Tải bản đầy đủ (.doc) (63 trang)

Giáo án GDCD 9 đã sửa theo chương trình mới

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (399.8 KB, 63 trang )

Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 1

Tiết 1: CHÍ CÔNG VÔ TƯ

A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu được thế nào là CCVT, những biểu hiện của CCVT, vì
sao cần phải rèn luyện phẩm chất CCVT.
2. Kĩ năng: HS phân biệt được hành vi có hoặc không CCVT. Biết kiểm tra,
đánh giá hành vi của mình để rèn luyện phẩm chất CCVT.
3. Thái độ: Biết quý trọng và ủng hộ những hành vi CCVT, phê phán, phản đối
những hành vi thiếu CCVT.


B. Phương pháp: - Kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Thuyết minh, đàm thoại, nêu vấn đề.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẩu chuyện, ca dao, danh ngôn nói về CCVT.
- Bài tập tình huống.
D. Các hoạt động dạy học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Bài mới.
Giới thiệu bài: GV nêu ý nghĩa, tác dụng và sự cần thiết phải rèn luyện phẩm
chất CCVT để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1
Hướng dẫn phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện.( SGK )
- GV nêu câu hỏi:
1. Tô Hiến Thành có suy nghĩ ntn trong
việc dùng người và giải quyết công
việc?
2. Em có suy nghĩ gì về cuộc đời và sự
nghiệp cách mạng của chư tịch Hồ Chí
Minh? Điều đó đã tác động đén ntn đến
tình cảm của ND ta đối với Bác?
3. Những việc làm của Tô Hiến Thành
và Bác Hồ thể hiện phẩm chất gì?
- HS Thảo luận và trình bày
1. Đặt vấn đề
- Tô Hiến Thành dùng người là căn cứ
vào khả năng gánh vác công việc của
mỗi người, không vị nể tình thân. Qua

đó thể hiện ông là người công bằng
không thiên vị, hoàn toàn xuất phát từ lợi
ích chung.
- Cuộc đời và sự nghiệp cách mạng của
Bác Hồ là một tấm gương sáng. Bác đã
giành trọn cuộc đời mình cho đất nước,
Bác chỉ theo đuổi một mục đích là “ Làm
cho ích quốc, lợi dân ”. Chính điều đó đã
làm cho nhân dân ta càng thêm tôn kính
Bác.
- Những việc làm của THT và Bác Hồ
đều biể hiện phẩm chất CCVT. Điều dó
mang lại lợi ích chung cho toàn XH, làm
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
1
Ph

ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

- GV nêu kết luận .
Hoạt động 2
Hướng dẫn HS liên hệ thực tế
- Gv yêu cầu HS nêu thêm một số VD
về CCVT ( trước đây và hiện nay )
- GV nêu VD để HS phân biệt được
CCVT, Không CCVT và giả danh
CCVT.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
-GV nêu câu hỏi:
1 Thế nào là CCVT?
2. CCVT có ý nghĩa như thế nào?

3. HS phải rèn luyện CCVT như thế
nào?
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 1, 2
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

cho dân thêm giàu, nước thêm mạnh.
- CCVT là phẩm chất dạo dức tốt đẹp,
cần thiết cho tất cả mọi người. Song p/c
dó không chỉ thể hiện qua lời nói mà
phải thể hiện bằng việc làm hàng ngày.
Chúng ta cần phải biết ủng hộ những
việc làm CCVT, phê phán, lên án những
việc làm thiếu CCVT .
- HS nêu VD.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập
Bài 1: những việc làm thể hiện p/c
CCVT là: a, b, c, d .
Bài 2: Tán thành các quan niệm d, đ .

4. Củng cố - dặn dò.
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về CCVT hoặc thiếu CCVT.
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS làm bài tập 3, 4 và chuẩn bị bài : Tự chủ.
Giáo
á

n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
2
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H


ng Phong

Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 2
Tiết 2: TỰ CHỦ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tự chủ, biểu hiện của tính tự chủ.
- Ý nghĩa của tính tự chủ và sự cần thiết phải rèn luyện tính tự chủ.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết được biểu hiện của tính tự chủ và thiếu tự chủ.
- Biết đánh giá hành vi của bản thân và người khác.
- Biết cách rèn luyện tính tự chủ.
3. Thái độ:
- Tôn trọng những người biết sống tự chủ .
- Có ý thức rèn luyện tính tự chủ trong quan hệ với mọi người.
B. Phương pháp
- Đàm thoại, kể chuyện, thuyết trình.
- Thảo luận nhóm, liên hệ thực tế.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9.
- Mẩu chuyện, ví dụ thực tế.
- Bảng phụ để hoạt động nhóm.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là CCVT? Nêu VD về những việc làm CCVT
trong thực tế cuộc sống hàng ngày.
- HS cần rèn luyện phẩm chất CCVT như thế nào?
3. Bài mới

Giới thiệu bài: GV giới thiệu về tấm gương thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký để dẫn
dắt vào bài.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích thông tin trong
mục đặt vấn đề
- Gv yêu cầu HS đọc 2 mẫu chuyên
(SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Bà Tâm có thái độ NTN khi biết con
mình bị nhiểm HIV/AIDS?
2. N từ một HS ngoan đã trở thành
người nghiện ngập, trộm cắp ntn? Vì
sao?
3. Cách cư xử của bà Tâm và N khác
nhau ntn?
1. Đặt vấn đề
- Khi biết con mình bi nhiểm HIV?AIDS
Bà Tâm rất đau xót nhưng không khóc
trước mặt con, bà đã nén chặt nỗi đau để
chăm sóc con và động viên những gia
đình có người bị nhiểm HIV khác không
xa lánh, hắt hủi người bị nhiểm HIV.
- N được bố mẹ nuông chiều, ban bè xấu
rủ rê, hút thuốc, uống rượu bia, trốn học,
đua xe, thi trượt, buồn phiền, nghiện hút
và trộm cắp.
- Bà Tâm là người đã làm chủ được tình
Giáo
á
n Giáo d


c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
3
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong


4. Theo em ntn là một người có tính tự
chủ?
5. Vì sao con người lại cần có tính tự
chủ?
- HS thảo luận nhóm và trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.

Hoạt động 2
Tìm hiểu những biểu hiện của tính
tự chủ và thiếu tự chủ
- GV gọi 2 HS lên bảng ghi ý kiến: Tự
chủ và thiếu tự chủ.
- HS nhân xét, bổ sung.
- HS tự liên hệ bản thân .
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là tự chủ?
2. Tự chủ có ý nghĩa như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện
tính tự chủ?
- HS trả lời
- GV tóm tắt theo nội dung bài học.
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải bài tập 1, 2.
- HS chuẩn bị bài và trình bày.
cảm, hành vi của mình, vượt qua được sự
đau khổ.

N không làm chủ được bản thân trước
cám dỗ.
- Tính tự chủ của một người là làm chủ
được bản thân trước những tác động hay
mọi sự cám dỗ xung quanh.
- Con người có tính tự chủ thì mới đứng
vững được trước mọi hoàn cảnh. Tính tự
chủ giúp con người có tính tự tin và hành
động đúng đắn. Nếu không có tính tự chủ
thì dễ bị sa ngã, hư hỏng.
* Biểu hiện của tự chủ và thiếu tự chủ
- Tự chủ: Bình tĩnh không nóng nảy,
không vội vàng, luôn tự tin, không bị
người khác lôi kéo…
- Thiếu tự chủ: Suy nghĩ, hành động nóng
nảy, không vững vàng trước cám dõ…
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
3. Bài tập
Bài 1: Em đồng ý với ý kiến: a, b, d, e.
Bài 2: HS liên hệ thực tế để kể một câu
chuyện về một người có tính tự chủ.
4. Củng cố - dặn dò
- HS nêu một số câu ca dao, tục ngữ nói về tính tự chủ hoặc thiếu tự chủ
- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà: 3, 4
Giáo
á
n Giáo d


c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
4
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong


Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 3
Tiết 3: DÂN CHỦ VÀ KỈ LUẬT
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là dân chủ, kỉ luật, những biểu hiện của dân chủ và kỉ luật.
- Hiểu ý nghĩa của việc tự giác thực hiên yêu cầu phát huy dân chủ và kỉ luật là
cơ hội, là điều kiện để mọi người phát triển nhân cách, góp phần xây dựng XH công
bằng dân chủ văn mimh.
2. Kĩ năng:
- Có kĩ năng giao tiếp, ứng xử phát huy tính dân chủ và thể hiện tính kĩ luật.
- Biết nhận xét, góp ý với bạn bè và những người xung quanh nhằm thực hiện
dân chủ và kỉ luật.
- Nhận biết được hành vi dân chủ, thiếu dân chủ hoặc giả danh dân chủ.
3. Thái độ
- Có ý thức tự giác rèn luyện tính dân chủ và kỉ luật. Có thái độ ủng hộ những
việc làm tốt, phản đối những việc làm trái với dân chủ XHCN.
- Biết đánh giá nhận xét hành vi của bản thân và những người xung quanh.
B. Phương pháp:
- Kích thích tư duy.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết tình huống.
- Giảng giải.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Các tình huống có nội dung liên quan.
- Ca dao tục ngữ, mẩu chuyện có nội dung liên quan.
D. Các hoạt động dạy học:
1. Ổn định tổ chức

2. Kiểm tra bài cũ: - Tự chủ là gì? Hãy nêu một số biểu hiện tự chủ của một bạn
HS trong học tập và rèn luyện.
- Em cần làm gì để rèn luyện tính tự chủ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu lên tầm quan trọng của việc phát huy tính dân chủ và
kỉ luật để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Đàm thoại giúp HS bước đầu tìm
hiểu những biểu hiện của dân chủ và
kĩ luật
- GV yêu cầu HS đọc tình huống
(SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Hãy nêu các việc làm phát huy dân
1. Đặt vấn đề
* Việc làm phát huy dân chủ ở lớp 9A:
GVCN đề nghị lớp họp bàn XD kế
hoạch hoạt động của lớp, các bạn đã
hăng hái tham gia bàn bạc
- Việc làm thiếu dân chủ: Ông giám đốc
họp công nhân phổ biến yêu cầu của
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B

ùi
Th
ú
y H

ng
5
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

chủ và thiếu dân chủ trong các tình
huống trên.
2. Sự kết hợp biện pháp dân chủ của
lớp 9A được thể hiện như thế nào?
3. Tác dụng của việc phát huy dân chủ

của lớp 9A là gì?
4. Việc làm của giám đốc trong câu
chuyện 2 có tác hại như thế nào?
- HS thảo luận trả lời.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận phần
1.
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là dân chủ ? Thế
nào là kỉ luật?
2. Hãy nêu các việc làm thể hiện tính
dân chủ và thiếu dân chủ trong thực tế
cuộc sống hiện nay.
3. Dân chủ và kỉ luật có mối quan hệ
như thế nào?
4. Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như
thế nào? Nêu ví dụ.
5. Mọi người cần làm gì để phát huy
DC và rèn luyện tính KL?
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV tóm tắt nội dung chính của bài
học
Hoạt động 3
Hướng dẫn giải bài tập.
mình, cử một đốc công theo dõi, công
nhân thiếu phương tiện bảo hộ LĐ,
lương thấp, CN kiến nghị không được
giám đốc chấp thuận.
* Sự kết hợp DC và KL ở lớp 9A:

Mọi người được tự do bàn bạc, không ai
đứng ngoài cuộc, lớp đã thành lập đội cờ
đỏ để nhắc nhở đôn đốc.
* Ở lớp 9A mọi khó khăn đã được khắc
phục, kế hoạch đã được thực hiện tốt,
cuối năm lớp được tuyên dương.
* Việc làm của giám đốc có tác hại: SX
giảm sút, công ty bị thua lỗ nặng.
2. Nội dung bài học
- Dân chủ là:
- Kỉ luật là:
- Những việc làm thể hiện tính dân chủ:
Đại biểu QH tiếp xúc và tiếp thu ý kiến
của cử tri, nhà trường tổ chức cho HS
góp ý kiến vào bản nội quy của học sinh,
trong các cuộc họp của thôn buôn bà con
được tự do phát biểu ý kiến…
- Những việc làm thiếu dân chủ của một
số cơ quan nhà nước hiện nay: Hạch
sách nhũng nhiễu nhân dân, không tôn
trọng và tiếp thu ý kiến nhân dân, người
dân không được biết, được bàn bạc
những công việc liên quan đến lợi ích
chính đáng của mình…
- DC và KL có mối quan hệ hữu cơ với
nhau: DC để mọi người phát huy khả
năng của mình vào công việc chung. KL
là điều kiện để phát huy dân chủ.
- DC và KL đem lại lợi ích cho việc phát
triển nhân cách của mỗi người và góp

phần phát triển XH ( nêu ví dụ )
- Mọi người cần tự giác chấp hành KL,
các tổ chức XH phải có trách nhiệm tạo
điều kiện để mọi người phát huy được
tính dân chủ.
3. Bài tập
Bài 1: Những việc làm thể hiện tính dân
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
6
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph


Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

- GV yêu cầu HS giải các bài tập, 2 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày.

chủ là ý a, c, d .
Bài 2: HS liên hệ bản thân và kể cho cả
lớp nghe.
4. Củng cố - dặn dò
- GV gợi ý để HS hiểu được ý nghĩa của chủ trương “ Dân biết, dân bàn, …
dân kiểm tra ”.
- GV nêu kết luận toàn bài.
- Bài tập về nhà 3, 4 và chuẩn bị bài “ Bảo vệ hòa bình ”
Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 4
Tiết 4: BẢO VỆ HÒA BÌNH
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là hòa bình, thế nào là bảo vệ hòa bình.
- Vì sao phải bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.

- Trách nhiệm của mỗi người đối với việc bảo vệ hòa bình chống chiến tranh.
2. Kĩ năng:
- Tích cực tham gia các hoạt động vì hòa bình, chống chiến tranh do nhà trương
hoặc địa phương tổ chức.
- Biết cư xử một cách hòa bình thân thiện.
B. phương pháp
- Thảo luận nhóm.
- Hoạt động cá nhân.
- Giảng giải.
- Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện
-SGK, SGV GDCD 9.
- Tranh ảnh, bài báo, tư liệu về chiến tranh và các
hoạt động bảo vệ hòa bình.
D. Các hoạt động dạy học
1 Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: - Dân chủ là gì? Nêu ví dụ.
- Kỉ luật là gì? Nêu ví dụ.
- Dân chủ và kỉ luật có tác dụng như thế nào?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV yêu cầu cả lớp hát bài: “ Trái đất này là của chúng mình ”.
yêu cầu HS nêu ý nghĩa của bài hát để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d

â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
7
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

Phân tích thông tin, tình huống
- GV yêu cầu HS đọc phần thông tin và
quan sát ảnh để thảo luận trả lời câu hỏi

- GV chia lớp thành 3 nhóm ( mỗi nhóm
thảo luận 1 câu hỏi )
1. Em có suy nghĩ gì khi xem các hình
ảnh và đọc các thông tin trên?
2. Chiến tranh đã gây ra những hậu quả
như thế nào?
3. Chúng ta cần làm gì để ngăn chặn
chiến tranh, bảo vệ hòa bình?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày.
- GV nhận xét và kết luận: Hòa bình
đem lại cho con người những điều tốt
đẹp. Đó là hạnh phúc, là khát vọng của
loài người. Ngày nay, các thế lực phản
động hiếu chiến vẫn đang có âm mưu
phá hoại hòa bình, gây chiến tranh tại
nhiều nơi trên thế giới. Vì vậy, bảo vệ
hòa bình chống chiến tranh là trách
nhiệm của mọi người, mọi dân tộc, mọi
quốc gia trên thế giới.
Hoạt động 2
Hướng dẫn phân tích làm rõ nội
dung
-GV nêu câu hỏi:
1. Nêu sự đối lập giữa CT và hòa bình.
2. Hãy phân biệt giữa CT chính nghĩa và
CT phi nghĩa.
- HS suy nghĩ trả lời
- GV nêu kết luận: Chúng ta phải biết
ủng hộ các cuộc CT chính nghĩa, lên án,
phản đối các cuộc CT phi nghĩa.

Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi
1. Hòa bình là như thế nào? Thế nào là
bảo vệ hòa bình?
2. Vì sao ngày nay vẫn phải tiếp tục bảo
vệ hòa bình, chống chiến tranh?
3. Vì sao nhân dân Việt Nam lại yêu hòa
bình và luôn phản đối chiến tranh?
4. Chúng ta cần làm gì để bảo vệ hòa
bình, chống chiến tranh?
Hoạt động 4
1. Đặt vấn đề
- Qua các thông tin và hình ảnh trên
chúng ta thấy được sự tàn khốc của
chiến tranh, giá trị của hòa bình và sự
cần thiết phải bảo vệ hòa bình chống
chiến tranh.
- Hậu quả của chiến tranh:
+ Cuộc CT TG lần thứ nhất đã làm 10
triệu người chết. CTTG lần thứ hai có
60 triệu người chết
+ Từ 1900-2000 CT đã làm hơn 2 triệu
trẻ em chết, 6 triệu trẻ em bị thương, 20
triệu trẻ em phải bơ vơ, hơn 300.000 trẻ
em buộc phải đi lính, cầm súng giết
người.
- Để bảo vệ hòa bình, chống CT chúng
ta cần phải xây dựng mối quan hệ tôn
trọng, thân thiện, bình đẵng giữa con

người với con người, giữa các dân tộc,
giữa các quốc gia trên thế giới.
- Hòa bình đem lại sự bình yên, ấm no,
hạnh phúc cho con người. Còn chiến
tranh đem lại đau thương, nghèo nàn,
lạc hậu, bất hạnh cho con người.
- Chiến tranh chính nghĩa là các nước
tiến hành CT chống xâm lược, bảo vệ
độc lập tự do, bảo vệ hòa bình. Còn CT
phi nghĩa là CT xâm lược, xung đột sắc
tộc, khủng bố.
2. Nội dung bài học
( Xem sgk )
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
8
Ph

ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

Hướng dẫn giải bài tập
-GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3, 4 .
- HS chuẩn bị bài và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
3.Bài tập
Bài 1: Các hành vi thể hiện lòng yêu
chuộng hòa bình: a, b, d, e, h, i.
Bài 2: Tán thành ý kiến: a, c
Bài 3: HS tìm hiểu các hoạt động bảo
vệ hòa bình, chống chiến tranh do
trường, lớp, địa phương, nhân dân trong
nước tổ chức giới thiệu cho các bạn biết


4. Củng cố - dặn dò: - Tổ chức cho HS vẽ cây “Hòa bình”
- GV hướng dẫn HS lập kế hoạch hoạt động vì hòa bình.
- GV nêu kết luận toàn bài.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 5
Tiết 5: TÌNH HỮU NGHỊ GIỮA CÁC DÂN TỘC TRÊN THỄ GIỚI
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới, ý nghĩa của tình hữu
nghị giữa các dân tộc.
- Biểu hiện của tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới.
2. Kĩ năng:
- HS biết thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi và nhân dân các nước khác trong
cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ:
- Biết ủng hộ các chính sách hòa bình, hữu nghị của Đảng và Nhà nước ta.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Giảng giải, phân tích.
- Điều tra thực tế.
- Xây dựng đề án.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Bản đồ về quan hệ hữu nghị giữa nước ta với các dân
tộc khác.
- Bài hát, mẩu chuyện về tình đoàn kết, hữu nghị.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ:

- Vì sao phải bảo vệ hòa bình? Hãy nêu các hoạt động bảo vệ hòa bình chống
chiến tranh mà em có thể tham gia.
3. Bài mới
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
9
Ph
ũ
ng GD -

T Th

nh ph

Ninh B

nh - Tr


ng THCS L

H

ng Phong

Gii thiu bi: GV nờu vớ d v mt hot ng cú ý ngha xõy dng tỡnh hu
ngh gia cỏc dõn tc trờn th gii dn dt vo bi mi.
Hot ng 1
Phõn tớch thụng tin phn t vn
- GV yờu cu HS c phn thụng tin v
quan sỏt nh trong SGK.
- GV nờu cõu hi:
1. Qua cỏc thụng tin, s kin v hỡnh
nh trờn em cú suy ngh gỡ v tỡnh hu
ngh gia VN vi cỏc dõn tc khỏc?
2. Nờu vớ d v mi quan h hu ngh
gia VN vi cỏc dõn tc khỏc m em
bit.
Hot ng 2
Liờn h thc t v tỡnh hu ngh
gia nc ta vi cỏc dõn tc khỏc
trờn th gii
- GV yờu cu HS cỏc nhúm gii thiu
cỏc t liờu ó su tm v cỏc hot ng
hu ngh ca nhõn dõn ta vi cỏc dõn
tc khỏc, ca thiu nhi nc ta vi
thiu nhi cỏc nc khỏc.
Hot ng 3

Tỡm hiu ni dung bi hc
- GV nờu cõu hi:
1. Tỡnh hu ngh l nh th no?
2. Quan h hu nghcú ý ngha nh
th no?
3. ng v Nh nc ta thc hin
chớnh sỏch hũa bỡnh hu nghi vi cỏc
dõn tc khỏc ntn?
4. Chỳng ta cn lm gỡ gúp phn
xõy dng tỡnh hu ngh vi cỏc dõn tc
khỏc?

1. t vn
- Tớnh n thỏng 10/2002 VN ó cú QH
vi 47 t chc song phng v a
phng. n thỏng 3/2003, VN cú quan
h ngoi giao vi 167 quc gia, trao i
ngoi giao vi 61 quc gia trờn th gii.
- Vit Nam cú mi quan h hu ngh vi
cỏc nc Trung Quc, Cam-pu chia, Lo,
Thỏi Lan, Cu-baNc ta cú mi quan
h vi cỏc t chc, cỏc din n hp tỏc
trong khu vc v trờn th gii.
* HS cỏc nhúm trỡnh by t liu ó su
tm
2. Ni dung bi hc
1. Khái niệm tình hữu nghị
Là quan hệ bạn bè thân thiết giữa nớc này
với nớc khác.
2. ý nghĩa:

- Tạo cơ hội điều kiện để các dân tộc cùng
hợp tác phát trển.
- Hữu nghị, hợp tác giúp nhau cùng phát
triển: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế,
KHKT
- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây căng
thẳng, mâu thuẫn, dẫn đến nguy cơ chiến
tranh.
3. Chính sách của Đảng
- Chủ động tạo ra các mối quan hệ quốc tế
thuận lợi.
- Đảm bảo thúc đẩy quá trình phát triển
của đất nớc.
- Hoà nhập với các nớc trong quá trình
tiến lên của nhân loại.
4. Học sinh chúng ta cần phải:
- Thể hiện tình đoàn kết hữu nghị với bạn
Giỏo

n Giỏo d

c c

ng d
õ
n 9 GV B
ựi
Th

y H


ng
10
Ph
ũ
ng GD -

T Th

nh ph

Ninh B

nh - Tr

ng THCS L

H

ng Phong

Hot ng 4
Luyờn tp gii bi tp
- GV yờu cu HS gii cỏc bi tp 2 .
- HS chun b bi v trỡnh by
bè và ngời nớc ngoài
- Thái độ cử chỉ việc làm là tôn trọng thân
mật trong cuộc sống hàng ngày.
3. B i t p
B i 1: Các vic l m th hin tình hu

ngh vi bn bè v ng i nc ngo i:
- Vit th thm hi bn bè quc t.
- Tham gia giao lu vn hóa th thao.
- Tham gia quyên góp giúp các nc
gp khó khn.
- Lch s, thân mật vi ngi nc
ngo i.
B i 2: Em s l m nh sau:
- Góp ý vi các bn có thái thiu vn
minh lch s vi ngi nc ngo i.
- Em s cùng tham gia vi các bn.
4. Cng c - dn dũ
- Gv nờu kt lun ton bi.
- Hng dn HS lp k hoch hot ng th hin tỡnh hu ngh vi HS
trng khỏc.
- Chun b trc bi Hp tỏc cựng phỏt trin
Ngy son: / / 2009
Ngy dy: / / 2009
Tun 6
Tit 6: HP TC CNG PHT TRIN
A. Mc tiờu bi hc
1. Kin thc: HS hiu:
- Th no l hp tỏc, cỏc nguyờn tc hp tỏc, s cn thit phi hp tỏc.
- Ch trng ca ng v Nh nc ta trong vn hp tỏc vi cỏc nc khỏc,
trỏch nhim ca HS trong vic rốn luyn tinh thn hp tỏc.
2. K nng:
- HS cú tinh thn hp tỏc vi bn bố v mi ngi trong cỏc hot ng chung.
3. Thỏi :
- HS bit ng h chớnh sỏch hũa bỡnh hu ngh v hp tỏc ca ng v Nh nc
ta.

B. Phng phỏp:
- Tho lun nhúm.
- Liờn h thc t.
- Phõn tớch, ging gii.
- T chc trũ chi.
Giỏo

n Giỏo d

c c

ng d
õ
n 9 GV B
ựi
Th

y H

ng
11
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B

ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9
- Tranh ảnh, băng hình, bài báo có chủ đề liên quan.

D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới?
- HS có thể làm gì để góp phần xây dựng tình hữu nghị giữa
các dân tộc trên thế giới?
3. Bài mới
Giới thiệu bài : GV nêu một công trình xây dựng hoặc một công trình khoa học
mà đó là kết quả của sự hợp tác giữa nước ta với các nước khác để từ đó dẫn dắt vào
bài mới.
Hoạt động 1
Phân tích thông tin
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK
- GV chia lớp thành 3 nhóm và nêu
câu hỏi:
1. Qua các thông tin tình huống trên,
em có nhận xét gì về QHHT giữa

nước ta với các nước trong khu vực
và trên thế giới?
2. Sự hợp tác mang lại lợi ích gì cho
nước ta và các nước khác? Vì sao lại
phải hợp tác.
3. Đảng và Nhà nước ta đã chủ trương
như thế nào trong vấn đề hợp tác với
các nước khác? Sự hợp tác phải dựa
trên những nguyên tắc nào?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét và nêu kết luận.
Hoạt động 2
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Em hiểu thế nào là hợp tác?
2. Hợp tác phải dựa trên những
nguyên tắc nào?
3. Sự hợp tác quốc tế có ý nghĩa như
1. Đặt vấn đề
- Việt Nam đã tham gia vào tất cả các tổ
chức quốc tế tên nhiều lĩnh vực: Thương
mại, y tế, lương thực, giáo dục
- Chúng ta cần hợp tác vì: Ngày nay thế
giới đang đứng trước những vấn đề bức
xúc mang tính toàn cầu, không có một dân
tộc, một quốc gia riêng lẻ nào có thể giải
quyết được. Sự hợp tác quốc tế góp phần
thúc đẩy kinh tế nước ta và các nước khác
phát triển. Cùng nhau giải quyết những
vấn đề bức xúc của khu vực và thế giới.

- Đảng và Nhà nước ta chủ trương: Tăng
cường quan hệ hợp tác với các nước anh
em, các nước trong khu vực và trên thế
giới dựa trên nguyên tắc tôn trọng độc lập
chủ quyền và tòan vẹn lãnh thổ, bình
đẳng, các bên cùng có lợi, giải quyết bất
đồng, tranh chấp bằng thương lượng hòa
bình, tránh dùng vũ lực, áp đặt, cường
quyền.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
12
Ph
ò
ng GD -

Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

thế nào?
4. Đảng và nhà nước ta chủ trương
như thế nào đối với vấn đề hợp tác
quốc tế?
- HS trả lời
- GV tóm tắt nội dung chính của bài
học.
Hoạt động 3
Trao đổi về thành quả hợp tác quốc
tế
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận và
trình bày một số thành quả của sự hợp
tác giữa nước ta với các nước khác.
VD: Nhà máy thủy điện Hòa Bình,
nhà máy lọc dầu Dung Quất

- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4
Biểu hiện của tinh thần hợp tác
trong cuộc sống háng ngày
- GV yêu cầu HS nêu các biểu hiện
của tinh thần hợp tác trong cuộc sống
trong các mối quan hệ hàng ngày ( thể
hiện trong cách xử sự với mọi người)
- HS trình bày
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 2, 3 .
* HS các nhóm thảo luận và trình bày.
* HS trình bày.
3. Bài tập
Bài 2: HS tự nêu sự hợp tác của bản
thân trong công việc chung và kết quả của
sự hợp tác đó.
Bài 3: HS giới thiệu những tấm gương
hợp tác tốt của các bạn trong trường, trong
lớp hoặc ở địa phương .

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà giải bài tập 3 và chuẩn bị bài “ Kế thừa và phát huy ”

Giáo
á

n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
13
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H


ng Phong

Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 7
Tiết 7: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA DÂN TỘC
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Thế nào là truyền thống tốt đẹp, biết một số truyền thống tiêu biểu.
- Ý nghĩa của truyền thống tốt đẹp và sự cần thiết phải kế thừa, phát huy truyền
thống dân tộc.
- Trách nhiệm của công dân HS đối với việc kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của DT.
2. Kĩ năng:
- Biết phân biệt những truyền thống tốt đẹp với những phong tục tập quán lạc hậu
cần xóa bỏ.
- Có kĩ năng phân tích, đánh giá những quan niệm, thái độ, cách ứng xử khác
nhau liên quan đến các giá trị truyền thống.
- Có thói quen học tập, tham gia các hoạt động truyền thống, bảo vệ truyền thống
dân tộc.
3. Thái độ:
- Có thái độ tôn trọng, bảo vệ, gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
- Phê phán, lên án những thái độ việc làm thiếu tôn trọng truyền thống tốt đẹp của
dân tộc.
- Có việc làm cụ thể góp phần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.
B. Phương pháp:
- Thảo luận nhóm.
- Tìm hiểu thực tế.
- Phân tích, giảng giải.

C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ có nội dung liên quan.
- Những tình huống có chủ đề liên quan đến bài học.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hợp tác? Hãy nêu các VD về sự hợp tác trong
cuộc sống hàng ngày.
- Đảng và Nhà nước ta đã có chủ trương như thế nào trong
vấn đề hợp tác quốc tế?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV giới thiệu một số phong tục tập quán, một số truyền thống
tốt đẹp của dân tộc Việt Nam để dẫn dắt vào bài.
Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin trong mục đặt
vấn đề
- GV yêu cấu HS đọc mục đặt vấn đề
1. Đặt vấn đề
- Nhóm 1: Truyền thống yêu nước được
thể hiện qua những lời nói của Bác: Lòng
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi

Th
ú
y H

ng
14
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

(SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1. Truyền thống yêu nước của dân tộc
ta được thể hiện như thế nào qua lời
nói của Bác Hồ?
2. Em có nhận xét gì về cách cư xử

của học trò cụ Chu Văn An? Cách cư
xử đó thể hiện truyền thống gì của DT
ta?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2
Tìm hiểu những truyền thống tốt
đẹp của
dân tộc Việt Nam
- GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là truyền thống tốt đẹp?
2. Hãy kể một số truyền thống tốt đẹp
của dân tộc VN.
- GV nhận xét và nêu kết luận
Hoạt động 3
Thảo luận về nội dung của việc kế
thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc
- Yêu cầu các nhóm thảo luận bài tập 1
và câu hỏi : thế nào là kế thừa và phát
huy…DT?
HS thảo luận và trả lời
- GV nhận xét và nêu kết luận.
yêu nước nồng nàn, tinh thần đoàn kết
chống ngoại xâm, vượt qua khó khăn gian
khổ, nhấn chìm tất cả bè lũ cướp nước và
bán nước.
Đó là truyền thống yêu nước nồng nàn
của dân tộc ta.
-Nhóm 2: Học trò cụ Chu tuy có người

làm quan to nhưng đến ngày mừng thọ cụ
vẫn về thăm, họ cư xử đúng mực, đúng tư
cách của người học trò, lễ phép, kính trọng
thầy giáo cũ. Cách cư xử đó thể hiện
truyền thống tôn sư trọng đạo của dân tộc
VN.
2. Nội dung bài học
- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là
những giá trị tinh thần hình thành trong
lịch sử được truyền từ thế hệ náy sang thế
hệ khác
- HS nêu một số truyền thống tốt đẹp của
dân tộc
* Truyền thống dân tộc có nhiều loại:
- Truyền thống đạo đức: Yêu nước, thủy
chung, nhân nghĩa, hiếu thảo, tôn sư trọng
đạo…
- Truyền thống lao động: Các nghề truyền
thống (Trồng lúa nước, dệt lụa, chạm
khắc…)
- Truyền thống văn hóa nghệ thuật: ( lễ
hội, trò chơi dân gian, nếp sống, điệu
hát…)
* Bài tập 1: Những hành vi thể hiện sự kế
thừa và phát huy truyền thống …của DT
là: a, c, e, g, h, i, l.
* Kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp
của dân tộc là tích cực tìm hiểu các truyền
thống và thực hành theo các chuẩn mực
giá trị truyền thống để cái hay, cái đẹp của

dân tộc tiếp tục phát huy và tỏa sáng.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt những nội dung đã học trong tiết 1
- HS về nhà sưu tầm những truyền thống tốt đẹp của quê hương mình để giới
thiệu cho bạn bè trong tiết học sau.
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
15
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B

ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 8
Tiết 8: KẾ THỪA VÀ PHÁT HUY TRUYỀN THỐNG TỐT ĐẸP
CỦA DÂN TỘC (Tiếp theo)
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Hãy nêu 5 truyền
thống tốt đẹp của dân tộc ta.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV tóm tắt nội dung tiết 7 chuyển ý vào tiết 8
Hoạt động 1
Trao đổi những truyền thống tốt đẹp
mà HS đã tìm hiểu được trong thực tế
GV nêu câu hỏi:
1. Kể những truyền thống tốt đẹp của
quê hương ( Phong tục tập quan, lễ hội,
nghề truyền thống…) và nêu nguồn
gốc, ý nghĩa của nó.
2.Trong các phong tục, tập quán… dó
có cái nào là lạc hậu? Cái nào là tích
cực?

3. Chúng ta cần làm gì để gìn giữ và
phát huy những truyền thống tốt đẹp
của dân tộc và xóa bỏ những tập tục
lạc hậu?
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Tìm hiểu về ý nghĩa và thảo luận biện
pháp gìn giữ và phát huy truyền
thống tốt đẹp
- GV chia lớp thành các nhóm để thảo
luận
- GV nêu câu hỏi:
1. Vì sao chúng ta phải kế thừa và phát
huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?
2. Chúng ta cần làm gì để kế thừa và
phát huy truyền thống tốt đẹp của dân
tộc?
- Các nhóm thảo luận (2 nhóm 1 câu
hỏi)
- HS các nhóm trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và liên hệ thực
tế.
2. Nội dung bài học ( Tiếp theo )
*Những truyền thốngt tốt đẹp:
- Phong tục tập quán, lễ hội, trò chơi dân
gian: Hội đua voi, đua thuyền, đâm trâu,
đấu vật, chọi trâu, ném còn, nấu bánh
chưng ngày tết
- Nghề truyền thống: Điêu khắc, dệt lụa,

mộc mĩ nghệ, đúc đồng…
* Tập tục lạc hậu: Cờ bạc, ma chay, cưới
xin linh đình, tảo hôn…
* Chúng ta cần học tập, giữ gìn, bảo vệ,
phát huy truyền thống tốt đẹp, vận động
mọi người xóa bỏ những tập tục lạc hậu
có hại cho đời sống xã hội.
Nhóm 1, 2: Truyền thống tốt đẹp của dân
tộc là vô cùng quí giá. Nó góp phần tích
cực vào quá trình phát triển của dân tộc
và mỗi cá nhân. Vì vậy chúng ta cần phải
kế thừa và phát huy.
Nhóm 3, 4: Chúng ta cần phải tìm hiểu,
học tập để kế thừa phát huy những truyền
thống tốt đẹp, lên án và ngăn chặn những
hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt
đẹp của dân tộc.
3. Bài tập
Bài 3: Đồng ý với các ý kiện: a, b, c, e.
Bài 4: HS tự liên hệ bản thân và kể
những việc mình đã làm góp phần giữ
gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của
dân tộc, của địa phương (VD: Tích cực
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d

â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
16
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

Hoạt động 3
Luyện tập giải bài tập
- GV yêu cầu HS giải các bài tập 3, 4,

5.
- HS thảo luận giải các bài tập .
-HS trình bày.
-GV nhận xet, bổ sung.
tham gia phong trào đền ơn đáp nghĩa
nhằm phát huy truyền thống uống nước
nhớ nguồn…)
Bài 5: Không đồng ý với ý kiến của
bạn An vì: một dân tộc dù nghèo, lạc hậu
vẫn có những truyền thống tốt đẹp đáng
tự hào. VD: Việt Nam có những công
trình kiến trúc đặc sắc, những nghề
truyền thống nổi tiếng, truyền thống hiếu
học…

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà ôn các bài đã học chuẩn bị kiểm tra vào tiết sau.
Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 9
Tiết 9: KIỂM TRA
( Thời gian 45 phút )
Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 10
Tiết 10: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu được:
- Thế nào là năng động, sáng tạo

- Những biểu hiện của sự năng động sáng tạo và thiếu năng động sáng tạo.
- Ý nghĩa những biện pháp để rèn luyện tính năng động sáng tạo
2. Kĩ năng
- HS biết tự đánh giá hành vi của bản thân và của người khác về những biểu hiện
năng động, sáng tạo.
- Có ý thức học tập những tấm gương năng động, sáng tạo của những người sống
xung quanh.
3. Thái độ:
- Hình thành ở HS nhu cầu và ý thức rèn luyện tính năng động và sáng tạo ở bất cứ
điều kiện, hoàn cảnh nào trong cuộc sống
B. Phương pháp
- Giảng giải.
- Đàm thoại.
- Nêu gương.
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
17

Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

- Thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện
- SGK, SGV GDCD 9
- Ca dao, tục ngữ, danh ngôn có nội dung liên quan.
- Một số mẫu chuyện về năng động sáng tạo.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Vi sao cần phải kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của
DT?
- Chúng ta cần làm gì để kế thừa và phát huy truyền thống tốt
đẹp của DT?
3. Bài mới

Giới thiệu bài: GV nêu một ví dụ về năng động, sáng tạo để dẫn dắt vào bài mới.
Hoạt động 1
Thảo luận phân tích truyện đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc
(SGK)
- GV nêu câu hỏi:
1.Em có nhận xét gì về việc làm của Ê-
đi-xơn và Lê Thái Hoàng? Tìm những
chi tiết thể hiện tính năng động sáng
tạo của họ?
2. Những việc làm của Ê-đi-xơn và Lê
Thái Hoàng đã đem lại thành quả gì?
3. Em học tập được những gì qua việc
làm của Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng?
- HS các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung và nêu kêt luận
* Sự thành công của mỗi người là kết
quả của đức tính năng động, sáng tạo.
Sự năng động, sáng tạo thể hiện ở mọi
khía cạnh trong cuộc sống. Trong thời
đại ngày nay NĐ, ST sẽ giúp con
người tím ra cái mới, rút ngắn thời gian
để đạt được mục đích. Vậy NĐ, ST
được biểu hiện trong thực tế như thế
nào?
Hoạt động 2
1. Đặt vấn đề
- Nhóm 1: Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng là
người làm việc năng động, sáng tạo. Điều
đó được thể hiện qua các chi tiết:

+ Ê - đi -xơn dùng những tấm gương để
tạo thêm ánh sáng để bác sĩ thực hiên ca
mổ cho mẹ mình.
+ Lê Thái Hoàng: nghiên cứu tìm ra cách
giải toán nhanh hơn…
- Nhóm 2: Thành quả mà họ đã đạt được:
Ê-đi-xơn cứu sống được mẹ mình và sau
này trở thành nhà phát minh vĩ đại trên
thế giới. Lê Thái Hoàng giành được
nhiều huy chương trong các kì thi toán
quốc tế.
- Nhóm 3: Em học tập được ở họ đức
tính năng động sáng tạo. Cụ thể là:
+ Kiên trì, chịu khó.
+ Suy nghĩ tìm tòi để tìm ra cách giải
quyết tốt nhất trong mọi công việc.
* Ví dụ về năng động, sáng tạo
- Trong học tập: Thể hiện ở phương pháp
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú

y H

ng
18
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

Liên hệ thực tế để thấy được biểu
hiện khác nhau của tinh năng động,
sáng tạo.
- GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra
các biểu hiện khác nhau của tính năng
động, sáng tạo.
- HS trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.

học tập khoa học, say mê tìm tòi, phát
hiện ra cái mới, không thỏa mãn với kết
quả đã đạt được, luôn tím cách áp dụng
những điều đã học vào thực tiễn cuộc
sống.
- Trong lao động: Dám nghĩ, dám làm,
tìm ra cái mới.
- Trong sinh hoạt hàng ngày: Biết tiếp
thu cái hay, cái đẹp, tránh những điều
không phù hợp, không bắt chước người
khác một cách rập khuôn, máy móc.
4. Củng cố - dặn dò
- GV tóm tắt nội dung chính của tiết học.
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
E. Rút kinh nghiệm.
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng

19
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

Ngày soạn: / / 2009
Ngày dạy: / / 2009
Tuần 11
Tiết 11: NĂNG ĐỘNG, SÁNG TẠO (Tiếp theo)
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ : - Qua hai tấm gương Ê-đi-xơn và Lê Thái Hoàng, em học tập
được những gì về tính sáng tạo của họ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Gv tóm tắt nội dung tiết 10, chuyển ý vào tiết 11.
Hoạt động 1
Tìm hiểu khái niện năng động, sáng

tạo và ý nghĩa của nó trong cuộc
sống
GV nêu câu hỏi:
1. Thế nào là năng động, sáng tạo?
2. Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như
thế nào trong cuộc sống, học tập và lao
động?
3. Chúng ta cần làm gì để rèn luyện
tính năng động, sáng tạo?
- HS trả lời.
- GV tóm tắt thành nội dung bài học
Hoạt động 2
Luyện tập củng cố kiến thức
- GV nêu các bài tập 1, 2, 5 yêu cầu
HS giải.
- HS thảo luận giải các bài tập và trình
bày
- GV nhận xét, bổ sung.
2. Nội dung bài học
- Năng động là tích cực, chủ động, dám
nghĩ, dám làm.
- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để
tạo ra giá trị mới về vật chất và tinh thần
không bị gò bó, phụ thuộc vào cái cũ.
- Biểu hiên của NĐ, ST là say mê tìm tòi
và linh hoạt xử lí các tình huống trong học
tập, lao động và trong các lĩnh vực khác
của cuộc sống.
- NĐ, ST là phẩm chất cần thiết của người
lao động, giúp con người vượt qua khó

khăn để dạt được mục đích, làm nên
những kì tích vẻ vang mang lại niềm vinh
quang cho bản thân, gia đình và xã hội.
- Để rèn luyện đức tính này, chúng ta cần
siêng năng, cần cù, kiên trì, chịu khó vượt
qua khó khăn, thử thách, vận dụng những
điều đã biết vào cuộc sống.
3. Bài tập
Bài 1: Những hành vi thể hiện tính năng
động, sáng tạo là: b, d, e, h. Các hành vi
còn lại là không năng động, sáng tạo.
Bài 2: Em tán thành với quan điểm d, e.
Bài 5: HS chuẩn bị bài vào vở và trình
bày
- HS cần phải rèn luyện tính NĐ, ST vì
đức tính này giúp các em có thái độ tích
cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm, linh
hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao
động… nhằm đạt kết quả cao. Để trở
thành người NĐ, ST , học sinh cần tìm ra
cách học tập tốt nhất cho mình và tích cực
vận dụng những điều đã học vào cuộc
sống .
4. Củng cố - dặn dò
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô

ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
20
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

- GV nêu kết luận toàn bài.
- HS về nhà làm các bài tập 3, 4, 6 và chuẩn bị bài tuần 12

Ngày soạn: / / 20
Ngày dạy: / / 20
Tuần 12
Tiết 12: LÀM VIỆC CÓ NĂNG SUẤT, CHẤT LƯỢNG, HIỆU QUẢ
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được:
- Thế nào là làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Giải thích được vì sao phải làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
2. Kĩ năng:
- HS phân biệt được việc làm nào có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Những biểu hiện của lối làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
3. Thái độ:
- Biết quí trọng người làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
- Có nhu cầu làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả.
B. Phương pháp:
- Phân tích, giảng giải.
- Đàm thoại, nêu gương.
- Thảo luận nhóm.
- Giải quyết vấn đề.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9, bảng phụ.
- Những mẫu chuyện, tấm gương về LĐ có NS, CL, HQ.
D. Các hoạt động dạy học:
1. Ôn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là năng động, sáng tạo? Nêu ví dụ.
- NĐ, ST có ý nghĩa như thế nào trong thời đại ngày nay?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu một tình huống có nội dung liên quan để dẫn dắt vào bài
mới.
Hoạt động 1

Thảo luận phân tích truyện
đọc
- GV yêu cầu HS đọc truyện đọc
- GV chia lớp thành 3 nhóm thảo
luận.
- GV nêu câu hỏi:
1. Qua truyện trên, em có nhận xét
gì về những việc làm của GS Lê
Thế Trung?
2. Tìm những chi tiết trong truyện
1. Truyện đọc
Chuyện về bác sĩ Lê Thế Trung
- Những việc làm của GS Lê Thế Trung
chứng tỏ ông là người có ý chí, quyết tâm
cao, có sức làm việc phi thường. Ông luôn
say mê tìm tòi, sáng tạo và có ý thức trách
nhiệm cao đối với công việc.
- Những chi tiết:
+ Tốt nghiệp y tá, tiếp tục học trở thành bác
sĩ, tiến sĩ.
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi

Th
ú
y H

ng
21
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

chứng tỏ GS Lê Thế Trung làm việc
có NS, CL, HQ.
3. Làm việc có năng suất, chất
lương, hiệu quả có tác dụng như thế
nào đối với cuộc sống?


Hoạt động 2
Liên hệ thực tế
- GV hướng dẫn HS nêu các ví dụ
về làm việc NS, CL, HQ trong thực
tế.
- HS nêu VD
- GV nêu kết luận.
Hoạt động 3
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Làm việc có NS, CL, HQ là như
thế nào?
2. Làm việc có NS, CL, HQ có ý
nghĩa như thế nào?
3. Để làm việc có NS, CL, HQ
chúng ta cần phải làm gì?
- HS trả lời.
- GV tóm tắt nhanh nội dung bài
học.
Hoạt động 4
Hướng dẫn giải bài tập
- GV nêu các bài tập 1, 2, 3 yêu cầu
HS giải.
- HS thảo luận giải các bài tập.

+ Trong chiến tranh, ông đã ra tận mặt trận
để chữa bỏng và nghiên cứu. Cuối cùng đã
thành công trong việc dùng da ếch thay da
người trong điều trị bỏng.
+ Khi đất nước hòa bình vẫn tiếp tục

nghiên cứu tìm tòi và đã chế ra được nhiều
loại thuốc chữa bỏng có hiệu quả cao
+ Với những cống hiến to lớn đó, ông đã
dược nhà nước phong tặng danh hiệu giáo
sư, thầy thuốc nhân dân.
- Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu
quả là một yêu cầu cần thiết của người lao
động trong thời đại ngày nay, nó góp phần
nâng cao đời sống của mỗi cá nhân, gia đình
và xã hội.
* HS nêu các ví dụ :
- Trong lao động sản xuất.
- Trong sinh hoạt.
- Trong học tập.
Trong bất cứ lĩnh vực nào làm việc có
năng suất luôn phải đi đôi với chất lượng thì
công việc mới đạt hiệu quả cao.
2. Nội dung bài học
( Xem SGK)
3. Bài tập
Bài 1: Những hành vi thể hiện làm việc có
NS, CL, HQ là: hành vi c, d, e .
Bài 2: Làm việc gì cũng đòi hỏi phải có
NS,CL, HQ vì: Ngày nay XH chúng ta
không chỉ có nhu cầu về số lượng mà đòi
hỏi về chất lượng ngày càng cao.
Bài 3: HS nêu ví dụ cụ thể trong cuộc sống
hàng ngày về làm việc có NS, CL, HQ.
Giáo
á

n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
22
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H


ng Phong

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu kết luận toàn bài.
- BTVN: bài 4 và chuẩn bị bài tuần 13, 14
Ngày soạn: / / 20
Ngày dạy: / / 20
Tuần 13
Tiết 13: LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN
A. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức: HS hiểu:
- Khái niệm về lí tưởng sống, lí tướng sống của tthanh niên ngày nay là gì.
- Ý nghĩa của việc xác định đúng đắn lí tưởng sống.
- Những biện pháp rèn luyện để thực hiện dúng lí tưởng sống.
2. Kĩ năng: HS biết lập kế hoạch để thực hiện lí tưởng, biết bày tỏ ý kiến trong
những buổi hội thảo, trao đổi về lí tưởng sống của thanh niên trong giai đoạn hiện
nay.
3. Thái độ: HS có thái độ dúng dắn trước những biểu hiện sống có lí tưởng đúng
dắn và không có lí tưởng đúng dắn.
B. Phương pháp:
- Nêu gương, kể chuyện.
- Phân tích, giảng giải.
- Đàm thoại, thảo luận nhóm.
C. Tài liệu phương tiện:
- SGK, SGV GDCD 9.
- Tư liệu về lí tưởng sống của thanh niên qua các thời kì.
- Những tấm gương thanh niên sống có lí tưởng trong thực tế.
D. Các hoạt động dạy học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là làm việc có NS, CL, HQ?

- Tại sao làm việc gì cũng đòi hỏi phải có NS, CL, HQ?
3. Bài mới
Giới thiệu bài: Lứa tuổi thanh niên là lứa tuổi có nhiều ước mơ, hoài bão. Đây
cũng là lứa tuổi cần hướng tới lí tưởng sống trong sáng, đẹp đẽ để khẳng định mình.
Nhằm hiểu rõ hơn vấn đề đó, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài ngày hôm nay.

Hoạt động 1
Tìm hiểu thông tin mục đặt vấn đề.
- GV yêu cầu HS đọc thông tin trong
SGK.
- GV nêu câu hỏi:
1. Trong cuộc cách mạng giải phóng
DT, thế hệ trẻ nước ta đã làm gì? Lí
tưởng của họ trong giai đoạn này là gì?
2. Trong thời kì đổi mới hiện nay, TN
1. Đặt vấn đề
Nhóm 1: Trong cuộc CM giải phóng DT,
dưới sự lãnh đạo của Đảng đã có hàng
triệu người con ưu tú mà phần lớn là TN
anh dũng hi sinh như: Lý Tự Trọng, Võ
Thị Sáu, Nguyễn Văn Trổi… Lí tưởng của
họ thời kì này là giải phóng DT, giành độc
lập tự do cho đất nước.
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d

â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H

ng
23
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

chúng ta đã có những đóng góp gì cho
đất nước? Lí tưởng của TN ngày nay
là gì?

3. Qua hai nội dung trên, em rút ra bài
học gì cho mình?
- Các nhóm thảo luận và trình bày
- GV nhận xét, bổ sung.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế về lí tưởng của thanh
niên
qua các thời kì
GV nêu câu hỏi:
1. Nêu những tấm gương thanh niên
tiêu biểu và lí tưởng mà họ đã chọn và
phấn đấu qua các thời kì cách mạng
của đất nước.
2. Sưu tầm những câu nói, lời dạy của
Bác Hồ đối với thanh niên.
3. Lí tưởng của em là gì? Em cần làm
gì để thực hiện lí tưởng đó?
- HS trình bày.
- GV nhận xét, bổ sung.
Nhóm 2: Ngày nay trong thời kì CNH-
HĐH đất nước, TN đã tham gia tích cực,
năng động, sáng tạo vào tất cả các lĩnh vực
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Lí tưởng của
họ thời kì này là dân giàu, nước mạnh, XH
công bằng, dân chủ, văn minh.
Nhóm 3: Qua hai nội dung trên giúp
chúng ta thấy được tinh thần yêu nước,
sẵn sàng cống hiến, sẵn sàng hi sinh của
TN Việt Nam qua các thời kì lịch sử. Đó
là những tấm gương sáng ngời để chúng ta

học tập và làm theo.
* Những tấm gương tiêu biểu:
- Thời kì CM giải phóng DT: Lý Tự
Trọng, Nguyển Viết Xuân…
- Thời kì đổi mới: Nguyển Cảnh Dần, …
* Những lời dạy của Bác Hồ:
- Đoàn là đội hậu bị của Đảng
- Không có việc gì khó, chỉ sợ lòng không
bền…
- Một năm khởi đầu bằng mùa xuân, cuộc
đời khởi đầu bằng tuổi trẻ, tuổi trẻ là mùa
xuân của nhân loại.
* HS tự nêu suy nghĩ của bản thân.

4. Củng cố - dặn dò
- GV nêu tóm tắt nội dung tiết học
- HS về nhà chuẩn bị phần còn lại của bài.
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B
ùi
Th
ú
y H


ng
24
Ph
ò
ng GD -
Đ
T Th
à
nh ph

Ninh B
ì
nh - Tr
ừơ
ng THCS L
ê
H

ng Phong

Ngày soạn: / / 20
Ngày dạy: / / 20
Tuần 14
Tiết 14: LÍ TƯỞNG SỐNG CỦA THANH NIÊN (Tiếp theo)
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu một số tấm gương thanh niên VN sống có lí tưởng
và đã phấn đấu suốt đời cho lí tưởng đó.
3. Bài mới
Giới thiệu bài: GV nêu câu nói của Bác Hồ và nêu câu hỏi: “ Non sông VN có

trở nên vẻ vang….ở các em”. Câu nói trên có vấn đề gì liên quan đến lí tưởng
không?
- HS trả lời.
- GV nhận xét và chuyển ý vào bài mới.
Hoạt động 1
Tìm hiểu nội dung bài học
- GV nêu câu hỏi:
1. Lí tưởng sống là gì?
2. Xác định đúng đắn lí tưởng sống có
ý nghĩa như thế nào?
3. Lí tưởng sống của thanh niên ngày
nay là gì? HS cần làm gì để thực hiện lí
tưởng?
- HS thảo luậ trả lời.
- GV nhận xét và nêu kết luận:
* Trung thành với lí tưởng XHCN là
yêu cầu nghiêm túc đối với thanh niên
ngày nay. Chúng ta cần phải cố gắng
học tập, rèn luyện để góp phần thực
hiện thành công lí tưởng đó.
Hoạt động 2
Liên hệ thực tế sống có lí tưởng
và thiếu lí tưởng
- GV nêu câu hỏi:
1. Nêu những biểu hiện sống có lí
tưởng và thiếu lí tưởng của một số
thanh niên hiện nay.
2. Lớp tổ chức thảo luận: “ Lí tưởng
của thanh niên ngày nay ”. Bạn Nam
tham gia còn bạn Thắng lại cho rằng: “

HS lớp 9 còn nhỏ chưa cần phải tham
gia ”. Em đồng tình với ý kiến của bạn
nào? Vì sao?
- HS thảo luận nhóm và trình bày
2. Nội dung bài học
( Xem SGK )
* Sống có lí tưởng:
- Vượt khó vươn lên trong học tập.
- Vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn cuộc sống.
- Cố gắng làm giàu chính đáng.
- Đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực.
* Sống thiếu lí tưởng:
- Sống ỷ lại.
- Sống thiếu ước mơ, hoài bão.
- Ăn chơi, đua đòi, nghiện ngập.
- Thờ ơ với mọi người, lãng quên quá
khứ…
* Ý kiến của em: Đồng tình với quan
điểm của bạn Nam. Vì ngay từ khi còn là
HS lớp 9 đã cần phải xác định đúng đắn
Giáo
á
n Giáo d

c c
ô
ng d
â
n 9 – GV B

ùi
Th
ú
y H

ng
25

×