Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Các loại huyết áp thấp thường gặp doc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.94 KB, 5 trang )

Các loại huyết áp thấp
thường gặp

1. Huyết áp thấp Tâm Dương Hư Thoát:
Triệu chứng: Váng đầu, hoa mắt, tinh thần mỏi mệt, buồn ngủ, ngón tay
lạnh, chất lưỡi nhạt, thân lưỡi bệu, rêu lưỡi trắng nhuận, mạch Hoãn, không lực
hoặc Trầm Tế.
Điều trị: Ôn bổ Tâm dương.
Phương thuốc: Dùng bài Quế Chi Cam Thảo Thang gia vị
Nhục
quế
10

Quế
chi
10

Trích
thảo
10

Mỗi ngày sắc một thang, uống liên tục 9 – 12 thang hoặc hãm với nước sôi
uống như nước trà.
Gia giảm:
Chất lưỡi đỏ, rêu vàng khô là chứng khí âm bất túc, thêm Mạch môn, Ngũ
vị tử để ích khí, dưỡng âm.
Khí hư, ít nói, ra mồ hôi
Bổ khí thêm Hồng sâm để bổ khí, trợ dương.
Huyết áp tâm thu dưới 60mm/Hg, chân tay lạnh, có triệu chứng vong
dương, bỏ Quế chi, thêm Hồng sâm, Phụ tử (chế) để hồi dương, cứu thoát.
2. Huyết áp thấp Trung khí bất túc, tỳ vị hư yếu:


Triệu chứng: Váng đầu, hồi hộp, hơi thở ngắøn, tinh thần mệt mỏi, chân
tay mềm yếu, sợ lạnh, dễ ra mồ hôi, ăn kém, ăn xong bụng đầy, chất lưỡi nhợt, rêu
trắng nhuận, mạch Hoãn, vô lực.
Điều trị: Bổ trung, ích khí, kiện Tỳ Vị.
Phương thuốc: Dùng bài Hương Sa Lục Quân Thang gia giảm
Hương sa
lục quân
Đẳn
g sâm
8
-12
Bạc
h truật
8
-12
Bạc
h linh
1
2
Ca
m thảo
4
Tr
ần

8

Bán
hạ
8


M
ộc
hương

Xa
nhân

Quế
chi
6

Táo


Sinh
khương

Sắc uống ngày 1 thang.
3. Huyết áp thấp Tỳ thận dương hư:
Triệu chứng:Váng đầu, ù tai, mất ngủ, mệt mỏi, hơi thở ngắn, ăn kém, đau
lưng, mỏi gối, chân tay lạnh, sợ lạnh hoặc di tinh, liệt dương, tiểu đêm, lưỡi nhợt,
rêu trắng, mạch Trầm Nhược.
Điều trị: Ôn bổ Tỳ Thận dương.
Phương thuốc: Dùng bài Chân Vũ Thang gia vị
Đẳn
g sâm
1
2
Phụ

tử
6

Bạc
h truật
1
2
Bạc
h thược
1
2
Bạc
h linh
1
2
Nhụ
c quế
6

Kỉ
tử
1
2
Liê
n nhục
1
2

tử nhân
1

2
Ich
trí nhân
1
0
Táo
nhân
2
0
Dạ
giao đằng
1
2
Sinh
khương

sắc uống.
4. Huyết áp thấp Khí âm lưỡng hư:
Triệu chứng: Đau đầu, chóng mặt, khát, họng khô, lưỡi thon đỏ, ít rêu,
khô, mạch Tế Sác .
Điều trị: Ích khí, dưỡng âm.
Phương thuốc: Dùng bài Sinh Mạch Tán gia vị
Tây dương sân 20
Hoàng tinh

12
sắc uống.

×