phẩm tại
lớp.
Hát.
Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho
giáo viên kểm tra.
Vài HS nêu lại
Học sinh quan sát hình mẫu trên bảng, nêu
lại cách kẻ hình, cắt và dán.

A B
D C
Học sinh thực hành trên giấy màu. Cắt và


 Giáo án lớp 1 
3.Củng cố:
Thu vở, chấm một số em.
4.Nhận xét, dặn dò:
Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt
dán đẹp, phẳng
Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì,
thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…
dán hình chữ nhật.
Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán hình
chữ nhật.
Lắng nghe để chuẩn bị đồ dùng học tập
tiết sau.
Ngày soạn:4/3/2010
Ngày giảng: Thứ năm ngày 11 tháng 3 năm 2010
Chính tả: (Tập chép)
BÀI : TẶNG CHÁU
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Nhìn bảng chép lại đúng 4câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút.
-Điền đúng chữ l,n vào chỗ trống, hoặc dấu hỏi , dấu ngã vào chỗ in nghiêng Làm được bài
tập 2 a ( hoặc b)
Kĩ năng:
- Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ bài thơ Tặng cháu.
Thái độ:

- Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra vở chép bài Trường em.
Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3.
Nhận xét chung KTBC.
2.Bài mới:
GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học:
HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ
Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ.
-Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút
-Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài:
Trường em để giáo viên kiểm tra.
2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm.
Học sinh lắng nghe.


 Giáo án lớp 1 
Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên
đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào
bảng con (theo nhóm)
Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng

khó và viết bảng con của học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi
viết hết một dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+ Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+ Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài (câu a).
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
Nhận xét, chữa bài
Đọc lại các từ đã điền
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho
đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm
thêm bài tập câu b.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò
theo bài bạn đọc trên bảng từ.

Học sinh viết vào bảng con các tiếng,
Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau,
giúp, nước non…
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền chữ n hay l
Học sinh làm bài vào vở
Giải
nụ hoa, con cò bay lả bay la.
3 đến 5 em đọc.
Lắng nghe
Môn : Tập đọc
BÀI : CÁI NHÃN VỞ(Tiết 1)
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :quyển vở, nắn nót , viết, ngay ngắn, khen
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọc trơn bài Cái nhãn vở thành thạo .
Thái độ:


 Giáo án lớp 1 
-Giáo dục HS biết được tác dụng của cái nhãn vở.
*Ghi chú: HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở
II.Chuẩn bị:
-Bảng nam châm.

-Bộ chữ của GV và học sinh.
-Một số bút màu để học sinh tự trang trí nhãn vở.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1. KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 3,4 học sinh đọc thuộc lòng bài thơ: Tặng
cháu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
Nhận xét học sinh đọc và cho điểm.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu tranh, rút ra tựa bài học và
ghi bảng.
 Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
+ Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ
nhàng). Tóm tắt nội dung bài:
+ Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn
lần 1.
+ Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó
đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ
các nhóm đã nêu.
+ Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải
nghĩa từ.
Nhãn vở: (an ≠ ang)
Trang trí: (tr ≠ ch)
Nắn nót: (ot ≠ oc)
Giảng từ: Nắn nót:
Ngay ngắn: (ăn ≠ ăng) :
Gọi đọc lại các từ đã trên bảng.
+ Luyện đọc câu:
Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu.

Luyện đọc tựa bài: Cái nhãn vở.
Câu 1: Gọi đọc từ đầu - > vở mới
Câu 2: Tiếp - > rất đẹp.
Câu 3: Tiếp - > nhãn vở.
Câu 4: Còn lại.
Nhận xét học sinh ngắt nghỉ các câu và sửa sai.
Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy.
+ Luyện đọc đoạn:
Học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
Nhắc tựa.
Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên
bảng.
Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại
diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo
viên giải nghĩa từ.
Học sinh giải nghĩa: Nắn nót: Viết cẩn
thận cho đẹp.
Ngay ngắn: Viết cho thẳng hàng và đẹp
mắt.
Có 4 câu.
2 em đọc.
3 em đọc
2 em đọc.
3 em đọc
Mỗi dãy : 5 em đọc.
Mỗi đoạn đọc 2 em.


 Giáo án lớp 1 

Đoạn 1 gồm 3 câu đầu.
Đoạn 2 gồm câu còn lại.
Cho điểm động viên học sinh đọc tốt đoạn.
Thi đọc đoạn.
Đọc cả bài.
Luyện tập:
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1:
Tìm tiếng trong bài có vần ang ?
Giáo viên nhận xét.
Bài tập 2:
Tìm tiếng ngoài bài có ang, ac?
Gọi học sinh đọc bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài
đã học.
4.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều
lần, xem bài mới.
Đọc nối tiếp đoạn: 2 em.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc đoạn 1
Lớp đồng thanh.
Nghỉ giữa tiết
Giang, trang.
Đọc từ trong bài.
Cái bảng, con hạc, bản nhạc.
Học sinh đọc câu mẫu trong bài, hai
nhóm thi tìm câu có vần có tiếng mang
vần ang, ac.
2 em đọc.
Nhắc tên bài và nội dung bài học.

1 học sinh đọc lại bài.
Lắng nghe
Môn : Toán
Bài : LUYỆN TẬP CHUNG
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Biết được cấu tạo số tròn chục , biết cộng trừ số tròn chục ; biết giải toán có một phép
cộng
Kĩ năng:
-Rèn cho HS nắm được cấu tạo số tròn chục, thực hiện cộng, trừ, giải toán các số tròn chục
thành thạo
*Ghi chú: Làm bài 1,2,3,4
II.Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Giáo viên vẽ lên bảng hình tròn, trong hình
tròn có 4 điểm G, J, V, A và ngoài hình tròn
có 3 điểm P, E, Q.
Gọi học sinh xác định điểm trong hình tròn,
điểm ngoài hình tròn.
Giáo viên nhận xét về kiểm tra bài cũ.
Học sinh nêu.
2 học sinh xác định, 1 em xác định các
điểm ở trong hình tròn và 1 em xác định
các điểm ở ngoài hình tròn.
Học sinh khác nhận xét bổ sung.



 Giáo án lớp 1 
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Gọi học sinh đọc cột mẫu:
Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị
Cho học sinh làm các cột còn lại vào VBT và
nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh so sánh các số tròn chục với các
số đã học và tập diễn đạt:
13 < 30 (vì 13 và 30 có số chục ≠ nhau, 1
chục < 3 chục, nên 13 < 30) …
Từ đó viết các số theo thứ tự “bé đến lớn”,
“lớn đến bé” vào ô trống.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên lưu ý cho học sinh viết tên đơn vị
kèm theo (cm)
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Gọi học sinh đọc đề toán, nêu tóm tắt bài và
giải.
Bài 5: Gọi nêu yêu cầu của bài:
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, dặn dò tiết sau.
Học sinh nhắc tựa.
Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị.
Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị.
Các số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn

là :
9 13 30 51
Các số được xếp theo thứ tự từ lớn đến bé
là :
80 40 17 8
Học sinh làm bài vào vở và nêu kết quả.
Đọc đề toán và tóm tắt.
Lớp 1 A : 20 bức tranh
Lớp 1B : 30 bức tranh
Cả hai lớp : ? bức tranh
Giải
Cả hai lớp vẽ được là:
20 + 00 = 50 (bức tranh)
Đáp số: 50 bức tranh.
Cho học sinh thực hành ở bảng con vẽ 3
điểm ở trong hình tam giác và 2 điểm ở
ngoài hình tam giác
Học sinh nêu nội dung bài.
Môn : TNXH
BÀI : CON CÁ
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Kể được tên và nêu ích lợi của cá ; chỉ được các bộ phận bên ngoài của con cá trên hình vẽ
hay vật thật
Kĩ năng:
-Giúp cho HS nắm chắc tên và ích lợi của cá.
Thái độ:
-Giáo dục HS biết cá là con vật có ích .
*Ghi chú: Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt và nước mặn.
II.Chuẩn bị:

-Một con cá thật


 Giáo án lớp 1 
-Hình ảnh bài 25 SGK.
-Bút màu, bộ đồ chơi câu cá (cá bìa hoặc nhựa, cần câu).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài.
Hãy nêu ích lợi của cây gỗ?
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới:
Giáo viên giới thiệu một số thức ăn hằng
ngày trong gia đình trong đó có cá. Từ đó
giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài.
Hoạt động 1 : Quan sát con cá.
Mục đích: Học sinh biết tên con cá mà cô và
các bạn mang đến lớp.
Chỉ được các bộ phận của con cá.
Mô tả được con cá bơi và thở.
 Các bước tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt
động.
Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát con cá
và trả lời các câu hỏi sau:
 Tên của con cá?
 Tên các bộ phận mà đã quan sát được?
 Các sống ở đâu? Nó bơi bằng cách nào?
 Cá thở như thế nào?
Học sinh thực hành quan sát theo nhóm.

Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi mỗi học sinh trả lời một câu.
Giáo viên kết luận:
 Cá có đầu, mình, vây, đuôi. Cá bơi bằng
đuôi, bằng vây và thở bằng mang
Hoạt động 2: Làm việc với SGK:
MĐ: Học sinh trả lời các câu hỏi trong SGK.
+ Biết một số cách bắt cá.
+ Biết ích lợi của cá
Các bước tiến hành:
Bước 1:
GV giao nhiệm vụ và thực hiện:
Chia nhóm 2 học sinh.
Cho học sinh quan sát và trả lời các câu hỏi
trong SGK.
Học sinh nêu tên bài học.
3 học sinh trả lời câu hỏi trên.
Học sinh nghe giáo viên nói và bổ sung
thêm một số thức ăn mà trong đó có cá.
Học sinh nhắc tựa.
Chia lớp thành 2 nhóm:
Nhóm 1: Quan sát con cá của nhóm mang
đến lớp và trả lời các câu hỏi.
Nhóm 2: Quan sát con cá của nhóm và trả
lời các câu hỏi.
Các nhóm: các em lần lượt trả lời các câu
hỏi nêu trên và bổ sung cho nhau, mỗi em
trả lời một câu, nhóm này bổ sung cho
nhóm kia
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.

Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn


 Giáo án lớp 1 
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động:
Gọi học sinh nêu nội dung đã thảo luận trên,
một em nêu câu hỏi, một em trả lời.
Bước 3: Cả lớp suy nghĩ và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Người ta dùng gì để bắt cá ở trong hình
trang 53 ?
+ Con biết những cách nào để bắt cá?
+ Con biết những loại cá nào?
+ Con thích ăn những loại cá nào?
+ Ăn cá có lợi ích gì?
Gọi học sinh trả lời học sinh khác bổ sung.
Giáo viên kết luận:Có rất nhiều cách bắt cá:
đánh cá bằng lưới hoặc câu (không đánh cá
bằng cách nổ mìn làm chết nhiều loại sinh vật
dưới nước). Ăn cá có rất nhiều ích lợi, rất tốt
cho sức khoẻ, giúp cho xương phát triển.
.3.Củng cố :
Hỏi tên bài:
Trò chơi đi câu cá:
Giáo viên đưa ra một số con cá và 4 cần câu.
Hướng dẫn cách chơi và tổ chức cho các em
chơi trong thời gian 3 phút.
Giáo viên hệ thống nội dung bài học.
Giáo dục các em có ý thức ăn cá để xương
phát triển tốt

Nhận xét. Tuyên dương.
4.Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
Nhận xét giờ học
thành câu hỏi theo sách.
Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn
cùng nghe.
Học sinh khác nhận xét và bổ sung.
Học sinh hoạt động cá nhân, lớp để hoàn
thành các câu hỏi trên.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh nêu tên bài.
Các em chơi câu cá tiếp sức, mỗi em chỉ
được câu 1 con cá và giao cần câu cho bạn
câu tiếp. Trong thời gian 3 phút đội nào
câu được nhiều cá hơn đội đó sẽ thắng
cuộc.
Vỗ tay tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh nhắc lại.
Thực hành ở nhà.
Ngày soạn:4/3/2010
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 12 tháng 3 năm 2010
Môn :Tập đọc
BÀI : CÁI NHÃN VỞ(Tiết 2)
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
-Đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :quyển vở, nắn nót , viết, ngay ngắn, khen
-Biết được tác dụng của nhãn vở, trả lời câu hỏi 1, 2
Kĩ năng:
-Rèn cho HS đọc trơn bài Cái nhã vở thành thạo .
Thái độ:

-Giáo dục HS biết được tác dụng của cái nhãn vở.


 Giáo án lớp 1 
*Ghi chú: HS khá giỏi biết tự viết được nhãn vở
II.Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ phần luyện nói
- Nhãn vở mẫu
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.Bài cũ:
Đọc bài: cái nhãn vở
Tìm tiếng có vần ang, ac
2.Bài mới:
a.Tìm hiểu bài đọc, luyện đọc
Đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 và trả lời câu
hỏi: bạn Giang viết những gì lên nhãn vở?
Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2 và trả lời câu
hỏi: bố Giang khen bạn ấy thế nào ?
Đọc cả bài, trả lời câu hỏi: Nhãn vở có tác
dụng gì ?
Thi đọc trơn cả bài
Học sinh tham gia thi đọc
Cùng học sinh nhận xét, ghi điểm
b.Hướng dẩn học sinh tự làm, tự trang trí
nhản vở
Yêu cầu mổi học sinh tự cắt một nhản vở có
kích thước tuỳ ý
Giáo viên dán nhản vở mẫu trên bảng

Yêu cầu cả lớp trình bày nhãn vở của mình
Giáo viên cùng cả lớp nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:
Nhận xét giờ học
Về nhà tiếp tục làm nhãn vở, chuẩn bị bài
học sau: Bàn tay mẹ.
Hai em đọc và trả lời
Lắng nghe
Hai em đọc đoạn 1, trả lời: bạn viết tên
trường, tên lớp, tên vở, họ và tên của bạn,
năm học.
Hai em đọc đoạn 2, trả lời: bạn đã tự viết
được nhãn vở
Hai em đọc cả bài, trả lời: nhản vỡ cho ta
biết đó là vở gì, của ai.
Bốn em tham gia thi đọc
Học sinh tự cắt nhãn vở và trang trí, viết đầy
đủ những điều cần có trên nhãn vở
Quan sát
Học sinh dán nhãn vở lên bảng
Lắng nghe
Môn : Kể chuyện
BÀI : RÙA VÀ THỎ
I.Yêu cầu:
Kiến thức:
- Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh
-Hiểu lời khuyên của câu chuyện :Chớ nên chủ quan và kiêu ngạo
Kĩ năng:
-Rèn cho HS kể câu chuyên theo tranh thành thạo
Thái độ:

-Giáo dục HS không nên kiêu căng mà phải biết khiêm tốn.
*Ghi chú: HS khá giỏi kể được 2 – 3 đoạn của câu chuyện


 Giáo án lớp 1 
II.Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
-Mặt nạ Rùa, Thỏ cho học sinh tập kể chuyện theo phân vai.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Giáo viên nêu yêu cầu đối với học sinh
học kể chuyện đối với môn kể chuyện tập 2,
do yêu cầu cao hơn nên các em cần chú ý
hơn để học tốt môn học này.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa.
Rùa tuy chậm chạp,Thỏ có tài và nhanh
nhẹn. Nhưng trong cuộc chạy đua giữa Rùa
và Thỏ các em có biết ai thắng cuộc không?
Thật bất ngờ người thắng cuộc lại là Rùa.
Qua câu chuyện này các em sẽ biết nguyên
nhân nào khiến Rùa thắng cuộc.
Kể chuyện: Giáo viên kể 2, 3 lần với
giọng diễn cảm:
Kể lần 1 để học sinh biết câu chuyện
Kể lần 2 và 3 kết hợp tranh minh hoạ giúp
học sinh nhớ câu chuyện.
Lưu ý: Lời Thỏ đầy kêu căng ngạo mạn, mĩa
mai. Lời Rùa chậm rãi, khiêm tốn nhưng đầy

tự tin.
Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn câu
chuyện theo tranh:
Tranh 1: Giáo viên yêu cầu học sinh xem
tranh trong SGK đọc và trả lời câu hỏi dưới
tranh.
+Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Thỏ nói gì với Rùa?
Tranh 2, 3 và 4: Thực hiện tương tự như
tranh 1.
Hướng dẫn học sinh phân vai kể toàn câu
chuyện:
Tổ chức cho các nhóm, mỗi nhóm 3 em (vai
Rùa, Thỏ và người dẫn chuyện). Thi kể toàn
câu chuyện. Cho các em đeo mặt nạ hoá
trang thành Rùa, thành Thỏ, người dẫn
chuyện quàng khăn giống một bà cụ.
Lắng nghe
Học sinh nhắc tựa.
Học sinh lắng nghe và theo dõi vào tranh.
Rùa tập chạy, Thỏ vẽ mĩa mai coi thường
nhìn theo Rùa.
Rùa đang làm gì? Thỏ nói gì với Rùa?
Chậm như Rùa mà cũng đòi tập chạy.
Học sinh hoá trang theo vai và thi kể theo
nhóm 3 em.


 Giáo án lớp 1 

Kể lần 1 giáo viên đóng vai người dẫn
chuyện, các lần khác giao cho học sinh thực
hiện với nhau.
Yêu cầu học sinh kể lại toàn chuyện
Giúp học sinh hiểu ý nghĩa câu chuyện:
Câu chuyện khuyên các em chớ chủ quan,
kiêu ngạo như Thỏ sẽ thất bại. Hãy học tập
Rùa, tuy chậm chạp thế mà nhờ kiên trì và
nhẫn nại đã thành công
3.Củng cố dặn dò:
Nhận xét tổng kết tiết học, yêu cầu học sinh
về nhà kể lại cho người thân nghe. Chuẩn bị
tiết sau, xem trước các tranh minh hoạ
phỏng đoán diễn biến của câu chuyện
Lần 1: Giáo viên đóng vai người dẫn chuyện
và 2 học sinh đóng vai Rùa, Thỏ để kể lại
câu chuyện.
Các lần khác học sinh thực hiện (khoảng 4
->5 nhóm thi đua nhau. Tuỳ theo thời gian
mà giáo viên định lượng số nhóm kể).
Học sinh khác theo dõi và nhận xét các
nhóm kể và bổ sung.
Hai em kể lại toàn chuyện
Thỏ thua Rùa vì chủ quan, kêu ngạo, coi
thường bạn. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu
chuyện.
Toán:
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA KỲ II
(Đề thi, giáo viên coi thi do nhà trường phân công)
________________________________________________

Sinh hoạt:
SINH HOẠT LỚP
I.Yêu cầu:
-Học sinh nắm được ưu, khuyết điểm trong tuần qua để phát huy và sửa chữa
-Nắm được phương hướng của tuần tới
-Thực hiện tốt kế hoạch của tuần tới .
II.Tiến hành sinh hoạt:
1.Ổn định tổ chức:
Cả lớp hát bài: Bốn phương trời
2.Báo cáo hoạt động trong tuần qua:
-Lớp trưởng điều hành sinh hoạt
-Các tổ trương báo cáo tình hình trong tuần qua
-Lớp phó học tập nhận xét chung về các mặt
-Ý kiến phát biểu của các bạn trong lớp
-Lớp trưởng nhận xét tổng kết lại các ý kiến
-Giáo viên tổng kết lại: Trong tuần qua, tất cả các em đều rất cố gắng trong học tập cũng
như các phong trào Đội đề ra
+Đồ dùng học tập đầy đủ
+Trang phục đúng quy định
+Làm tốt phong trào giữ vở, viết chữ đẹp
+Sôi nổi xây dựng bài: Huyền My , Tuyết Nhung , Khánh Du .
*Tồn tại:
-Một số em còn nói chuyện riêng: An , Anh .


 Giáo án lớp 1 
-Xếp loại tổ như sau: Tổ 1: hạng nhất
Tổ 2, 3: hạng nhì
3.Kế hoạch tuần tới:
-Phát động phong trào thi đua học tốt

-Duy trì sĩ số, xây dựng nề nếp lớp
-Đồ dùng học tập đầy đủ
-Trang phục sạch sẽ, đúng quy định
4.Tổ chức trò chơi:
-Cả lớp thực hiện trò chơi “Con thỏ”
-Hát tập thể bài “Cả nhà thương nhau”
5.Dặn dò:
-Thực hiện tốt kế hoạch đã đề ra


 Giáo án lớp 1 
Ngày soạn:4/3/2010
Ngày giảng: Thứ ba ngày 9 tháng 3 năm 2010
Tập viết: BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA: A, Ă, Â, B
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Tô được các chữ hoa:A,Ă,Â,B
- Viết đúng các vần:ai,ay,ao,au; các từ ngữ:mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau kiểu
chữ viết thường , cỡ chữ theo vở tập viết1,tập 2(Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
-Bảng phụ viết sẵn:
-Các chữ hoa: A, Ă, Â,B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần: ai, ay;ao,au; các từ ngữ: mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS tto chữ hoa và viết các vần ,từ ngữ thành thạo
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận.
*Ghi chú: HS khá giỏi viết đều nétdần,đúng khoảng cách và viết đủ số dòng ,số chữ quy
địnhtrong vở tập viết 1tập 2.
II.Chuẩn bị: Phiếu ghi chữ mẫu
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với

học sinh để học tốt các tiết tập viết trong
chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ
thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con,
phấn, khăn lau … . Cần cẩn thận, chính xác,
kiên nhẫn trong khi viết.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài.
GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết.
Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập
viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong
các bài tập đọc.
Hướng dẫn tô chữ hoa:
Học sinh mang những dụng cụ cần cho
học môn tập viết để trên bàn để giáo viên
kiểm tra.
Học sinh lắng nghe yêu cầu của giáo viên
về học môn tập viết tập 2
Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
Học sinh quan sát chữ A, Ă, Â, B hoa trên


 Giáo án lớp 1 
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu
quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô
chữ trong khung chữ, chữ A, Ă, Â, B
Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ
đặt trên đỉnh.
Chữ B gồm 2 nét: nét móc, nét thắt giữa
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:

Giáo viên viết mẫu, nêu nhiệm vụ để học sinh
thực hiện (đọc, quan sát, viết).
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em
viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại
lớp.
4.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình
tô chữ A. Ă. Â,B …
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò : Viết bài ở nhà phần B, xem bài
mới.
bảng phụ
Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung
chữ mẫu.
Học sinh nhận xét khác nhau giữa A, Ă và
Â.
Quan sát chữ B
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng,
quan sát vần và từ ngữ trên bảng .
Viết bảng con các vần và từ ứng dụng
Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết
các vần và từ ngữ.
Cả lớp viết bài vào vở
2 em đọc lại vần, từ ngữ vừa viết.
Hoan nghênh, tuyên dương các bạn viết
tốt.

Chính tả (tập chép): BÀI : TRƯỜNG EM
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Nhìn bảng chép lại đúng đoạn: “Trường học là……anh em”:26 chữ trong
khoảng 15 phút.
-Điền đúng vần ai, ay, chữ c,k vào chỗ trống, Làm được bài tập 2, 3
2.Kĩ năng: Rèn cho HS viết đúng chính tả, khoảng cách, cỡ chữ đoạn “ Trường học là
….anh em”


 Giáo án lớp 1 
3.Thái độ: Giáo dục HS tính cẩn thận, sạch sẽ.
II.Chuẩn bị:
-Bảng phụ, bảng nam châm.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
Nhận xét chung về sự chuẩn bị của học sinh.
2.Bài mới:
 GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết
học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi
đoạn văn 26 chữ trong bài Trường em.
-Tốc độ viết tối thiểu 2 chữ / 1 phút.
Ghi tựa bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc đoạn văn cần chép
(giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ)
Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ
các em thường viết sai.
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của

học sinh.
 Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm
bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ
đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm
phải viết hoa.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc
SGK để viết.
 Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa
lỗi chính tả:
+Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ
trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng
dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết
vào bên lề vở.
+Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ
biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía
trên bài viết.
 Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Học sinh nêu yêu cầu của bài BT
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở
trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước
kẻ để giáo viên kiểm tra.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại.
2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài
bạn đọc trên bảng từ.
Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai,

giáo, hiền, nhiều, thiết …
Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của
giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào vở.
Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của
giáo viên.
Điền vần ai hoặc ay.Điền chữ c hoặc k
Học sinh làm bài vào vở
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào
chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại
diện 5 học sinh.
Giải


 Giáo án lớp 1 
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho
đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
Gà mái, máy cày
Cá vàng, thước kẻ, lá cọ
Lắng nghe
Toán : LUYỆN TẬP
I.Yêu cầu:
1.Kiến thức:Biết đặt tính, làm tính trừ nhẩm các số tròn chục , biết giải toán có phép
cộng.
2.Kĩ năng: Rèn cho HS đặt tính, làm tính, giải toán có lời văn thành thạo
*chi chú: Làm bài tập : 1,2,3,4
II.Chuẩn bị:

-Các số tròn chục từ 10 đến 90.
-Bộ đồ dùng toán 1.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV Hoạt động HS
1.KTBC: Hỏi tên bài học.
Gọi học sinh làm bài 2 và 4 SGK.
Nhận xét về kiểm tra bài cũ.
2.Bài mới :Giới thiệu trực tiếp, ghi tựa.
3. Hướng dẫn học sinh làm các bài tập
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Tổ chức cho học sinh thi đua tính nhẩm và
điền kết quả vào ô trống trên hai bảng phụ
cho 2 nhóm.
Bài 3: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh làm VBT và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên gợi ý học sinh nêu tóm tắt bài toán
rồi giải bài toán theo tóm tắt.
Chấm ¼ lớp, nhận xét, sửa sai
4 học sinh thực hiện các bài tập, mỗi em
làm 2 cột.
Học sinh nhắc tựa.
Các em đặt tính và thực hiện vào BC, nêu
kết quả (viết các số cùng hàng thẳng cột
với nhau).
Hai nhóm thi đua nhau, mỗi nhóm 4 học
sinh chơi tiếp sức để hoàn thành bài tập
của nhóm mình.
30 - 20 =

20 + 10 =
Đúng ghi Đ, sai ghi S:
60 cm – 10 cm = 50
60 cm – 10 cm = 50 cm
60 cm – 10 cm = 40 cm
Giải
Đổi 1 chục = 10 (cái bát)
Số bát nhà Lan có là:
20 + 10 = 30 (cái bát)
Đáp số : 30 cái bát
1 em lên bảng giải, lớp làm vào vở ô li


 Giáo án lớp 1 
4.Củng cố, dặn dò:
Hỏi tên bài.
Trò chơi: Thi tìm nhanh kết quả:
Tổ chức cho 2 nhóm chơi tiếp sức thi tìm
nhanh kết quả, trong htời gian 3 phút nhóm
nào nêu đúng các kết quả nhóm đó thắng
cuộc.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, chuẩn bị tiết sau.
Nhắc lại tên bài học.
90 – 20 = , 20 – 10 = , 50 + 30 =
80 – 40 = , 60 – 30 = , 70 + 20 =
40 – 10 = , 90 – 50 = , 90 – 40 =


 Giáo án lớp 1 




 Giáo án lớp 1 

×