Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Đại số 8. Tiết 41.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.71 KB, 3 trang )

Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o viªn: Ph¹m Tn Anh.
D¹y líp: 8B; 8E. Ngµy so¹n: 09/01/2010.
TiÕt PPCT: 41. Ngµy d¹y: 11/01/2010.
Ch¬ng III.
Ph¬ng tr×nh bùc nhÊt mét Èn.
§1. Më ®Çu vỊ ph¬ng tr×nh.
I. Mục tiêu: - Hs hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như: vế phải, vế trái,
nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình (ở đây chưa đưa vào khái niệm
tập xác đònh của ptrình), hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn
đạt bài giải ptrình sau này
- Hs hiểu khái niệm giải ptrình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng quy tắc
chuyển vế và quy tắc nhân
II. Chuẩn bò:
- GV: So¹n bµi, ®äc tµi liƯu tham kh¶o, dơng cơ häc d¹y häc.
- HS: Xem bµi tríc ë nhµ, dơng cơ häc tËp.
III. Hoạt động trên lớp :
Hoat ®éng cđa GV Hoat ®éng cđa HS
Hoạt động 1:
1. Phương trình một ẩn
- gv đưa bài toán (bảng phụ): Tìm x
biết: 2x + 5 = 3(x - 1) + 2
GV giới thiệu:
Hệ thức 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 là một
phương trình với ẩn x, nêu các thuật
ngữ vế phải, vế trái.
Hãy chỉ ra vế trái của phương trình?
Vế phải của phương trình có mấy hạng
tử? Đó là các hạng tử nào?
Vậy phương trình một ẩn có dạng như
thế nào? Chỉ rõ vế trái, vế phải, ẩn?
- GV yêu cầu hs cho 1 vài ví dụ về


phương trình một ẩn
- GV yêu cầu hs làm ?2
HS: 2x + 5
HS: có 2 hạng tử là 3(x - 1) và 2
* Đònh nghóa: Sgk / 5
A(x) = B(x)
A(x): vế trái; B(x): vế phải; x: ẩn
* Ví dụ: 3x - 5 = 2x là phương trình với ẩn x
3(y - 2) = 3(3 - y) - 1 là phương trình với ẩn y
2u + 3 = u - 1 là phương trình với ẩn u
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 (1)
Thay x = 6 vào 2 vế của phương trình ta
được:
Gi¸o ¸n ®¹i sè líp 8.
Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o viªn: Ph¹m Tn Anh.
Em có nhận xét gì về 2 vế của pt khi
thay x = 6?
- Khi đó ta nói: số 6 thỏa mãn (hay
nghiệm đúng) pt đã cho và nói x = 6 là
1 nghiệm của pt đó
Vậy muốn biết 1 số có phải là nghiệm
của pt hay không ta làm như thế nào ?
GV yêu cầu hs hoạt động nhóm?3
-GVnêu chú ý
-Bài tập (bảng phụ): Tìm trong tập hợp
{-1; 0; 1; 2} các nghiệm của phương
trình:
x
2

+ 2x - 1 = 3x + 1
Hoạt động 2:
2. Giải phương trình
-GV giới thiệu khái niệm và kí hiệu tập
nghiệm của phương trình
-GV yêu cầu hs làm nhanh ?4
? Vãy khi giải 1 phương trình nghóa là ta
phải làm gì?
-GV giới thiệu cách diễn đạt 1 số là
nghiệm của một phương trình
VD: số x = 6 là 1 nghiệm của phương
trình
2x + 5 = 3(x - 1) + 2 GV yêu cầu hs nêu
các cách diễn đạt khác
Hoạt động 3:
VT = 2.6 + 5 = 12 + 5 = 17
VP = 3(6 - 1) + 2 = 15 + 2 = 17
Hs: 2 vế của phương trình nhận cùng một giá
trò
- Hs nghe giảng và ghi bài
-Hs trả lời
-Hs làm vào bảng nhóm
a) x = -2 không thoả mãn ptrình
b) x = 2 là một nghiệm của ptrình
* Chú ý: Sgk/5 - 6
- 1 hs đọc phần chú ý
VD: phương trình x
2
= 4 có 2 nghiệm là x = 2
và x = -2

phương trình x
2
= -1 vô nghiệm
- Hs làm vào vở, 1 hs lên bảng làm
Kết quả: có 2 nghiệm là -1 và 2
- Hs cả lớp nhận xét
2. Giải phương trình
* Đònh nghóa tập nghiệm: Sgk/6
* Kí hiệu: S
Hs: a) S = {2}
b) S =

Hs: Giả phương trình là tìm tất cả các
nghiệm (hay tìm tập nghiệm) của phương
trình đó
Hs: + số x = 6 thỏa mãn phương trình:
2x + 5 = 3(x - 1) + 2
+ số x = 6 nghiệm đúng phương trình 2x + 5
= 3(x - 1) + 2
+ phương trình 2x + 5 = 3(x - 1) + 2 nhận x =
Gi¸o ¸n ®¹i sè líp 8.
Trêng THCS S¬n TiÕn Gi¸o viªn: Ph¹m Tn Anh.
3. Phương trình tương đương
Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau?
- GV yêu cầu hs giải 2 pt: x = -1(1) và
x+1 = 0 (2)
Có nhận xét gì về tập nghiệm của 2
phương trình trên?
- Ta nói rằng 2 phương trình đó tương
đương với nhau. Vậy thế nào là 2

phương trình tương đương?
- GV lưu ý hs không nên sử dụng kí
hiệu “⇔”một cách tuỳ tiện, sẽ học rõ
hơn ở §5.
- gv y/c hs phát biểu đònh nghóa 2 pt
tương đương dựa vào đ/n 2 tập hợp bằng
nhau
Hoạt động 4:
Củng cố
Bài 1/6 (Sgk)
- GV yêu cầu hs làm theo nhóm
Bài 3/6 (Sgk): pt: x + 1 = 1 + x
-GV: phương trình này nghiệm đúng với
mọi x
? Tập nghiệm của phương trình đó?
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học kó bài kết hợp với vở ghi và Sgk
- BTVN: 2, 4, 5/7 (Sgk)
- Đọc phần “Có thể em chưa biết” trang
6
- Hướng dẫn bài 5: ta có thể thử trực
tiếp 1 giá trò nào đó vào cả 2 phương
trình, nếu giá trò đó thoả mãn phương
trình x = 0 mà không thỏa mãn phương
trình x(x - 1) = 0 thì 2 phương trình đó
không tương đương.
6 làm nghiệm
3. Phương trình tương đương
HS: Hai tập hợp bằng nhau là 2 tập hợp mà
mỗi phần tử của tập hợp này cũng là phần tử

của tập hợp kia và ngược lại
HS: S
1
= {-1}; S
2
= {-1}
HS: 2 phương trình trên có cùng tập nghiệm
- HS: Hai phương trình tương đương là 2
phương trình có cùng tập nghiệm
* Đònh nghóa: Sgk/6
* Kí hiệu: ⇔
VD: x + 1 = 0 ⇔ x = -1
- Hs trả lời
Hs hoạt động nhóm
-1 hs lên bảng trình bày
a) x = -1 là nghiệm của phương trình
4x - 1 = 3x - 2
b) x = -1 không là nghiệm của phương trình
x + 1 = 2(x - 3)
c) x = -1 là nghiệm của phương trình 2(x + 1)
+ 3 = 2 - x
-Hs cả lớp nhận xét
Hs suy nghó trả lời: tập nghiệm là Rø
Gi¸o ¸n ®¹i sè líp 8.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×