Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án 12 HKII có cả thực hành

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (852.52 KB, 37 trang )

Ngày soạn: 27/10/2008 Ngày giảng: 28/10/2008
Tiết theo PPCT: 19
§ 6: LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng, sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.
- Biết cách tạo liên kết trong Access.
2. Kỹ năng:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, đĩa chứa các chương trình minh họa (CSDL Kinh
doanh)
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Hãy nêu cách tạo biểu mẫu đơn giản.
2. Nội dung bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về liên kết giữa các bảng.
a. Mục tiêu:
- Biết khái niệm liên kết giữa các bảng,.
- Sự cần thiết và ý nghĩa của việc tạo liên kết.
b. Nội dung:
- Khái niệm và chức năng của biểu mẫu.
- So sánh sự khác nhau giữa bảng và biểu mẫu trong cách hiễn thị và nhập dữ liệu.
- Lọc dữ liệu cho bảng theo các điều kiện.
c. Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Giới thiệu VD về cách lập CSDL Bán hàng của
công ty chuyên bán dụng cụ văn phòng.
- Cách 1: Lập CSDL gồm một bảng duy nhất
chứa các thông tin cần thiết.
- Trình chiếu về bảng Bán hàng khi sữ dụng cách


1 sau đó yêu cầu HS nhận xét.
- Có cách nào để khắc phục được nhược điểm đó?
- Trình chiếu cách 2: Lập CSDL Kinh_doanh gồm
3 bảng.
- Tuy nhiên, để có được thông tin tổng hợp chẳng
hạn liệt kê các loại mặt hàng đã được đặt
hàngcùng số lần được đặt hàng thì cần thông tin từ
3 bảng. Nói cách khác cần có liên kết giữa các
bảng.
- Yêu cầu HS nêu khái niệm liên kết giữa các
bảng.
- HS lắng nghe.
- Dư thừa dữ liệu và không đảm bảo
tính nhất quán.
- Tạo ra các bảng riêng lẽ
- Quan sát.
- HS lắng nghe.
-Trong CSDL, các bảng thường có
liên quan với nhau. Khi xây dựng
CSDL, liên kết được tạo giữa các
bảng cho phép tổng hợp dữ liệu từ
nhiều bảng.

* Hoạt động 2: Tìm hiểu kỷ thuật tạo liên kết giữa các bảng.
a. Mục tiêu:
- Biết cách tạo liên kết trong Access
b. Nội dung:
- Cách tạo liên kết giữa các bảng.
c. Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

a. Các bước tiến hành để thiết lập các mối liên kết giữa
các bảng:
- Chọn Tools  Relationships hoặc nháy nút lệnh
(Relationships).
- Chọn các bảng (và mẫu hỏi) cần thiết lập liên kết.
- Chọn trường liên quan từ các bảng (và mẫu hỏi) liên kết,
rồi nháy Create để tạo liên kết.
Ví dụ : Thực hiện ví dụ đối với CSDL Kinh_doanh.
- Dùng Projector để thực hiện trực tiếp ví dụ minh họa trên
máy tính giúp HS dễ hình dung hơn.
- Yêu cầu một số em HS trực tiếp làm lại các thao tác đó
trên máy tính cho cả lớp quan sát.
b. Hiệu chỉnh mối liên kết:
-Vào cửa sổ Relationships, kích đúp vào dây quan hệ, xuất hiện
cửa sổ Edit Relationships để hiệu chỉnh.
c. Xóa dây mối liên kết:
- Vào cửa sổ Relationships, kích chuột phải vào dây quan hệ
muốn xóa, chọn lệnh Delelte
Lưu ý: Muốn hiệu chỉnh hoặc xóa dây quan hệ ta phải đóng cửa
sổ của các bảng có liên quan.
- HS quan sát và ghi nhớ.
- Thực hiện theo yêu cầu
của GV.
- HS lắng nghe và ghi
chép.
- HS lắng nghe và ghi
chép.
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Hãy nêu khái niệm về liên kết giữa các bảng.
-Yêu cầu HS hoàn thành Bảng thống kê các thao tác liên quan đến việc tạo liên kết

giữa các bảng.
Tên thao tác Một cách thực hiện thao tác
1 Thiết lập liên kết
Chọn Tools -> Relationships… hoặc nháy nút

2 Chọn các bảng
Chọn bảng và nháy Add

3 Sửa lại liên kết Nháy đúp vào đường liên kết
4 Lưu lại liên kết
5 Xoá liên kết
V. DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS ôn lại các kiến thức về Access để chuẩn bị cho tiết bài tập.
TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn: 29/10/2008 Ngày giảng: 30/10/2008
Tiết theo PPCT: 20
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: HS nắm chắc một cách hệ thống các kiến thức cơ bản về Ms Acces:các
chức năng cơ bản của Access, các yếu tố tạo nên Table, Vì sao phải tạo mối quan hệ?
2. Kỹ năng: Khởi động và thốt khỏi Access, tạo bảng, tạo biểu mẫu, thiết lập mối quan hệ
giữa các bảng, hiệu chỉnh dây quan hệ, xóa dây quan hệ, nhập dữ liệu cho bảng. Nắm vững các
qui trình tạo, thiết lập quan hệ, nhập dữ liệu cho Table.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, chương trình trắc nghiệm trên máy tính.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Kiểm tra trong tiết.

2. Nội dung bài:
HS làm các câu hỏi trắc nghiệm theo 4 nhóm, các nhóm cử các hs của nhóm để điều khiểm
phần mềm trắc nghiệm chọn câu hỏi đúng, GV nên hướng dẫn hs như một trò chơi để gây sự
hứng thú và thoải mái. Mỗi nhóm làm 10 câu, nhóm nào có số điểm cao nhất sẽ thắng.
Cuối cùng, mỗi nhóm đặt một đến hai câu hỏi để nhóm còn lại trả lời.
Nội dung câu hỏi trắc nghiệm:

1). Nhờ có mối quan hệ giữa các bảng tính chất nào sau đây được đảm bảo ?
A). Tính độc lập B). Tính cấu trúc
C). Tính dư thừa D). Tính toàn vẹn
2). Để đổi tên bảng, chọn bảng rồi chọn lệnh:
A). File -> Rename B). View -> Rename
C). Record -> Rename D). Edit -> Rename
3). Để chỉnh khoá chính của một bảng, sau khi chọn trường ta thực hiện:
A). Tools -> Primary key B). Edit -> Primary key
C). Table -> Edit key D). View -> Primary key
4). Độ rộng của trường được thay đổi ở đâu?
A). Trong chế độ trang dữ liệu B). Trong chế độ biểu mẫu
C). Không thể thay đổi được D). Trong chế độ thiết kế
5). Để mở biểu mẫu ở chế độ biểu mẫu ta thực hiện:
A). Chọn biểu mẫu rồi chọn View -> Datasheet
B). Chọn biểu mẫu rồi chọn nút Design
C). Nháy đúp chuột lên tên biểu mẫu
D). Chọn biểu mẫu rồi chọn View -> Open
6). Để lọc các học sinh sinh vào ngày 05/12/1991 ta sữ dụng
A). Records -> Filter -> Filter by selection B). Lọc theo mẫu
C). Lọc theo ô dữ liệu đang được chọn D). Thực hiện lọc
7). Trong CSDL Access chức năng của bảng(table) là:
A). Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu B). Nhập và hiển thò thông tin
C). Lưu trữ dữ liệu


8). Hộp hội thoại Show table dùng để:
A). Tạo liên kết từ các trường của bảng B). Chọn các bảng để thiết lập mối
liên kết C). Tạo mối liên kết cho các bảng D). Mở các
bảng để tạo liên kết
9). Để tìm học sinh trong bảng HOCSINH có họ là Phan thì ở ô Match trong hộp hội
thoại Find and Replace chọn:
A). Start of field B). Any part of field C). Không cần chọn ở ô Match D).
Whole field
10). Để quy đònh cách hiển thò và in dữ liệu của trường ta chọn tính chất:
A). Field size B). Default Value C). Format D). Caption
11). Trong Access, muốn lọc dữ liệu theo mẫu, ta chọn
A). B). C). D).
12). Trường của bảng là:
A). Các bản ghi trong bảng
B). Cột của bảng thể hiện thuộc tính của chủ thể cần quản lý.
C). Các thông tin của chủ thể
D). Hàng của bảng gồm dữ liệu vềø các thuộc tính của chủ thể được quản lý
13). Trong cửa sổ tạo cấu trúc để khai báo tên trường ta khai báo ở ô
A). Data Type B). Field Name
C). File Name D). Description
14). Khi sắp xếp dữ liệu trong bảng ta cần mở bảng ở chế độ
A). Chế độ biểu mẫu B). Chế độ thiết kế
C). Trang dữ liệu
15). Để tạo CSDL mới ta thực hiện:
A). File -> New -> Blank Database B). File -> Databaze
C). Insert -> New file D). File -> New -> Gõ tên CSDL mới
16). Chức năng của mẩu hỏi dùng để
A). Lưu trữ dữ liệu
B). Sắp xếp, tìm kiếm và kết xuất dữ liệu từ một hoặc nhiều bảng

C). Tạo giao diện thuận tiện cho việc nhập và hiển thò dữ liệu
D). Đònh dạng, tính toán, tổng hợp dữ liệu
17). Trong hộp hội thoại Form Wizard(tạo biểu mẫu bằng thuật só), ô
Tables/Queries dùng để:
A). Chọn kiểu của biểu mẫu giống bảng hay mẩu hỏi
B). Chọn bảng và mẫu hỏi làm nguồn cho biểu mẫu
C). Chọn cách tạo biểu mẫu
D). Chọn các trường đưa vào biểu mẫu
18). Điều kiện để tạo mối liên kết giữa hai bảng là:
A). Trường liên kết của hai bảng phải có kiểu số
B). Trường liên kết của hai bảng phải cùng kiểu dữ liệu
C). Trường liên kết của hai bảng không cần thiết phải cùng kiểu dữ liệu
D). Tên trường liên kết của hai bảng phải giống nhau
19). Để lưu tên bảng ta thực hiện:
A). File -> Save B). Record -> Save
C). Tools -> Save as D). Edit -> Save

20). Trong Access, nút lệnh này có ý nghóa gì ?
A). Mở CSDL đã có B). Xác đònh khoá chính
C). Cài mật khẩu cho tệp CSDL D). Khởi động Access
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Lưu ý HS một số lỗi các em thường gặp trong khi trả lời các câu hỏi.
- Dặn dò HS đọc lại một số kiến thức còn chưa nắm chắc.
V. DẶN DỊ:
- u cầu HS đọc trước bài thực hành 5: Liên kết giữa các bảng
TỔ TRƯỞNG
Ngày soạn: 03/11/2008 Ngày giảng: 04/11/2008
Tiết theo PPCT: 21-22
Bài tập và thực hành 5
LIÊN KẾT GIỮA CÁC BẢNG

I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về liên kết giữa các bảng.
2. Kỹ năng:
- Tạo CSDL có nhiều bảng.
- Rèn luyện kĩ năng tạo liên kết, sữa liên kết giữa các bảng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Hãy nêu điều kiện tạo liên kết giữa hai bảng.
2. Nội dung bài:
* Hoạt động: Tạo CSDL gồm nhiều bảng và tạo liên kết giữa các bảng.
a. Mục tiêu:
- Biết cách tạo liên kết giữa các bảng.
b. Nội dung:
- Tạo CSDL Kinh_doanh.
- Tạo liên kết cho các bảng trong CSDL Kinh_doanh
c. Các bước tiến hành
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- u cầu HS tạo CSDL Kinh_doanh gồm 3 bảng:
KHACH_HANG, HOA_DON, MAT_HANG có cấu
trúc như sau:
- Tạo 3 bảng KHACH_HANG,
HOA_DON, MAT_HANG theo
u cầu GV rồi sau đó nhâph dữ
liệu cho 3 bảng.

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh

KHAC_HANG
Tên trường Mô tả Khoá chính
Ma_khach_han
g
Mã khách hàng *
Hoten Tên khách hàng
Dia_chi Địa chỉ
MAT_HANG
Tên trường Mô tả Khoá chính
Ma_mat_hang Mã mặt hàng *
Ten_mat_hang Tên mặt hàng
Don_gia Đơn giá
HOA_DON
Tên trường Mô tả Khoá chính
So_don Số hiệu hoá đơn *
Ma_khach_hang Mã khách hàng
Ma_mat_hang Mã mặt hàng
So_luong Số lượng
Ngay_giao_hang Ngày giao hàng
- Yêu cầu HS tạo liên kết giữa các bảng. Sửa chữa các
sai sót của HS trong quá trình thực hành.
- Tạo liên kết giữa 3 bảng trong
CSDL
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Lưu ý HS một số lỗi các em thường gặp trong khi thực hành.
- Dặn dò HS đọc lại một số kiến thức còn chưa nắm chắc.
V. DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS về ôn lại các kiến thức đã học chuẩn bị cho tiết kiểm tra 1 tiết.
TỔ TRƯỞNG


Ngày soạn: 10/11/2008 Ngày giảng: 11/11/2008
Tiết theo PPCT: 23
KIỂM TRA 1 TIẾT
I. MỤC TIÊU CẦN ĐÁNH GIÁ
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh về kiến thức Access từ bài 3 đến bài 7.
II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU CỦA ĐỀ BÀI:
- Kiểm tra sự nhận biết, thông hiểu, vận dụng các thao tác của hệ QTCSDL Access
vào một bài toán cụ thể.
- Phương tiện: Phòng thực hành.
III. MA TRẬN ĐỀ:
Nội dung
Mức độ
Các lệnh làm việc
với bảng
Biểu mẫu Liên kết giữa các
bảng
Nhận biết 1, 3
Thông hiểu 4
Vận dụng 5 2
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA:
Câu 1: Tạo một CSDL có tên là QL_Sach.MDB lưu tại ổ đĩa D có cấu trúc như sau:
Tên bảng Tên trường Kiểu DL Khoá chính
TAC_GIA Ma_TG
TenTG
Ngaysinh
Linhvuc
Text
Text
Date/Time
Text

*
SACH Ma_sach
Tensach
Giatien
Text
Text
Number
*
TG_SACH MS
Ma_TG
Ma_sach
Auto Number
Text
Text
*
Câu 2: Thiết lập mối quan hệ giữa bảng TAC_GIA và TG_SACH qua trường Ma_TG,
giữa bảng SACH và TG_SACH qua trường Ma_sach.
Câu 3: Nhập dữ liệu cho 3 bảng.
Câu 4: Tạo biểu mẫu cho TAC_GIA, SACH và bảng TG_SACH.
Câu 5:
- Hiển thị các tác giả thuọc lĩnh vực tự nhiên.
- Tìm các tác giả có họ là Nguyễn
V. BIỂU ĐIỂM:
Câu 1 (1 điểm);Câu 2 (1 điểm); Câu 3 (1 điểm); Câu 4 (3 điểm); Câu 5: (4 điểm)

Ngày soạn: 12/11/2008 Ngày giảng: 13/11/2008
Tiết theo PPCT: 24
§ 8: TRUY VẤN DỮ LIỆU
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:

- Hiểu khái niệm mẫu hỏi. Biết vận dụng một số hàm và phép toán tạo ra các biểu
thức số học, biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
- Biết các bước chính để tạo một mẫu hỏi.
- Biết sử dụng hai chế độ: chế độ thiết kế và chế độ trang dữ liệu. Nắm vững cách tạo
mẫu hỏi mới trong chế độ thiết kế
2. Kỹ năng:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu Projector, đĩa chứa các chương trình
minh họa.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Không.
2. Nội dung bài:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Các khái niệm:
a. Mẫu hỏi
Trên thực tế khi quản lý HS ta thường có
những yêu cầu khai thác thông tin bằng
cách đặt câu hỏi (truy vấn): Tìm kiếm HS
theo mã HS? Tìm kiếm những HS có
điểm TB cao nhất lớp. Access cung cấp
công cụ để tự động hóa việc trả lời các
câu hỏi do chính người lập trình tạo ra đó
là mẫu hỏi.
- Yêu cầu HS đọc SGK nêu chức năng
của mẫu hỏi?
- Khi làm việc trên mẫu hỏi có các chế độ
làm việc nào ?
Chú ý: Kết quả thực hiện của mẫu hỏi

cũng đóng vai trò như một bảng và có thể
tham gia vào việc tạo bảng, biểu mẫu, tạo
mẫu hỏi khác và báo cáo.
b. Biểu thức:
- Để thực hiện tính toán như tính trung
bình cộng, tính tổng… cần phải sữ dụng
- Chức năng của mẫu hỏi:
+ Sắp xếp các bản ghi.
+ Chọn những bản ghi thỏa mãn các điểu
kiện cho trước;
+ Chọn một số trường cần thiết để hiển thị.
+ Thực hiện tính toán như tính trung bình
cộng, tính tổng , đếm các bản …;
+ Tổng hợp và hiển thị thông tin từ một hoặc
nhiều bảng hoặc mẫu hỏi khác.
- Có 2 chế độ làm việc: Chế độ thiết kế và
trang dữ liệu.
- Các kí hiệu phép toán thường dùng bao
gồm :

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
các phép toán và biểu thức. Yêu cầu HS
nêu một số phép toán và biểu thức sữ
dụng trong mẫu hỏi?
- Bên cạnh việc sử dụng các biểu thức số
học thì Access cũng cho phép chúng ta sử
dụng các biểu thức điều kiện và biểu thức
logic. Biểu thức logic được sữ dụng trong
các trường hợp sau:
+ Thiết lập bộ lọc cho bảng.

+ Thiết lập điều kiện lọc để tạo mẫu hỏi.
VD: Để tìm HS nữ ở tổ 2 biểu thức lọc sẽ
là: [GT] = “Nữ” AND [TO]=2.
- Vậy để tìm các HS là đoàn viên có Toán
từ 9 trở lên thì biểu thức điều kiện sẽ như
thế nào ?
c. Các hàm:
Giới thiệu cho HS biết chức năng của các
hàm trong thống kê.
SUM Tính tổng các giá trị.
AVG Tính giá trị trung bình.
MIN Tìm giá trị nhỏ nhất.
MAX Tìm giá trị lớn nhất
COUNT Đếm số giá trị khác trống
(Null).
2. Tạo mẫu hỏi:
- Tương tự như bảng và báo cáo để làm
việc với đối tượng mẫu hỏi trước hết ta
phải làm gì ?
- Có các cách nào để tạo mẫu hỏi ?
- Nêu các bước chính để tạo mẫu hỏi ?
Chú ý: Không nhất thiết phải thực hiện tất
cả các bước này.
- Cách thiết kế mẫu hỏi
C1: Nháy đúp vào Create Query by
using Wizard
hoặc
C2: Nháy đúp vào Create Query in
Design View.
+ , – , * , / (phép toán số học)

<, >, <=, >=, =, <> (phép so sánh)
AND, OR, NOT (phép toán logic)
- Các toán hạng trong tất cả các biểu thức có
thể là :
+ Tên các trường (đóng vai trò các biến)
được ghi trong dấu ngoặc vuông, ví dụ :
[GIOI_TINH], [LUONG], …
+ Các hằng số, ví dụ : 0.1 ; 1000000, ……
+ Các hằng văn bản, được viết trong dấu
nháy kép, ví dụ : “NAM”, “HANOI”, ……
+ Các hàm số (SUM, AVG, MAX, MIN,
COUNT, …).
- Biểu thức số học được sử dụng để mô tả
các trường tính toán trong mẫu hỏi, mô tả
này có cú pháp như sau:
<Tên trường> :<Biểu thức sốhọc>
Ví dụ :
MAT_DO : [SO_DAN] / [DIENTICH]
- Biểu thức điều kiện sẽ là:
[Doanvien] AND [TOAN] >=9
- HS lắng nghe và ghi chép.
- Ta phải chọn Queries trong bảng chọn đối
tượng.
- Có 2 cách: sữ dụng thuật sĩ và tự thiết kế.
- Các bước chính để tạo mẫu hỏi:
+ Chọn nguồn dữ liệu cho mẫu hỏi mới, gồm
các bảng và các mẫu hỏi khác.
+ Chọn các trường từ nguồn dữ liệu để đưa
vào mẫu hỏi mới.
+ Khai báo các điều kiện cần đưa vào mẫu

hỏi để lọc các bản ghi.
+ Chọn các trường dùng để sắp xếp bản ghi
trong mẫu hỏi.
- Xây dựng các trường tính toán từ các

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV trình chiếu màn hình mẫu hỏi ở chế
độ thiết kế và giải thích các thành phần
trên cửa sổ thiết kế.
trường đã có.
- Đặt điều kiện gộp nhóm.
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Nhắc lại khái niệm mẫu hỏi, một số hàm và phép toán tạo ra các biểu thức số học,
biểu thức điều kiện và biểu thức lôgic để xây dựng mẫu hỏi.
- Nhắc lại các bước chính để tạo một mẫu hỏi, cũng như hai chế độ: chế độ thiết kế và
chế độ trang dữ liệu của mẫu hỏi.
V. DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS đọc trước bài thực hành 6.
TỔ TRƯỞNG
Ngày soạn: 17/11/2008 Ngày giảng: 18/11/2008
Tiết theo PPCT: 25 - 26
Bài tập và thực hành 6:
MẪU HỎI TRÊN MỘT BẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Làm quen với mẫu hỏi kết xuất thông tin từ một bảng.
- Tạo những biểu thức điều kiện đơn giản.
- Làm quen với mẫu hỏi có sử dụng gộp nhóm, biết sử dụng các hàm gộp nhóm ở
mức độ đơn giản.
2. Kỹ năng: Tạo các mẫu hỏi đơn giản từ một bảng.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Không.

2. Nội dung bài:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Bài 1: Sữ dụng CSDL Quanli_HS, tạo mẫu
hỏi liệt kê và sắp thứ tự theo tổ, họ tên, ngày
sinh của các bạn nam ?
- Chỉ ra bảng hoặc mẫu hỏi làm dữ liệu
nguồn cho mẫu hỏi này ?
- Yêu cầu HS xác định các trường cần đưa
và mẫu hỏi ?
- Để lọc ra các bạn Nam phải làm thế nào ?
- Lưu ý HS trường GT chỉ tham gia trong
mẫu hỏi nhưng không nhất thiết phải hiển
thị, cách sắp theo thứ tự tổ.
- Dựa vào các kiến thức đã xác định ở trên
yêu cầu HS tạo mẫu hỏi.
Bài 2: Trong CSDL Quanli_HS tạo mẫu hỏi
Thongke có sữ dụng hàm gộp nhóm để so
sánh trung bình điểm toán và điểm văn giữa
các tổ.
- Yêu cầu HS đọc kỹ SGK sau đó giải thích
cho HS hiểu vì sao phải dùng hàm gộp
nhóm.
- Bài tâp này cần đưa các trường nào vào

mẫu hỏi ?
- Vì sao không đưa các trường Holot, ten,
GT…?
- Vì sao lại đổi tên các trường ?
- Yêu cầu HS tạo mẫu hỏi Thongke.
Bài 3: Sữ dung CSDL Quanli_HS tạo mẫu
hỏi Ki_luc_diem thống kê điểm cao nhất của
- Bảng làm dữ liệu nguồn là bảng Hocsinh
- Các trường đưa vào mẫu hỏi: Holot, ten,
ngaysinh, to, GT.
- Trên hàng Criteria ứng với cột GT có giá
trị “Nam”.
- HS tạo mẫu hỏi BT1:
- HS làm theo yêu cầu GV.
- Trường To, Van, Toan.
- Các trường đó không còn quan trọng và
mẫu hỏi chỉ thông kê chungchws không
cần thông tin cụ thể.
- Để khi hiển thị nhìn vào tên cột dể hiểu
hơn.
- HS tạo mẫu hỏi Thongke:
- Tạo mẫu hỏi Ki_Luc_diem:

Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
các bạn trong lớp về từng môn Toán, Lí ,
Hoá, Văn, Tin.
- Yêu cầu HS tạo mẫu hỏi theo yêu cầu
Bài 3.
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Chọn vừa đủ dữ liệu nguồn. Chỉ chọn các trường cần thiết cho mẫu hỏi của từng bài

tập.
- Trong các trường đã chọn, trường nào cần hiển thị, trường nào cần xoá dấu hiển thị.
- Hàng Total dùng để làm gì ?
- Chọn trường nào để đăt điều kiện hỏi cho phù hợp với yêu cầu ?
- Đặt tên mới cho trường như thế nào ?
V. DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS đọc trước bài thực hành 7.
TỔ TRƯỞNG
Ngày soạn: 24/11/2008 Ngày giảng: 25/11/2008
Tiết theo PPCT: 27 - 28
Bài tập và thực hành 7:
MẪU HỎI TRÊN NHIỀU BẢNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Tạo mẫu hỏi kết xuất thông tin từ nhiều bảng.
2. Kỹ năng: Cũng cố và rèn luyện kỷ năng tạo mẫu hỏi
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

1. Bài cũ: Không.
2. Nội dung bài:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
- Yêu cầu HS đọc kỷ BTH 7 và hãy xác
định dữ liệu nguồn của các mẫu hỏi ở
BT 1, 2 là bao nhiêu bảng ?
Bài 1: Sữ dụng hai bảng HOADON và
MATHANG, dùng hàm Count lập mẫu

hỏi liệt kê các loại mặt hàng (theo tên
mặt hàng) cùng số lần được đặt.
- Các trường cần đưa vào ở đây là các
trường nào ?
- Yêu cầu HS xác định trường cần gộp
nhóm là trường nào sau đó tạo mẫu hỏi
cho BT 1.
Bài 2: Sữ dụng hai bảng HOADON và
MATHANG, dùng các hàm Avg, Max,
Min để thống kê số lượng trung bình,
cao nhất, thấp nhất trong các đơn đặt
hàng theo tên mặt hàng.
- Tương tự ở Bài 1 yêu cầu HS xác định
các trường đưa vào mẫu hỏi và sữ dụng
các hàm thống kê theo yêu cầu của bài?
- Kiểm tra kết quả làm bài thực hành của
HS, giải thích một số thắc mắc của học
sinh như khi các em tạo liên kết giữa các
trường không cúng kiểu dữ liệu.
- Nêu ra một số bài tập khác giúp các em
luyện tập thêm:
BT1: Thống kê theo tên khách hàng
cùng số lần được đặt hàng.
BT2: Tạo mẫu hỏi hiển thị số hoá đơn,
tên khách hàng, tên mặt hàng và thành
tiền của hoá đơn đó, với thành tiền = số
lượng* đơn giá.
- Dõ mẫu hỏi đối với các bài tập này cần phải
lấy thông ti từ 2 hoặc 3 bảng nên dữ liệu
nguồn là 2 hoặc 3 bảng.

- Các trường cần đưa vào mẫu hỏi là:
Ten_mat_hang ở bảng Mathang, trường
Sodon của ở bảng Hoadon.
- Làm theo yêu cầu GV.
- HS tạo mẫu hỏi của Bài 2:
- Thực hiện các bài tập theo yêu cầu GV.
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Chọn chính xác mẫu hỏi và bảng làm dữ liệu nguồn.
- Chọn chính xác trường đưa vào mẫu hỏi.
V. DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS đọc trước bài 9: “Báo cáo và kết xuất báo cáo”
TỔ TRƯỞNG

Ngày soạn: 01/12/2008 Ngày giảng: 02/12/2008
Tiết theo PPCT: 29
§ 9:BÁO CÁO VÀ KẾT XUẤT BÁO CÁO
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Thấy được lợi ích của báo cáo trong công việc quản lí;
- Biết các thao tác tạo báo cáo đơn giản.
- Tạo được báo cáo bằng thuật sĩ.
- Thực hiện được lưu trữ và in báo cáo.
2. Kỹ năng:
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Chuẩn bị GV:
Sách GK tin 12, Sách GV tin 12, máy chiếu.
2. Chuẩn bị HS: Sách GK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Bài cũ: Hãy tạo mẫu hỏi hiển thị danh sách học sinh nữ có điểm toán trên 7.
2. Nội dung bài:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm về báo cáo.
a. Mục tiêu:
- Biết được khái niệm và lợi ích của việc tạo báo cáo.
- Nắm được các bước tạo báo cáo.
b. Nội dung:
- Khái niệm và chức năng báo cáo.
- Các bước tạo báo cáo
c. Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Sau mỗi kỳ thi ta phải làm các báo cáo về
tình hình chất lượng của kỳ thi, hoặc báo cáo
tình hình bán hàng của một cửa hàng.
- Và công việc báo cáo chúng ta phải thực
hiện và gặp thường xuyên trong cuộc sống.
Vậy theo em báo cáo là gì?
- Chiếu lên màn hình để HS quan sát 1 báo
cáo: Thống kê trung bình điểm toán theo tổ.
- Báo cáo thường là đối tượng thuận lợi
khi cần tổng hợp và trình bày dữ liệu in
ra theo khuôn dạng.
- HS quan sát báo cáo.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Theo em với những báo cáo như trên giúp
chúng ta những điều gì?
- Để tạo một báo cáo, cần trả lời cho các câu
hỏi sau:
+ Báo cáo được tạo ra để kết xuất thông tin
gì?
+ Thông tin từ những bảng, mẫu hỏi nào sẽ

được đưa vào báo cáo?
+ Dữ liệu sẽ được nhóm thế nào?
- Yêu cầu HS liên hệ để trả lời các câu hỏi
trên đối với báo cáo thống kê điểm toán.
- Để làm việc với báo cáo thì ta phải chọn đối
tượng nào ?
- Để tạo báo cáo ta thực hiện các bước nào ?
- Thể hiện được sự so sánh, tổng hợp và
tính tổng theo nhóm dữ liệu .
- Trình bày nội dung văn bản theo mẫu
quy định
- Trả lời câu hỏi.
- Chọn Report trong cửa sổ CSDL để
xuất hiện trang báo cáo.
- Các bước thực hiện tạo báo cáo:
1. Dùng thuật sĩ.
2. Sửa đổi thiết kế báo cáo được tạo ra ở
bước trên.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách tạo báo các bằng thuật sĩ.
a. Mục tiêu:
- Biết được cách tạo báo cáo đơn giản.
b. Nội dung:
- Các bước tạo báo cáo bàng thuật sĩ.
c. Các bước tiến hành
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- Để tạo báo cáo bằng thuật sĩ trước hết
ta chọn mục nào ?
- Trình chiếu từng bước tạo báo cáo bằng
thuật sĩ cho HS quan sát:
Trong hộp thoại Report Wizard chọn

thông tin đưa vào báo cáo:
+ Chọn bảng hoặc mẫu hỏi trong mục
Tables/Queries.
+ Chọn lần lượt các trường cần thiết từ ô
Available Fields sang ô Selected Fields.
+ Trong ví dụ của chúng ta, chọn
Hocsinh và chọn tất cả 3 trường. Nháy
Next để sang bước tiếp theo.
+ Chọn trường để gộp nhóm trong báo
cáo. Nháy đúp vào trường TO để nhóm
theo tổ Nháy Next.
- Chỉ ra (các) trường để sắp xếp thứ tự
các bản ghi.
+ Ta sẽ sắp xếp Ten theo bảng chữ cái.
Ngoài ra, trong Summary Options chọn
cách tổng hợp bằng đánh dấu vào Avg để
tính trung bình theo tổ. Nháy Next.
- Trong trang báo cáo nháy đúp chuột vào
Create report using Wizard.
- Quan sát và ghi chép.

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
+ Chỉ ra cách bố trí các bản ghi và các
trường trên báo cáo cũng như chọn kiểu
trình bày cho báo cáo. Nháy Next để tiếp
tục.
+ Bước cuối cùng. Gõ tiều đề cho báo
cáo trong ô What title do you want for
your report (H. 50) rồi chọn một trong
hai tùy chọn :

+ Xem báo cáo (Preview the report).
+ Sửa đổi thiết kế báo cáo (Midify the
report’s design).
- Sau cùng nháy Finish để kết thúc việc
tạo báo cáo.
- Có thể chỉnh sửa và bổ sung thêm nội
dung cho báo cáo do thuật sĩ tạo ra thành
báo cáo theo ý muốn bằng cách mở báo
cáo ở chế độ thiết kế rồi sử dụng hộp
Toolbox như khi thiết kế Biểu mẫu. Một
báo cáo được tạo như ở phần đầu đã cho
các em quan sát.
- Khởi động Access và thực hiện tạo báo
cáo trên Access cho HS quan sát.
- Yêu cầu 1 em HS lên trực tiếp tạo Báo
cáo: Thống kê theo GT điểm trung bình
môn văn.
Chú ý: Để xem kết quả của báo cáo nháy
nút Preview
- Quan sát để nhớ rõ hơn
- Thực hiện theo yêu cầu GV.
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ VÀ BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Nhắc lại khái niệm báo cáo và các bước để thực hiện một báo cáo.
- Nêu các ưu điểm của báo cáo.
V. DẶN DÒ:
- Yêu cầu HS làm Bài tập 1, 2, 3 (Trang 74 SGK)
- Yêu cầu HS đọc trước Bài tập và thực hành 8
TỔ TRƯỞNG

Chương III :

HỆ CƠ SỞ DỮ LIỆU
§10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
(Giáo án 1)
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
• HS nắm được các thao tác cơ bản sau :
• Về kiến thức :
− Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu và biết sự tồn tại của các loại mô
hình CSDL.
− Nắm được khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản
của mô hình này.
• Về kĩ năng:
− Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.
− Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể trình bày ở chương II.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
• Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.
• Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng.
NỘI DUNG BÀI GIẢNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Ổn định lớp
 Chào thầy cô
 Cán bộ lớp báo cáo sĩ số
 Chỉnh đốn trang phục.
GV: Theo em để tiến hành xây dựng
và khai thác một hệ CSDL thường
được tiến hành qua mấy bước?
HS: Trả lời câu hỏi:
GV: Như trong chương I các em đã
được học một CSDL bao gồm những
yếu tố nào?
HS: Trả lời câu hỏi:

GV: Như đã biết ở các chương trước,
có thể mô tả dữ liệu lưu trữ trong
CSDL bằng ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu của một hệ QTCSDL cụ thể. Tuy
nhiên, để mô tả các yêu cầu dữ liệu
của một tổ chức sao cho dễ hiểu đối
với nhiều người sử dụng khác nhau
cần có mô tả ở mức cao hơn (trừu
tượng hóa) – mô hình dữ liệu.
GV: Theo mức mô tả chi tiết về
CSDL, có thể phân chia các mô hình
thành 2 loại.
1. Mô hình dữ liệu:
• Cấu trúc dữ liệu.
• Các thao tác và các phép toán trên dữ
liệu.
• Các ràng buộc dữ liệu.
a. Khái niệm: Mô hình dữ liệu là một tập
các khái niệm, dùng để mô tả CTDL, các
thao tác dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu của
một CSDL.
b. Các loại mô hình dữ liệu
- Mô hình lôgic.

Các mô hình lôgic (còn được gọi là
mô hình dữ liệu bậc cao) cho mô tả
CSDL ở mức khái niệm và mức
khung nhìn.
Các mô hình vật lí (còn được gọi là
các mô hình dữ liệu bậc thấp) cho biết

dữ liệu được lưu trữ như thế nào.
GV: Mô hình quan hệ được E.F.Codd
đề xuất năm 1970. Trong khoảng hai
mươi năm trở lại đây các hệ CSDL
theo mô hình quan hệ được dùng rất
phổ biến.
GV: Em hãy nhắc lại khái niệm về
CSDL, khái niệm về hệ QTCSDL?
HS: Trả lời câu hỏi:
GV: Trong phần này GV nên sử dụng
máy chiếu để thể hiện các bảng cũng
như các mối quan hệ giữa các bảng
trong bài toán quản lý thư viện để từ
đó chỉ ra cho HS thấy tại sao chúng ta
phải liên kết giữa các bảng và tại sao
chúng ta phải tạo các khóa cho các
bảng.
Như vậy trong các thuộc tính của một
bảng, ta quan tâm đến một tập thuộc
tính (có thể chỉ gồm một thuộc tính)
vừa đủ để phân biệt được các bộ. Vừa
đủ ở đây được hiểu không có một tập
con nhỏ hơn trong tập thuộc tính đó
có tính chất phân biệt được các bộ
trong bảng các bộ trong bảng. Trong
một bảng, tập thuộc tính được mô tả ở
trên được gọi là khóa của một bảng.
- Mô hình vật lí.
2. Mô hình dữ liệu quan hệ:
Trong mô hình quan hệ:

+ Về mặt cấu trúc dữ liệu được thể hiện trong
các bảng. Mỗi bảng thể hiện thông tin về một
loại đối tượng (một chủ thể) bao gồm các hàng
và các cột. Mỗi hàng cho thông tin về một đối
tượng cụ thể (một cá thể) trong quản lí.
+ Về mặt thao tác trên dữ liệu: có thể cập nhật
dữ liệu như : thêm, xóa hay sửa bản ghi trong
một bảng.
+ Về mặt ràng buộc dữ liệu: dữ liệu trong một
bảng phải thỏa mãn một số ràng buộc. Chẳng
hạn, không được có hai bộ nào trong một bảng
giống nhau hoàn toàn; với sự xuất hiện lặp lại
của một số thuộc tính ở các bảng, mối liên kết
giữa các bảng được xác lập. Mối liên kết này thể
hiện mối quan hệ giữa các chủ thể được CSDL
phản ánh.
3. Cơ sở dữ liệu quan hệ:
a. Khái niệm :
CSDL được xây dựng trên mô hình dữ liệu quan
hệ gọi là CSDL quan hệ. Hệ QTCSDL dùng để
tạo lập, cập nhật và khai thác CSDL quan hệ gọi
là hệ QTCSDL quan hệ.
Một quan hệ trong hệ CSDL quan hệ có những
đặc trưng sau:
+ Mỗi quan hệ có một tên phân biệt
với tên các quan hệ khác.
+ Các bộ là phân biệt và thứ tự các
bộ không quan trọng.
+ Mỗi thuộc tính có một tên để phân
biệt, thứ tự các thuộc tính không quan trọng.

+ Quan hệ không có thuộc tính là đa
trị hay phức hợp.
b. Ví dụ :
(các ví dụ trong SGK
86 – 87
)

GV: Khi các em gửi thư , các em phải
ghi đầy đủ địa chỉ của người gửi và
địa chỉ người nhận, như vậy địa chỉ
của người gửi và địa chỉ của người
nhận chính là các khóa:
Song nếu các em không ghi 1 trong 2
địa chỉ thì điều gì sẽ xảy ra?
HS: Có thể không ghi địa chỉ người
gửi, nhưng bắt buộc phải ghi địa chỉ
người nhận.
GV:Vậy địa chỉ người nhận chính là
khóa chính.
GV: Để đảm bảo sự nhất quán về dữ
liệu, tránh trường hợp thông tin về
một đối tượng xuất hiện hơn một lần
sau những lần cập nhật. Do đó người
ta sẽ chọn 1 khóa trong các khóa của
bảng làm khóa chính.
GV: Mục đích chính của việc xác
định khóa là thiết lập sự liênkết giữa
các bảng. Điều đó cũng giải thích tại
sao ta cần xác định khóa sao cho nó
bao gồm càng ít thuộc tính càng tốt.

Thông qua các ví dụ có thể diễn giải
cách thiết lập sự liên kết giữa các
bảng và qua đó giúp học sinh hiểu
được thêm về ý nghĩa và phương pháp
xác định khóa.
c. Khóa và liên kết giữa các bảng :
- Khóa :
Khóa của một bảng là một tập thuộc tính gồm
một hay một số thuộc tính của bảng có hai tính
chất:
+ Không có 2 bộ khác nhau trong bảng có
giá trị bằng nhau trên khóa.
+ Không có tập con thực sự nào của tập
thuộc tính này có tính chất trên.
- Khoá chính :
Một bảng có thể có nhiều khóa. Trong các khóa
của một bảng người ta thường chọn (chỉ định)
một khóa làm khóa chính.
Khi nhập dữ liệu cho một bảng, giá trị của mọi
bộ tại khóa chính không được để trống.
Chú ý :
- Mỗi bảng có ít nhất một khóa. Việc xác định
khóa phụ thuộc vào quan hệ lôgic của các
dữ liệu chứ không phụ thuộc vào giá trị của
các dữ liệu.
- Nên chọn khóa chính là khóa có ít thuộc tính
nhất.
- Liên kết :
Thực chất sự liên kết giữa các bảng là dựa trên
thuộc tính khóa. Chẳng hạn thuộc tính số thẻ là

khóa của bảng người mượn xuất hiện lại ở bảng
mượn sách đã tạo nên liên kết giữa 2 bảng này.
Ví dụ:
CỦNG CỐ :
- Nhắc lại các khái niệm “khóa”, “khóa chính”, “liên kết”.
- Ra bài tập về nhà.

§10 CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
(Giáo án 2)
II. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
• HS nắm được các thao tác cơ bản sau :
• Kiến thức :
− Khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản của mô
hình này.
• Kỹ năng:
− Liên hệ với các thao tác cụ thể ở chương II.
CHUẨN BỊ
1. Chuẩn bị của Giáo viên :
- Hình 42 trong SGK.
- Cơ sở dữ liệu do nhân viên thứ hai thiết kế trong bài thực hành 1.
2. Chuẩn bị của học sinh :
Đọc trước bài học ở nhà và liên hệ với việc tạo bảng, khóa và tạo liên kết giữa các
bảng ở bài thực hành 1, chương 2.
HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
• Hoạt động 1 : Mô hình quan hệ
Mục tiêu : Khái niệm mô hình dữ liệu quan hệ và các đặc trưng cơ bản; liên hệ với
chương 2.
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Giáo viên nhắc lại về hệ CSDL Access các em đã
học ở chương 2. Access là hệ CSDL được xây

dựng theo mô hình quan hệ. Mô tả quan hệ được
dùng phổ biến (và Access cũng là hệ CSDL được
dùng phổ biến), ngoài ra còn Foxpro, MS SQL
SERVER …
Giáo viên đưa ra ví dụ là các bảng CSDL do
nhân viên thứ hai thiết kế trong bài thực hành 1.
Đây là ví dụ học sinh đã được làm quen trong
chương 2, do vậy có thể yêu cầu học sinh phát
biểu Access thể hiện dữ liệu của đối tượng bằng
cách nào? Mô tả cách thể hiện thông tin trong
bảng của Access? Mỗi bảng thể hiện thông tin về
một đối tượng bao gồm các hàng và các cột. Mỗi
hàng ghi thông tin về một bản ghi cụ thể.
Trong mô hình quan hệ CSDL được thể hiện
trong bảng (đối với người dùng).
Giáo viên đưa ra hình 42 trong SGK và sử dụng
bảng NGƯỜI MƯỢN để giải thích :
Tên cột : Số thẻ, Họ tên, Ngày sinh, Lớp là tên
thuộc tính.
Giá trị ghi trong mỗi cột là giá trị thuộc tính, ví
- Học sinh nghe giảng bài
- Học sinh phát biểu ý kiến và nghe
giáo viên thuyết trình.
- Nghe giáo viên thuyết trình.

dụ : TV-01 là giá trị thuộc tính số thẻ của bản ghi
đầu tiên.
Mỗi hàng là một bản ghi.
Giáo viên đặt vần đề: Xuất phát từ thông tin ban
đầu là số thẻ, làm sao có thể biết được ai mượn

cuốn sách nào và vào ngày nào?
Đây là tình huống đã được nhắc tới trong bài
thực hành số 1, do vậy giáo viên hướng dẫn để
học sinh lần tìm các thông tin về người mượn,
sách đã mượn, thời gian mượn.
Như vậy chúng ta đã dựa trên mối liên kết giữa
các bảng qua sự xuất hiện lặp lại của một số cột
thuộc tính ở các bảng để tìm ra thông tin về một
đối tượng.
Xuất phát từ số thẻ trên đây ta chỉ tìm các thông
tin về một thực thể duy nhất. Đó cũng là nguyên
tắc khi xây dựng CSDL phải đảm bảo không có
hai bản ghi giống hệt nhau ở tất cả các thuộc
tính. Ví dụ: nếu có 2 học sinh cùng tên, cùng
ngày sinh và cùng lớp thì ít nhất là số thẻ của 2
học sinh là khác nhau. Tương tự như vậy, mã số
sách trong bảng sách chính là thuộc tính quan
trọng để phân biệt giữa các sách.
Thuộc tính giúp phân biệt các bản ghi được gọi
là khóa.
- Học sinh tìm các thông tin liên
quan đến số thẻ giáo viên chỉ ra.
- Học sinh nghe giáo viên thuyết
trình.
• Hoạt động 2 : Khóa và liên kết giữa các bảng
Mục tiêu:
- Đặc điểm và tầm quan trọng của khóa.
- Biết cách xác định khóa đơn giản, mối liên kết giữa các bảng là thông qua khóa.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Một tập hợp gồm một hay một số thuộc tính trong

một bảng có tính chất vừa đủ để phân biệt được
các bộ và không thể loại bớt một thuộc tính nào
để tập thuộc tính còn lại vẫn đủ phân biệt được
các bộ trong bảng được gọi là khóa của bảng đó.
Yêu cầu học sinh tìm ra khóa của bảng NGƯỜI
MƯỢN (khóa ở đây là dùng để xác định một học
sinh duy nhất): Giáo viên có thể đặt ra các tình
huống khác nhau như : tập Họ tên, lớp là khóa, tập
- Nghe giáo viên thuyết trình
- Học sinh thảo luận, phản biện lẫn
nhau hoặc với tình huống giáo viên
đặt ra.

Họ tên, ngày sinh, lớp là khóa để học sinh phản
biện, hoặc học sinh phản biện lẫn nhau để đi đến
kết luận số thẻ là khóa vì thỏa mãn khái niệm ở
trên.
Tương tự như vậy với bảng Sách.
Riêng bảng MƯỢN SÁCH thì khóa ở đây phải
xác định được là ai? sách nào? do vậy giáo viên có
thể đặt ra là khóa chỉ là số thẻ hoặc mã số sách để
học sinh cùng thảo luận đi đến kết luận là ở bảng
này khóa phải là tập số thẻ và mã số sách. Trong
một bảng có nhiều khóa thường chỉ định một khóa
làm khóa chính. Khi nhập dữ liệu khóa chính
không được để trống để đảm bảo sự nhất quán,
tránh thông tin về một đối tượng xuất hiện hơn
một lần trong bảng.
Mối liên kết giữa các bảng thực chất là sự liên kết
dựa trên thuộc tính khóa.

Giáo viên đưa ra hình 64 sách giáo viên để giải
thích mối liên kết giữa các bảng. Lưu ý khóa ở
bảng này sẽ xuất hiện ở bảng khác tạo nên sự liên
kết.
- Học sinh thảo luận , phản biện lẫn
nhau hoặc với tình huống giáo viên
đặt ra.
- Nghe giáo viên thuyết trình.
• Hoạt động 3: Ôn tập khóa và liên kết giữa các bảng
Mục tiêu:
- Ôn lại kiến thức về khóa, mối liên kết giữa các bảng.
- Liên hệ với bài học cũ.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Giáo viên đưa hình đã chuẩn bị trong
bài thực hành số 1: một CSDL cụ thể
theo cách thiết kế của nhân viên thứ
nhất.
Yêu cầu học sinh làm theo nhóm:
- Chỉ ra các khóa của từng bảng.
- Chỉ ra mối liên kết giữa các bảng
thông qua khóa.
- Tìm thông tin về khách hàng, sản
phẩm, đơn đặt hàng xuất phát từ mã
khách hàng. Giáo viên hướng dẫn,
chữa bài cho học sinh và tóm tắt
kiến thức.
Làm theo hướng dẫn của giáo viên: tìm khóa,
chỉ ra mối liên kết, tìm thông tin xuất phát từ
mã khách hàng.
Học sinh góp ý cho nhóm khác và nghe giáo

viên tổng kết kiến thức.
ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI :
- Giáo viên đánh giá kết quả làm theo nhóm ở hoạt động thứ 3.
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc sách giáo khoa và trả lời các câu hỏi cuối bài.

§11 CÁC THAO TÁC VỚI CƠ SỞ DỮ LIỆU QUAN HỆ
III. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
HS nắm được các thao tác cơ bản sau :
• Về kiến thức : Nắm được các chức năng mà hệ QTCSDL quan hệ phải có và
vai trò, ý nghĩa của các chức năng đó trong quá trình tạo lập và khai thác hệ
QTCSDL.
• Về kĩ năng : Có sự liên hệ với các thao tác cụ thể được trình bày ở chương II.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
Phương pháp: Thuyết trình vấn đáp.
Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng.
LƯU Ý SƯ PHẠM :
- Về thực chất, hệ QTCSDL là một ngôn ngữ cơ sở dữ liệu. Vì vậy giáo viên khi
giới thiệu có thể so sánh với ngôn ngữ lập trình đã biết để làm nổi bật những nét đặc
thù của ngôn ngữ CSDL.
Tuy vậy, mỗi ngôn ngữ lập trình đều có những đặc thù riêng. Nét đặc biệt của ngôn
ngữ CSDL là:
+ Không phải là ngôn ngữ lập trình vạn năng mà là ngôn ngữ chuyên dụng,
định hướng phục vụ khai thác bản ghi và tệp ở bộ nhớ ngoài.
+ Có nhiều công cụ cho phép người dùng tương tác với hệ thống trong chế độ
đối thoại (thông qua câu lệnh hoặc bảng chọn).
NỘI DUNG:
Hoạt động của GV và HS Nội dung
 Ổn định lớp
 Chào thầy cô
 Cán bộ lớp báo cáo sĩ số

 Chỉnh đốn trang phục.
GV: Nội dung kiến thức trong bài này HS đã được
tiếp cận ở các bài trước do đó GV có thể triển khai
giảng dạy bài này ở trên phòng máy nếu có điều
kiện, hoặc dùng máy chiếu để thực hiện bài giảng
thông qua các Slide, có thể mô tả trực tiếp trên
Access.
GV: Em hãy nêu các bước chính để tạo CSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.
- Tạo bảng.
- Chọn khóa chính cho bảng.
- Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
- Tạo liên kết bảng.
GV: Bước đầu tiên để tạo lập một CSDL quan hệ
là tạo ra 1 hay nhiều bảng. Để thực hiện điều đó,
cần phải xác định và khai báo cấu trúc bảng.
1. Tạo lập CSDL
• Tạo bảng:
Để tạo một bảng ta cần phải khai báo cấu
trúc bảng bao gồm các bước:
 Đặt tên trường.
 Chỉ định kiểu dữ liệu cho
trường.
 Khai báo kích thước của
trường.
Một ví dụ về giao diện để tạo bảng như
trong hình 75.
• Chọn khóa chính cho bảng bằng cách
để hệ QTCSDL tự động chọn hoặc ta
xác định khóa thích hợp trong các

khóa làm khóa chính.
• Đặt tên bảng và lưu cấu trúc bảng.
• Tạo liên kết bảng.

GV: Trong Word mà các em đã học để tạo một
danh sách học sinh em phải thực hiện như thế
nào?
HS: Tạo cấu trúc bảng.
Nhập dữ liệu.
GV: Trong Access cũng tương tự như vậy sau khi
các em đã tạo xong cấu trúc cho bảng ta phải cập
nhật dữ liệu cho bảng.
GV: Trong quá trình cập nhật dữ liệu không tránh
khỏi những sai sót do đó Access cũng cung cấp
cho chúng ta những chức năng sau để xử lý những
tình huống đó:
Ví dụ, có thể xếp danh sách học sinh theo bảng
chữ cái của trường tên (H.77) hoặc theo thứ tự
giảm dần của ngày sinh.
2. Cập nhật dữ liệu
- Phần lớn các
hệ QTCSDL cho phép tạo ra biểu
mẫu nhập dữ liệu Hình.76 để làm cho
công việc nhập dữ liệu trở nên dễ
dàng hơn, nhanh hơn và hạn chế bớt
khả năng nhầm lẫn.
- Dữ liệu nhập
vào có thể được chỉnh sửa, thêm, xóa.
+ Thêm
bản ghi bằng cách bổ sung một hoặc

một vài bộ dữ liệu vào bảng.
+ Chỉnh
sửa dữ liệu là việc thay đổi các giá trị
của một bộ mà không phải thay đổi
toàn bộ giá trị các thuộc tính còn lại
của bộ đó.
+ Xóa
bản ghi là việc xóa một hoặc một số
bộ của bảng.
3. Khai thác CSDL:
a. Sắp xếp các bản ghi :
Một trong những việc mà một hệ
QTCSDL thường phải thực hiện là khả
năng tổ chức hoặc cung cấp phương tiện
truy cập các bản ghi theo một trình tự nào
đó. Ta có thể hiển thị trên màn hình hay
in ra các bản ghi theo trình tự này. Các
bản ghi có thể được sắp xếp theo nội
dung của một hay nhiều trường.
b. Truy vấn CSDL:
Truy vấn là một phát biểu thể hiện yêu
cầu của người sử dụng. Truy vấn mô tả
các dữ liệu và đặt các tiêu chí để hệ
QTCSDL có thể thu thập dữ liệu thích
hợp. Nói một cách khác, đó là một dạng
bộ lọc, có khả năng thu thập thông tin từ
nhiều bảng trong một hệ CSDL quan hệ.

GV: Chẳng hạn, khi khai thác CSDL thư viện,
người thủ thư có thể tạo ra truy vấn để liệt kê dang

sách học sinh mượn sách quá hạn. Danh sách này
kèm theo các thông tin liên quan như tên sách đã
mượn, ngày mượn, ……
GV: Hệ QTCSDL quan hệ hỗ trợ việc khai báo
truy vấn qua các cửa sổ với hệ thống bảng chọn
thích hợp. Trong đó ta có thể chọn các bảng và
các cột thuộc tính liên quan đến dữ liệu cần cho
truy vấn.
SQL là một công cụ mạnh trong các hệ QTCSDL
quan hệ thông dụng hiện nay. Nó cho phép người
dùng thể hiện truy vấn mà không cần biết nhiều về
cấu trúc CSDL.
GV: Có một số loại văn bản giấy tờ đòi hỏi phải
đảm bảo các quy định rất chặt chẽ khi trình bày,
đặc biệt là các vấn đề liên quan tới kế toán, tài
chính, công văn …
Báo cáo có thể là danh sách bản ghi đơn giản,
cũng có thể được định dạng phức tạp hơn, chẳng
hạn thống kê kết quả thi học kì của học sinh các
lớp 12 trong trường.
Ví dụ:
Để phục vụ được việc truy vấn CSDL,
thông thường các hệ QTCSDL cho phép
nhận các biểu thức hay các tiêu chí nhằm
các mục đích sau:
- Định vị các bản ghi.
- Thiết lập mối quan hệ hay các liên
kết giữa các bảng để kết xuất thông
tin.
- Liệt kê một tập con các bản ghi.

- Thực hiện các phép toán.
- Xóa một số bản ghi.
- Thực hiện các thao tác quản lí dữ
liệu khác.
c. Xem dữ liệu
Thông thường các hệ QTCSDL cung cấp
nhiều cách xem dữ liệu.
- Xem toàn bộ bảng.
- Có thể dùng công cụ lọc dữ
liệu để xem một tập con các bản ghi
hoặc một số trường trong bảng.
- Các hệ QTCSDL quan hệ
quen thuộc cũng cho phép tạo ra các
biểu mẫu để xem các bản ghi.
d. Kết xuất báo cáo
Trông tin trong một báo cáo được thu
thập bằng cách tập hợp dữ liệu theo các
tiêu chí do người sử dụng đặt ra. Báo cáo
thường được in ra hay hiển thị trên màn
hình theo khuôn mẫu định sẵn. Cũng như
các biểu mẫu, các báo cáo có thể xây
dựng dựa trên các truy vấn.

×