Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Giáo An 12 HKI (Cơ Bản)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (312.57 KB, 44 trang )

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Kiến thức :
- Ôn tập những nội dung cơ bản của thuyết CTHH
- Đồng phân, đặc điểm về cấu tạo, tính chất của mỗi loại hiđrocacbon là
những phần liên quan đến lớp 12 để chuẩn bò tiếp thu kiến thức mới về các
hợp chất hữu cơ có nhóm chức.
Trọng tâm
 Ba luận điểm chính của thuyết CTHH
 Các loại đồng phân: mạch cacbon; vò trí nối đôi, ba, nhóm thế và nhóm
chức;
 Đồng phân nhóm chức và đồng phân cis-trans của HC và dẫn xuất của
chúng.
 Đặc điểm CT, tính chất hóa học của ba loại C
x
H
y
: no, không no và thơm.
2. Kỹ năng : Giải một số bài tập áp dụng kiến thức.
II- PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Đàm thoại, nêu vấn đề
III- CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:
 Chuẩn bò của GV : Sơ đồ liên quan giữa cấu tạo các loại HC và tính chất.
 Chuẩn bò của trò: Ôn tập kiến thức Hóa hữu cơ 11.
IV- TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1. Ổn đònh tổ chức :
2. Nội dung
Thời
lượng
Hoạt động của trò Họat động của thầy


0 I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:
1 HS:
1. Trong phân tử chất hữu cơ, các
nguyên tử liên kết với nhau theo đúng
hóa trò và theo một thứ tự nhất đònh.
Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo
hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó
sẽ tạo ra chất mới.
2. Trong phân tử chất hữu cơ, cacbon có
hóa trò 4. Những ngtu C có thể kết
hợp không những với những của
ngtố khác mà còn kết hợp trực tiép
với nhau tạo thành những mạch C
khác nhau (mạch không nhánh, có
nhánh và mạch vòng).
3. Tính chất của các chất phụ thuộc vào
thành phần (bản chất và số lượng các
) và cấu tạo hóa học ( thứ tự liên kết
các).
I-NHỮNG ĐIỂM CƠ BẢN CỦA
THUYẾT CẤU TẠO HOÁ HỌC:
Hoạt động 1:
H: Hãy nêu nội dung cơ bản của thuyết
cấu tạo hóa học ?
GV: hướng dẫn học sinh lấy ví dụ minh
hoạ.
GV: Phạm Tấn Hướng 1
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Vì vậy, thuyết CTHH làm cơ sở để

nghiên cứu các hợp chất hữu cơ: cấu
tạo
1. VD : C
2
H
6
O
CH
3
−CH
2
−OH

CH
3
−O−CH
3
Rượu etylic Đimetylete
2. IV IV IV VI VI
VD : CH
4
, CH
3
−CH
2
−OH , CH≡CH
CH
3
−CH
2

−CH
2
−CH
3
, CH
3
−CH−CH
3
,

CH
3
CH
2
−CH
2
 
CH
2
−CH
2

3. VD: Tính chất phụ thuộc vào:
- Bản chất: CH
4
: Khí, dễ
cháy,CCl
4
: Lỏng , không cháy
-Số lượng nguyên tử : C

4
H
10
:
Khí, C
5
H
12
: Lỏng
-Thứ tự liên kết:
CH
3
−CH
2
−OH: Lỏng, không tan.
CH
3
−O−CH
3
: Khí, không tan
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN:
1. Đồng đẳng: Đồng đẳng: là hiện
tượng các chất có cấu tạo và tính chất
tương tự nhau nhưng về thành phần
phân tử khác nhau một hay nhiều
nhóm: - CH
2
-.
VD: Tìm công thức chung dãy đồng đẳng
của rượu etylic?

Giải :
Ta có: C
2
H
5
OH + xCH
2
= C
2+x
H
5+2x
OH
Đặt : n =2+x. Do đó: 6 + 2x = 2n + 2.
Vậy công thức chung dãy đồng đẳng
rượu etylic là: C
n
H
2n+1
OH Hay
C
n
H
2n+2
O.
2. Đồng phân: Đồng phân: là hiện tượng
các chất có cùng CTPT, nhưng có cấu
tạo khác nhau nên có tính chất khác
nhau.
- Phân loại đồng phân:
a) Đồng phân cấu tạo: (3 loại)

- Đồng phân mạch cacbon:
mạch không nhánh, mạch có
II- ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
Hoạt động 2:
H: Em nào hãy nhắc lại đònh nghóa đồng
đẳng ? lấy ví dụ
H: Em nào hãy nhắc lại đònh nghóa đồng
phân ? lấy ví dụ
VD: C
4
H
10
có 2 đồng phân:
CH
3
−CH
2
−CH
2
−CH
3

Butan
CH
3
−CH−CH
3
 iso-butan
CH
3


VD: Đicloetan C
2
H
4
Cl
2
có 2đp:
CH
2
−CH
2
,CH
3
−CH−CH
3
GV: Phạm Tấn Hướng 2
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
nhánh.
- Đồng phân vò trí: nối đôi, ba,
nhóm thế và nhóm chức.
- Đồng phân nhóm chức: các
đồng phân khác nhau về nhóm
chức, tức là đổi từ nhóm chức
này sang nhóm chức khác.
VD: Ankien – Ankin - Xicloanken
Anken – Xicloankan.
b) Đồng phân hình học : (cis – trans):
VD: Buten – 2
H H H C H

3

\ / \ /
C=C C=C
/ \ / \
CH
3
CH
3
CH
3
H
Cis Trans
* Điều kiện để có đồng phân cis – trans:

a e
\ / a ≠ b
C=C
/ \ e ≠ d
b d
- Phương pháp viết đồng phân
của một chất :
VD: Viết các đồng phân của C
4
H
10
O
Giải :
+ Đồng phân rượu : –OH (4đp)
CH

3
−CH
2
−CH
2
−CH
2
−OH
CH
3
−CH−CH
2
−OH

CH
3

CH
3
−CH
2
−CH −OH

CH
3
CH
3


CH

3
−C −OH

CH
3

+ Đồng phân ete : − O − (3đp)
CH
3
−O−CH
2
−CH
2
−CH
3
  
Cl Cl CH
3

1,2-đicloetan, 1,1-đicloetan

VD: C
3
H
6
có 2đp
CH
2
=CH−CH
3

, propen
CH
2
/ \
CH
2
CH
2
xiclopropan
Đây là các đồng phân mà thứ tự liên kết
của các trong phân tử hoàn toàn giống
nhau, nhưng sự phân bố hay nhóm
nguyên tử trong không gian khác nhau.
Nếu 2 hay nhóm nguyên tử ở một phía
của nối đôi giống nhau ta có
dạng cis, khác nhau ta có dạng trans.
GV: Trước hết xác đònh xem chất đã
cho thuộc loại chất gì : no, không no, có
thể chứa những loại nhóm chức nào ?
* Thứ tự viết:
- Đồng phân mạch cacbon
- Đồng phân vò trí.
- Đồng phân nhóm chức.
- Cuối cùng xem trong số các
đồng phân vừa viết, đồng phân
nào có đồng phân cis-trans
(hợp chất chứa nối đôi).
Hoạt động 3:
GV: Phạm Tấn Hướng 3
Mạch

hở
No:lk đơn
Không no :Lk đôi ba
Ankan
Anken,ankin, an kanđien
Mạch vòng
Vòng no :lk đơn
Xiclo ankan
Thơm: Có nhân Benzen
A ten
C
x
H
y
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
CH
3
−O−CH−CH
3

CH
3
CH
3
−CH
2
−O−CH
2
−CH
3

III- CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT
HOÁ HỌC CỦA CÁC
HIĐROCACBON :
1. ANKAN (PARAFIN): C
n
H
2n+2
( n ≥ 1)
a) Cấu tạo: Mạch C hở, chỉ có liên kết
đơn (lk δ).
b) Hóa tính:
- Phản ứng thế: Cl
2
, Br
2
.
- Phản ứng hủy.
- Phản ứng tách H
2
.
- Phản ứng crackinh.
2. ANKEN (OLEFIN): C
n
H
2n
( n ≥ 2)
a) Cấu tạo: mạch C hở, có 1 liên kết đôi
( 1 lk δ và 1 lk π).
b) Hóa tính:
- Phản ứng cộng: H

2
, X
2
, HX,
H
2
O
- Phản ứng trùng hợp.
- Phản ứng oxi hóa không hoàn
toàn : Làm mất màu dung dòch
thuốc tím.
3. ANKIN: C
n
H
2n-2
(n ≥ 2)
a) Cấu tạo : mạch C hở, có 1 liên kết ba
( 1lk δ và 2lk π ).
b) Hóa tính:
- Phản ứng cộng
- Phản ứng trùng hợp. ( nhò hợp
và tam hợp)
- Phản ứng thế bởi ion kim loại.
- Phản ứng oxi hóa: làm mất
màu dung dòch KMnO
4
.
4. AREN: C
n
H

2n-6
(n ≥ 6)
a) Cấu tạo: mạch C vòng, chứa nhân
benzen.
b) Hóa tính:
- Phản ứng thế : Br
2
, HNO
3
.
GV: ở lớp 11 các em đã nghiên cứu
những hiđrocacbon nào?
H:Tính chất hoá học của những hợp chất
hữu cơ đó?

Chú ý : Phản ứng thế của Ankan có 3
cacbon trở lên ưu tiên thế ở cacbon có
bậc cao nhất.
Cần lưu ý: phản ứng cộng anken không
đối xứng với tác nhân không đối xứng
(HX, H
2
O) tuân theo qui tắc
Maccopnhicop:
3CH
2
=CH
2
+ 2KMnO
4

+ 4H
2
O →
CH
2
−CH
2
+ 2MnO
2
+2KOH 

OH OH
Có khả năng tham gia phản ứng cộng
hợp 2 lần:
VD :
HC≡CH + Ag
2
O
 →
3
NH
AgC≡CAg↓ +
H
2
O
Bạcaxetilua(vàng)
Chú ý: qui luật thế ở vòng benzen
GV: Phạm Tấn Hướng 4
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
- Phản ứng cộng: H

2
, Cl
2
.
4). Củng cố kiến thức :( 3 phút )
Ôn lại kỹ tính chất hoá học của các hiđrocacbon.
5). Hướng dẫn học ở nhà : ( 1 phút)
BÀI TẬP
1. Viết các đp có thể có của:
a) C
6
H
14
; b) C
5
H
10
c) C
5
H
12
O ; d) C
4
H
11
N
e) C
4
H
9

Cl ; f) C
4
H
8
Cl
2
Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ sau:
CH
3
CHO C
2
H
4
 PE
CH
4
 C
2
H
2
CH
2
= CH – Cl  PVC

CH
3
COOCH=CH
2
C
6

H
6
 666
Ngày soạn: 18/09/2007 – Tiết 2+ 3
Chương 1: CACBOHIĐRAT
A. MỤC TIÊU CHƯƠNG:
1. Kiến thức:
Biết: cấu trúc phân tử của hợp chất cacbohiđrat
Hiểu:
- Các nhóm chức chứa trong phân tử các hợp chất monosaccarit, đisaccarit và
polisaccarittiêu biểu.
- Từ cấu tạo các hợp chất trên, dự đoán tính chất hóa học của chúng.
- Từ các tính chất hóa học ( ở những dạng khác nhau và các thí nghiệm) khẳng đònh cấu
tạo của các hợp chất cacbohiđrát.
2. Kó năng:
- viết CTCT của các hợp chất (ở những dạng khác nhau: mạch thẳng, mạch nhánh và
mạch vòng).
- Viết các PTHH.
- Kó năng quan sát,phân tích các thí nghiệm, chứng minh, so sánh, phân biệt các hợp
chất cacbohiđrat.
3. Thái độ:
- có ý thức tìm tòi, khám phá thế giới vật chất để tìm ra bản chất của sự vật, hiện tượng
trong tự nhiên. Xây dựng lòng tin vào khả năng khám phá khoa học của con người.
- Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận, trung thực và nghiêm túc trong khoa học.
B. DẠY CÁC BÀI CỤ THỂ:
Bài 1: GLUCOZƠ
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử ( dạng mạch hở, dạng mạch vòng) của glucozơ và fructozơ.
GV: Phạm Tấn Hướng 5

Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
- Biết sự chuyển hóa giữa 2 đồng phân: glucozơ và fuctozơ.
- Hiểu các nhóm chức có trong phân tử glucozơ và fuctozơ, vận dụng tính chất của các
nhóm chức đó để giải thích các tính chất hóa học của glucozơ và fuctozơ.
2. Kó năng:
- Rèn luyện phương pháp tư duy trừu tượng khi nghiên cứu cấu trúc phân tử phức tạp ( cấu
tạo vòng của glucozơ và fuctozơ)
- Khai thác mối quan hệ: cấu trúc phân tử tính chất hóa học
- Rèn luyện kó năng quan sát, phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Giải các bài tập có liên quan đến hợp chấ glucozơ và fuctozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: kẹp gỗ, ống nghiệm, đũa thủy tinh, đèn cồn, thìa, ống nhỏ giọt, ống thí
nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: glucozơ, các dung dòch: AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
- Mô hình, hình vẽ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Vào bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Cho hs quan sát mẫu glucozơ và
tự nghiên cứu SGK.

GV: Em hãy cho biết những tính chất
vật lí và trạng thái thiên nhiên của
glucozơ?
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG
THÁI THIÊN NHIÊN:
Hs: Quan sát mẫu glucozơ và nghiên cứu
sgk từ đó rút ra nhận xét
HS: Trả lời
- Glucozơ là chất rắn kết tinh, không màu ,
nóng chảy ở 146
0
C ( dạng α) và 150
0
C
( dạng
β
) dễ tan trong nước.
- Có vò ngọt, có trong hầu hết các bộ phận
của cây ( lá, hoa, rễ)
- Trong máu người có một lượng nhỏ
glucozơ, tỉ lệ hầu như không đổi là 0,1%
Hoạt động 2:
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu kó
sgk
H: Cho biết để xác đònh được CTCT
của glucozơphải tiến hành các thí
nghiệm nào?
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
1, Dạng mạch hở:
Hs: Trả lời:

- Khử hoàn toàn phân tử glucozơ thu được n
- hexan. Vậy 6 nguyên tử C của phân tử
glucozơ tạo thành một mạch không phân
nhánh.
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, vậy trong
phân tử glucozơ có nhóm – CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
cho dung
GV: Phạm Tấn Hướng 6
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Hoạt động 3:
HS: Hãy nhắc lại khái niệm đồng
phân
GV: Các đồng phân có tính chất
khác nhau.(nhiệt độ nóng chảy và
nhiều tính chất vật lí khác)
HS: Nghiên cứu SGK cho biết hiện
tượng đặc biệt về nhiệt độ nóng chảy
của glucozơ.
GV: Nêu
* Hiện tượng glucozơ có 2 nhiệt độ
nóng chảy khác nhau như vậy
glucozơ có 2 đồng phân.
* nguyên nhân do nhóm –OH liên
kết với nguyên tử cacbon số 5 cộng
vào nhóm C=O tạo ra 2 dạng vòng 6
cạnh là α và
β
.

* Viết sơ đồ biến hoá giữa dạng
mạch hở và 2 đồng phân mạch vòng
α và
β
của glucozơ..
dòch màu xanh lam, vậy trong phân tử
glucozơ có nhiều nhóm –OH ở vò trí kề
nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit vậy trong
phân tử có 5 nhóm –OH .
Kết luận:
Phân tử glucozơ có CTCT dạng mạch hở
thu gọn là:
CH
2
OH
-
CHOH- CHOH- CHOH- CHOH-
CHO
2. Dạng mạch vòng:
Kết luận:
- Glucozơ tồn tại ở 2 dạng mạch vòng là α

β
.
- Nếu nhóm –OH đính với C số 1 nằm dưới
mặt phẳng của vòng 6 cạnh là là α-
glucozơ , ngược lại nằm trên mặt phẳng
vòng 6 cạnh là là
β

- glucozơ.
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxihoá
glucozơ bằng AgNO
3
trong dung dòch
NH
3
( chú ý ống nghiệm phải sạch
và đun nhẹ hỗn hợp phản ứng )
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu
hiện tượng, giải thích và viết phương
trình phản ứng.
GV: Biểu diễn thí nghiệm oxihoá
glucozơ bằng Cu(OH)
2
trong dung
dòch NaOH .
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Tính chất của nhóm anđehit:
a) oxihoa glucozơ:
AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O→ [Ag(NH
3
)

2
]OH
RCHO + 2[Ag(NH
3
)
2
]OH → RCOONH
4
+
3NH
3
+ 2Ag
RCHO + Cu(OH)
2
+ NaOH → RCOONa +
Cu
2
O + H
2
O
GV: Phạm Tấn Hướng 7
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
HS: Theo dõi gv làm thí nghiệm, nêu
hiện tượng, giải thích và viết phương
trình phản ứng.
GV: yêu cầu học sinh viết phương
trình hoá học của phản ứng khử
glucozơ bằng hiđro.
b) Khử glucozơ bằng hiđro:
CH

2
OH – (CH
2
OH)
4
– CHO + H
2
→ CH
2
OH
– (CH
2
OH)
4
–CH
2
OH
Kết luận:
Trong phân tử glucozơ có chứa nhóm chức
anđehit –CH=O.
Hoạt động 5:
GV: Yêu cầu học sinh viết phương
trình hoá học của phản ứng giữa
dung dòch glucozơ và Cu(OH)
2
dưới
dạng phân tử.
HS: Nghiên cứu SGK cho biết đặc
điểm cấu tạo của este được tạo ra từ
glucozơ. Kết luận rút ra về đặc

điểm cấu tạo của glucozơ.
Hoạt động 6:
GV: Em hãy cho biết điểm khác
nhau giữa nhóm –OH đính với
nguyên tử cacbon số 1 với các nhóm
–OH đính với các nguyên tử cacbon
khác của vòng glucozơ ?
GV: Tính chất đặc biệt của nhóm –
OH ở C
1
(-OH hemiaxetal) tác dụng
với metanol có dung dòch HCl làm
chất xúc tác tạo ra este chỉ ở vò trí
này. Yêu cầu học sinh viết phương
trình phản ứng hoá học.
HS: hãy nghiên cứu SGK và cho biết
tính chất của metyl α- glucozit.
Hoạt động 7:
HS: Hãy nghiên cứu SGK cho biết
2. Tính chất của ancol đa chức (poliol)
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
:
b) phản ứng tạo este:
Kết luận: trong phân tử glucozơ chứa 5
nhóm –OH, các nhóm –OH ở vò trí liền kề.
3. Tính chất riêng của dạng mạch vòng:
Mhóm –OH đính với C
1
( -OH hemiaxetal)

có tính chất khác với các nhóm –OH đính
với các nguyên tử cacbon khác của vòng:
- tạo metylα- glucozit khi tác dụng với
metanol có dung dòch HCl làm chất xúc tác.
- khi nhóm –OH ở C
1
chuyển thành nhóm –
OCH
3
thì dạng vòng không chuyển sang
dạng mạch hở được nữa.
4. Phản ứng lên men: (SGK)
IV. ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG:
1. Điều chế:
2. Ứng dụng: (sgk)
V. ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ: LÀ
FRUCTOZƠ:
Kết luận :
- Fructozơ là polihiđroxixeton
- Có thể tồn tại ở dạng vòng 5 cạnh hoặc 6
cạnh ( dạng 5 cạnh có 2 đồng phân α và
β
GV: Phạm Tấn Hướng 8
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
đặc điểm cấu tạo của đồng phân
quan trọng nhất của glucozơ là
fructozơ.
HS: Cho biết tính chất vật lí và trạng
thái tự nhiên của fructozơ.
HS: cho biết các tính chất hoá học

đặc trưng của fructozơ. Giải thích
nguyên nhân gây ra các tính chất đó.
)
- Fuctozơ có tính chất tương tự glucozơ và
có sự chuyển hoá giữa 2 dạng đồng phân:
Glucozơ Fructozơ
Hoạt động 8: CỦNG CỐ BÀI
Ngày soạn: 14/09/2007 – Tiết 4
Bài 2: SACCAROZƠ
I. MỤC TIÊUCỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử của saccarozơ.
- Hiểu các nhóm chức chứa trong phân tử saccarozơ và mantozơ.
- Hiểu các phản ứng hoá học đặc trưng của chúng.
2. Kó năng:
- Rèn luyện cho học sinh phương pháp tư duy khoa học, từ cấu tạo của các hợp chất hữu cơ
phức tạp (dạng vòng của saccarozơ và mantozơ, dự đoán tính chất hoá học của chúng)
- Quan sát phân tích các kết quả thí nghiệm.
- Thực hành thí nghiệm.
- Giải các bài tập về saccarozơ và mantozơ.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ:cốc thuỷ tinh , đũa thuỷ tinh đèn cồn , ống nhỏ giọt .
- Hoá chất : dung dòch CuSO
4
, dung dòch NaOH, saccacrozơ, mantozơ.
- Hình vẽ phóng to cấu tạo dạng vòng saccarozơ, mantozơ.
- Sơ đồ sản xuất đường saccarozơ trong công nghiệp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự.
2. Kiểm tra bài cũ

3. Vào bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
HS: Quan sát mẫu saccarozơ ( đường kính
trắng) và tìm hiểu SGK để biết những tíh
chất vật lí và trạng thái tự nhiên của
saccarozơ.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG
THÁI TỰ NHIÊN:
- Saccarozơ là chất rắn kết tinh,
không màu , vò ngọt, dễ tan trong
nước, nóng chảy ở nhiệt độ 185
0
C.
- Saccarozơ có nhiều trong mía, cũ
cải đường, . . .
- Saccarozơ có nhiều dạng sản phẩm:
đường phèn, đường kính, đường cát,. .
GV: Phạm Tấn Hướng 9
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Hoạt động 2:
HS: Nghiên cứu kó SGK và cho biết để xác
đònh CTCT của saccarozơ người ta phải tiến
hành các thí nghiệm nào. Phân tích các kết
quả thí nghiệm thu được, rút ra kết luận về
cấu tạo phân tử của saccarozơ.
HS: Viết CTCT của saccarozơ.
GV: Sửa chữa cho học sinh, đồng thời nêu

những đặc điểm cần chú ý về CTCT của
saccarozơ, giúp cho học sinh viết chính xác
CTCT của saccarozơ ( chú ý cách đánh số
các vòng trong phân tử saccarozơ).
Hoạt động 3:
HS: Quan sát gv biểu diễn phản ứng của
dung dòch saccarozơ (đã giới thiệu ở phần
2với Cu(OH)
2
ở nhiệt độ thường) cho biết
hiện tượng phản ứng và giải thích.
HS: Viết phương trình phản ứng dưới dạng
phân tử.
Hs: Theo dõi SGK cho biết hiện tượng xảy ra
khi cho dung dòch vôi sữa vào dung dòch
saccarozơ, sau đó sục khí CO
2
vào dung dòch
vừa thu được. Cho biết các hiện tượng xảy ra.
Giải thích.
HS: Viết PTPU.
GV: Cho học sinh biết ứng dụng quan trọng
của các phản ứng trên trong công nghiệp sản
xuất đường tạo thêm hứng thú cho học sinh
khi học phần tiếp theo của bài saccarozơ.
Hoạt động 4:
HS: Giải thích hiện tượng thực tế, các xí
nghiệp ttráng gương đã dùng dung dòch
saccarozơ với axit sunfuric làm chất khử
trong phản ứng tráng gương.

HS: Viết phương trình phản ứng.
GV: Giải thích việc chọn dung dòch saccarozơ
làm nguyên liệu cho phản ứng tráng gương.
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
- Cấu tạo phân tử của saccarozơ do sự
kết hợp bởi gốc α – glucozơ và
β
-
fructozơ
- CTCT và cách đánh số của vòng α
glucozơ và
β
- fructozơ
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Phản ứng của ancol đa chức:
a) Phản ứng với Cu(OH)
2
:
2C
12
H
22
O
11
+ Cu(OH)
2

(C
12
H

21
O
11
)
2
Cu + H
2
O
b) phản ứng với Ca(OH)
2
:
C
12
H
22
O
11
+ Ca(OH)
2

C
12
H
22
O
11
.CaO. H
2
O
C

12
H
22
O
11
.CaO. H
2
O + CO
2

C
12
H
22
O
11
+ CaCO
3
↓ + H
2
O
Kết luận:
- saccarozơ là một poliol có nhiều
nhóm –OH kề nhau.
- dung dòch saccarozơ hoà tan vôi sũa
tạo ra dung dòch canxisaccacrat, khi
ssục khí CO
2
vào dung dòch canxi
saccarat thì xuất hiện kết tủa CaCO

3
.
2. Phản ứng thuỷ phân:
C
12
H
22
O
11

 →
0,TXT
C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O
6
Kết luận : khi đun nóng với axit
sunfuric, saccarozơ bò thuỷ phân
thành glucozơ và fructozơ.
GV: Phạm Tấn Hướng 10
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Hoạt động 5:

HS: Theo dõi sơ đồ sản xuất đường saccarozơ
trong công nghiệp được phóng to.
GV: Yêu cầu học sinh nêu tóm tắc các giai
đoạn chính.
HS: Phân tích giai đoạn 5 của quá trình sản
xuất đường saccarozơ.
GV: đánh giá trả lời của học sinh và tóm tắc
mục đích chính của giai đoạn này.
Hoạt động 6:
HS: Nghiên cứu SGK cho biết CTCT của
mantozơ.
HS: So sánh cấu tạo phân tử của saccarozơ
và mantozơ. Từ cấu tạo phân tử của mantozơ.
Học sinh dự đoán tính chất hoá học của
mantozơ.
IV. ỨNG DỤNG VÀ SẢN XUẤT
ĐƯỜNG SACCAROZƠ.
1. ng dụng: (SGK)
Saccarozơ có nhiều ứng dụng
quan trọng trong đời sống và sản
xuất.
2. Sản xuất đường saccarozơ:
Quá trình sản xuất đường có nhiều
giai đoạn. Các yêu cầu kó thuật đặc
ra: loại bỏ tạp chất, khử màu, tận
dụng được sản phẩm, đạt hiệu xuất
cao.
V. ĐỒNG PHÂN CỦA
SACCAROZƠ: MANTOZƠ
- Phân tử mantozơ do 2 gốc glucozơ

liên kết với nhau qua nguyên tử oxi,
gốc thứ nhất ở C
1
, gốc thứ 2 ở C
4

- Mantozơ có các tính chất:
+ tính chất của poliol
+ tính khử tương tự glucozơ
+ Thuỷ phân với xúc tác axit.
Hoạt động 7: CỦNG CỐ BÀI HỌC
Dùng bài tập số 3,5 (SGK) để củng cố bài họcNgày soạn: 25/09/2007 – Tiết 5
Bài 3: TINH BỘT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của tinh bột.
- Biết sự chuyển hoá và sự tạo thành tinh bột.
2. Kó năng:
- Viết cấu trúc phân tử của ti nh bột
- Nhận biết tinh bột
- Giải bài tập về tinh bột.
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: ống nghiệm , dao, ông nhỏ giọt.
- Hoá chất: Tinh bột, dung dòch iốt.
- Các hình vẽ phóng to về cấu trúc phân tử của tinh bột và các tranh ảnh có liên quan đến bài
học.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
GV: Phạm Tấn Hướng 11
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
1.Ổn đònh trật tự

2. Kiểm tra bài cũ
3. Vào bài mới
Thời
lượng
Hoạt động của thầy và trò Nội dung
Hoạt động 1:
Học sinh quan sát mẫu tinh bột và
nghiên cứu SGK cho biết các tính chất
vật lí và trạng thái tự nhiên của tinh bột.
I. TÍNH CHẤT VẬT LÍ VÀ TRẠNG
THÁI TỰ NHIÊN:
- Tinh bột là chất rắn màu trắng, không
tan trong nước nguội.
- Trong nước nóng từ 65
0
C trở lên, tinh
bột chuyển thành dung dòch keo ( hồ tinh
bột)
- Tinh bột có nhiều trong các loại ngũ
cốc, củ ( khoai, sắn), quả ( táo, chuối)
Hoạt động 2:
HS: Nghiên cứu SGK cho biết cấu trúc
phân tử của tinh bột.
HS: Cho biết đặc điểm liên kết giữa các
mắc xích α - glucozơ trong phân tử tinh
bột.
II. CẤU TRÚC PHÂN TỬ:
- Tinh bột là hỗn hợp của 2 loại
polisaccarit (amilozơ và amilozơ peptiin)
+ amilozơ có mạch soắn lò so không

phân nhánh
+ Amilozơ peptin có mạch soắn lò so
có phân nhánh.
- Trong phân tử amilozơ, liên kết giữa
các mắc xích α - glucozơ được tạo ra
giữa các nguyên tử cacbon

C
1
ở mắc xích
này với nguyên tử C
4
ở mắc xích kia qua
cầu oxi.
- Phân tử amilopectin cấu tạo bởi một số
mạch amilozơ, các mạch này được tạo ra
giữa nguyên tử C
1
ở mắc xích đầu mạch
này vối nguyên tử cacbon C
6
ở mắc xích
giữa của mạch kia.

Hoạt động 3:
HS: Nghiên cứu SGK, nêu hiện tượng
khi nung nóng dung dòch tinh bột với axit
vô cơ loãng hoặc nhai kó cơm. Viết
phương trình phản ứng.
HS: Nghiên cứu SGK cho biết sơ đồ tóm

tắc quá trình thuỷ phân tinh bột xảy ra
nhờ enzim
HS: Quan sát GV biểu diễn :
- Thí nghiệm giữa dung dòch iốt và dung
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Phản ứng thuỷ phân:
a) Thuỷ phân nhờ xúc tác axit:
(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+
tH ,
n C
6
H
12
O
6
b) Thuỷ phân nhờ enzim:
tinh bột
amilaza

OH

α
2
đextrin
amilaza
OH

β
2
Mantozơ
mataza
OH 2

Glucozìm.
2. Phản ứng màu với iốt:
GV: Phạm Tấn Hướng 12
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
dòch hồ tinh bột ở nhiệt độ thường, đun
nóng và để nguội dung dòch.
- Thí nghiệm giữa dung dòch iốt cho lên
mặt cầu của cũ khoai lang. Nêu hiện
tượng xảy ra.
GV: Giải thích hiện tượng thí nghiệm
trên, nhấn mạnh với học sinh đây là
phản ứng đặc trưng để nhận ra tinh bột.
- Tinh bột bò thuỷ phân nhờ xúc tác axit
( Hoặc enzim) cho sản phẩm cuối cùng là
glucozơ.
- Cho dung dòch iốt vào dung dòch hồ tinh

bột thấy xuất hiện màu xanh lam.
Hoạt động 4:
HS: Hãy nghiên cứu SGK ,cho biết quá
trình chuyển hoá trong cơ thể người.
GV: Nhận xét kết quả trả lời của HS, sau
đó giải thích các giai đoạn chính trong
quá trình chuyển hoá.
IV: SỰ CHUYỂN HOÁ TINH BỘT
TRONG CƠ THỂ:
Lương thực chứa tinh bột là một trong
những thức ăn cơ bản của con người . Khi
ta ăn, tinh bột liên tục bò thuỷ phân cho
sản phẩm cuối là glucozơ. Tại các mô
của tế bào, nhờ enzim, glucozơ bò oxihoá
chậm thành CO
2
và nước, giải phóng
năng lượng cho cơ thể hoạt động .
Hoạt động 5:
HS: Nghiên cứu SGK , nêu tóm tắc quá
trình tạo thành tinh bột trong cây xanh và
viết phương trình phản ứng hoá học
GV: Phân tích ý nghóa của phương trình
tổng hợp tinh bột.
V. SỰ TẠO THÀNH TINH BỘT
TRONG CÂY XANH:
Phương trình tổng hợp tinh bột:
6n CO
2
+ 5n H

2
O
 →
+
tH ,

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ 6n O
2
IV. CỦNG CỐ BÀI: Dùng bài tập 2,4,6 SGK để củng cố.
Ngày soạn: 01/ 10/ 2007 – Tiết 6
Bài 4 : XENLULOZƠ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thưc:
- Biết cấu trúc phân tử xenlulozơ
- Hiểu biết tính chất hoá học đặc trưng và ứng dụng của xenlulozơ
2. Kó năng:
- Phân tích và nhận dạng cấu trúc phân tử của xenlulozo
- Quan sát phân tích các hiện tượng thí nghiệm, viết phương trình hoá học.
- Giải các bài tập về xenlulozơ
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: cốc thuỷ tinh, ống nhgiệm, diêm an toàn, ống nhỏ giọt.
- Hoá chất: xenlulozơ, các dung dòch: AgNO

3
, NH
3
, NaOH, HNO
3
,
- Các tranh ảnh có liên quan đến bài học
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn đònh trật tự:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV: Phạm Tấn Hướng 13
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
3. Vào bài mới:
Thời
lượng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1:
GV: Các em hãy quan sát mẫu
xenlulozo (bông thấm nước ) và tìm
hiểu SGK cho biết các tính chất vật
lí của xenlulozơ?
GV: Các em hãy quan sát mẫu
xenlulozo (bông ) và tìm hiểu SGK
cho biết trạng thái tự nhiên của
xenlulozơ?
Hoạt động 2:
GV: Các em hãy nghiên cứu kó SGK,
cho biết cấu trúc phân tử của
xenlulozơ.
GV: Em hãy so sánh cấu trúc của

xenlulozơ với cấu trúc phân tử của
tinh bột.
Hoạt động 3:
GV: Biểu diễn thí nghiệm thuỷ phân
xenlulozo theo các bước:
- Cho bông nõn vào dung dòch H
2
SO
4

70%.
- Trung hoà dd thu được bằng dd
NaOH 10%
- Cho dd thu được tác dụng với dd
AgNO
3
, đun nhẹ.
H: Cho biết các hiện tượng thu được.
GV: Liên hệ với các hiện tượng thực
tế, lấy ví dụ trâu, bò nhai lại.
Hoạt động 4:
GV: Biểu diễn thí nghiệm phản ứng
I.TÍNH CHẤT VẬT LÍ & TRẠNG THÁI
TỰ NHIÊN:
HS: Quan sát mẫu xenlulozơ và nghiên cứu
SGK và trả lời.
- Xenlulozo là chất rắn hình sợi, màu trắng ,
không mùi, không vò, không tan trong nước
và trong dung môi hữu cơ thông thường.
- Xelulozo là thành phần chính tạo nên lớp

màng tế bào thực vật, bộ khung của cây
cối. Xenlulozo có nhiều trong cây Bông,
Đay, Gai, Tre, Nứa,..
II. CẤU TRÚC:
HS: Cho biết những điểm chính về cấu tạo
phân tử của xenlulozo.
- Xenlulozo là một loại polime hợp thành từ
các mắc xích
β
- glucozo bởi các liên kết
β

-( 1,4) glicozit.
- Mỗi mắc xích C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm –OH tự
do, công thức của xelulozo
[ C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]

n

III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC:
1. Phản ứng thuỷ phân:
HS: Giải thích và viết phản ứng hoá học.
Kết luận:
Trong dd axit đun nóng, xenlulozo thuỷ
phân cho glucozo.
2. Phản ứng của ancol đa chức:
a. Phản ứng với nước svayde
HS: Tìm hiểu SGK
b. Phản ứng este hoá:
HS: Quan sát GV biểu diễn thí nghiệm
- Khi tác dụng với hỗn hợp ( HNO
3
, H
2
SO
4
)
GV: Phạm Tấn Hướng 14
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
sete hoá của xenlulozo (sgk)
H: Giải thích nguyên nhân của thí
nghiệm và viết phương trình phản
ứng.
H: Em hãy nghiên cứu SGK và cho
biết sản phẩm phản ứng khi cho
xenlulozo tác dụng với anhiđrit
axetic. Viết phương trình phản ứng

hoá học.
Hoạt động 5:
H: Em hãy liên hệ thực tế và nghiên
cứu SGK và cho biết các ứng dụng
của xenlulozo
hoặc anhiđit axetic xenlulozo cho sản
phẩm là este.
- Các sản phẩm thu được có thể dùng để chế
tạo thuốc , . . .
IV. ỨNG DỤNG:
- Xenlulozo có nhiều ứng dụng quan trọng
trong sản xuất và đới sống như : Sản xuất
tơ, sợi, . . .
IV. CỦNG CỐ
Hoạt động 6:
GV: Cho HS giải bài tập 3,4,5 SGK
H: So sánh đặc điểm cấu tạo phân tử của glucozo, saccarozo, tinh bột và xenlulozo.
V. RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: 03 / 10/ 2007 – Tiết 7
Bài 5: LUYỆN TẬP
CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT CỦA MỘT SỐ CACBOHIĐRAT TIÊU BIỂU.
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
- Biết đặc điểm cấu trúc phân tử của các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
- Hiểu mối liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của các hợp chất
cacbohiđrat tiêu biểu.
- Hiểu mối liên hệ giữa các hợp chất cacbohiđrat trên
2. Kó năng:
- Lập bảng tổng kết chương.
- Giải các bài toán về các hợp chất cacbohiđrat.

II. CHUẨN BỊ:
- HS làm bảng tổng kết về chương cacbohiđrat theo mẫu thống nhất
- HS chuẩn bò các bài tập SGK và SBT
- GV chuẩn bò bảng tổng kết.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. ỔN đònh trật tự
2. Kiểm tra lí thuyết cần nhớ ( có thể kết hợp bài tập)
3. Vào bài mới:

Thời
lượng
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
GV: Phạm Tấn Hướng 15
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Hoạt động 1:
GV: Chuẩn bò bảng ôn tập lí thuyết theo
SGK.
GV: Gọi 3 hs lên bảng
HS thứ 1: Viết công thức phân tử của
monosaccarit và nêu những đặc điểm
của hợp chất này.
HS thứ 2: Viết công thức phân tử của
đisaccarit và nêu những đặc điểm của
hợp chất này.
HS thứ 3: Viết công thức phân tử của poli
saccarit và nêu những đặc điểm của
hợp chất này.
GV: Sửa chữa cấu trúc phân tử của học
sinh, ghi vào bảng tổng kết và nêu
những đặc điểm về cấu trúc phân tử

học sinh cần lưu ý.
GV: Qua đó các em có kết luận gì về cấu
trúc của các cacbohiđrat?
Hoạt động 2:
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào tác dụng được với dd
AgNO
3
/ NH
3
, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào tác dụng được với
CH
3
OH/HCl, tại sao?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào có tính chất của ancol
đa chức. Phản ứng nào đặc trưng nhất?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào thuỷ phân trong môi
trường H
+
?
H: Em hãy cho biết những hợp chất
cacbohiđrat nào có phản ứng màu với I
2
?
GV: Qua đó em có kết luận gì về tính chất
của các cacbohiđrat?

A. LÍ THUYẾT CẦN NHỚ:
HS: Lên bảng trình bày câu trả lời của
mình
Kết luận:
- Các hợp chất cacbohiđrat đều có cấu
trúc phân tử mạch vòng, nguyên nhân
do sự kết hợp của nhóm –OH với
nhóm – C =O của chức anđehit hoặc
xeton .
- Glucozo, fructozo, mantozo có chứa
nhóm –OH hemiaxetal, hoặc nhóm –
OH hemixetal.
Kết luận:
GV: Phạm Tấn Hướng 16
Giáo án hóa học 12 Chương trình nâng cao
Hoạt động 3:
GV: Hướng dẫn học sinh giải một số bài
tập SGK và SBT
GV: Cho bài tập bổ sung
Đi từ các hợp chất cacbohiđrat tiêu biểu
glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo và tinh bột hãy nêu sơ đồ tổng
hợp ra etanol.
Hoạt động 4: CỦNG CỐ KIẾN THỨC
- Các em về nhà hoàn thành các bài tập còn
lại trong SGK và SBT
- Các em hoàn thành bảng tổng kết để dùng
làm dụng cụ học tập.
- Glucozo, fuctozo, mantozo còn nhóm
–OH hemiaxetal, hoặc nhóm –OH

hemixetal khi mở vòng tạo ra chức
anđehit, do đó:
. Có phản ứng với dd AgNO
3
/ NH
3

. Có phản ứng với H
2

. Có phản ứng với CH
3
OH/HCl tạo
este.
- Glucozo, fuctozo, mantozo, saccarozơ,
xenlulozo có phản ứng hoà tan kết tủa
Cu(OH)
2
do có nhiều nhóm –OH ở vò
trí liền kề nhau.
- Các đisaccarit, polisaccarit:
mantozo, saccarozơ, xenlulozo, tinh
bột đều bò thuỷ phân trong môi trường
axit tạo ra sản phẩm cuối cùng là
glucozo.
- Tinh bột tác dụng với dd I
2
cho màu
xanh lam.
B. BÀI TẬP CỦNG CỐ:

HS: Giải các bài tập SGK và SBT
HS: Giải bài tập bổ sung
Ngày soạn : 09 /10/ 2007 – Tiết 8
Bài 6: BÀI THỰC HÀNH SỐ 1
MỘT SỐ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tính chất về một số tính chất hoá học của glucozo, saccarozo, tinh bột.
- Rèn luyện kó năng tiến hành thí nghiệm lượng nhỏ hoá chất trong ống nghiệm.
II. CHUẨN BỊ DỤNG CỤ VÀ HOÁ CHẤT:

GV: Phạm Tấn Hướng 17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×