Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Hệ sinh thái ( Sinh 9 )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (135.2 KB, 5 trang )

GIÁO ÁN
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS hiểu được khái niệm hệ sinh thái, nhận biết được hệ sinh thái trong tự nhiên.
- HS nắm được chuỗi thức ăn, lưới thức ăn.
- Vận dụng giải thích ý nghĩa của biện pháp nông nghiệp nâng cao năng suất cây
trồng đang sử dụng rộng rãi hiện nay.
2/ Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng quan sát tranh hình nhận biết kiến thức.
- Kĩ năng khái quát tổng hợp.
- Vận dụng bài học giải thích hiện tượng trong thực tế.
3/ Thái độ tình cảm:
- Giáo dục ý thức bảo vệ thiên nhiên, ý thức xây dựng mô hình sản xuất.
- Tạo thái độ học tập tích cực , chủ động.
II/ CHUẨN BỊ:
1/ Học sinh: đọc trước bài ở nhà, trả lời câu hỏi SGK
2/ Giáo viên:
- Tranh hình hệ sinh thái: Rừng nhiệt đới, Savan, rừng ngập mặn
- Tranh một số động vật được cắt rời: Con thỏ, hổ, sư tử, chuột, dê, trâu
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
Thế nào là quần xã sinh vật? Quần xã sinh vật khác với quần thể sinh vật ở đặc
điểm nào? Cho ví dụ?
3. Giảng bài mới:
Mở bài: Ta có quần thể hươu, quần thể rắn hổ mang, quần thể chuột… cùng sống
trong một khu rừng thì gọi chúng là gi?
Hoạt động 1: (10 phút)
Thế nào là hệ sinh thái?
Mục tiêu: Học sinh trình bài được khái niệm hệ sinh thái, chỉ ra được các thành
phần của 1 hệ sinh thái.


Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV yêu cầu:
+ Đọc thông tin sách giáo khoa.
+Thảo luận 2 phút Trả lời các câu hỏi mục
 SGK tr.150.
HS: Trao đổi nhóm thống nhất ý kiến trả
lời các câu hỏi.
+ Thành phần vô sinh: Đất, nước, nhiệt
độ
+ Thành phần hữu sinh: Động vật, thực vật.
+ Lá mục: Thức ăn của vi khuẩn, nấm
+ Cây rừng: Là thức ăn, nơi ở của động vật.
+ Tập hợp các sinh vật nói trên gọi là quần
thể sinh vật hay quần xã sinh vật?
 Giáo viên hoàn thiện lại kiến thức cho
học sinh.
- Qua đây các em có nhận xét gì:
+ Mối quan hệ giữa các sinh vật với các
nhân tố vô sinh của môi trường?
+ Mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau?
ASMT O
2
TV ĐV VSV
H
2
O CO
2
C.khoáng C.VC
Những ý chúng ta phân tích trên đều nói
đến khái niệm hệ sinh thái. Vậy thế nào là

một hệ sinh thái?
Hãy chọn ý trả lời đúng:
A. Bao gồm các cả thể cùng loài, cùng
sống trong một khu vực nhất định có quan
hệ dinh dưỡng và nơi ở.
B. Bao gồm các quần xã sinh vật và môi
trường sống của quần xã.
C. Có các sinh vật luôn luôn tác động lẫn
nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô
sinh của môi trường tạo nên một hệ thống
hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
D. Cả B và C
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh bao gồm các
thành phần chủ yếu nào?
+ Động vật ăn thực vật, thụ phấn và bón
phân cho thực vật.
Rừng cháy: Mất nguồn thức ăn, nơi ở,
nước, khí hậu thay đổi.
Đại diện nhóm trình bày  nhóm khác
bổ sung.
+ Quần xã sinh vật.
+Môi trường, nhân tố vô sinh đã ảnh hưởng
đến đời sống động vật, thực vật, vi sinh vật,
đến sự tồn tại và phát triển của chúng.
+ Thực vật sử dụng các chất vô cơ để tổng
hợp nên các chất hữu cơ, là thức ăn của
động vật. Xác động vật, thực vật chết lại
được nấm, vi khuẩn, giun đất phân giải
thành chất vô cơ trả lại cho môi trường.
- Chọn đáp án D

- HS nghiên cứu SGK trả lời: các thành
phần của hệ sinh thái
+ Các thành phần vô sinh như đất, đá,
nước, thảm mục…
+ Sinh vật sản xuất là thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ bao gồm động vật ăn
thực vật và động vật ăn thịt.
GV hoàn thiện lại kiến thức cho học sinh.
+ Sinh vật phân giải như nấm, vi khuẩn…
Tiểu kết:
I/ Hệ sinh thái:
- Hệ sinh thái bao gồm quần xã sinh vật và khu vực sống của quần xã(sinh cảnh),
trong đó các sinh vật luôn tác động lẫn nhau và tác động qua lại với các nhân tố vô
sinh của môi trường tạo thành một hệ thống hoàn chỉnh và tương đối ổn định.
VD: Rứng nhiệt đới
- Một hệ sinh thái hoàn chỉnh có các thành phần chủ yếu sau:
+ Nhân tố vô sinh như đất, đá,nước, thảm mục, không khí…
+ Sinh vật sản xuất là thực vật.
+ Sinh vật tiêu thụ (động vật ăn thực vật và động vật ăn thịt).
+ Sinh vật phân giải (vi khuẩn, nấm…).
Hoạt động 2 (15 phút)
Chuỗi thức ăn, lưới thức ăn
Mục tiêu:
- Học sinh nêu được định nghĩa chuổi thức ăn và lưới thức ăn, vẽ sơ đồ.
- Chỉ ra được sự trao đổi vật chất và năng lượng trong hệ sinh thái thông qua chuỗi
và lưới thức ăn.
Hoạt đông của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV: để biết được thế nào là chuỗi thức ăn
thì trước tiên ta quan sát hình 50.2 và:
Nhìn theo chiều mũi tên: sinh vật đứng

trước là thức ăn cho sinh vật đứng sau mũi
tên. Các em kể tên vài chuỗi thức ăn đơn
giãn?
Cho học sinh làm bài tập mục  tr 152
SGK.
 Giáo viên gọi 3 học sinh lên bảng viết ra
chuỗi thức ăn
 Giáo viên chửa và yêu cầu học sinh nắm
được nguyên tắc viết chuỗi thức ăn.
- Giáo viên giới thiệu một chuỗi thức ăn
điển hình:
Cây cỏ sâu ăn lá cây cầy đại bàng
vi sinh vật.
 Giáo viên phân tích :
+ Cây là sinh vật sản xuất.
+ Sâu, Cầy, đại bàng là sinh vật tiêu thụ
HS: quan sát hình 50.2.
 Kể tên được một vài chuỗi thức ăn đơn
giản.
 Học sinh nhìn vào hình 50.2 tìm những
mũi tên chỉ vào chuột đó là những thức ăn
của chuột và muỗi tên từ chuột đi ra sẽ là
con vật ăn thịt chuột.
Cây cỏ chuột rắn
 Học sinh lên viết:
các bậc 1,2,3.
+ Sinh vật phân hủy là vi khuẩn.
 Giáo viên : Trong chuỗi thức ăn mỗi
sinh vật là một mắt xích, các em có nhận
xét gì về mối quan hệ giữa một mắt xích

với một mắt xích đứng trước và mắt xích
đứng sau trong chuỗi thức ăn?
- Giáo viên giúp học sinh khái quát nội
dung trả lời trên thành mói quan hệ dinh
dưỡng.
- Giáo viên: cho học sinh làm bài tập điền
từ vào chỗ chấm trang 152.
 Giáo viên đánh giá kết quả của HS và
thông báo đáp án đúng đó là: Đứng trước;
đứng sau.
 Giáo viên yêu cầu học sinh: nêu khái
niệm chuỗi thức ăn?
- GV cho HS quan sát hình ảnh 1 tấm lưới
với nhiều mắt xích để HS có khái niệm về
lưới.
- GV hỏi:
 Sâu ăn lá cây tham gia vào những chuỗi
thức ăn nào?
 Một chuỗi thức ăn gồm những thành
phần sinh vật nào?
- GV nhận xét ý kiến của HS và khẳng định
lại: Chuỗi thức ăn gồm 3 loại sinh vật, sinh
vật tiêu thụ bậc 1, 2, 3 đều gọi là sinh vật
tiêu thụ
Lưới thức ăn là gì?
GV mở rộng:
+ Chuỗi thức ăn có thể bắt đầu từ thực vật
hay từ sinh vật bị phân giải.
+ Sự trao đổi vật chất trong hệ sinh thái tạo
thành chu kì kín nghĩa là:

Thực vật -> Động vật -> Mùn, muối
khoáng -> Thực vật.
+ Sự trao đổi năng lượng trong hệ sinh thái
tức là dòng năng lượng trong chuỗi thức ăn
bị tiêu hóa rất nhiều thể hiện qua tháp sinh
thái.
Liên hệ:
Trong thực tiễn sản xuất người nông dân có
biện pháp kĩ thuật gì để tận dụng nguồi
 HS trả lời:
+ Sinh vật đứng trước là thức ăn của sinh
vật đứng sau.
+ Con vật ăn thịt và con mòi.
+ Quan hệ thức ăn.
- Học sinh dựa vào chuỗi thức ăn tìm từ
điền.
 Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh
vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.Mỗi
loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ
mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt
xích phía sau tiêu thụ.
HS quan sát lại hình 50.2 tr.151 SGK.
Chỉ ra những chuỗi thức ăn có mặt của
sâu ăn lá (ít nhất là 5 chuỗi)
Chuỗi thức ăn gồm 3 đến 5 thành phần
sinh vật.
 HS trình bày ý kiến > HS khác bổ
sung.
 HS dựa vào kiến thức trả lời.
- HS trả lời:

+ Thả nhiều loại cá trong ao.
+ Dự trữ thức ăn cho động vật trong mùa
khô hạn.
thức ăn của sinh vật.
Tiểu kết:
II/ Chuỗi thức ăn và lưới thức ăn
1. chuỗi thức ăn.
Chuỗi thức ăn là một dãy nhiều loài sinh vật có quan hệ dinh dưỡng với nhau.Mỗi
loài là một mắt xích, vừa là sinh vật tiêu thụ mắt xích đứng trước, vừa là sinh vật bị mắt
xích phía sau tiêu thụ.
2. Lưới thức ăn:
- Lưới thức ăn bao gồm các chuỗi thức ăn có nhiều mắc xích chung.
- Chuỗi thức ăn bao gồm các sinh vật:
+ Sinh vật sản xuất
+ Sinh vật tiêu thụ
+ Sinh vật phân giải
4/ Củng cố kiến thức ( 5 phút )

Có thể dưới hình thức trò chơi: Đi tìm các mắt xích trong chuỗi và lưới thức ăn.
- GV gọi HS lên chọn các mảnh bìa có hình con vật dán lên bảng và sau đó điền
vào mũi tên và lưới thức ăn.
- Trong thời gian 2 phút HS nào tạo được nhiều chuỗi thức ăn sẽ thắng trong trò
chơi.
5/ Dặn dò: ( 2 phút )
- Học bài trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?”.
- Chuẩn bị cho bài thực hành
D. RÚT KINH NGHIỆM:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………

………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
GVHD Sinh viên soạn

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×