Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Lớp 2> Tuần 33. Hay Lắm Ban Ơi!

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.05 KB, 21 trang )

Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

Thứ 2 ngày 27 tháng 04 năm 2009.
Tuần 33
Tập đọc
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu:
1, Rèn kỷ năng đọc thành tiếng.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, biết nghĩ hơi hợp lý sau các chấm, phẩy giữa các cụm từ dài.
- Bớc đầu biết đọc phân biệt lời ngời kể chuyện, lời các nhân vật ( Trần Quốc Toản, Vua)
2, Rèn kỷ năng đọc, hiểu.
- Hiểu các từ ngữ đợc chú giải cuối bài đọc nắm đợc sự kiện và các nhân vật lịch sử nói
trong bài đọc.
- Hiểu ý nghĩa truyện, ca ngợi ngời thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản tuổi nhỏ, chí lớn,
giàu lòng yêu nớc căm thù giặc.
II. Phơng tiện:
- Tranh minh họa cho bài tập đọc
III.Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài củ.
- GVgọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Tiếng chổi tre và trả lời câu hỏi về nội dung bài
- Nhận xét, cho điểm.
2, Bài mới. GV giới thiệu chủ điểm qua tranh
*HĐ1: Giới thiệu bài ghi mục bài
*HĐ1 : Luyện đọc
- GVđọc mẫu lần 1: Giọng ngời dãn chuyện nhanh, hồi hộp. Giọng Trần Quốc Toản khi nói
với lính gác cản đờng: Giận giữ khi nói với nhà Vua: Dõng dạc. Lời nhà vua: Khoan thai, ôn
tồn.
- Yêu cầu HS luyện đọc nối tiếp từng câu
- Hớng dẫn HS đọc từ khó: ngang ngợc, truyền thống, lăm le, cỡi cổ, liều chết
Hớng dẫn HS luyện đọc đoạn và giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn.


+ GV hớng dẫn HS đọc câu khó: Đợi từ sáng đến tra,/ vẫn không đợc gặp,/ cậu bèn liều
chết/ xô mấy ngời lính gác ngã chúi,/ xăm xăm xuống bến.//
- HS luyện đọc theo nhóm
- Yêu cầu HS luyện đọc nhóm 4. Đại diện các nhóm đọc bài.
- GV nhận xét tuyên dơng nhóm đọc bài tốt.
- Yêu cầu HS đọc đồng thanh bài văn.
*HĐ3: Tìm hiểu bài
1 em đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm
- Gọi một HS đọc đoạn 1.
? Giặc nguyên có âm mu gì đối với nớc ta ?( Giả vờ mợn đờng để xâm chiếm nớc ta. )
? Thấy sứ giặc ngang ngợc, thái độ của Trần Quốc Toản nh thế nào?( Vô cùng căm giận. )
- Gọi 1 HS đọc to đoạn 2,3
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

? Trần Quốc Toản xin gặp Vua để làm gì ? ( Để đợc nói hai tiếng Xin đánh.)
? Trần Quốc Toản nóng lòng gặp Vua nh thế nào? ( Đợi gặp Vua từ sáng đến tra; liều chết
xô lính gác để vào nơi họp; xăm xăm xuống thuyền. )
- GV cho cả lớp đọc thầm đoạn 4
? Vì sao khi tâu Vua Xin đánh Trần Quốc Toản lại tự đặt thanh gơm lên gáy? ( Vì cậu
biết: xô lính gác, tự ý xông vào nơi Vua họp triều đình là trái phép nớc, phải bị trị tội. )
? Vì sao Vua không tha tội mà còn ban cho Quốc Toản cam quý? ( Vì Vua thấy Quốc Toản
còn trể đã biết lo việc nớc. )
? Vì sao Quốc Toản vô tình bóp nát quả cam ? ( Quốc Toản đang ấm ức vì bị Vua xem nh
trể con, lại căm giận sôi sục khi nghĩ đến quân giặc nên nghiến răng, hai bàn tay bóp chặt,
quả cam vì vậy vô tình bị bóp nát. )
+ GV chốt nội dung bài: Qua câu chuyện ca ngợi ngời thiếu niên anh hùng Trần Quốc Toản
tuổi nhỏ, chí lớn, giàu lòng yêu nớc, căm thù giặc.
*HĐ3: Luyện đọc lại.
- GV yêu cầu HS mỗi nhóm 3 em tự phân vai đọc lại chuyện.

- Cả lớp nhận xét, bình chọn những cá nhân và nhóm đọc tốt.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học.Dặn dò về nhà học bài.
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000
I. Mục tiêu:
- Giúp HS cũng cố về đọc, viết, đếm, so sánh các số có 3 chữ số.
II. Đồ dùng :
- Bảng phụ
III. Hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ
2 em lên bảng làm 2 bài
357 + 621 ; 962 861
Yêu cầu đặt tính rồi tính
GV nhận xét chữa bài cho điểm
2, Bài mới
*HĐ1: GV giới thiệu bài ghi mục bài
*HĐ2. Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu B1: Viết các số
- HS tự làm bài vào vở.
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

Bài 2: Viết các số
- Cho HS cùng làm phần a, rồi tự làm và chữa các phần b, vào vở
- GV cho HS chữa bài và lu ý có thể dùng: Phép đếm để viết số còn thiếu vào ô trống
- Khi chữa bài yêu cầu HS đọc đúng các số trong từng dãy
Bài 3: Nêu yêu cầu BT : Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm:
- Cho HS nêu đặc điểm của số tròn trăm: Số có 2 chữ số 0 ở tận cùng bên phải
- Cho HS làm bài vào vở.

- Gọi 1 em làm bảng phụ: 100; 200; 300; 400; 500; 600; 700; 800; 900; 1000.
+ Chữa bài: GV lu ý khi tìm để viết các số tròn trăm vào chổ chấm có thể dựa vào phép
đếm cách 100 hoặc so sánh các số tròn trăm
Bài 4: Điền dấu < ; > ; =
- GV khuyến khích HS nêu lý do chọn dấu để diền vào chổ chấm. Chẳng hạn 301 > 298
vì 301 và 298 đều có 3 chữ số và 301 có chữ số hàng trăm là 3, 298 có chữ số hàng trăm là 2
mà 3 > 2 nên 301 > 298.
- Tơng tự HS làm bài vào vở.
Bài 5: Số ?
- Cho HS tự làm bài
+ Chữa bài. Nhận xét bài làm của bạn
3. Củng cố dặn dò :
Khắc sâu kiến thức bài học. Dặn dò về nhà học bài.
Thứ 3 ngày 29 tháng 4 năm 2008
Thể dục
Chuyền cầu trò chơi ném bóng trúng đích
I. Mục tiêu
Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Yêu cầu trực tếp nâng cao khả năng đón và
chuyền cầu chính xác.
Ôn trò chơi Ném bóng trúng đích yêu cầu nâng cao khả năng ném bóng trúng đích
II. Phơng tiện:
- Trên sân trờng, vệ sinh an toàn nơi tập.
- Chuẩn bị: Còi, bóng
III. Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Phần mở đầu
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông, vai
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trờng 80 100m
- Yêu cầu HS ôn các động tác tay, chân, lờn, nhảy của bài thể dục phát triển chung mỗi động
tác 2 x 8 nhịp

- GV theo dõi nhận xét
- Tập chung cả lớp 1 lợt với các động tác 2 x 8 nhịp
*HĐ2: Phần cơ bản
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

- Chia HS thành 2 tổ luyện tập
- Chuyền cầu theo nhóm 2 ngời
- Các tổ thực hiện theo yêu cầu
- Trò chơi : Ném bóng trúng đích. GV phổ biến luật chơi
- HS chơi thử để biết cách chơi sau đó chơi chính thức
- HS chơi theo tổ.
- GV theo dõi. Nhận xét cách chơi của HS
*HĐ3: Phần kết thúc
- Cho HS tập 1 số động tác hồi tĩnh
- GV hệ thống bài, nhận xét chung giờ học
- HS chạy thả lỏng tích cực hít thở sâu
Toán
Ôn tập các số trong phạm vi 1000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Giúp HS cũng cố về đọc viết các số có 3 chữ số
Phân tích các số có 3 chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngợc lại.
Sắp xếp các số theo thứ tự xác định, tìm đặc điểm của 1 dãy số để viết tiếp các số của dãy
số đó.
II. Phơng tiện:
- Bảng phụ, SGK.
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài:
- Gọi 2 HS làm bài tập.
a, Viết số: Bốn trăm bảy mơi mốt ; sáu trăm sáu mơi sáu
b, So sánh > < =

632 640 ; 708 807
- GV theo dõi nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
*HĐ1: GV giới thiệu bài.
*HĐ2: Thực hành
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập 1
- GV viết bài 1 lên bảng
- 1 em đọc mỗi số sau ứng với cách đọc nào?
- Nối chữ ứng với số thi đua nối nhanh đại dện các nhóm lên nối
- HS thực hiện ở bảng lớp
Bài 2: GV nêu yêu cầu đề bài: Viết ( theo mẫu )
482 = 400 + 80 + 2
- HS dựa vào mẫu để làm vào vở
Viết các số theo mẫu: 687; 141; 735; 460; 505; 986
- Gọi 2 em làm ở bảng phụ
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

- Chữa bài GV lu ý chẳng hạn số 482 có 4 trăm, 8 chục 2 đơn vị hoặc số 482 là tổng của 4
trăm, 8 chục, 2 đơn vị
- Lớp nhận xét
Bài 3: Viết các số 475; 457; 467; 456
a, Từ bé đến lớn:
b, Từ lớn đến bé:
- GV yêu cầu cả lớp làm vào vở
- HS làm vào vở
Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- HS cả lớp làm vào vở
- Chữa bài cho HS nêu đặc điểm của dãy số:Bắt đầu từ số thứ 2 ( 878 ) mỗi số đều bằng số
đứng bên trớc nó trong dãy đó, cộng với 1 nên có 877; 878; 879; 880.

b, 309; 311; 313; 315 ở dãy số này mỗi số đứng liền nhau cộng với 2.
c, 615; 620; 625; 630 ở dãy số này mỗi số đứng liền nhau cộng với 5.
Bài 5: Số ?
- HS tự làm bài vào vở: a, Số bé nhất có một chữ số là: 0
b, Số bé nhất có hai chữ số là: 10
c, Số bé nhất có ba chữ số là: 100
3. Củng cố bài:
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà làm BT ở nhà.
Kể chuyện
Bóp nát quả cam
I. Mục tiêu:
1.Rèn kỷ năng nói
- Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự trong truyện
- Dựa vào các tranh đã đợc sắp xếp lại, kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Bóp nát quả
cam biết thay đổi giọng kể chuyện biết nhận xét, đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp đợc lời kể
của bạn
II. Đồ dùng:
- 4 tranh minh họa nội dung truyện
III. Các hoạt động.
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS kể lại câu chuyên Chuyện quả bầu.
- 3 HS nối tiếp nhau kể mỗi HS kể 1 đoạn , 1 HS kể toàn truyện
2. Bài mới:
*HĐ1:GV giới thiệu bài ghi mục bài
*HĐ2: Hớng dẫn kể chuyện
- Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự truyện
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.


- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 1 SGK. HS đọc
- Dán 4 bức tranh lên bảng nh SGK
- HS quan sát tranh minh họa
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các tranh trên theo thứ tự nội dung truyện
- HS thảo luận nhóm mỗi nhóm 4 HS
- Gọi 1 HS lên bảng sắp xếp lại tranh theo đúng thứ tự
- HS lên bảng gắn lại các bức tranh
- Gọi 1 HS nhận xét
- Nhận xét theo lời đúng 2 1 4 -3
+ GV chốt lại lời giải đúng.
*HĐ3: Kể lại từng đoạn câu chuyện
- GV chia nhóm yêu cầu kể lại từng đoạn theo tranh
- HS kể chuyện nhóm 4 1 em kể thì các em khác phải theo dỏi nhận xét bổ sung cho bạn
- Kể trớc lớp
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trớc lớp
- Mỗi HS kể 1 đoạn, HS kể nối tiếp thành câu chuyện
- Gọi HS nhận xét bạn kể GV có thể gợi ý đoạn
- Bức tranh vẽ những ai?
Trần Quốc Toản và lính canh
Thái độ của Trần Quốc Toản
Rất giận dữ
- Đoạn 2: Vì sao Trần Quốc Toản lại giằng co với lính canh ? (Vì Trần Quốc Toản đợi từ
sáng đến tra mà vẫn không đợc gặp Vua)
Quốc Toản gặp Vua để làm gì ? (Quốc Toản gặp Vua để nói 2 tiếng xin đánh)
- Đoạn 3: Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
HS trả lời
Trần Quốc Toản nói gì với Vua? (Cho giặc mợn đờng là mất nớc xin bệ hạ cho đánh !
Vua nói gì làm gì với Quốc Toản
HS trả lời
- Đoạn 4: Vì sao trong tranh mọi ngời lại tròn xoe mắt ngạc nhiên lý do Quốc Toản bóp nát

quả cam ? ( Vì trong tay Quốc Toản quả cam chỉ còn tro bã)
Chàng ấm ức Vua coi mình là trẻ con
*HĐ3: Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể theo vai
- Gọi 3 HS kể theo vai
- 3 HS kể theo vai ( ngời dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản.)
- Gọi HS nhận xét bạn kể. HS nhận xét
+Gọi 2 HS kể toàn chuyện cho điểm HS.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện.
Chính tả ( NV)
Bóp nát quả cam
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

I. Mục tiêu:
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát quả cam.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ; iê/i
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài:
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con: Lặng ngắt , lao công , nức nở.
- GV nhận xét HS viết
2, Dạy bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài :
Trong tiết chính tả này các em sẽ nghe và viết lại đoạn tóm tắt nội dung câu chuyện Bóp nát
quả cam và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x ; iê/i
*HĐ2: Hớng dẫn viết chính tả
- GV đọc đoạn cần viết 1 lần.

- Gọi 1 em đọc lại
- Nêu câu hỏi gợi ý bài viết
- Đoạn văn nói về ai? ( Nói về Trần Quốc Toản )
- Đoạn văn kể về chuyện gì? HS trả lời
- Trần Quốc Toản là ngời nh thế nào? (Trần Quốc Toản là ngời tuổi nhỏ mà có chí lớn, có
lòng yêu nớc )
- Đoạn văn có mấy câu? (Đoạn văn có 3 câu )
- Những chữ nào trong đoạn cần phải viết hoa ? vì sao? ( các chữ đầu tên bài, đầu dòng, tên
riêng của bài )
- Hớng dẫn viết từ khó: giặc, xiết chặt, căm giận lũ giặc, nghiến răng
- HS luyện viết từ khó vào bảng con.
- GV nhận xét
*HĐ3: HS viết bài
- GV đọc chậm rãi, rõ ràng đọc cho HS viết bài
- HS viết vào vở, khảo bài, đổi vở soát lỗi
- GV chấm bài nhận xét
*HĐ4: Hớng dẫn làm bài tập.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1.
2 em lên bảng làm
Bài 2: HS làm vào vở bài tập
- GV chấm bài nhận xét chốt lời giải đúng
3. Củng cố dặn dò:
- Dặn về nhà tìm thêm các từ có từ âm đầu s/x có vần in , inh và viết các từ này.
Thứ 4 gày 30 tháng 4 năm 2008
Toán
Ôn tập về phép cộng và phép trừ
I. Mục tiêu: Giúp HS cũng cố về
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.


- Cộng, trừ, nhẩm và viết ( Có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ với các số có 3 chữ số)
- Giải bài toán về cộng trừ.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, bảng con
III. Hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 2 em lên làm 2 bài tập viết theo mẫu
200 +20 +2 =
652 =
- GV nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
*HĐ1: GV giới thiệu bài.
*HĐ2: Thực hành
Bài 1:Tính nhẩm
- Gọi 1 em đứng tại chổ đọc kết quả
- Nhận xét bài của bạn
- GV bài này cộng trừ số tròn chục : 30 + 50 = 80
- Nhẩm 3chục cộng 5 chục = 8 chục
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
- Đặt tính cộng và trừ theo cột dọc
- HS thực hiện vào VBT
Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài, GV nêu bài toán cho biết số học sinh trai là bao nhiêu?
(475 HS trai)
Bao nhiêu HS gái ? ( 510 HS gái )
? Trại hè có tất cả bao nhiêu HS ?
-Ta làm phép tính gì ? ( Phép cộng )
- HS làm bài vào VBT: Trại hè có tất cả số học sinh là:
474 + 510 = 984 ( học sinh )
Đáp số: 984 học sinh.
Bài 4: 1 em đọc đề bài

- GV hớng dẫn HS làm bài vào VBT: Số gạo ô tô bé chuyển đợc là:
980 - 250 = 730 ( kg )
Đáp số: 730 kg gạo
- GV chấm bài nhận xét.
3. Cũng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài.
Chính tả ( NV )
Lợm
I. Mục tiêu
- Nghe và viết lại đúng, đẹp 2 khổ thơ đầu trong bài thơ Lợm
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x ; in/ iên
II. Đồ dùng :
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

- Giấy A3 to và bút dạ, bài tập 2 viết sẵn lên bảng
III.Các Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ
- Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: lao xao, làm sao, rơi xuống, ( HS dới lớp viết
vào vở nháp )
- GV nhận xét HS viết.
2, Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: Hớng dẫn viết chính tả.
- GV đọc đoạn thơ .
- Gọi 2 HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ đầu.
- Đoạn thơ nói về ai ? ( Chú bé liên lạc Lợm)
- Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, nghộ nghĩnh ? (Chú bế loắt chắt, đeo chiếc xắc xinh
xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo )
- Đoạn thơ có mấy khổ ? ( Đoạn thơ có 2 khổ )

- Giữa các khổ thơ viết nh thế nào ? ( viết để cách 1 dòng )
- Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? ( 4 chữ )
- Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp ? ( viết lùi vào 3 ô )
- GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
- HS viết vào bảng con.
+ Viết chính tả: GV đọc bài cho HS viết bài vào vở.
- HS viết xong đọc lại bài cho HS soát lỗi
- GV chấm bài
*HĐ3: Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm
- Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dới lớp làm vào vở BT
- GV và lớp nhận xét chốt lời giải đúng: hoa sen ; xen kẽ, ngày xa, say sa, c xử, lịc sự
con kiến, kín mít, cơm chín, chiến đấu, kim tiêm, trái tim
Bài2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? ( thi tìm tiếng theo yêu cầu )
- Chia 4 nhóm phát giấy bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm ( Hoạt động
trong nhóm )
- Gọi các nhóm lên trình bày kết quả, nhóm nào tìm đợc nhiều từ và đúng sẽ thắng
cây si, xi đánh giầy so sánh, xo vai
cây sung, xung phong
dòng sông, xông lên
gỗ lim, liêm khiết, nhịn ăn, tín nhiệm, xin việc, chả xiên
3, Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

Tập đọc
Lợm

I. Mục tiêu:
1, Rèn kỷ năng đọc thành tiếng
- Đọc đúng các từ ngữ khó . Biết nhắt nghỉ hơi đúng nhịp 4 của bài thơ thể 4 chữ
- Biết đọc bài thơ với giọng vui tơi, nhí nhảy, hồn nhiên
2, Rèn kĩ năng đọc, hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ: Loắt choắt, cái xắc, ca lô, thợng khẩn, đòng đòng.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi chú bé liên lạc ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng cảm.
3, Học thuộc lòng bài thơ.
II- Đồ dùng:
- Tranh minh họa bài đọc
III- Các hoạt động:
1, Kiểm tra bài củ.
- Gọi 4 em nối tiếp nhau đọc bài Bóp nát quả cam và nêu nội dung bài.
- GV nhận xét, ghi điểm
2, Bài mới
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: Hớng dẫn đọc bài.
- GV đọc mẫu 1 lợt ( đọc rõ ràng, rành mạch, vui)
- HS nối tiếp nhau đọc bài, mỗi HS đọc 1 câu
- Hớng dẫn đọc từ khó: Loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, vụt qua,
nhấp nhô.
- HS luyện đọc nối tiếp từng khổ thơ 1,2,3,4,5 ( đọc 2 vòng)
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm
- Lần lợt từng HS đọc trớc nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau
- GV cho HS đọc đồng thanh cả bài.
*HĐ3: Hớng dẫn tìm hiểu bài
GV nêu yêu cầu HS trả lời nội dung câu hỏi.
? Tìm những nét ngộ nghĩnh đáng yêu của Lợm ? ( Lợm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh
xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh . . . )
- Lợm làm nhiệm vụ gì ? ( Lợm làm liên lạc, chuyển th ở mặt trận )

- Lợm dũng cảm nh thế nào ? Lợm không sợ nguy hiểm, vụt qua mặt trận, bất chấp đạn giặc
bay vèo vèo, chuyển gấp lá th Thợng khẩn.)
- Em thích những câu thơ nào ? vì sao ? HS trả lời theo suy nghĩ của mình ( 5 6 em).
Ví dụ: Em thích khổ thơ 2 vì tả hình ảnh của Lợm rất ngộ nghĩnh, tinh nghịch.
+ GV chốt nội dung bài: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc rất ngộ nghĩnh, đáng yêu và dũng
cảm.
*HĐ4: Học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ.
- Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ
1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

3. Cũng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn học sinh về nhà học thuộc lòng bài thơ.
Tự nhiên xã hội
Mặt trăng và các vì sao
I. Mục tiêu:
- HS có những hiểu biết cơ bản về mặt trăng và các vì sao
- Rèn luyện kỷ năng quan sát mọi vật xung quanh, phân biệt đợc trăng với sao và các đặc
điểm của mặt trăng.
II- Đồ dùng:
- Các tranh ảnh trong SGK trang 68, 69
- Một số các bức tranh về trăng sao
III.Các Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ
? Hôm trớc các em đã đợc học bài gì ? ( Mặt trăng và phơng hớng)
? Mặt trời mọc ở phơng nào ? và lặn ở phơng nào ? HS nêu
- GV nhận xét ghi điểm.
2, Dạy bài mới:

*HĐ1: GV giới thiệu bài .
*HĐ2: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- GV treo 2 tranh lên bảng yêu cầu HS quan sát và trả lời các câu hỏi sau:
Bức ảnh chụp về cảnh gì ? ( Cảnh đêm trăng )
Em thấy mặt trăng hình gì ? ( Hình tròn )
Trăng xuất hiện đem lại lợi ích gì ? ( Chiếu sáng trái đất vào ban đêm )
? ánh sáng của mặt trăng nh thế nào, có giống mặt trời không ? ( ánh sáng dịu mát không
chói sáng nh mặt trời )
- GV treo tranh số 1 giới thiệu về mặt trăng ( hình dáng, ánh sáng, khoảng cách với trái đất )
*HĐ3:Thảo luận nhóm về hình ảnh của mặt trăng
- Quan sát trên bầu trời em thấy mặt trăng có hình dạng gì ? HS trả lời
? Em thấy mặt trăng tròn nhất vào những ngày nào ?
? Có phải đêm nào cũng có trăng không ?
- Yêu cầu 1 nhóm trình bày nhận xét
- 1 nhóm nhanh nhất trình bày bổ sung
+GV nêu kết luận: Mặt trăng có những hình dạng khác nhau.Lúc tròn, lúc khuyết
- GV cung cấp cho HS bài thơ: Mùng một lởi trai
Mùng hai lá lúa
*HĐ4: Thảo luận về các vì sao
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi với các nội dung
Trên bầu trời về ban đêm, ngoài mặt trăng chúng ta còn nhìn thấy những gì ?
Hình dạng của chúng thế nào?
- Yêu cầu HS trình bày
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

+ GV tiểu kết: Các vì sao nh đốm lửa chúng là những quả bóng lửa. Tự phát sáng giống mặt
trăng nhng ở rất xa trái đất nên ta nhìn thấy chúng nhỏ bé trên bầu trời
- HS nghe ghi nhớ
*HĐ5: HS thi vẽ bầu trời vào ban đêm theo trí tởng tợng ( có mặt trăng và các vì sao)

HS vẽ vào giấy.
3. Cũng cố dăn dò
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà học bài.
Thứ 5 ngày 1 tháng 5 năm 2008
Thể dục:
Chuyền cầu- Trò chơi Con Cóc là cậu ông trời
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 ngời. Yêu cầu tiếp tục nâng cao khả năng đón và
chuyền cầu chính xác.
- Ôn trò chơi Con cóc là cậu ông trời. Yêu cầu biết tham gia chơi tơng đối chủ động.
II. Địa điểm phơng tiện.
Sân trờng: Vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo an toàn luyện tập.
Chuẩn bị: Còi, dụng cụ, cầu.
III. Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Phần mở đầu
- GV phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên sân trờng
- Xoay các khớp cổ chân, cổ tay, đầu gối, hông. ( HS thực hiện)
- Ôn động tác tay, chân, lờn, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung mỗi động tác 2
x 8 nhịp ( HS thực hiện)
*HĐ2: Phần cơ bản
- Chia tổ tập luyện 2 nội dung dới đây.
- Chuyền cầu theo nhóm 2 ngời
- Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
- GV nêu tên trò chơi , nhắc lại cách chơi cho HS ôn vần điệu.
- HS lắng nghe
- GV cho HS chơi thử ( 1 số HS chơi thử)
- HS chơi .
*HĐ3: Phần kết thúc

- GVcho HS thực hiện 1 số động tác thả lỏng
- HS chạy thả lỏng tích cực hít thở sâu
- Nhận xét chung giờ học. Dặn dò về nhà.
Toán
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

Ôn tập về phép cộng và phép trừ (tiếp)
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Cộng, trừ nhẩm và viết( có nhớ trong phạm vi 100, không nhớ với các số có 3 chữ số)
- Giải toán về cộng, trừ và tìm số hạng cha biết, tìm số bị trừ cha biết.
II. Đồ dùng:
- Bảng phụ, vở học tập
III.Hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài
- Gọi 2 em lên bảng làm 2 bài
564 68 736 666
- - - -
40 18 314 34

- GV nhận xét ghi điểm.
2, Bài mới :
*HĐ1: GV giới thiệu bài.
*HĐ2: Hớng dẫn HS thực hành làm bài tập
Bài1: 1 em đọc yêu cầu đề bài: Tính nhẩm
- HS nhẩm rồi ghi kết quả vào vở (HS làm vào vở )
Bài 2: Đặt tính rồi tính
Yêu cầu HS tự đặt tính rồi tính vào vở ( 3 em lên bảng làm ở bảng phụ )
GV nhận xét.
Bài 3: Tìm x

X 45 = 32 X + 24 = 86 70 X = 30
? Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ?
? Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào ?
? Muốn tìm số trừ ta làm thế nào ?
- HS trả lời GV nhận xét bổ sung.
- HS làm bài vào VBT
Bài 4: 1 HS đọc đề bài .
? Bài toán thuộc dạng toán gì ? ( Dạng toàn nhiều hơn )
- Lấy tinh thần xung phong lên chữa ở bảng lớp ( 1 em chữa )
- HS làm bài vào vở. Số dầu buổi chiều cửa hàng dố bán đợc là:
325 + 144 = 469 ( l )
Đáp số: 469 l dầu
Bài 5: ( HS khá giỏi làm ): Lập tháp số ( theo mẫu )
- HS làm bài vào vở.
+ GV chấm bài chữa bài HS làm sai phổ biến.
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài.
Tập Viết
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

Chữ hoa V ( kiểu 2)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng, đẹp chữ hoa V kiểu 2 cở vừa và nhỏ
- Viết đúng đẹp cụm từ ứng dụng Việt Nam thân yêu.
II. Đồ dùng dạy học
- Chữ hoa V kiểu 2 .
- Cụm từ úng dụng viết mẫu trên bảng lớp
III.Các Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ

- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa Q ( kiểu 2)
- GV kiểm tra vở tập viết của 1 số HS
- 2HS lên bảng viết chữ Quân
- Gv nhận xét chữ viết của HS và ghi điểm.
2. Dạy bài mới
*HĐ1: Giới thiệu bài:
*HĐ2: Hớng dẫn viết chữ hoa
- Quan sát số nét quy trình viết chữ V hoa kiểu 2
- GV treo chữ V hoa và hỏi
Chữ V hoa giống chữ hoa nào các con đã biết ? ( Giống chữ U,Y hoa)
Chữ V hoa gồm mấy nét ? là những nét nào ? ( Chữ V hoa gồm 1 nét liền và kết hợp của
3 nét: 1 nét móc 2 đầu, một nét cong phải và 1 nét cong dới nhỏ.)
Chữ V hoa cao mấy ly ? ( cao 5 li)
- GV vừa giảng quy trình viết vừa tô chữ trong khung chữ
- HS theo dõi và quan sát.
Từ điểm đặt bút trên ĐKN 5 viết nét móc 2 đầu, điểm dừng bút ở ĐKN 2. Từ điểm dừng
bút của nét 1 viét tiếp nét cong phải, điểm dừng bút ở ĐKN6. Từ đây đổi chiều bút viết
nét cong dới nhỏ cắt 2 nét uốn lợn tạo thành 1 vòng xoắn nhỏ. Điểm dừng bút ở ĐKN6
+ Viết bảng: Yêu cầu HS viết vào bảng con.
- GV chỉnh sữa cho các em.
*HĐ3: Hớng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng: Việt Nam thân yêu
- Giải thích: Việt Nam là tổ quốc thân yêu của nớc ta.
+ HS quan sát và nhận xét
? Cụm từ gồm có mấy tiếng ? là những tiếng nào ? ( 4 tiếng: Việt, Nam, thân, yêu)
- So sánh chiều cao của chữ V và i ? ( Chữ V cao 2,5 li chữ i cao 1 li)
- Những chữ nào có cùng chiều cao với chữ hoa V ( Chữ N, h, y)
- Khi viết chữ Việt ta viết nét nối giữa chữ V và chữ i nh thế nào ?
- Từ điểm kết thúc của chữ V lia bút đến điểm đặt bút của chữ i
+ Viết bảng: Yêu cầu HS viết chữ Việt vào bảng con.

- GV chú ý chỉnh sữa cho HS
*HĐ4: Hớng dẫn HS viết vào vở tập viết.
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

GV cho HS viết 1 dòng chữ V cở vừa, 2 dòng chữ V cở nhỏ, 1 dòng chữ Việt cở vừa,3 dòng
cụm từ ứng dụng : Việt nam thân yêu.
- GV chấm bài và nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
+ Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà viết bài ở nhà.

Luyện từ và câu.
Từ ngữ chỉ nghề nghiệp
I. Mục tiêu:
- Mở rộng và hệ thống hóa với từ chỉ nghề nghiệp và từ chỉ phẩm chất của ngời dân Việt
Nam.
- Đặt câu với những từ tìm đợc.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh họa BT1. Vở BT
III.Các Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1 SGK trang 120.( 7 - 8 HS lần lợt đặt câu)
- GV nhận xét cho điểm HS.
2, Bài mới:
*HĐ1:GV giới thiệu ghi mục bài
*HĐ2: Hớng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập
Tìm những từ chỉ nghề nghiệp của những ngời đợc vẽ trong các tranh dới đây
- GV treo các bức tranh và yêu cầu HS quan sát và suy nghĩ
- Ngời đợc vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì ? ( Làm công nhân )

? Vì sao em biết ? ( Vì chị ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trờng )
- Gọi HS nhận xét
- Hỏi tơng tự với các bức tranh còn lại
- Đáp án: 2 công an, 3 nông dân, 4 bác sỹ, 5 lái xe, 6 bán hàng
- Nhận xét và cho điểm HS
- Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu chia HS thành 4 nhóm thảo luận vào giấy
- Dán từ ghi vào giấy lên bảng
- Nhóm nào tìm đợc nhiều từ là nhóm đó thắng
- GV theo dõi nhận xét
Bài 3: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài
HS đọc thành tiếng cả lớp theo dõi bài trong SGK
- Yêu cầu HS tự tìm từ
? Từ cao lớn nói lên điều gì ? ( cao lớn nói về tầm vóc )
+ GV lu ý: các từ cao lớn, rực rở, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất
Bài 4: Gọi 1 HS đọc yêu cầu
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

Đặt câu với từ tìm đợc trong bài 3.
- Gọi 3 em lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở bài tập
3. Củng cố dăn dò
- Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài.

Đạo Đức ( Dành cho địa phờng)
Chăm sóc nhà bia tởng niệm liệt sỹ.
I- Mục tiêu
1, HS hiểu
- Vì sao cần giữ vệ sinh nơi nhà bia tởng niệm

- Cần làm gì để giữ vệ sinh nhà bia tởng niệm
2. HS biết giữ dìn vệ sinh nhà bia tởng niệm
3. HS có thái độ tôn trọng những quy định về vệ sinh nơi nhà bia tởng niệm
II- Phơng tiện
Chổi, sọt đựng rác
III.Hoạt động dạy học:
*HĐ1: Tham gia giữ vệ sinh nhà bia tởng niệm
- GV đa HS đi dọn vệ sinh ở nhà bia tởng niệm liệt sỹ xã, mang theo dụng cụ cần thiết( chổi,
sọt đựng rác, que xiên rác)
- GV giao nhiệm vụ cụ thể cho các tổ Yêu cầu về kết quả đạt đợc: Làm sạch cỏ gom rác,
cỏ bỏ đúng nơi quy định, đảm bảo an toàn trong quá trình lao động
- HS thực hiện công việc. GV theo dỏi hớng dẫn thêm
*HĐ2: Nhận xét đánh giá kết quả thực hiện
? Các em đã làm đợc việc gì ( Dọn vệ sinh ở nhà bia tởng niệm: nhổ cỏ, gom rác, tỉa cây )
? Bây giờ quang cảnh nhà bia tởng niệm nh thế nào ( Quang đảng, sạch sẽ )
? Các em có hài lòng về công việc của mình không? Vì sao ? ( HS tự suy nghĩ trả lời)
*HĐ3: Nhận xét đánh giá
- GV khen ngợi và biểu dơng HS đã góp phần làm sạch đẹp nhà bia tởng niệm.
Thứ 6 ngày 2 tháng 5 năm 2008
Toán
Ôn tập về phép nhân và phép chia
I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố
Nhân, chia trong phạm vi các bảng nhân, chia đã học
Nhận biết mấy phần mấy của 1 số bằng hình vẽ
Tìm 1 thừa số cha biết, giải bài toán về phép nhân.
II. đồ dùng:
- Bảng phụ.
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.


III.Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài:
- Gọi 2 em lê bảng làm 2 bài ở SGK.
32 - x = 14 ; x + 14 = 28
- GV nhận xét ghi điểm.
2, Bài mới:
*HĐ1: Giới thiệu bài.
*HĐ2: GV hớng dẫn HS làm bài,
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài: Tính nhẩm
- Có thể gọi 1,2 em đọc bảng nhân, chia ( HS thực hiện vào VBT )
- GV nhận xét.
Bài 2: Tính
5 x 3 + 5 = 28 : 4 + 13 = 4 x 9 16 =
- Cho HS làm bài vào vở khi chữa bài, lu ý tính lần lợt từ trái sang phải và trình bày bài nh
đã quy định bài học trớc. ( HS làm )
Bài 3: Tìm X
X : 4 = 5 5 x X = 40
- GV cho HS nêu cách tìm số bị chia cha biết của phép chia và cách tìm thừa số cha biết của
phép nhân.
- HS dựa vào quy tắc đã nêu để làm bài vào VBT.
X : 4 = 5 5 x X = 40
X = 5 x 4 X = 40 : 5
X = 20 X = 8
Bài 4: 1 em đọc yêu cầu đề bài
- HS làm vào vở
- Gọi 1 em làm bảng phụ: Trong vờn có số cây là:
5 x 8 = 40 ( cây )
Đáp số: 40 cây
Bài 5: Khoanh vào 1/4 số hình tròn ở mỗi hình.
- GV yêu cầu HS trả lời hình ở phần a và b có 1/4 số hình tròn đợc khoanh vào.

*HĐ3: Chấm chữa bài
- GV chấm bài, chữa bài HS làm sai phổ biến.
3. Củng cố dặn dò.
+ Nhận xét tiết học. Dặn dò về nhà học bài.
Thủ công
Ôn tập thực hành thi khéo tay làm đồ chơi theo ý thích
I. Mục tiêu:
- HS biết cách làm đợc 1 số đồ chơi bằng vật liệu dễ kiếm, dây xúc xích trang trí, đồng hồ
đeo tay, con bớm, đèn lồng.
- Rèn luyện đôi tay khéo léo và thói quen lao động theo quy trình có kế hoạch.
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

- HS thích làm đồ chơi biết sáng tạo và yêu quý sản phẩm lao động.
- Có thói quen gìn giữ vệ sinh, an toàn lao động.
II.Đồ dùng:
- Giấy thủ công, giấy màu, giấy trắng, kéo, hồ dán, bút màu.
III. Các Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra đồ dùng.
- HS chuẩn bị sẵn ở bàn để GV kiểm tra .
2, Bài mới :
*HĐ1: Giới thiệu bài .
*HĐ2: GV phổ biến yêu cầu của giờ học
Các em đã đợc học cách làm 1 số đồ chơi rồi, giờ này các em thi thực hành khéo tay làm đồ
chơi theo ý thích của mình. ( HS lắng nghe )
*HĐ3: Quan sát HS làm
- HS tự chọn làm cho mình 1 đồ chơi theo ý thích
- GV theo dõi giúp đỡ những em yếu còn lúng túng.
*HĐ4: Trng bày sản phẩm ( hoàn thành sản phẩm )
- GV đánh giá sản phẩm qua mức độ của từng em, hoàn thành, cha hoàn thành.

+Nhận xét chung giờ học
- Nhận xét về sự chuẩn bị, nguyên vật liệu, dụng cụ học tập, thái độ làm bài, kỷ năng thực
hành sản phẩm của HS. (HS lắng nghe )
3. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học. Dặn những em sản phẩm cha đẹp về nhà làm lại
Tập làm văn
Đáp lời an ủi Kể chuyện đ ợc chứng kiến
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại các lời an ủi trong các trờng hợp giao tiếp.
- Bài viết 1 đoạn văn ngắn kể về 1 việc tốt của bạn hoặc của em.
- Theo dõi nhận xét, đánh giá bài của bạn.
II. Đồ dùng:
- Vở bài tập
III.Hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài:
Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong BT2 SGK trang 132
3 cặp HS thực hành trớc lớp, cả lớp theo dỏi nhận xét
Goi 1 HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em
Nhận xé, cho điểm HS nói tốt
2, Bài mới:
*HĐ1:Giới thiệu bài
*HĐ1: Hớng dẫn HS làm bài
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

Bài 1: Gọi 1 HS đọc yêu cầu ( HS đọc Y/C )
Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai ? Họ đang làm gì ?
Tranh vẽ 2 bạn HS 1 bạn đang bị ốm nằm trên giờng, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
Khi thấy bạn mình bị ốm bạn áo hồng đã nói gì ?
Bạn nói bạn đừng buồn bạn sắp khỏi rồi.

Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? ( Cảm ơn bạn )
Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm
HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Bạn tốt quá, cảm ơn bạn đã chia sẻ với mình./ Có bạn đến
thăm mình cũng đỡ nhiều rồi cảm ơn bạn.
Khen những HS nói tốt
Bài 2: Bài yêu cầu chúng ta làm gì ? ( bài yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho 1 số trờng hợp
nhận lời an ủi.
Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài, yêu cầu HS nhắc lại tình huống a
1 HS đọc thành tiếng cả lớp theo dỏi bài trong SGK, em buồn vì điểm kiểm tra không tốt, cô
giáo an ủi, đừng buồn nếu cố gắng hơn em sẽ đợc điểm tốt
Hãy tởng tợng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khiđợc cô giáo động viên nh thế
con sẽ đáp lại lời cô thế nào ?
HS phát biểu ý kiến: con xin cảm ơn cô./ Con cảm ơn cô ạ, nhất định lần sau con sẽ cố gắng
- Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. sau đó yêu cầu HS thảo luận theo
cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp HS trình bày trớc lớp.
- Cảm ơn bạn/ có bạn chia sẽ mình thấy đỡ tiếc rồi, nó khôn lắm, mình rất nhớ nó,cảm ơn bà
cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về
- Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trớc lớp
- Nhận xét các em nói tốt.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu ( HS đọc yêu cầu trong sách )
- Hàng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt nh: bế em, quét nhà, cho bạn mợn bút bây
giờ các con kể lại cho các bạn cùng nghe nhé ( Hs suy nghĩ và kể )
- Yêu cầu HS tự làm bài theo hớng dẫn
. Việc tốt của em, hoặc của bạn là gì ? Việc đó diễn ra lúc nào ?
. Em, bạn đã làm việc đó nh thế nào ? kể rõ hành động việc làm cụ thể )
. Kết quả của việc làm đó ? Em , bạn cảm thấy thế nào sau khi làm việc đó?
- HS trình bày ( 5 HS kể lại việc tốt của mình )
- GV nhận xét cho điểm HS
3, Củng cố dặn dò

- Nhận xét tiết học. Dặn HS luôn biết đáp lại lời an ủi 1 cách lịch sự.
Hoạt đông tập thể
Sinh hoạt lớp
I. Mục tiêu:
- Đánh giá đợc những mặt u điểm và tồn tại của các nhóm, tổ lớp trong tuần vừa qua.
Giáo án dạy lớp 2B.
Trờng Tiểu Học Sơn An GV: Phạm Thị Tuyết Mai.

- Vạch ra kế hoạch hoạt động tuần tới.
- Rèn luyện tính mạnh dạn và khả năng tổ chức điều hành hoạt động tập thể cho HS
II.Tiến hành:
1, Đánh giá hoạt động tuần qua.
- Lớp trởng nhận xét sau khi đã tổng hợp kết quả từ các tổ với chủ điểm là:
Mừng đất nớc thống nhất và mừng ngày sinh nhật Bác.
2, Ưu điểm:
a, Nề nếp của lớp:
- Chấp hành nghiêm túc mọi quy định của lớp, trờng, xếp hàng trớc khi vào lớp, hô 5 điều
Bác Hồ dạy, sinh hoạt 15 phút đầu giờ có chất lợng theo lịch quy định. Đi học đầy đủ đúng
giờ, vệ sinh cá nhân, trực nhật sạch sẽ, đồng phục quy định. Đặc biệt là không chen lấn lộn
xộn khi tham gia sinh hoạt tập thể và xếp hàng ra về.
- Tiêu biểu ở mặt này có các tổ, cá nhân.
b, Học tập: Lớp đã phát động phong trào tuần học tốt, giờ học tốt để chào mừng ngày 19/ 5.
Các tổ đã giấy lên phong trào mạnh mẽ.
- 100% làm bài tập về nhà đầy đủ
- Không quên đồ dùng học tập
- Không hợp điểm giỏi của các tổ cá nhân sau:
Tiêu biểu là:
c, Các hoạt động khác:
- Tham gia tích cực các hoạt động đội, sao
- Kèm cặp giúp đỡ bạn yếu.

- Tích cực chăm sóc bồn hoa cây cảnh.
+Tồn tại.
- Một số bạn còn trốn tránh trực nhật, chẳng có ý thức giữ vệ sinh chung.
- Cha mạnh dạn xây dựng bài, hay nói chuyện trong lớp.
2, Bình chọn cá nhân, tổ xuất sắc trong tuần: tiêu biểu: 1 tổ, 2 cá nhân.
Giáo án dạy lớp 2B.
Trêng TiÓu Häc S¬n An GV: Ph¹m ThÞ TuyÕt Mai.

Gi¸o ¸n d¹y líp 2B.

×