Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

TIẾT 68: TRÌNH BAY MỘT MÃU SỐ LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.13 KB, 6 trang )

Trường THPT Ngô Quyền
GVHD: Nguyễn Kim Dương
GSTT : Nguyễn Đình Đương
Lớp dạy : 10/3
Ngày soạn : 06/02/2010
Ngày dạy : 12/03/2010
TIẾT 68: TRÌNH BÀY MỘT MẪU SỐ LIỆU
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Đọc và hiểu được nội dung một bảng phân bố tần số - tần
suất, bảng phân bố tần số - tần suất ghép lớp.
2. Kỹ năng:
- Biết lập bảng phân bố tần số - tần suất từ mẫu số liệu ban đầu.
3. Thái độ nhận thức:
- Thông qua khái niệm thống kê, mẫu số liệu và kích thước mẫu học
sinh liên hệ với thực tế và từ thực tế có thể thiết lập một bài toán
thống kê.
- Hiểu rõ hơn vai trò của thống kê trong đời sống.
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Lấy học sinh làm trung tâm, phát huy tính tích cực của học sinh.
- Gợi mở vấn đáp, đan xen thảo luận nhóm.
III. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, thước kẻ, phấn màu, bảng phụ và máy tính
bỏ túi.
2. Học sinh: SGK, học bài và đọc bài trước khi đến lớp.
IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: (
5

)
Câu hỏi: Khi điều tra số học sinh trong một lớp của trường THPT


Trần Quốc Toản, người ta thu được như sau:

10A1 10A2 10A3 10A4 10A5 10C 10CBA 10CBB 10CBD
54 54 50 50 53 52 51 52 54

Hãy chỉ ra: mẫu, kích thước mẫu và mẫu số liệu?
3. Vào bài mới:
TG Hoạt động của
GV
Hoạt động của
HS
Nội dung
20

Hoạt động 1: Bảng phân bố tần số - tần suất
- Gv giới thiệu
ví dụ 1
- Gv đặt câu
hỏi:
+ Câu hỏi 1:
Trên mẫu số
liệu trên có bao
nhiêu số liệu có
giá trị khác
nhau? Mỗi loại
xuất hiện bao
nhiêu lần?

- Gv khẳng định
lại và quy ước

1
n 3=
,
2
n 6=
,
3
n 3=
,
4
n 4=
,
5
n 2=
lần lượt
là tần số của các
giá trị
1
x
,
2
x
,x
3
,
4
x
,
5
x

- Gv gọi học
sinh đọc định
nghĩa về tần
suất
- Gv vẽ bảng số
liệu và tần số
tổng quát
- Học sinh trả
lời:
+ Có 5 loại số
liệu khác nhau

1
x 25=
xuất
hiện 3 lần,
2
x 30=
xuất
hiện 6 lần,
3
x 35=
xuất
hiện 3 lần,
4
x 40=
xuất
hiện 4 lần,
5
x 45=

xuất
hiện 2 lần
1. Bảng phân bố tần số - tần suất
VD1: Khi điều tra “ Năng suất lúa
(tạ/ha)hè thu năm 1998” của 18
tỉnh, người ta thu nhập được các
số liệu ghi trong bảng dưới đây
30 30 25 25 35 45
25 45 30 30 30 40
35 35 30 40 40 40
- ĐN: (sgk)
Giá trị
(x)
1
x

m
x
Tần
số (n)
1
n

m
n
N =
1
n
+…+
m

n
Gọi là bảng phân bố tần số

- Gv gọi học
sinh đọc định
nghĩa về tần
suất
- Gv cho biết
tần suất thường
được viết dưới
dạng
0
0
- Gv gọi học
sinh lên tính tần
suất của tất cả
các giá trị
- Gv giới thiệu
ví dụ 2
- Gv hướng dẫn
học sinh biết
quy công thức
đã cho về tính
tần số
-Gv gọi học sinh
lên bảng tìm các
giá trị chưa biết
có trong bảng
- Học sinh lên
tính và ghi kết

quả lên bảng
phân bố tần số
-tần suất
- Học sinh lên
bảng thực hiện,
còn các em còn
lại theo dõi và
- ĐN: (sgk)
Công thức:
i
i
n
f
N
=
- VD 2: Sau đây là bảng thống kê
điểm thi môn Toán trong kì thi
vừa qua của 400 học sinh
Điểm bài
thi
Tần số Tần suất
(
0
0
)
0
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
1
n
?
15
43
53
8
5
n
?
55
33
18
10
10
1,5
3,75
10,75
13,25
21,25
18,00
6
f
?

7
f
?
8
f
?
9
f
?
10
f
?
N 400=
Giải:
Ta có
i
i i i
n
f n f .N
N
= ⇒ =
Áp dụng công thức trên ta được
các kết quả sau
- Sau đó gọi một
học sinh nhận
xét bài làm của
bạn
- Gv theo dõi và
chỉnh sữa ( nếu
học sinh đó làm

sai)
- Gv giới thiệu
bảng phân bố
theo hàng dọc
- Gv nêu lên sự
liên quan giữa
tần số và kích
thước mẫu
có thể hoạt động
theo nhóm
- Học sinh nhận
xét bài làm của
bạn
- Học sinh chép
vào vở, có thể
xem đó là một
bài tập
1
n 6=
;
5
n 72=
;
6
f 13,75=
;
7
f 8,25=
;
8

f 4,5=
;
9
f 2,5=
;
10
f 2,5=
* Chú ý: Kích thước mẫu bằng
tổng các tần số
15

Hoạt động 2: Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
- Gv giới thiệu
về bài toán ví dụ
3: Để may đồ
cho học sinh của
một lớp, người
thợ may đo
chiều cao của
từng học sinh.
Nhưng không
thể may theo
từng số đo nên
thợ may phân
chia các học
sinh thành từng
nhóm có chiều
cao gần nhau để
- Nghe và hiểu
vấn đề

2/ Bảng phân bố tần số và tần suất
ghép lớp:
VD 3: Để chuẩn bị may đồng
phục cho học sinh trong lớp học,
người ta đo chiều cao của 36 học
sinh và thu được mẫu số liệu sau
160 161 161 162 162 162 163
163 163 164 164 164 164 165
165 165 165 165 166 166 166
166 167 167 168 168 168 168
169 169 170 171 171 172 172
174

may chung một
kích thước
- Gv yêu cầu
học sinh đếm và
thống kê lại số
lại số liệu từng
“lớp” và tính
các tần suất còn
lại
- Gv nêu ứng
dụng của bảng
phân bố trên
- Gv giới thiệu
bảng ghép lớp
theo các nữa
khoảng
- Thống kê số

liệu
- Nghe và liên
hệ với thực tế
Xét bảng:
Lớp số đo
chiều cao(cm)
Tần
số
Tần
suất
(%)
[160; 162]
[163; 165]
[166; 168]
[169; 171]
[172; 174]
6
12
10
5
3
16,7
33,3
3
f
4
f
5
f
Cộng N = 36

Ta có
i
i i i
n
f n f .N
N
= ⇒ =
Áp dụng công thức trên ta được
các kết quả sau
3
f 27,8=
;
4
f
=13,9;
5
f
= 8,3
Bảng trên được gọi là bảng phân
bố tần số - tần suất ghép lớp. Nếu
trong bảng bỏ cột tần số thì sẽ có
bảng phân bố tần suất ghép lớp,
bỏ cột tần suất thì sẽ có phân bố
tần số ghép lớp

V. CỦNG CỐ VÀ DẶN DÒ: (
5

)
- Gọi học sinh nhắc lại các kiến thức: Tần số, tần suất, kích thước mẫu

- Về nhà làm các bài tập 3, 4
- Đọc trước Biểu đồ
Đà Nẵng, ngày 01 tháng 03 năm 2010
BGH Nhà trường Giáo viên hướng dẫn CM
Nguyễn Kim Dương
Giáo sinh thực tập
Nguyễn Đình Đương

×