Tải bản đầy đủ (.doc) (12 trang)

Trắc nghiệm về Quy luật phân li Mendel potx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.1 KB, 12 trang )

Tr c nghi m v Quy lu t phân li Mendel ắ ệ ề ậ
1. Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:
A. Không thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau
B. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
C. Cho số lượng cá thể ở thế hệ sau lớn
D. Tự thụ phấn chặt chẽ
2. Cơ sở tế bào học của định luật phân tính là:
A. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạng
B. Cơ chế nhân đôi trong gian kì và sự tổ hợp trong thụ tinh
C. Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp NST đồng dạng trong giảm phân và tổ hợp
tự do trong thụ tinh
D. Sự tự nhân đôi của NST, sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm
phân và tổ hợp trong thụ tinh
3. Sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá trình lai được gọi là phương
pháp :
A. Tạp giao B. Lai phân tích
C. Phân tích cơ thể lai D. Lai thuận nghịch
4. Khi đem lai 2 giống đậu Hà lan thuần chủng khác nhau về 2 cặp tính
trạng tương phản, ở thế hệ F
2
, Menđen đã thu được tỉ lệ phân tính về kiểu
hình là:
A. 1 : 1 : 1 : 1 B. 3 : 3 : 1 :1. C. 3 : 3 : 3 : 3 D. 9 : 3 : 3 :
1
5. Một thứ tínhtrạng do 2 gen alen chi phối, nếu gent rội di truyền theo kiểu
trội không hoàn toàn thì hiện tượng này sẽ được xác định khi:
A. Lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
xuất hiện F1 đồng loạt xuất hiện tính trạng trung gian
B. Khi lai giữa 2 cá thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương
phản thì ở F2 sẽ xuất hiện tỉ lệ phân tính 1 : 2 : 1
C. Tính trạng đó gồm có 3 tính trạng tương ứng


D. Tất cả đều đúng
6. Thế nào là lai 1 cặp tính trạng?
A. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng
B. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính
trạng
C. Phép lai trong đó cặp bố mẹ đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính trạng tương
phản
D. Phép lai trong đó cặp bố mẹ thuần chủng đem lai khác biệt nhau về 1 cặp tính
trạng tương phản
7. Theo định luật Menden 2
A. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính
trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
B. Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản thì ở F2 sau
khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và
lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
C. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản
thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính
trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn
D. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì ở F2 sau khi cho F1 tự thụ hoặc giao
phấn với nhau, đều xuất hiện 2 loại tính trạng trội và lặn theo tỉ lệ trung bình 3
trội : 1 lặn
8. Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả:
A. Duy trì được sự ổn định của các tính trạng qua các thế hệ
B. Cá thể F2 bị bất thụ
C. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai
D. Dẫn đến hiện tượng phân tính làm mất đi sự ổn định của giống
9. Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn
toàn. Hãy cho biết: Trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu gen khác nhau về
các alen nói trên?

A. 1 kiểu gen B. 2 kiểu gen C. 3 kiểu gen D. 4 kiểu
gen
10. Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền:
A. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ
B. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
C. Trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và
mẹ
D. Trong đó kiểu hình của cơ thể F2 biểu hiện tính trạng của cả bố và mẹ
11. Phương pháp nghiên cứu của Menđen được gọi là:
A. Phương pháp tạp giao B. Phương pháp phân tích di truyền giống lai
C. Phương pháp lai phân tích D. Phương pháp tự thụ
12. Điều kiện nào dưới đây không phải là nghiêm đúng cho định luật đồng
tính và phân tính của Menden:
A. Bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
B. Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định
C. Các cá thể phải có khả năng sống như nhau mặc dù kiểu gen khác nhau
D. Phải phân tích trên 1 lượng cá thể lớn
13. Điểm giống nhau trong kết quả lai 1 tính trạng trong trường hợp trội
hoàn toàn và trội không hoàn toàn :
A. Kiểu gen và kiểu hình F
1
B. Kiểu hình F
1
và F
2
.
C. Kiểu gen và kiểu hình F
2
. D. Kiểu gen F

1
và F
2
14. Trường hợp nào sau đây đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. Trội hoàn toàn B. Phân li độc lập
C. Phân li D. Trội không hoàn toàn.
15. Điều kiện quan trọng nhất để quy luật phân li độc lập nghiệm đúng là:
A. Một gen quy định 1 tính trạng tương ứng
B. Trội - lặn hoàn toàn
C. Mỗi cặp gen quy định 1cặp tính trạng tương phản nằm trên những cặp NST
tương đồng
D. P thuần chủng
16. Để biết tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn, người ta thực hiện
cách sau:
A. Cho các cây thuần chủng tự thụ và theo dõi qua nhiều thế hệ
B. Cho lai phân tích giữa cơ thể mang tính trạng này với cơ thể mang tính trạng
kia
C. Cho lai giữa 2 cơ thể thuần chủng có tínhtrạng khác nhau, tính trạng nào xuất
hiện ở F1 là tính trội
D. Cả A, B đều đúng
17. Khi cho thế hệ lai F
1
tự thụ phấn, Menđen đã thu được thế hệ F
2
có tỉ lệ
kiểu hình thế nào?
A. ¼ giống bố đời P: 2.4 giống F
1
: ¼ giống mẹ đời P
B. ¾ giống mẹ đời P: ¼ giống bố đời P

C. ¾ giống bố hoặc mẹ đời P và giống kiểu hình F
1
: ¼ giống bên còn lại đời P.
D. ¾ giống bố đời P: ¼ giống mẹ đời P.
18. Tính trạng trung gian là tính trạng xuất hiện ở các thế hệ mang kiểu
gen dị hợp đó:
A. Gen trội gây chết ở trạng thái đồng hợp
B. Gen trội không át chế hoàn toàn gen lặn
C. Gen nằm trên nhiễm sắc thể X và không có alen trên Y
D. Gen lặn gây chết
19. Lai phân tích là phép lai:
A. Thay đổi vai trò của bố mẹ trong qua trình lai dể phân tích vai trò của bố và
mẹ trong quá trình di truyền các tính trạng
B. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen dị hợp với 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
C. Giữa 1 cá thể mang kiểu gen đồng hợp trội với một cá thể mang kiểu gen
đồng hợp lặn
D. Giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cơ thể mang tính trạng lặn để kiểm
tra kiểu gen
20. Với P thuần chủng khác nhau bởi các cặp gen đối lập, các gen nằm trên
nhiễm sắc thể thường thì:
A. F1 đồng tính trong quy luật tương tác át chế
B. F1 đồng tính
C. F1 đồng tính trong quy luật hoán vị gen
D. F1 đồng tính trong quy luật đồng tính
21. Tính trạng do một cặp alen có quan hệ trội lặn không hoàn toàn thì hiện
tượng phân li ở F
2
được biểu hiện như thế nào?
A. 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn. B. 100% trung gian.
C. 2 trội : 1 trung gian : 2 lặn. D. 3 trội : 1 lặn.

22. Khi đem lai các cá thể thuần chủng khác nhau về một cặp tính trạng
tương phản. Menđen đã phát hiện được điều gì ở thế hệ con lai?
A. Chỉ biểu hiện 1 trong 2 kiểu hình của bố hoặc mẹ.
B. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống mẹ
C. Luôn luôn biểu hiện kiểu hình giống bố.
D. Biểu hiện tính trạng trung gian giữa bố và mẹ.
23. Theo định luật phân li của Menden :
A. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 đều đồng tính
B. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng thì các cơ thê lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện
tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
C. Khi lai giữa 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
thì các cơ thể lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
D. Khi lai giữa 2 bố mẹ khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản thì các cơ thể
lai ở thế hệ F1 chỉ biểu hiện tính trạng của 1 bên bố hoặc mẹ
24. Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn
toàn. Hãy cho biết: Để cho thế hệ sau đồng loạt có kiểu hình lặn, thì sẽ có
bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 2 phép lai B. 3 phép lai C. 4 phép lai D. 1 phép
lai
25. Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn
toàn. Hãy cho biết:
Nếu không phân biệt giới tính, trong quần thể sẽ có bao nhiêu kiểu giao phối
khác nhau?
A. 4 kiểu B. 6 kiểu C. 2 kiểu D. 3 kiểu
26. Ở hoa dạ lan, khi lai giữa 2 thứ hoa dạ lan thuần chủng: thứ hoa đỏ(AA)
với hoa trắng (aa) thì ở F1 thu được các cây đồng loạt có hoa màu hồng.
Tính trạng màu hoa hồng được gọi là:
A. Tính trạng trội không hoàn toàn B. Tính trạng trung gian
C. Tính trạng trội D. A, B đúng

27. Trong lai phân tích làm thế nào để biết cá thể mang tínhtrạng trội đem
lai là đồng hợp hay dị hợp?
A. Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị
hợp
B. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen dị
hợp
C. Nếu thế hệ lai phân tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng
hợp
D. Nếu thế hệ lai đồng tính chứng tỏ cá thể mang kiểu hình trội có kiểu gen đồng
hợp
28. Menđen đã sử dụng phép lai phân tích trong các thí nghiệm của mình
để:
A. Xác định tính trạng nào là trội, tính trạng nào là lặn
B. Xác định qui luật di truyền chi phối tính trạng
C. Kiểm tra các cơ thê mang kiểu hình trội mang cặp nhân di truyền đồng hợp tử
hay dị hợp tử
D. Xác định các cá thể thuần chủng
29. Một gen quy định 1 tính trạng, muốn nhận biết một cá thể là đồng hợp
hay dị hợp về tính trạng đang xét, người ta thường tiến hành:
A. Cho ngẫu phối các cá thể cùng lứa. B. Tự thụ phấn
C. Lai phân tích D. Cả a, b, c.
30. Phép lai được thực hiện với sự thay đổi vai trò của bố mẹ trong quá
trình lai được gọi là:
A. Lai thuận nghịch B. Lai phân tích C. Tạp giao D. Tự thụ
31. Tính trạng trội là tính trạng biểu hiện ở:
A. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp lặn
B. Cơ thể mang kiểu gen dị hợp
C. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội và dị hợp
D. Cơ thể mang kiểu gen đồng hợp trội
32. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị

hợp người ta dùng phương pháp:
A. Lai phân tích B. Lai thuận nghịch C. Phân tích cơ thể lai D. Tạp
giao
33. Điêù kiện nghiệm đúng cho định luật đồng tính và phân tính của
Menden:
A. Tính trạng chỉ do 1 cặp gen quy định và tính trạng trội phải trội hoàn toàn
B. Phải phân tích trên 1 lượng cá thể lớn
C. bố mẹ thuần chủng và khác nhau bởi 1 cặp tính trạng tương phản
D. Tất cả đều đúng
34. Để có thể lựa chọn các cây đậu Hà Lan thuần chủng dùng làm bố mẹ
trong các thí nghiệm của mình, Menđen đã tiến hành:
A. Kiểm tra kiểu hình qua nhiều thế hệ tự thụ, cây thuần chủng sẽ có biểu hiện
tính trạng ổn định
B. Tiến hành lai phân tích của các cây có kiểu hình trội
C. Tạp giao giữa caf1c cây đậu Hà Lan để lựa chọn những cây đậu có tính trạng
ổn định
D. Thực hiện việc lai thuận nghịch giữa các cá thể bố mẹ để kiểm tra kết quả lai
35. Menden đã giải thích định luật phân tính bằng hiện tượng giao tử thuần
khiết, theo hiện tượng này:
A. Cơ thể lai F1 cho ra chỉ thuần 1 loại giao tử
B. Cơ thể lai F2 nhận các giao tử mang nhân tố di truyền giống nhau từ F1
C. Cơ thể lai F1 cho ra những giao tử lai giữa bố và mẹ
D. Cơ thể lai F1 không cho ra những giao tử lai mà là những giao tử mang nhân
tố di truyền nguyên vẹn trước đó nhận từ bố mẹ
36. Menđen đã tiến hành việc lai phân tích bằng cách:
A. Lai giữa cơ thể đồng hợp với cá thể mang kiểu hình lặn
B. Lai giữahai cơ thể thuần chủng khác nhau bởi một cặp tính trạng tương phản
C. Lai giữa cơ thể dị hợp với cơ thể có kiểu hình lặn
D. Lai giữa cơ thể mang kiểu hình trội chưa biết kiểu gen với cơ thể có kiểu hình
lặn

37. Kết quả thực nghiệm tỉ lệ 1: 2: 1 về kiểu gen luôn đi đôi với tỉ lệ 3 : 1 về
kiểu hình khẳng định nào trong giả thuyết của Menđen là đúng?
A. Thể đồng hợp cho 1 loại giao tử, thể dị hợp cho 2 loại giao tử tỉ lệ 1 : 1.
B. Mỗi cá thể đời F
1
cho một loại giao tử mang gen khác nhau.
C. Cơ thể lai F
1
cho 2 loại giao tử khác nhau với tỉ lệ 3 : 1.
D. Mỗi cá thể đời P cho một loại giao tử mang gen khác nhau.
38. Ở thực vật hiện tượng tạp giao là hiện tượng:
A. Thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây và giữa các hoa của các
cây khác nhau cùng một loài
B. Thụ phấn giữa các hoa khác nhau trên cùng một cây
C. Thụ phấn giữa các hoa của các cây khác nhau thuộc cùng 1 loài
D. Thụ phấn xảy ra trên cùng một hoa
39. Với 2 alen B; b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình
thường sau:
A. BB, Bb, bb B. Bb C. BB, bb D. B, b
40. Để có thể xác định được cơ thể mang kiểu hình trội là đồng hợp hay dị
hợp người ta dùng phương pháp:
A. Lai xa, tự thụ B. Tự thụ, lai phân tích
C. Tự thu, lai thuận nghịch D. Lai phân tích
41. Định luật Menden 1 còn gọi là định luật ……….; tính trạng được biểu
hiện ở F1 là tính trạng …….; tính trạng kia không biểu hiện được gọi là tính
trạng…….
A. Đồng tính; trội; lặn B. Phân tính; trung gian; trội hoặc
lặn
C. Đồng tính; trung gian; lặn D. Phân tính; trội; lặn
42. Menđen giải thích định luật phân tính bằng:

A. Hiện tượng phân li của các cặp NST trong gián phân
B. Hiện tượng trội hoàn toàn
C. Giả thuyết giao tử thuần khiết
D. Sự phân li ngẫu nhiên của các cặp nhiễm sắc thể (NST) đồng dạng trong
giảm phân
43. Việc sử dụng cá thể F1 làm giống sẽ dẫn đến kết quả:
A. Cá thể F2 bị bất thụ
B. Tạo ra hiện tượng ưu thế lai
C. Dẫn đến hiện tượng phân tính làm mất phẩm chất của giống
D. Duy trì được sự ổn định của tính trạng qua các thế hệ
44. Theo Menden các tính trạng được xác định bởi các…….và có hiện
tượng…… khi F1 hình thành giao tử:
A. Gen; giao tử thuần khiết
B. Nhân tố di truyền; giao tử thuần khiết
C. Nhân tố di truyền; phân ly của cặp alen
D. Gen; phân ly ngẫu nhiên
45. Điểm sáng tạo trong phương pháp nghiên cứu của Menđen so với các
nhà nghiên cứu di truyền học trước đó là gì?
A. Làm thuần chủng các cá thể đầu dòng và nghiên cứu cùng lúc nhiều tính
trạng.
B. Chọn cây đậu Hà Lan làm đối tượng nghiên cứu
C. Sử dụng phương pháp nghiên cứu thực nghiệm và định lượng dựa trên xác
suất thống kê và khảo sát trên từng tính trạng riêng lẻ.
D. Nghiên cứu tế bào để xác định sự phân li và tổ hợp các NST.
46. Phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ 100% kiểu hình lặn?
A. Bố: AA x Mẹ: aa à con: 100% Aa B. Bố: aa x Mẹ: AA à con: 100% Aa
C. Bố: aa x Mẹ: aa à con: 100% aa. D. Bố: AA x Mẹ: AA à con: 100%
AA.
47. Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn
toàn. Hãy cho biết: Để cho thế hệ sau có hiện tượng phân tính về kiểu hình,

thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các kiểu gen nói trên?
A. 1 phép lai B. 4 phép lai C. 2 phép lai D. 3 phép
lai
48. Tại sao không dùng cơ thể lai F1 để nhân giống?
A. Do F1 tập trung được các tính trạng có lợi cho bố mẹ
B. Do F1 thể hiện ưu thế lai có ích cho sản xuất
C. Do F1 có tính di truyền không ổn định, thế hệ sau sẽ phân ly
D. Do F1 có khả năng sống thấp hơn so với các cá thể ở thế hệ P
49. Khi cho các cá thể F
2
có kiểu hình giống F
1
tự thụ bắt buộc, Menđen đã
thu được thế hệ F
3
có kiểu hình như thế nào?
A. 100% đồng tính
B. 2.3 cho F
3
đồng tính giống P: 1.3 cho F
3
phân tính 3: 1
C. 100% phân tính.
D. 1.3 cho F
3
đồng tính giống P: 2.3 cho F
3
phân tính 3: 1.
50. Khi đem lai phân tich các cá thể có kiểu hình trội ở thế hệ F
2

, Menđen
đã nhận biết được điều gì?
A. 2.3 cá thể F
2
có kiểu gen giống P: 1.3 cá thể F
2
có kiểu gen giống F
1
.
B. 1.3 cá thể F
2
có kiểu gen giống P: 2.3 cá thể F
2
có kiểu gen giống F
1
.
C. F
2
có kiểu gen giống P hoặc có kiểu gen giống F
1
.
D. 100% các thể F
2
có kiểu gen giống nhau.
51. Đặc điểm nào dưới đây của đậu Hà Lan là không đúng:
A. Có nhiều cặp tính trạng tương phản
B.Có thể tiến hành giao phấn giữa các cá thể khác nhau
C. Tự thụ phấn chặt chẽ
D. Thời gian sinh trưởng khá dài
52. Cơ sở tế bào học của định luật phân tính là:

A. Sự phân ly ngẫu nhiên của cặp NST đồng dạng mang gen trong nguyên phân
và tổ hợp tự do của chúng trong thụ tinh
B. khả năng tự nhân đôi của cặp NST đồng dạng trước khi bước vào giảm phân
C. Sự tiếp hợp và trao đổi chéo của cặp NST đồng dạngtrong giảm phân và tổ
hợp tự do của chúng trong thụ tinh
D. Sự phân ly ngẫu nhiên của cặp NST đồng dạng mang gen trong giảm phân và
tổ hợp tự do chúng trong thụ tinh
53. Với 2 alen A và a nằm trên nhiễm sắc thể thường, gen trội là trội hoàn
toàn. Hãy cho biết:
Để cho thế hệ sau có hiện tượng đồng tính, thì sẽ có bao nhiêu phép lai giữa các
kiểu gen nói trên?
A. 2 phép lai B. 1 phép lai C. 3 phép lai D. 4 phép
lai
54. Tính trạng lặn không xuất hiện ở cơ thể dị hợp vì:
A. Gen trội át chế hoàn toàn gen lặn
B. Cơ thể lai phát triển từ những loại GT mang gen khác nhau.
C. Gen trội không át chế được gen lặn.
D. Cơ thể thể lai sinh ra các giao tử thuần khiết
1. A 2. D 3. D 4. D 5. D 6. D 7. A 8. D
9. C 10. C 11. B 12. B 13. D 14. D 15. C 16. C
17. C 18. B 19. D 20. B 21. A 22. A 23. C 24. D
25. B 26. D 27. B 28. C 29. C 30. A 31. C 32. A
33. D 34. A 35. D 36. D 37. A 38. A 39. A 40. B
41. A 42. C 43. C 44. B 45. C 46. C 47. C 48. C
49. D 50. B 51. D 52. D 53. D 54. A

×