Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

GA lớp 1 tuần 24 CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (239.82 KB, 23 trang )

Tuần 24:
(Từ ngày 1/3 – 5/3/2010)
Thø M«n Tªn bµi d¹y
Hai
CC
Học vần
2
§¹o ®øc
Chµo cê
Bài 100: n - un
Đi bộ đúng qui định (tiết 2)
Ba
Thể dục
To¸n
Học vần
2
Tự nhiên và Xã hội
Bài : 24
Luyện tập
Bài 101: t - ut
Cây gỗ

Tốn
m nhạc
Học vần
2
Cộng các số tròn chục
GVC
Bài 102: Uynh - uych
N¨m
To¸n


Học vần
2
Mĩ thuật
Thủ cơng
Luyện tập
Bài 103: Ơn tập
Vẽ cây đơn giản
Cắt, dán hình chữ nhật
S¸u
HĐTT
Tốn
Học vần
2
Sinh hoạt lớp
Trừ các số tròn chục
Tuần 20 - 21 : Hồ bình, hí hốy
Tàu thuỷ, giấy Pơ – Luya
Thứ hai, ngày 1 tháng 3 năm 2010
HỌC VẦN
n, un
A. U CẦU CẦN ĐẠT:
- Đọc được : n, un, mùa xn, bóng chuyền; từ và đoạn thơ ứng dụng
- Viết được : n, un, mùa xn, bóng chuyền
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Em thích đọc truyện.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh, vật thật, phiếu từ: mùa xn, hn chương, tuần lễ, chuẩn bị, con thuyền, vận
chuyển, kể chuyện, cuốn truyện.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:

- Cho 1 số HS chơi trò tìm chữ bị mất.
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
- GV kt 1 số em ghép vần: uơ, uya; 1 số em đọc trơn các từ chứa vần: uơ, uya.
- GV kt cả lớp viết: uơ, uya, quở trách, trời khuya.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
+ Vần n: Giới thiệu vần mới trong
từ: mùa xn. GV chỉ vào tranh trong sách.
- GV viết bảng: mùa xn.
- GV viết vần: n bằng phấn màu.
+ Vần un:
- Trình tự như vần n.
- Đọc và hiểu nghĩa từ.
GV dùng tờ lịch tuần, tấm hn
chương để giải thích nghĩa của từ.
GV nêu nhiệm vụ để các nhóm, CN
thực hiện và đi quan sát để làm đúng.
GV treo tranh để giới thiệu nghĩa của
từ.
TC: chọn đúng từ.
HS chỉ vào tranh và nói theo: mùa xn.
HS nhận xét tiếng: xn có âm x đã học
để từ đó nhận biết vần mới: n.
HS đọc trơn: n.
Phân tích và ghép vần n.
HS tự ghép vần, tiếng có vần n; đọc và
viết tiếng có chứa vần n.
HS tự ghép tiếng: xn; đọc trơn từ: mùa

xn.
HS viết bảng con: n, xn, mùa xn.
HS so sánh vần: n, un.
HS đọc: hn chương, tuần lễ.
HS tìm tiếng có chứa vần n.
HS tự đọc từ: hn chương, tuần lễ, chim
khun, kể chuyện.
Thi đua chọn từ chứa: n, un.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Củng cố kết quả học ở tiết1.
Đọc câu và đoạn ứng dụng:
- GV đọc mẫu.
b. Luyện viết:
c. Luyện nói theo chủ đề.
GV quan sát các nhóm làm việc và
giúp đỡ HS khi gặp khó khăn.
d. Hd HS làm bài tập trong vở BTTV.
- HS đọc trơn lại vần, từ khóa, từ ứng
dụng đã học.
- HS chỉ vào chữ theo lời đọc của GV.
- HS đọc từng dòng thơ (đt, CN).
- HS đọc liền 2 dòng, cả câu có nghỉ hơi
ở cuối mỗi dòng (đọc đt, CN).
- HS thi đọc tiếp nối giữa các nhóm, mỗi
nhóm đọc 2 dòng thơ.
- HS tìm từ có chứa vần n, un.
- HS tập viết trong vở TV1/2.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS quan sát ảnh trong SGK, quyển
truyện đã chuẩn bị và trả lời câu hỏi.
- HS làm việc trong nhóm, nói về truyện
mà mình thích.
- HS làm BT; thi chọn từ chứa vần: n,
un.
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- TC: chọn đúng từ.
- Dặn: HS ơn bài ở nhà, tìm từ có chứa vần mới học, đọc lại cả bài trong SGK, viết từ:
mùa xn, bóng chuyền vào vở. Chuẩn bị bài mới.
ĐẠO ĐỨC
ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH ( tiết 2 )
I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
- Nêu được một số quy đònh đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông đòa
phương
- Nêu được lợi ích của việc đi bộ đúng quy đònh
- Thực hiện đi bộ đúng quy đònh và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
- Phân biệt được những hành vi đi bộ đúng quy đònh và sai quy đònh
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Tranh BT 3.4 / 35.36 vở BTĐĐ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát , chuẩn bò đồ dùng HT .
2.Kiểm tra bài cũ :
- Tiết trước em học bài gì ?
- Đi bộ như thế nào là đúng quy đònh ? (trên đường phố, đường ở nông thôn )
- Khi đi qua ngã 3, ngã 4 em cần nhớ điều gì ?
- Nhận xét bài cũ
3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

TIẾT : 2
Hoạt động 1 : Làm BT3
Mt : Học sinh nhận biết phân biệt được hành
vi đúng sai
- Giáo viên treo tranh, đọc yêu cầu BT :
Em thử đoán xem điều gì có thể xảy ra
với 3 bạn nhỏ đi dưới lòng đường ? Nếu
thấy bạn mình đi như thế, em sẽ nói gì
với các bạn ?
- Giáo viên mời vài em lên trình bày kết
quả thảo luận .
- Giáo viên nhận xét bổ sung và kết luận :
* Đi dưới lòng đường là sai quy đònh , có thể
gây nguy hiểm cho bản thân và cho người
khác .
Hoạt đôïng 2 : Làm BT4
Mt:Hiểu và làm được BT4 :
- GV giải thích yêu cầu BT4
- Em hãy đánh dấu + vào ô dưới mỗi tranh
chỉ việc người đi bộ đi đúng quy đònh .
- Cho học sinh nêu nội dung tranh và chỉ
rõ đúng sai .
- Nối tranh em vừa đánh dấu với khuôn
mặt cười .
- GV kết luận :
+ T1.2.3.4.6 đi bộ đúng quy đònh , tranh
5.7.8 sai quy đònh.
+ Đi bộ đúng quy đònh là tự bảo vệ mình và
- Học sinh lập lại tên bài học
- Học sinh quan sát tranh , trả lời câu hỏi

.
- Học sinh thảo luận theo nhóm 2 bạn
- Học sinh lên trình bày .
- Cả lớp nhận xét bổ sung ý kiến .
- Học sinh mở vở BTĐĐ, quan sát tranh
ở BT4
- Học sinh đánh dấu vào vở .
- Cho Học sinh lên trình bày trước lớp
- Học sinh nối tranh .
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
bảo vệ người khác .
Hoạt động 3 : TC “ Đèn xanh , đèn đỏ ”
Mt : Qua trò chơi Học sinh nhận biết cách đi
trên đường theo đèn hiệu :
- Giáo viên nêu cách chơi : Học sinh đứng
hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia,
cách nhau khoảng 5 bước. Người điều
khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa
cách đều 2 hàng ngang và đọc :
“ Đèn hiệu lên màu đỏ
Dừng lại chớ có đi
Đèn vàng ta chuẩn bò
Đợi màu xanh ta đi ”
( Đi nhanh ! đi nhanh !Nhanh, nhanh!)
- Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với
nhòp độ tăng dần. Qua 5,6 phút, em nào còn
đứng ở vò trí đến cuối cuộc chơi là người
thắng cuộc.
- Học sinh nắm luật chơi :
+ Đèn xanh, đi đều bước tại chỗ .

+ Đèn vàng : vỗ tay .
+ Đèn đỏ : đứng yên .
- Người chơi phải thực hiện đúng động
tác theo hiệu lệnh . Ai bò nhầm tiến lên
một bước và ra chơi ở vòng ngoài .
- Học sinh đọc đt câu này .
4.Củng cố dặn dò :
- Học sinh đọc đồng thanh các câu thơ cuối bài : “ Đi bộ trên vỉa hè”
“ Lòng đường để cho xe
Nếu hè đường không có
Sát lề phải ta đi
Đến ngã tư đèn hiệu
Nhớ đi vào vạch sơn
Em chớ quên luật lệ
An toàn còn gì hơn ”
Thứ ba, ngày 2 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục
- Bước đầu nhận biết cấu tạo số tròn chục ( 40 gồm 4 chục và 0 đơn vò )
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Bảng phụ ghi các bài tập .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát – chuẩn bò đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi học sinh đọc các số từ 10  90 và ngược lại
+ 2 học sinh lên bảng làm bài 50 . 40 60 . 60 40 . 50 70 . 90
+ Học sinh làm vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ

3. Bài mới :
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
- Nhận xét tiết học
- Dặn Học sinh học bài .
- Thực hiện đúng những điều đã học.
- Xem trước bài hôm sau.
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1:Củng cố đọc viết số tròn chục
Mt :Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục.
Nhận biết cấu tạo số tròn chục
-Cho học sinh mở SGK nêu yêu cầu bài 1
-Hướng dẫn học sinh nối cách đọc số với số
phù hợp .
Mẫu : tám mươi –( nối ) 80
-Sửa bài trên bảng lớp
• Bài 2 :
-Giáo viên có thể sử dụng các bó chục que
tính để giúp học sinh dễ nhận ra cấu tạo của
các số tròn chục (từ 10 đến 90). Chẳng hạn
giáo viên có thể giơ 4 bó que tính và nói “số
40 gồm 4 chục và 0 đơn vò”
• Bài 3 :
-Khoanh tròn vào số bé nhất
b) Khoanh tròn vào số lớn nhất
Hoạt động 2:Trò chơi
Mục tiêu: HS nắm vững thứ tự các số để xếp
nhanh.
• Bài 4 :
-Viết số theo thứ tự
a) sắp xếp lại các số trên hình bong bóng theo

thứ tự từ bé đến lớn
- 80 , 20, 70, 50, 90.
b) Sắp xếp, viết lại các số trên hình các con
thỏ theo thứ tự từ lớn đến bé
- 10, 40, 60, 80, 30.
-Cho học sinh làm bài vào vở sau khi chơi
-Học sinh nêu : “ Nối ( theo mẫu ) “
-Học sinh thi đua làm bài nhanh, đúng
-Dựa vào mẫu (phần a ) học sinh tự làm
bài
-Học sinh tự chữa bài .
-Học sinh tự làm bài rồi chữa bài
a) 70 , 40, , 50 , 30
b) 10, 80 , 60, , 70
- 1 em lên bảng chữa bài
-2 đại diện tổ lên tham gia trò chơi . Đội
nào nhanh, đúng là đội đó thắng.
-Cho học sinh tự làm bài và chữa bài

4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt
- Dặn học sinh về nhà làm các bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bò bài : Cộng các số tròn chục
HỌC VẦN
t, ut
A. U CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc được : t, ut, sản xuất, duyệt binh; từ và đoạn thơ ứng dụng.
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
20
90

- Viết được : uât, uyêt, sản xuất, duyệt
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề : Đất nước ta tuyệt đẹp.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh, phiếu từ: Luật giao thông, nghệ thuật, băng tuyết, tuyệt đẹp, quyết tâm, mặt
nguyệt, cây quất.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Cho 1 số HS chơi trò tìm chữ bị mất.
- GV kt 1 số em ghép vần: uân, uyên.
- Cho cả lớp Viết: uân, uyên, quân đội, lời khuyên.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
+ Vần uât: Giới thiệu vần mới trong
từ: sản xuất.
- GV viết bảng: sản xuất.
- GV viết vần: uât; phân tích và ghép
vần uât.
+ Vần uyêt:
- Trình tự như vần uât.
- Đọc và tìm nghĩa từ ứng dụng:
GV dùng tranh ảnh về nghệ thuật,
băng tuyết, duyệt binh để giải thích nghĩa
của từ.
TC: chọn đúng từ.
HS chỉ vào tranh và nói theo: sản xuất.
HS nhận xét tiếng: xuất.
HS đọc trơn, phân tích vần: uât.

Viết tiếng, đọc và ghép từ có vần: uât
HS nhận xét bài viết của bạn.
HS so sánh vần: uât, uyêt.
HS đọc: luật giao thông, nghệ thuật, băng
tuyết, duyệt binh theo mẫu.
HS tự tìm tiếng có chứa vần: uât, uyêt
Thi đua chọn từ chứa vần: uât, uyêt.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Củng cố kết quả học ở tiết1.
Quan sát và kt giúp HS sửa lỗi.
Đọc câu và đoạn ứng dụng:
- GV đọc mẫu.
b. Luyện viết:
c. Luyện nói theo chủ đề; đất nước ta
tuyệt đẹp.
GV quan sát các nhóm làm việc và
giúp đỡ HS gặp khó khăn.
d. Hd HS làm bài tập trong vở BTTV.
- HS đọc trơn lại vần, từ khóa, từ ứng
dụng đã học.
- HS chỉ vào chữ theo lời đọc của GV.
- HS đọc từng dòng thơ (đt, CN).
- HS đọc liền 2 dòng, cả câu có nghỉ hơi
ở cuối mỗi dòng (đọc đt, CN).
- HS thi đọc tiếp nối giữa các nhóm, mỗi
nhóm đọc 2 dòng thơ.
- HS tìm từ có chứa vần: uât, uyêt.
- HS tập viết trong vở TV1/2.

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi về
cảnh đẹp của đất nước.
- HS làm việc trong nhóm, nói về một
cảnh đẹp mà em biết (Trao đổi trong nhóm).
- HS làm BT
4. CỦNG CỐ - DẶN DÒ:
- TC: tìm từ có chứa vần uât, uyêt.
- Dặn: HS ôn bài ở nhà, tìm từ có chứa vần mới học, đọc lại cả bài trong SGK, viết từ:
sản xuất, duyệt binh vào vở. Chuẩn bị bài mới.
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Cây Gỗ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Kể được tên và nêu ích lợi một số cây gỗ
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Tranh minh hoạ + SGK
- HS:
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
1. n đònh tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Tiết trước các con học bài gì? (Cây Hoa)
- Cây hoa có những bộ phận chính nào? (Rể, thân, lá, hoa)
- Trồng hoa để làm gì? (làm cảnh, trang trí)
- Nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS
Giới thiệu bài mới: Cây Gỗ
Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ
Mục tiêu: Nhận ra cây nào là cây gỗ. Phân biệt bộ
phận chính của cây gỗ

Cách tiến hành:
- Cho HS đi quanh sân và yêu cầu HS chỉ đâu là cây
gỗ?
- Cây gỗ này tên là gì?
- Hãy chỉ thân, lá, rễ.
- Em có thấy rễ không?
- GV chỉ cho HS thấy 1 số rễ trồi lên mặt đất, còn các
rễ khác ở dưới lòng đất tìm hút thức ăn nuôi cây.
- Cây này cao hay thấp ?
- Thân như thế nào?
- Cứng hay mềm
- Hãy chỉ thân lá của cây
Kết luận: Giống như các cây khác, cây gỗ có rễ, thân,
lá, hoa nhưng cây gỗ có thân to cao cho ta gỗ để dùng
và có nhiều lá toả bóng mát.
Hoạt động 2: SGK
Mục tiêu: Biết đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi trong
SGK. Biết ích lợi của việc trồng cây lấy gỗ.
Cách tiến hành
Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
- Cây gỗ được trồng ở đâu?
- Kể tên 1 số cây gỗ mà bạn biết
- Cho lớp xếp 1 hàng đi ra sân
trường
- Cây xà cừ
- Có 1 số rễ trồi lên mặt đất
- Cây này cao
- Thân to
- HS sờ thử: Cứng
- HS chỉ

- HS lật SGK
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
- Trong lớp mình, ở nhà bạn những đồ dùng nào được
làm bằng gỗ
- GV gọi 1 số em đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét tuyên dương
GV kết luận: Cây gỗ được trồng lấy gỗ làm đồ dùng,
cây có nhiều tán lá để che bóng mát, chắn gió , rễ
cây ăn sâu vào lòng đất phòng tránh xói mòn của đất.
- Các con phải biết giữ gìn và chăm sóc cây xanh.
Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu :HS nắm được nội dung bài học
Cách tiến hành
GV nêu câu hỏi
Vừa rồi các con học bài gì?
Hãy nêu lại các bộ phận của cây.
Ích lợi của việc trồng cây.
GV nhận xét, tuyên dương
Dặn dò
Các con cần bảo vệ và chăm sóc cây xanh .
Nhận xét tiết học
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 em hỏi 1 em trả lời
- Sau đó đổi lại
- Lớp bổ sung
Thứ tư, ngày 3 tháng 3 năm 2010
TOÁN
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi

90.
- Giải được bài toán có phép cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
Các bó, mỗi bó có 1 chục que tính
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát – chuẩn bò đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ 2 em lên bảng viết các số tròn chục từ 10  90 và từ 90 10
+ Nêu cấu tạo các số 60, 90 , 20, 70
+ Học sinh làm bảng con : 30 < … < 50
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1:Giới thiệu cộng các số tròn chục
Mt :Bước đầu biết cộng 1 số tròn chục với 1 số
tròn chục ( trong phạm vi 100)
1)Giới thiệu cách cộng các số tròn chục
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
( theo cột dọc )
Bước 1: Hướng dẫn học sinh thao tác trên que
tính
- Hướng dẫn học sinh lấy 30 que tính ( 3 bó que
tính )
- Giáo viên gắn 3 bó que tính lên bảng. Hỏi
học sinh: 30 gầm có mấy chục, mấy đơn vò ?
- Giáo viên gắn 3 ở cột chục 0 ở cột đơn vò
- Tiếp tục lấy 2 bó que tính gắn dưới 3 bó que
tính. Hỏi 20 gầm mấy chục và mấy đơn vò
- Giáo viên đính 2 ở cột chục và 0 ở cột đơn vò
- Gộp lại, ta được 5 bó và 0 que tính, Đính 5 ở
cột chục và 0 ở cột đơn vò ( Dưới gạch ngang

như ở sách toán 1 )
Bước 2 :
-Hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm tính cộng.
Theo 2 bước : a) Đặt tính :
-Viết 30 rồi viết 20 sao cho chục thẳng cột
chục, đơn vò thẳng cột đơn vò. Viết dấu cộng.
Kẻ vạch ngang.
b) Tính : ( từ phải sang trái )
* 0 cộng 0 bằng 0 , viết 0
* 3 cộng 2 bằng 5 , viết 5
* vậy 30 + 20 = 50
Hoạt động 2 : Thực hành
Mt : Làm được các bài tập. Biết cộng nhẩm 1 số
tròn chục với 1 số tròn chục
-Cho học sinh mở SGK
• Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rối chữa
bài
-Học sinh chỉ tính khi đã đặt tính sẵn
-Khi chữa bài yêu cầu học sinh nêu cách tính
• Bài 2 :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh cộng nhẩm 1 số
tròn chục với 1 số tròn chục
- Chẳng hạn muốn tính 20 + 30
- Ta cộng nhẩm 2 chục + 3 chục = 5 chục
- Vậy 20 + 30 = 50
• Bài 3 :
- Cho học sinh tự đọc đề toán, tự giải bài toán
- Giáo viên hướng dẫn chữa bài trên bảng lớp
-Học sinh làm theo hướng dẫn của giáo
viên

-30 gồm 3 chục và 0 đơn vò
-Học sinh làm theo giáo viên
-20 gồm 2 chục và 0 đơn vò
-Vài học sinh nêu lại cách cộng
-Học sinh tự làm bài .
- 3 học sinh lên bảng chữa bài
-Học sinh tự làm bài .
-Khi chữa bài học sinh đọc kết quả
theo từng cột

4.Củng cố dặn dò :
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
30
20
50
+
- Nhận xét tuyên dương học sinh.
- Dặn học sinh về nhà làm tính. Hoàn thành bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bò bài : Luyện tập
………………………………………………………………………………………………………
HỌC VẦN
uynh, uych
A. U CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch; từ và các câu ứng dụng
- Viết được : uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh cha mẹ HS đưa con đi học, các em HS chơi vật nhau.
- Phiếu từ: Phụ huynh, lnh qnh, khuỳnh tay, hoa quỳnh, ngã huỵch, uỳnh uỵch,
hch tay.

C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I. Ổn định lớp:
II. Bài cũ:
- Cho 1 số HS chơi trò tìm chữ bị mất.
- GV kt 1 số em ghép vần: t, ut; 1 số em đọc trơn các từ chứa vần: t, ut - Cho cả
lớp Viết: t, ut, tuyệt đối, quyết tâm.
III. Bài mới:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy vần:
+ Vần uynh: Giới thiệu vần mới có
trong từ: phụ huynh; chỉ vào tranh trong
SGK.
- GV viết bảng: phụ huynh.
- GV viết vần: uynh.
+ Vần uych:
(Trình tự như vần uynh)
- Đọc và tìm nghĩa từ ứng dụng:
GV dùng đt để giải thích.
TC: chọn đúng từ.
HS chỉ vào tranh và nói theo: phụ
huynh.
HS nhận xét tiếng: huynh.
HS đọc trơn, phân tích vần: uynh.
HS tự viết, đọc và ghép tiếng có vần:
uynh.
HS tự đọc trơn từ: phụ huynh.
HS Viết: uynh, huynh, phụ huynh.
HS nhận xét bài viết của bạn.
HS so sánh vần: uynh, uych.

HS đọc: lnh qnh, khuỳnh tay,
huỳnh huỵch, uỳnh uỵch.
HS tự tìm tiếng có chứa vần: uynh,
uych.
Thi đua chọn từ chứa vần: uynh, uych.
Tiết 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
Củng cố kết quả học ở tiết1.
Đọc câu và đoạn ứng dụng:
- GV đọc mẫu.
b. Luyện viết:
c. Luyện nói theo chủ đề: Các loại đèn
- HS đọc trơn lại vần, từ khóa, từ ứng
dụng đã học.
- HS chỉ vào chữ theo lời đọc của GV.
- HS đọc từng dòng thơ .
- HS đọc liền 2 dòng, cả câu có nghỉ hơi
ở cuối mỗi dòng.
- HS thi đọc giữa các nhóm.
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
dùng trong nhà: đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh
quang.
GV quan sát các nhóm làm việc và giúp
đỡ HS gặp khó khăn.
d. Hd HS làm bài tập trong vở BTTV.
- HS tìm từ có chứa vần: uynh, uych.
- HS tập viết trong vở TV1/2.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.

- HS làm việc trong nhóm, nói về một
loại đèn em dùng đọc sách hoặc học ở nhà.
- HS làm BT
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- TC: xướng, họa để nhớ vần uynh và uych.
- Dặn: HS ơn bài ở nhà, tìm từ có chứa vần mới học, đọc lại cả bài trong SGK, viết từ:
phụ huynh, ngã huỵch vào vở. Chuẩn bị bài mới.
………………………………………………………………………………………………………………….
Thứ năm, ngày 4 tháng 3 năm 2010
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm số tròn chục
- Bước đầu biết về tính chất phép cộng; biết giải toán có phép cộng
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Phiếu bài tập .
+ Bảng phụ ghi các bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát – chuẩn bò đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Gọi 3 học sinh lên bảng làm toán .
• Học sinh 1 : đặt tính rồi tính 30 + 3 0 = ? ; 50 + 2 0 = ?
• Học sinh 2 : Tính nhẩm 50 + 10 = ? ; 60 + 30 = ?
+Học sinh dưới lớp chia 2 nhóm thực hiện bài trên bảng vào bảng con
+ Nhận xét bài cũ
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
Hoạt động 1:Củng cố cách đặt tính và tính.
MT:HS thực hành đúng các phép tính trong

phạm vi 100
-Cho học sinh mở SGK
Bài 1 : Nêu yêu cầu bài
- Gọi 2 học sinh lên bảng đặt tính và tính
- Cho học sinh thực hiện trên bảng con
- Giáo viên nhận xét, kết luận
Bài 2 :
-Học sinh nêu yêu cầu bài 2
-Bài 2 a) Học sinh làm bài trên bảng con
-Giáo viên cho học sinh nhận xét các phép
tính. Giáo viên củng cố tính giao hoán trong
phép cộng
-Cho học sinh mở vở Bài tập toán
-Giáo viên nhận xét, sửa sai chung
Bài 3 :
-2 em đọc đề toán
-Giáo viên tóm tắt đề toán lên bảng
 Lan hái : 20 bông hoa
 Mai hái : 10 bông hoa
 Cả 2 : …. bông hoa ?
-Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh
-Nhắc nhở cách trình bày bài giải
Hoạt động 2: Trò chơi
• Bài 4 : Trò chơi nối phép tính với kết
quả đúng
-Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung
bài tập 4 /130
-Nêu tên trò chơi, cách chơi, thời gian chơi
-Nhận xét, tuyên dương học sinh
-Học sinh lặp lại đầu bài

-Học sinh mở SGK
-2 em lên bảng tự đặt tính rồi tính
-Học sinh nhận xét, sửa bài
-Nhắc lại cách đặt tính , phương pháp
tính
- ½ lớp thực hiện 2 phép tính
- 2 em lên bảng sửa bài
-1 dãy bàn / 2 bài
-Học sinh tự làm và chữa bài
20 + 30 = 50
30 + 20 = 50
- Học sinh làm vào vở Btt
- 2 em lên bảng chữa bài
- Lan hái được 20 bông hoa. Mai hái
được 10 bông hoa. Hỏi cả 2 bạn hái được
bao nhiêu bông hoa ?

-Học sinh tự giải bài toán
- Mỗi đội cử 4 em xếp hàng, mỗi em nối
xong 1 bài thì chạy xuống để bạn kế tiếp
lên nối. Đội nào nối đúng, nhanh nhất là
thắng cuộc.

4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh làm các bài tập trong vở Bài tập
- Chuẩn bò bài : Trừ các số tròn chục
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
40
20

+
20
30
+
HOÏC VAÀN
Ôn tập
A. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Đọc được các vần: uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych đã học trong các bài
từ 98 đến 102.
- Đọc được từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 98 đến 102.
- Viết được các vần : uê, uy, uơ, uya, uân, uyên, uât, uyêt, uynh, uych; từ ngữ ứng dụng từ
bài 98 đến bài 102
- Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : Truyện kể mãi không hết
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa các phiếu từ của các bài từ 98 đến bài 10 và các phiếu từ: ủy ban, hòa
thuận, luyện tập.
- Bảng ôn kẻ sẵn trên bảng, các phiếu trắng để HS điền từ.
- Tranh minh họa câu chuyện: Truyện kể mãi không hết.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ôn các vần: uê, uy, uơ
TC: xướng họa.
GV hd luật chơi, GV làm quản trò.
2. Học bài ôn. GV ghi các vần đã học từ
bài 98 đến bài 102.
a. GV dùng bảng ôn và làm mẫu.
Ghép các vần ở từng ô cột dọc với từng
âm ở ô dòng ngang để tạo vần sau đó đọc trơn
từng vần đã ghép.
b. GV quan sát các nhóm và giúp đỡ các

em gặp khó khăn
GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm
viết các vần theo từng bảng ôn.
- HS thực hiện trò chơi.
- HS đọc các vần ở dòng đầu mỗi bài.
- HS tự ôn cách đọc các vần trên bảng
- HS quan sát.
- HS tự làm việc với bảng ôn theo từng
cặp.
- HS đọc trơn các từ: ủy ban, hòa thuận,
Luyện tập.
- HS thi viết đúng giữa các nhóm.
Tiết 2
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
c. GV hd HS hiểu quy định của cuộc
chơi: Thi giữa 4 nhóm trong lớp, mỗi nhóm
phải tìm đủ từ có chứa 10 vần ôn, số lượng từ
tìm cho mỗi vần không hạn chế. Viết các từ
tìm được của nhóm lên phiết trắng, ghi số
nhóm vào góc trên bên trái của phiếu. Dán
phiếu lên đúng ô dành cho các từ cần điền ở
bảng ôn đã kẻ sẵn trên bảng lớp.
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
GV đọc mẫu cả đoạn.
b. Luyện viết:
c. Kể chuyện:
- GV kể lần1.
- GV kể lần 2, hỏi HS để HS nhớ tằng
đoạn.

d. Hd làm bài tập.
- HS chơi tìm từ có chứa các vần đã học
để luyện đọc các từ và mở rộng vốn từ có
chứa các vần ôn.
- HS thực hiện trò chơi.
Các nhóm dán xong kết quả, mỗi nhóm
đại diện lên đọc kết quả.
- HS luyện đọc trơn đoạn thơ trong bài.
- HS nghe GV đọc mẫu cả bài.
- HS luyện đọc theo từng cặp.
Đọc từng dòng thơ, đọc cả đoạn thơ có
nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
- Tìm tiếng trong đoạn có chứa vần
đang ôn.
- HS đọc đt cả đoạn. Chơi trò đọc tiếp
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
nối giữa các nhóm, mỗi bàn đọc 2 dòng.
- HS tập viết trong vở TV1/2
4. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
- Dặn HS đọc các vần, từ và đoạn thơ trong bài.
- Kể lại một số đoạn hoặc cả câu chuyện: Truyện kể mãi khơng hết cho bạn hoặc người
thân nghe.
- Chuẩn bị bài mới.
MĨ THUẬT
VẼ CÂY, VẼ NHÀ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Học sinh nhận biết được một số loại cây về hình dáng và màu sắc
- Biết cách vẽ cây đơn giản
- Vẽ được hình cây và vẽ màu theo ý thích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên:
- Tranh, ảnh một số cây và nhà
- Hình vẽ minh họa một số cây và nhà
2. Học sinh:
- Vở tập vẽ 1
- Bút chì, bút dạ, sáp màu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu hình ảnh cây và nhà:
_GV giới thiệu tranh, ảnh có cây, nhà để
HS quan sát và nhận xét
GV giới thiệu thêm một số tranh ảnh về
phong cảnh (tranh có cây, nhà, đường đi,
ao hồ
2.Hướng dẫn HS cách vẽ cây và nhà:
_GV hướng dẫn trên bảng cách vẽ cây và
nhà:
+Vẽ cây: Nên vẽ thân cành trước, vòm lá
sau
+Vẽ nhà: nên vẽ mái trước, tường và cửa
sau
3.Thực hành:
_Gợi ý HS làm bài:
+HS trung bình: chỉ cần vẽ 1 cây và 1 ngôi
_Quan sát và nhận xét:
+Cây:
-Lá, vòm lá, tán lá
-Thân, cành cây
+Ngôi nhà:
-Mái nhà

-Tường nhà, cửa sổ, cửa ra vào
HS quan sát và xem tranh Vở
tập vẽ 1
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
nhà
+HS khá: có thể vẽ thêm nhà, cây và một
vài hình ảnh khác
_Cho HS thực hành
_GV theo dõi và giúp HS:
+Vẽ to vừa phải với khổ giấy
+Vẽ thêm các hình ảnh khác: trời, mây,
người, …
+Vẽ màu theo ý thích
4. Nhận xét, đánh giá:
_GV cùng HS nhận xét về:
+Hình vẽ và cách sắp xếp hình vẽ
+Cách vẽ màu
_Yêu cầu HS chọn ra bài vẽ đẹp theo ý
thích
5.Dặn dò:
Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau
_Thực hành vẽ vào vở
THỦ CÔNG
Cắt dán hình chữ nhật

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn
giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

- GV : Hình chữ nhật mẫu dán trên giấy nền,tờ giấy kẻ ô lớn.
- HS : Giấy màu,giấy vở,dụng cụ thủ công.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :
1. Ổn đònh lớp : Hát tập thể.
2. Bài cũ : Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh, nhận xét. Học sinh đặt đồ dùng học
tập lên bàn.
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Hoạt động 1 :
Mục tiêu : Học sinh tìm hiểu về đặc điểm
của hình chữ nhật.
Giáo viên treo bảng hình chữ nhật mẫu, hỏi :
Hình chữ nhật có mấy cạnh? Độ dài các cạnh
như thế nào?
Giáo viên kết luận : Hình chữ nhật có 2 cạnh
dài bằng nhau và 2 cạnh ngắn bằng nhau.
Học sinh quan sát hình chữ nhật mẫu và
trả lời câu hỏi.
Học sinh nhắc lại kết luận.
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
 Hoạt động 2 :
Mục tiêu : Học sinh biết cách kẻ và cách rời
hình chữ nhật theo 2 cách.
Giáo viên hướng dẫn mẫu cách kẻ.
a) Cách kẻ hình chữ nhật :
Giáo viên thao tác mẫu từng bước thong
thả. Giáo viên ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng.
Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ A đếm
xuống 5 ô theo dòng kẻ được điểm D. Từ A
và D đếm sang phải tô theo đường kẻ ta được

B và C. Nối lần lượt AB, BC, C với D, D
với A ta được hình chữ nhật ABCD.
b) Cắt và dán hình chữ nhật :
Cắt theo cạnh AB, BC, CD, DA được hình
chữ nhật,bôi hồ,dán cân đối.
Cho học sinh thực hành,giáo viên quan sát.
c) Hướng dẫn cách kẻ thứ 2 :
Tận dụng 2 cạnh của tờ giấy làm 2 cạnh
của hình chữ nhật có độ dài cho trước, như
vậy chỉ còn cắt 2 cạnh còn lại.
Giáo viên cho học sinh thực hành kẻ, cắt
hình chữ nhật theo cách đơn giản trên giấy vở
có kẻ ô.
Học sinh nghe và quan sát giáo viên
làm mẫu,ghi nhớ.
Học sinh quan sát giáo viên thao tác
mẫu từng bước cắt và dán. Học sinh kẻ,
cắt hình chữ nhật trên giấy vở.
Học sinh theo dõi.
Học sinh thực hành kẻ và cắt trên giấy
vở.
4. Củng cố – Dặn dò :
- Nêu lại cách kẻ và cắt hình chữ nhật.
- Tinh thần, thái độ của học sinh.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập cho tiết sau.
………………………………………………………………………………………………
Thứ sáu, ngày 5 tháng 3 năm 2010
TOÁN
TRỪ CÁC SỐ TRÒN CHỤC
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :

- Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục.
- Biết giải toán có lời văn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Các bó, mỗi bó có 10 que tính ( 1 chục )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU :
1.Ổn đònh : hát – chuẩn bò đồ dùng học tập
2.Kiểm tra bài cũ :
+ Nêu các số tròn chục
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
+ Gọi học sinh lên bảng đặt tính rồi tính : 30 + 20 = ? ; 50 + 10 = ?
+ Học sinh làm vào bảng con
3. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu trừ các số tròn chục
Mt : Học sinh biết cách trừ 2 số tròn chục
- Giáo viên giới thiệu bài, ghi đề bài lên bảng
- Hướng dẫn học sinh lấy 50 que tính (5 bó que
tính )
- Hướng dẫn học sinh nhận biết 50 gồm 5 chục
và 0 đơn vò. Giáo viên viết lên bảng ( giống
SGK )
-Tiến hành tách 20 que tính ra ( 2 bó que tính )
- Giáo viên viết lên bảng
(giống SGK)
-Chú ý : thao tác “tách ra”
tương ứng với phép trừ
- Số que tính còn lại gồm 3 bó
chục và 0 que tính rời
- Viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vò ( như SGK)
-Giáo viên hướng dẫn học sinh kỹ thuật làm

tính trừ
-Đặt tính : viết 50 rồi viết 20 sao cho chục
thẳng cột với chục, đơn vò thẳng cột với đơn
vò .Viết dấu kẻ vạch ngang tính từ phải sang
trái
Hoạt động 2 :Thực hành
Mt :Học sinh thực hiện đặt tính, tính đúng, trừ
nhẩm 2 số tròn chục và củng cố giải toán
- Cho học sinh mở SGK. Nêu yêu cầu bài 1
Bài 1 : Cho học sinh tự làm bài rồi chữa bài
- Gọi học sinh nêu lại cách tính đối với phép
trừ
Bài 2 : Tính nhẩm
-Hướng dẫn học sinh nhẩm : 50 – 30 =
-Ta nhẩm : 5 chục – 3 chục = 2 chục
Vậy : 50 - 30 = 20
-Theo hướng dẫn trên học sinh tự làm bài
Bài 3 :
-Cho học sinh tự nêu đề toán và tự tóm tắt rồi
giải bài toán và chữa bài
-Gọi 1 học sinh tóm tắt đề bài
-Học sinh thao tác trên que tính
-Học sinh nhận biết 20 gồm 2 chục và
0 đơn vò
-Học sinh thao tác tách 2 bó que tính ra
khỏi 5 bó que để nhận biết còn lại 3 bó
que tính = 30 que tính

- 0 trừ 0 bằng 0 . Viết 0
- 5 trừ 2 bằng 3 . Viết 3

- Vậy 50 – 20 = 30
- Học sinh nêu lại cách trừ
như trên
- Học sinh nêu cách tính
-Học sinh tự làm bài
-Học sinh chữa bài theo từng cột
-Tóm tắt :
• Có : 30 cái kẹo
• Cho thêm : 10 cái kẹo
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
50
20
30
-
80
50
-
-
Chục Đ.vò
5 0
2 0
3 0
- 1 học sinh giải bài toán trên bảng • Có tất cả : … cái kẹo ?
Bài giải :
Số kẹo An có tất cả :
30 + 10 = 40 ( cái kẹo )
Đáp số : 40 cái kẹo
4.Củng cố dặn dò :
- Nhận xét tiết học – tuyên dương học sinh hoạt động tích cực
- Dặn học sinh học lại bài, làm các bài tập trong vở Bài tập toán

- Chuẩn bò bài : Luyện tập
…………………………………………………………………………………………………………
TẬP VIẾT
Hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn,
kế hoạch, khoanh tay
I. Yêu cầu cần đạt:
Viết đúng các chữ : Hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn, kế hoạch, khoanh tay. Kiểu chữ
viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to .
-Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
III. Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : n đònh tổ chức ( 1 phút )
2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
-Viết bảng con: bập bênh, lợp nhà, xinh đẹp, bếp lửa , giúp đỡõ, ướp cá
( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
-Nhận xét, ghi điểm
-Nhận xét vở Tập viết
-Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay
+Cách tiến hành : Ghi đề bài
Hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn, kế hoạch, áo choàng,
khoanh tay
2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
+Mục tiêu: Củng cố kó năng viết các từ ứng dụng
Hòa bình, hí hoáy, khỏe khoắn, kế hoạch, khoanh

tay, áo choàng
+Cách tiến hành :
-GV đưa chữ mẫu
HS quan sát
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
-Đọc vàphân tích cấu tạo từng tiếng ?
-Giảng từ khó
-Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
-GV viết mẫu
-Hướng dẫn viết bảng con:
GV uốn nắn sửa sai cho HS



3.Hoạt động 3: Thực hành
+Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
+Cách tiến hành :
-Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?
-Cho xem vở mẫu
-Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
-Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối
nét với nhau ở các con chữ.
GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu
kém.
-Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu
về nhà chấm)
- Nhận xét kết quả bài chấm.
4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết

-Nhận xét giờ học
-Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
Chuẩn bò : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết
sau.
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con:
sách giáo khoa
hí hoáy, áo choàng
kế hoạch


2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở

2 HS nhắc lại
TẬP VIẾT ( Tiết 2 )
tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên,
nghệ thuật, tuyệt đẹp
I. Yêu cầu cần đạt :
Viết đúng các chữ : tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên,nghệ thuật,
tuyệt đẹp. Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập hai
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Chữ mẫu các tiếng được phóng to .
-Viết bảng lớp nội dung và cách trình bày theo yêu cầu bài viết.
-HS: -Vở tập viết, bảng con, phấn , khăn lau bảng.
III. Hoạt động dạy học: Tiết1
1.Khởi động : n đònh tổ chức ( 1 phút )

2.Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
-Viết bảng con: sách giáo khoa, hí hoáy, áo choàng, kế hoạch, khoanh tay
( 2 HS lên bảng lớp, cả lớp viết bảng con)
-Nhận xét , ghi điểm
-Nhận xét vở Tập viết
-Nhận xét kiểm tra bài cũ.
3.Bài mới :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu: Biết tên bài tập viết hôm nay
+Cách tiến hành : Ghi đề bài
tàu thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên,
nghệ thuật,tuyệt đẹp
2.Hoạt động 2 :Quan sát chữ mẫu và viết bảng con
+Mục tiêu: Củng cố kó năng viết các từ ứng dụng: tàu
thuỷ, giấy pơ - luya, tuần lễ, chim khuyên, nghệ thuật,
tuyệt đẹp
+Cách tiến hành :
-GV đưa chữ mẫu
-Đọc và phân tích cấu tạo từng tiếng ?
-Giảng từ khó
-Sử dụng que chỉ tô chữ mẫu
-GV viết mẫu
-Hướng dẫn viết bảng con:
GV uốn nắn sửa sai cho HS
3.Hoạt động 3: Thực hành
+Mục tiêu: Hướng dẫn HS viết vào vở tập viết
+Cách tiến hành :
-Hỏi: Nêu yêu cầu bài viết?

-Cho xem vở mẫu
-Nhắc tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở
-Hướng dẫn HS viết vở:
Chú ý HS: Bài viết có 6 dòng, khi viết cần nối nét
với nhau ở các con chữ.
GV theo dõi , uốn nắn, giúp đỡ những HS yếu kém.
-Chấm bài HS đã viết xong ( Số vở còn lại thu về
nhà chấm)
- Nhận xét kết quả bài chấm.
4.Hoạt động cuối: Củng cố , dặn dò
-Yêu cầu HS nhắc lại nội dung của bài viết
-Nhận xét giờ học
-Dặn dò: Về luyện viết ở nhà
Chuẩn bò : Bảng con, vở tập viết để học tốt ở tiết
HS quan sát
4 HS đọc và phân tích
HS quan sát
HS viết bảng con:
tàu thuỷ, nghệ thuật,
tuyệt đẹp, tuần lễ
giấy pơ – luya
chim khuyên


2 HS nêu
HS quan sát
HS làm theo
HS viết vở

2 HS nhắc lại

Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
sau.
HOAÏT ÑOÄNG TAÄP THEÅ
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
SINH HOẠT TẬP THỂ
I. Yêu cầu :
- Nhận xét các hoạt động tuần qua, phổ biến nhiệm vụ tuần đến
- Phát huy những việc học sinh thực hiện tốt : chuyên cần, sạch sẽ
- Tiếp tục ổn đònh nề nếp
II. Nội dung :
Hoạt động của giáo viên
- Đánh giá các hoạt động tuần qua
- Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt
- Giáo viên nhận xét chung
- Học sinh sách vở đầy đủ, đi học chuyên
cần, đúng giờ, học bài và làm bài đầy đủ
* Về nề nếp : Ngồi học nghiêm túc.
* Về vệ sinh : sạch sẽ, gọn gàng, có sắp
hàng ngay thẳng
Tuy nhiên, một số em chưa đem đầy đủ
dụng cụ
* Hạnh kiểm: Bước đầu thực hiện nội qui
trường lớp nghiêm túc
*Nhận xét: Bầu chọn tổ, cá nhân xuất sắc
II. Hoạt động 2
Nhiệm vụ sắp đến:
Xây dựng tiết sinh hoạt Sao
1. Tập hợp hàng dọc
Cự ly rộng - Nhìn chuẩn thẳng – Thôi
2. Điểm danh báo cáo

3. Hát nhi đồng ca: nhanh bước nhanh nhi
đồng
Hô khẩu hiệu :Vâng lời Bác Hồ dạy –
sẳn sàng
4. Các Sao báo cáo thành tích từng sao
5. Sinh hoạt từng Sao
6. Sinh hoạt cả lớp
7. Ôn chủ đề năm học - chủ điểm tháng
8. Ngày lễ ghi nhớ – Hát múa
Chơi trò chơi
9. Giáo viên nhận xét - Đánh giá tiết sinh
hoạt
10. Hô điều luật nhi đồng :
“ Vâng lời Bác Hồ dạy
Em xin hứa sẵn sàng
Là con ngoan trò giỏi
Hoạt động của học sinh
- Tổ trưởng nhận xét các hoạt động tuần
qua của tổ : Nêu những bạn chưa đầy
đủ dụng cụ, vệ sinh chưa sạch sẽ
- tuyên dương những bạn chăm
- Lớùp nhận xét bổ sung
- Học sinh lắng nghe
Những bạn suất sắc tuần nay như : bạn
Trinh, Vy, Hưng
Những bài hát múa :
Trò chơi dân gian:
Rồng rắn
- CĐ: Mừng Đảng, Mừng Xuân
Ngày lễ :

3/2: Ngày Thành lập Đảng
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ
Chaùu Baùc Hoà kính yeâu”
Giáo án lớp1 - Phạm Thị Lệ Thuỷ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×