Tải bản đầy đủ (.pdf) (71 trang)

bài giảng nghiệp vụ ngân hàng trung ương - pgs.ts. nguyễn đăng dờn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 71 trang )

NGHIỆP VỤ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
PGS.TS. NGUYỄN ĐĂNG DỜN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
Chương I
TỔNG QUAN VỀ
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
(Central Bank)
I. QUÁ TRÌNH RA ĐỜI & BẢN CHẤT CỦA NHTW
1. Qúa trình ra đời của NHTW
o Giai đoạn I:Giai đoạn phát triển từ loại Ngân hàng thương mại
(Commercial Bank) trở thành loại Ngân hàng Phát hành (Issuing
Bank).TK XVI_TK XVII
o
Giai đoạn II: Giai đoạn phát triển từ ngân hàng phát hành trở thành các
ngân hàng phát hành độc quyền-Exclusive Issuing Bank (Khoảng từ đầu
TK XVIII đến đầu TK XX).
o
Giai đoạn III: Giai đoạn phát triển từ Ngân hàng phát hành độc quyền
thành ngân hàng Trung ương (Central Bank). Từ giữa TK XX
2. Bản chất của NHTW:
+ Là NHPH độc quyền của Nhà nước & là NH của NH
+ Là bộ máy quản lý nhà nước trong lĩnh vựcTTNH
+ Là cơ quan quản lý KT-TC tổng hợp của một quốc gia, là trung tâm
tiền tệ, tín dụng và thanh toán của toàn bộ nền kinh tế
II. CHỨC NĂNG CỦA NHTW:
1) Chức năng quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ
ngân hàng:
+
Thực hiện nhiệm vụ quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ ngân hàng
+ Đại diện cho Chính phủ tại các tổ chức tài chính tiền tệ quốc tế


2) Chức năng nghiệp vụ của NHTW:
 Phát hành tiền và điều tiết lưu thông tiền tệ:
+ Phát hành tiền cho nền kinh tế
+ Điều tiết lưu thông tiền tệ
 Thực hiện chức năng Ngân hàng của Ngân hàng :
+ Giao dịch với các NHTM
+ Tổ chức và điều hành hoạt động các loại thị trường
tiền tệ
 Thực hiện chức năng ngân hàng của Chính phủ :
+ Làm đại lý cho Chính phủ về phát hành và thanh toán
trái phiếu
+ Giao dịch với hệ thống kho bạc nhà nước
III.MÔ HÌNH TỔ CHỨC NHTW:
1. Mô hình thứ nhất:
Mô hình NHTW trực thuộc Chính phủ
+ NHTW là cơ quan ngang Bộ, chịu sự lãnh
đạo trực tiếp của Chính phủ
+ Chính phủ kiểm tra, giám sát hoạt động của
NHTW
Hình A: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ
(Tài chính, Kế hoạch Đầu tư,
Công Thương, Nông nghiệp, v.v )
CÁC MỤC TIÊU
KINH TẾ – XÃ HỘI
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
2. Mơ hình thứ hai:
Mơ hình NHTW trực thuộc Quốc hội :

+ NHTW độc lập với Chính phủ
+ Chính phủ khơng giám sát, kiểm tra hoạt động
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC
QUỐC HỘI
CHÍNH PHỦ
BỘ VÀ CÁC CƠ QUAN NGANG BỘ
(Tài chính, Kế hoạch Đầu tư, TM,
Công nghiệp, Nông nghiệp, v.v )
CÁC MỤC TIÊU
KINH TẾ – XÃ HỘI
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
IV. NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG Ở VN:
1. Lịch sử ra đời của NHTW ở VN:

*Ngày 6/5/1951 thành lập NHQGVN ( National Bank Of VN-NBV)
•*Tháng 10/1961 đổi tên thành NHNNVN ( State Bank Of VN- SBV)

*Tháng 7/1976 tiếp quản và hợp nhất toàn bộ hệ thống NH Miền nam
vào SBV

*Ngày 26/3/1988 chuyển hệ thống NH một cấp thành hệ thống NH hai
cấp

*Ngày 24/5/1990 công bố 2 Pháp lệnh NH- Đánh dấu sự ra đời của
hàng loạt NHTM và các TCTD khác trong nền KT việt Nam

* Ngày 02/12/1997 thay thế 2 Pháp lênh NH bằng 2 Luật NH
2. Hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam:
Hiện nay, hệ thống tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam được
tổ chức như sau:

 Trụ sở Trung ương : Đặt tại thủ đô Hà nội, với bộ máy quản lý tập
trung gồm : Thống đốc, 4 Phó thống đốc. Vụ trưởng các Vụ tham mưu
 Chi nhánh địa phương: Đặt tại các tỉnh ,thành phố trực thuộc làm
nhiệm vụ quản lý Nhà nước trên địa bàn 63 tỉnh ,thành phố
Chương II
NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH TIỀN &
ĐIỀU TIẾT LƯU THÔNG TIỀN TỆ
I. MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHUNG:
1. In tiền, đúc tiền, bảo quản và vận chuyển tiền:
1.1. In và đúc tiền (Printing Money and Casting Money)
Quy trình in tiền ,đúc tiền :
Bước 1 : Thiết kế mẫu các loại tiền:
• - Có tính thẩm mỹ

- Dễ nhận biết

- Tiện dụng

- Khả năng chống giả cao
Bước 2 : Chế bản in, đúc tiền :
- Ứng dung công nghệ tiên tiến
-Đầy đủ nội dung chi tiết theo bản mẫu thiết kế
Bước 3 :Tổ chức và quản lý việc in tiền, đúc tiền :

- Trách mhiệm của nhà máy in đúc tiền
• - Trách nhiệm của NHNN
• - Trách nhiệm của Bộ Tài chính
1.2. Bảo quản và vận chuyển tiền:
Bảo quản tiền: Tiền mới in, đúc (tiền mới)là tài sản có giá trị, phải
được bảo quản an toàn tuyệt đối:

- Trách nhiệm bảo quản tiền của Nhà máy in tiền
- Trách nhiệm bảo quản tiền của NHNN
- Trách nhiệm bảo quản tiền của các TCTD
Để việc bảo quản được thực hiện tốt ,cần có hệ thống Kho tiền và chế
độ quản lý kho tiền chặt chẽ , nghiêm ngặt
Vận chuyển tiền :
+ Phạm vi và trách nhiệm vận chuyển tiền:
- Vận chuyển tiền từ nhà máy đến Tổng kho
- Vận chuyển tiền giữa Tổng kho và Chi kho
- Vận chuyển tiền từ chi kho đến các kho quỹ của các TCTD
+ Phương tiện và nguyên tắc vận chuyển tiền :
- Phương tiện vận chuyển
- Nguyên tắc vận chuyển : ( Lệnh điều chuyển, Bảo vệ & áp tải, Bí
mật hành trình )
+Bảo vệ việc vận chuyển tiền :
- Trách nhiệm của Bộ công an
- Trách nhiệm của Chính quyền các cấp
2. Phát hành tiền (Issuing Money):
Phát hành tiền là đưa tiền in sẵn từ trong kho
vào lưu thông để đáp ứng các nhu cầu tiền mặt
của nền kinh tế – xã hội :
+ Cơ quan phát hành tiền : NHNN Việt nam
+ Kỹ thuật phát hành tiền : Đưa tiền từ quỹ
nghiệp vụ phát hành thông qua các kênh phát
hành tiền đã định sẵn
Có thể tóm tắt việc phát hành tiền qua sơ đồ
sau đây:
Quỹ Dự trữ phát hành Trung ương
( Tổng kho )
Quỹ Dự trữ phát hành Trung ương

( Tổng kho )
Quỹ Dự trữ phát hành chi nhánh
(Chi kho)
Quỹ Dự trữ phát hành chi nhánh
(Chi kho)
Quỹ nghiệp vụ phát hànhQuỹ nghiệp vụ phát hành
Quỹ tiền mặt của các TCTD
( Ngân quỹ giao dịch )
Quỹ tiền mặt của các TCTD
( Ngân quỹ giao dịch )
Tiền mặt đang lưu hànhTiền mặt đang lưu hành
3. Thu hồi và tiêu hủy tiền:
Tiền được sử dụng trong lưu thông qua năm tháng sẽ bị rách nát,
hao mòn, làm cho việc giao dịch thanh toán gặp khó khăn, trở ngại, và
sẽ được thu hồi .Khi không đủ tiêu chuẩn lưu hành nó sẽ được tiêu hũy
+ Các loại tiền được tiêu hũy
-Tiền không đủ tiêu chuẩn lưu hành
-Tiền bị đình chỉ lưu hành
+ Thời gian và địa điểm tiêu hũy tiền
- Thời gian : Hàng năm hoặc 6 tháng một lần
- Địa điểm : Tại kho tiền của NHNN
+ Phương thức tiêu hũy tiền
- Cắt nhỏ ,xé vụn
- Phân hũy bằng dung dịch hóa chất
- Đốt cháy thành tro
4. Tiền mẫu, tiền lưu niệm
4.1. Tiền mẫu:
Tiền mẫu là đồng tiền chính thức của một
nước, một nhóm nước , được sử dụng làm mẫu
(SPECIMEN) để đối chứng, không được sử dụng

trong lưu thông
4.2.Tiền lưu niệm:
Tiền lưu niệm là đồng tiền giấy, hoặc tiền kim
loại được phát hành cho mục đích sưu tập, lưu
niệm, dự trữ hoặc những mục đích khác. Loại tiền
này được thiết kế riêng để phân biệt với tiền lưu
hành
- Tiền lưu niệm bằng dấu hiệu có mệnh gía lớn
- Tiền lưu niệm đúc bằng Vàng
II. NGUYÊN TẮC PHÁT HÀNH TIỀN:
1. Nguyên tắc cân đối:
- Cân đối tiền- hàng
- Cân đối cung –cầu tiền tệ
- Cân đối cơ cấu loại tiền
2. Nguyên tắc bảo đảm :
- Bảo đảm bằng vàng
- Bảo đảm bằng tín dụng – hàng hóa
- Bảo đảm bằng trái phiếu Chính phủ
3.Nguyên tắc quản lý tập trung thống nhất
- Trung ương thống nhất quản lý việc phát hành tiền
- Thực hiện kỹ thuật phát hành chặt chẽ
III. CÁC KÊNH PHÁT HÀNH TIỀN:
1. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với hệ thống
Ngân hàng Trung gian:
Cho các NHTM và các TCTD vay vốn dưới nhiều
hình thức khác nhau
2. Phát hành tiền qua kênh tín dụng đối với chính phủ:
Mua trái phiếu Chính phủ hoặc tạm ứng cho
NSNN
3. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đoái:

Mua ngoại tệ trên thị trường để giử ổn định tỷ giá
Trường hợp 1: Nếu cung vượt cầu với khối
lượng lớn, làm tỷ giá giảm xuống quá thấp,
NHTW sẽ MUA ngoại tệ vào đẻ kéo tỹ giá lên
.NHTW sử dụng vốn phát hành để mua ngoại
tệ khi được Chính phủ đồng ý
Trường hợp 2: Nếu cầu ngoại tệ vượt cung
với số lượng lớn và kéo dài, dẫn đến tỷ giá
tăng lên quá cao thì NHTW sẽ BÁN ngoại tệ
để thiết lập sự cân bằng cung cầu, nhờ đó giữ
cho tỷ giá không tăng quá cao.
4. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở:
Khi cần phát hành tiền qua kênh này,
NHTW sẽ thông báo MUA chứng từ có giá
cho các NHTM biết để họ đăng ký BÁN cho
NHTW theo phương thức đấu thầu.
Khi NHTW cần thu hồi tiền từ lưu thông
về, NHTW sẽ thông báo BÁN chứng từ có giá.
Các NHTM đăng ký MUA theo phương thức
đấu thầu
Chương III
NGHIỆP VỤ TÍN DỤNG
CỦA
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
3.1 NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG TRONG NGHIỆP
VỤ TÍN DỤNG CỦA NHTW:
3.1.1 Nguyên tắc chung :
+ Không vì mục tiêu lợi nhuận mà vì mục tiêu của
CSTT
+ Chủ động điều chỉnh khối lượng tín dụng theo

diễn biến của thị trường
3.1.2 Mục đích :
+ bổ sung nguồn vốn ngắn hạn cho các NHTM &
TCTD khác
+ Thúc đẩy tăng trương kinh té bền vững
+ Điều chỉnh nhịp độ phát triển kinh tế
3.1.3. Thời hạn tín dụng:
Tất cả các khoản tín dụng do NHTW thực hiện
đối với NHTM đều có thời hạn ngắn hạn .
3.2 CÁC MẶT HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG
CỦA NHTW:
3.2.1. Chiết khấu và tái chiết khấu chứng từ
có giá (Discounting and Rediscounting)
a) Khái niệm
b) Đối tượng và điều kiện chiết khấu
– Đối tượng chiết khấu
– Điều kiện chiết khấu
c) Phương thức chiết khấu
Phương thức chiết khấu mua đứt:
Công thức xác định số tiền chiết khấu:
Trong đó:
Gtt: Số tiền thanh toán cho NHTM khi CK mua đứt
Gck: Giá trị chiết khấu ( Giá trị khi đáo hạn của chứng từ)
+ Đối với chứng từ trả lãi trước một lần: Gck= MG
+ Đối với chứng từ trả lãi sau một lần: Gck= MG +( MG x Tg x L/s)
+ Đối với chứng từ trả lãi sau định kỳ : Gck = MG + Lãi định kỳ chưa trả
+ Đối với chứng từ trả lãi trước định kỳ Gck = MG + Lãi định kỳ chua trả
LSCK : Lãi suất chiết khấu
T: Thời hạn hiệu lực còn lại của chứng từ (ngày )
Tg : Thời hạn gốc của chứng từ

L/s : Lãi suất Trái phiếu
100
*
365
*
1
TLSCK
Gck
G
TT


Phương thức chiết khấu có kỳ hạn
Cơng thức xác định số tiền chiết khấu:







100.365
.
1
CK
TTbl
TLSCK
GG
Chú thích:
- Gck :Giá trị chiết khấu ( Giá trị khi đáo hạn của chứng từ)

- G
TT
: Giá trị thanh toán cho NHTM (tại thời điểm chiết khấu)
- LSCK : Lãi suất chiết khấu ( Nếu LSCK có thay đổi thì được áp
dụng khi tính giá bán lại)
- T : Thời hạn còn lại của chứng từ có giá
- T
CK
: Thời hạn chiết khấu
- G
bl
: Giá bán lại ( giá NHTM mua lại khi hết hạn chiết khấu)
100
.
365
.
1
TLSCK
Gck
G
TT


d) Phương thức giao dịch:
• Phương thức giao dịch trực tiếp :
• Thực hiện đối với chứng từ có giá tồn tại dưới
hình thức chứng chỉ
• Phương thức giao dịch gián tiếp
• Thực hiện đối với chứng từ có giá ghi sổ
3.2.2 Tái cấp vốn ( Refinancing)

3.2.2.1 Cho vay cầm cố chứng từ có giá (Mortgaged
Lending)
a)
Khái niệm
Cho vay cầm cố chứng từ có giá, được thể hiện
qua sơ đồ sau đây:

×