Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Gíao án tuần Thế giới thiên nhiên - Tuần 2 - Thứ 3 ppsx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (222.36 KB, 17 trang )

KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG TUẦN
CHỦ ĐIỂM : THẾ GIỚI THIÊN NHIÊN
TUẦN II

Thứ,

Tên
Hoạt
động
Thứ 2

Thứ 3

Thứ 4

Thứ 5

Thứ 6


1 - ĐÓN
TRẺ


- Trò chuyện về
những con vật
sống trong rừng.


- Nói về lợi ích
của những con


vật sống trong
rừng.

- Trẻ chơi tự do
ở các góc.

- Trò chuyện về
những con vật
sống trong rừng
mà trẻ biết.

- Trò chuyện
về thời tiết
hôm nay.

2 -THỂ
DỤC
VẬN
ĐỘNG


- Ôn đội hình,
đội ngũ.

Tập theo bài TD
: Cô dạy em.

- Tập theo bài
hát : tiếng chú
gà trống gọi.



- Bài tập phát
triển chung.
- Trò chơi : kéo
co.

- Bài tập phát
triển chung.
- Trò chơi :
gieo hạt.

3 -
HOẠT
ĐỘNG
- THỂ DỤC :
Chuyền bắt
bóng qua đầu.
Chạy nhanh
- MTXQ :
Một số con vật
sống trong rừng.
- TẠO HÌNH :

- LQVT :
Trên dưới,
trước sau.

- VĂN HỌC :
Chú dê đen.

- HĐG

- LQCC :
p -q.
CHUNG


120cm.
- GDÂN :
Trời nắng trời
mưa.
Vẽ theo ý thích. - HĐG - HĐG

4 -
HOẠT
ĐỘNG
NGOÀI
TRỜI

- Quan sát các
con vật có ở
xung quanh lớp.
- Trò chơi : Gà
gáy - vịt kêu.
- Quan sát và
chăm sóc con
vật nuôi trong
nhà.
- Trò chơi : Thỏ
đổi chuồng.

- Quan sát các
loại hoa và nói
màu sắc.
- Trò chơi : Xếp
hột hạt, hình các
con vật.

- Trẻ chơi tự do
với bóng.
- Trò chơi : Mèo
đuổi chụôt.
- Nhận biết con
vật.
- Quan sát
các con vật
sống trong
rừng.
- Trò chơi :
Chuyền bóng
gọi tên các…

5 -
HOẠT
ĐỘNG
GÓC

- Xây dựng mô hình trang trại chăn nuôi.
- Góc phân vai : trẻ biết mời khách mua, biết nói lời cảm ơn, biết bố trí hàng đẹp mắt
- Trẻ biết chế biến món ăn từ gia súc, gia cầm, rau, củ, quả.
- Trẻ biết khám chữa bệnh cho các con vật nuôi.

- Trẻ biết hát các bài hát theo chủ điểm.

6 -
HOẠT
ĐỘNG
TỰ
CHỌN

- Làm quen với
một số con vật
trong rừng.
- Dặn dò, nhắc
nhở.

- Dạy trẻ làm
quen với tiếng
việt.
- Giáo dục lễ
phép.

- Trẻ làm quen
với truyện : chú
dê đen.
- Giáo dục vệ
sinh.
- Trẻ làm quen
với tiếng việt.
- Dạy trẻ làm
quen với âm
nhạc .

- Biểu diễn
văn nghệ.
- Nhận xét
tuyên dương,
phát phiếu bé
ngoan.

Thứ 3
1)Đón trẻ : NÓI VỀ LỢI ÍCH CỦA NHỮNG CON VẬT SỐNG TRONG
RỪNG
I/Mục đích:
- Trẻ kể được những lợi ích của những con vật sống trong rừng.
II/Chuẩn bị :
- Tranh những con vật sống trong rừng.
III/Phương pháp:
- Đàm thoại.
IV/Cách tiến hành :
1)Ổn định :
- Cho cả lớp đi vòng tròn và hát bài “chú voi con”
- Chú voi con sống ở đâu ?
- Ngoài chú voi ra còn có con gì nữa ?
- Bây giờ các con hãy kể cho cô nghe lợi ích của những con vật sống trong
rừng nào ?
- Cô mời trẻ lần lượt đứng dậy kể.
- Trẻ kể theo gợi ý của cô.
- Cô tóm lại : voi, khỉ, gấu là những con vật sống trong rừng, voi dùng để chở
đồ, mật gấu rất quí, khỉ dùng để nấu cao chữa bệnh. Vì thế các con không được
săn bắn chúng nhé.
2)Kết thúc : Cho lớp đọc bài thơ “ Mùa xuân”.
000


2) Thể dục vận động : TẬP THEO BÀI HÁT “ CÔ DẠY EM”.
I/Mục đích:
- Rèn thể lực cho trẻ, đồng thời tập trẻ có tính trật tự, tự giác khi
học…
II/Chuẩn bị :
- Sân sạch sẽ.
- Cô thuộc động tác.
III/Cách tiến hành :
1)Khởi động :
- Cho trẻ xếp thành vòng tròn và đi các kiểu đi sau chuyển thành 3 hàng
ngang.
2)Trọng động :
- Tập theo bài : “cô dạy em”.
- Cô vừa hát vừa tập cho trẻ xem. Sau đó cô hát và tập từ từ để trẻ tập
theo từng động tác.
3)Hồi tĩnh :
Cho trẻ đi lại nhẹ nhàng.
- Cho trẻ chơi trò chơi : Chim bay cò bay.
- Cô phổ biến luật chơi, cách chơi và cho trẻ tiến hành chơi.

000
3) Hoạt động chung : MÔN : MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH
ĐỀ TÀI : MỘT SỐ CON VẬT NUÔI SỐNG TRONG RỪNG.
I/Mục đích yêu cầu:
1/Kiến thức:
- Trẻ nhận biết, so sánh, khác nhau và giống nhau giữa các con vật
sống trong rừng, biết phân nhóm các con vật sống trong rừng theo đặc
điểm chung.
- Trẻ biết lợi ích cuả các con vật sống trong rừng đối với đời sống con

người.
2/Kỹ năng :
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, diễn đạt mạch lạc.
- Biết trật tự và không ồn trong giờ học.
3/Phát triển :
- Phát triển khả năng ghi nhớ có chủ định.
- Phát triển khả năng diễn đạt mạch lạc, mở rộng vốn từ.
4/ Giáo dục:
- Giáo dục trẻ biết chăm sóc và bảo vệ các con vật sống trong rừng.
II. Chuẩn bị:
- Tranh một số con vật sống trong rừng : gấu, voi, khỉ, hổ,…
- Tranh lô tô : Voi, gấu, khỉ, hổ, ….
- Mô hình một số con vật sống trong rừng.
III. Phương pháp – biện pháp:
- Trực quan, đàm thoại, thực hành.
- Tích hợp : Âm nhạc, văn học, toán.
V.Cách tiến hành :

Hoat động của cô Hoat động của trẻ
1. Ổn định dẫn dắt vào đề tài:
- Cho lớp hát bài “Gà trống,mèo con và cún con”
- Các con vừa hát bài hát nói về coi vật gì ?
- Những con vật đó sống ở đâu ?
- Các con ạ ! ngoài những con vật được nuôi
trong gia đình, còn có một số con vật sống trong
rừng nữa đấy. Hôm nay cô sẽ cùng các con tìm
hiểu về một số con vật sống trong rừng, các con có
thích không nào. Trong một khu rừng nọ có rất
nhiều động vật sinh sống, để xem gồm có những
con vật nào các con hãy lắng nghe cô đọc câu đố

nhé.
2)Hoạt động nhận thức :
a)Quan sát, nhận xét, đàm thoại :
*Nhóm 1 : Làm quen với con voi :
- Cô đọc câu đố :
Bốn chân như cột nhà
Hai tai ve vẩy, hai ngà trắng phau
Vòi dài vắt vẻo trên đầu
Trong rừng thích sống với nhau từng đàn.
+ Cô treo tranh con voi và giới thiệu.

-Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ kể.
- Trẻ lắng nghe.





- Trẻ chú ý lắng nghe.
- Trẻ đoán con voi.
- Trẻ chú ý.
- Trẻ đọc.
- 2 – 3trẻ lên chỉ.
- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ trả lời.
- Trẻ trả lời.
- To ạ.
- Dài ạ.
- Màu đen.

- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
+ Con voi gồm có những bộ phận nào ?
+ Cô hướng dẫn cho trẻ biết : con voi gồm có 3
phần : đầu , mình và đuôi.
- Đầu voi có những gì ?
+ Tai voi như thế nào ?
+ Vòi voi như thế nào ?
+ Voi có màu gì ?
- Mình voi như thế nào ?
- Đuôi voi như thế nào ?
+ Voi có mấy chân ?
* Cô tóm lại : Con voi gồm có 3 phần : đầu, mình
và đuôi.
+ Đầu voi có vòi dài , hai ngà trắng, hai mắt, hai
tai to, miệng. Vòi dài dùng để hút nước và đưa
thức ăn vào miệng.
+ Mình voi có bụng và rất to, bốn chân to như
bốn cột nhà.
+ Đuôi voi dài, dưới cùng có một chỏm lông dài.
- Con nào giỏi cho cô biết, voi là động vật sống ở
đâu ?
- Thế voi ăn gì để sống ? nó ăn như thế nào ?
- Đúng rồi voi là động vật sống trong rừng, thức
ăn chính của voi là cỏ và lá cây. Voi sống thành
- Trẻ trả lời.
- Dài.
- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ chú ý.


- Trẻ trả lời.
- Ăn cỏ, lá cây, nó dùng
vòi đưa thức ăn vào
miệng.

- Trẻ lắng nghe.
- Trẻ đoán.
- Trẻ chú ý.
- Trẻ đọc.



- Trẻ chơi theo yêu cầu
của cô.

- Trẻ lắng nghe.
từng đàn.
* Làm quen với con gấu :
- Cô nói : có một con vật thích ăn mật ong, nó có
bốn chân, thân hình nặng nề, đi chậm chạp, có bộ
lông đen nhánh trông rất đẹp. Cô đố các con đó là
con gì ?
- Cô treo tranh con gấu và giới thiệu
- Cho trẻ đọc từ dưới tranh.
+ Cô hướng dẫn cho trẻ biết : con gấu gồm có 3
phần : đầu , mình và đuôi.
- Đầu gấu có những gì ?
+ Tai gấu như thế nào ?
+ Gấu có mấy mắt ?

+ Gấu có màu gì ?
- Mình gấu như thế nào ?
+ Gấu có mấy chân ?
* Cô tóm lại : Con gấu gồm có 3 phần : đầu, mình
và đuôi.
+ Đầu gấu có : mắt, mũi, miệng, tai. Gấu là động
vật sống trong rừng. Gấu ăn lá cây, tuy nhiên thức
ăn chính của gấu là mật ong.
b)So sánh : voi và gấu.
- Cô treo hai bức tranh voi và gấu.
+ Điểm giống : đều là những con vật sống trong

- Trẻ lắng nghe.



- Trẻ so sánh.

- Trẻ lắng nghe.

- Trẻ đoán
- Con hổ.
- Trẻ chú ý và đọc.

- Trẻ lắng nghe.






- Trẻ lắng nghe.


rừng, đều có đầu mình, đuôi, có 4 chân, thức ăn
của chúng là lá cây và đều đẻ con.
+ Điểm khác : Đầu voi có vòi, hai ngà và có voi
to. Đầu gấu không có vòi, ngà, có tai nhỏ. Gấu
biết leo trèo, còn voi thì không. Thân hình voi to,
cao hơn gấu. Gấu vận động chậm chạp còn voi thì
nhanh hơn.
* Nhóm 2 : Làm quen với con hổ và con khỉ :
+ Làm quen với con hổ :
Trong rừng còn có rất nhiều con vật sinh sống
đấy, các con hãy lắng nghe cô đọc câu đố và đoán
xem còn có con gì trong rừng nữa nhé.
Lông vằn, lông vện, mắt xanh
Dáng đi uyển chuyển nhe nanh tìm mồi
Thỏ nai gặp phải hỡi ôi
Muông thú khiếp sợ tôn ngôi chúa rừng.
- Cô treo tranh con hổ và cho trẻ đọc.
đàm thoại với trẻ về từng bộ phận của con hổ.
- Đàm thoại với trẻ về từng bộ phận của con hổ :
có 3 phần : đầu, mình và đuôi.
+ Đầu hổ có tai, mắt, mũi, miệng. Tai hổ để

nghe, mắt hổ để nhìn, mũi hổ để thở, miệng hổ có
răng nanh đểư bắt mồi, hai bên mếp có ria.
+ Mình hổ có thân, bốn chân, chân có vuốt nhọn
rất sắc để bắt mồi, hổ có đuôi.
- Trẻ lắng nghe và đoán.

- Con khỉ.




- Trẻ chú ý lắng nghe.






- Trẻ lắng nghe.







- Trẻ chơi theo yêu cầu
+ Toàn thân hổ được bao phủ bằng một lớp lông
mịn, vằn.
+ Thế con hổ sống ở đâu ?
+ Hổ ăn gì ?
+ Hổ thuộc động vật hung dữ hay hiền lành.
- Cô gợi ý để trẻ trả lời.
* Cô tóm lại : Hổ gồm có đầu, mình, đuôi được
bao phủ bởi một lớp lông dày, mịn. Hổ sống trong
rừng, hổ ăn thịt sống, chúng sống riêng lẻ, hung

dữ. Hổ đẻ con, săn mồi rất giỏi.
* LQV Con khỉ :
Cô đọc câu đố : “ Con gì nhảy nhót , leo trèo
Mình đầy lông lá nhăn nheo làm trò”
- Đàm thoại với trẻ về các bộ phận giống như con
khỉ.
+ Cô tóm lại : Khỉ sống trong rừng, gồm có 3
phần : dầu, mình, đuôi. Đầu có tai, mắt, mình khỉ
gồm có thân mình, hai tay, hai chân. Khi đi bằng
hai chân, leo trèo giỏi, hai tay dùng để leo trèo và
kiếm ăn, tay dùng để đưa thức ăn vào miệng, thức
ăn của khỉ là các loại quả và lá cây. Khỉ sống
thành từng đàn, khỉ hiền lành, sống trên cây.
* So sánh điểm giống và khác nhau :
+ Giống nhau : Hổ và khỉ đều là động vật sống
trong rừng, toàn thân có lông bao phủ, chúng đều
của cô.
có đầu, mình, đuôi. Đầu đều có mắt, mũi, tai.
+ Khác nhau : Hổ đi bằng bốn chân, chân có vuốt
nhọn. Khỉ đi bằng hai chân và bò bằng hai tay,
chân và tay của khỉ không có vuốt chỉ có móng.
Khỉ biết leo trèo, sống trên cây, hổ không biết
trèo sống dưới đất . Khỉ ăn rau, củ, quả, không biết
ăn thịt, còn hổ thức ăn chính là thịt sống. Hổ rất
hung, còn khỉ thì hiền lành.
- Cô tóm lại. Mở rộng : Ngoài các con vật trên các
con còn biết con nào sống trong rừng nào nữa.
- Cô nói sơ qua về đặc điểm chính của chúng.
- Những con vật trên đều là những động vật sống
trong rừng. Có khi người ta còn bắt chúng về nuôi,

chúng giúp chúng ta : ngựa chở hàng, khỉ làm xiếc
hoặc bắc chưng chúng vào vường bách thú. Thịt
của những con vật này dùng làm thức ăn hoặc làm
thuốc như mật gấu, các loại cao để chữa bệnh,
chúng đều là những động vật quí hiếm.
- Giáo dục : các con vật mà chúng ta vừa được
làm quen rất quí hiếm, vì thế chúng ta cần phải
bảo vệ chúng, không đốt nương đuổi chúng đi,
không đánh bắt bừa bãi đồng thời cũng có một số
con hung dữ, khi thấy chúng trong rừng hoặc các
con được đi vườn bách thú đừng nên dứ
ng quá
gần, các con nhớ chưa nào.
c) Trò chơi ôn luyện:

+ Trò chơi “Tranh lô tô về một số con vật sống
trong rừng”
- Cách chơi : cô phát cho mỗi trẻ 1 tranh lô tô về
các con vật : hổ, khỉ, gấu,…. Khi cô nói đặc điểm
của con vật nào thì trẻ giơ con vật đó lên và đọc
tên.
+ Trò chơi : “ Tranh lô tô về các con vật sống
trong rừng”
- Luật chơi : mỗi trẻ một con vật, mỗi tranh một
con vật khác nhau, mỗi loại hai tranh trở lên.
- Cách chơi : cho trẻ ngồi thành chữ u , cô phát
cho mỗi trẻ một con vật và yêu cầu trẻ xem kĩ con
vật mình có, khi cô nói đặc điểm con vật , thì trẻ
cầm con vật mình có chạy lên chỗ cô.
d) Kết thúc : Các con vừa được làm quen với con

vật gì ?

000
3)HOẠT ĐỘNG CHUNG MÔN TẠO HÌNH
ĐỀ TÀI : VẼ THEO Ý THÍCH.
I/ Yêu cầu :
1/Kiến thức
- Trẻ biết phối hợp các đường nét cơ bản đã học, vẽ được hình theo ý
thích.
2)Kỹ năng :
- Rèn luyện sự khéo léo của đôi tay.
- Rèn luyện kỹ năng cầm bút, tư thế ngồi vẽ.
3/Giáo dục :
- Giáo dục trẻ trật tự trong giờ học.
4/ Phát triển :
- Khả năng quan sát, chú ý có chủ định.
- Phát triển khả năng sáng tạo.
II.Chuẩn bị:
- Một số tranh vẽ cảnh thiên nhiên, hoa, con côn trùng, các con vật.
- Phấn màu, bảng, mô hình con vật nuôi trong gia đình.
- Giấy vẽ, bút chì, màu tô cho trẻ.
III. Phương pháp
- Trực quan, đàm thoại, thực hành .
- Tích hợp: âm nhạc, môi trường xung quanh, toán.
IV/ Cách tiến hành :

Hoạt động của cô Hoạt động của trẻ
1)Ổn định, dẫn dắt, giới thiệu :
- Cho trẻ hát bài “ gà trống,mèo con và cún con”
- Các con à ! trong cuộc sống cảnh vật xung

quanh chúng ta rất đa dạng, nào là hoa lá, cây cỏ, con
người, con vật, động vật, trời, trăng, mây gió, suối,
sông hồ,… tất cả đều ở xung quanh chúng ta. Thiên

- Trẻ hát cùng cô.
- Trẻ lắng nghe


nhiên rất đẹp, chắc các con cũng rất yêu thích phải
không ?.
Vậy thì giờ tạo hình hôm nay cô sẽ cho lớp mình
vẽ theo ý thích.
2)Quan sát, đàm thoại về đối tượng :
a)Cho trẻ quan sát :
- Các con hãy nhìn xem quanh lớp mình có
những gì nào ?
- À có hoa, có các con vật sống trong rừng, có
các loại rau, quả,…
b)Hướng dẫn của giáo viên :
- Các con vẽ con đường, hàng cây, hoa cỏ, động vật
hay nhà,…
+ Vẽ con đường thì các con dùng hai nét thẳng dài để
vẽ, vẽ thêm cây cỏ xung quanh đường.
+ Vẽ quả thì các con dùng hình tròn nhỏ, to tuỳ các
con thích vẽ quả lớn, nhỏ.
c) Trẻ thực hành :
- Cô kiểm tra vật liệu thực hành của từng trẻ. Cho
trẻ cầm bút vẽ trên không.
- Cô nhắc trẻ cách ngồi, cách cầm bút.
- Cho trẻ tiến hành vẽ, cô gợi ý nhắc nhỡ, động viên

trẻ vẽ đẹp, đúng các kỹ năng.
- Gần hết giờ cô nhắc trẻ hoàn thành sản phẩm.

- Trẻ quan sát.
- Trẻ tìm quanh lớp.

- Con gà.


- Trẻ lắng nghe.




- Trẻ hoàn thành sản
phẩm.
- Trẻ thể dục chống mệt
mỏi.
- Trẻ mang sản phẩm lên
trưng bày.
- Hết giờ cho trẻ dừng bút và thể dục chống mệt
mỏi.
d) Nhận xét sản phẩm :
- Cho trẻ lên trưng bày sản phẩm.
- Cô mời 3 – 5 trẻ nhận xét.
- Cô nhận xét lại, tuyên dương trẻ vẽ đẹp, khuyến
khích những trẻ vẽ chưa được.
- Cho trẻ đọc đồng dao : “ Con vỏi con voi ” và đi
ra ngoài.
000

4)Hoạt động ngoài trời: QUAN SÁT VÀ CHĂM SÓC CÁC CON VẬT
NUÔI TRONG NHÀ
I/Mục đích:
- Trẻ biết các con vật nuôi trong gia đình gồm : cho, mèo, gà, vịt,
II/Chuẩn bị :
- Một số con vật nuôi trong gia đình bằng nhựa.
III/Cách tiến hành :
1/ Ổn định giới thiệu :
- Các con à, để biết các con vật nuôi trong gia đình gồm có con gì, bây giờ
các con hát bài “Gà trống mèo con và cún con ” đi ra ngoài nhé.
2/ Tổ chức cho trẻ hoạt động.
a/ Hoạt động quan sát có mục đích.
- Cho trẻ xem các con vật cô đã chuẩn bị sẵn.
- Cô chỉ vào từng con và hỏi trẻ con gì ?
- Cô đặt câu hỏi liên quan đến nội dung quan sát.
b/ Hoạt động tập thể:
- Các con nhìn xem con nào là vật nuôi trong gia đình ?
- Chúng thuộc nhóm gia cầm hay gia súc ?
- Gia cầm gồm có những con gì ?
- Gia sức gồm những con gì ?
- Gia cầm cho ta trứng hay con ?
- Gia cầm có mấy chân ?
- Vì sao con biết gia cầm, gia súc ?
- Thế các con chăm sóc chúng ra sao ?
- Cô tóm lại : các con à ! Gà , vịt, trâu, bò, chó, mèo là tất cả những con vật
nuôi trong gia đình, chúng cho ta trứng, thịt, sức kéo, Những con vật có hai chân
gọi là gia cầm, 4 chân gọi là gia súc, gia cầm đẻ trứng, gia súc đẻ con.
c/ Trò chơi tự chọn:
- Trò chơi : “Thỏ nghe hát nhảy vào chuồng”.
- Chuẩn bị : khoảng 10 – 15 mũ thỏ.

- Luật chơi : Mỗi chuồng chỉ chứa được một con thỏ.
- Cách chơi : Cho khoảng 1/3 số cháu làm thỏ, 2/3 số cháu làm
chuồng(hai trẻ cầm tay nhau làm chuồng thỏ). Số thỏ nhiều hơn số
chuồng. Các chú thỏ vừa đi vừa hát hoặc đọc thơ khi có hiệu lệnh
trời tối hoặc trời mưa thì các chú thỏ phải tìm thật nhanh cho mình
một chuồng. Chú thỏ nào chạy chậm sẽ khônng có chuồng, sau 1,2
lần chơi cho trẻ đổi vai chơi.
+ Cô phổ biến trò chơi và cách chơi. Cho trẻ tiến hành chơi.
- Trò chơi : Trẻ chơi tự do với bóng.
3/ Kết thúc:
- Cho trẻ làm đoàn tàu vào lớp.
000
6)Hoạt động tự chọn : DẠY TRẺ LÀM QUEN VỚI TIẾNG VIỆT
I/Mục đích:
- Trẻ được làm quen với tiếng việt hằng ngày.
- Phát triển vốn từ cho trẻ.
II/Chuẩn bị :
- Từ con chó, con mèo, con gà,… bằng thẻ chữ rời.
II/Cách tiến hành:
- Cô giới thiệu từ con chó, con mèo, con gà được ghép bằng thẻ chữ
rời.
- Cô đọc mẫu vài lần.
- Cô tập cho lớp đọc. (Cô đọc trước, trẻ đọc sau, đọc theo từng từ).
- Cô cùng trẻ đọc.
- Cho trẻ đọc từng từ .
- Giáo dục vệ sinh.


×