Trng H Cụng on
LI M U
Trong xu hng chung ca s phỏt trin, c bit l trong nhng ngnh sn
xut ó phi cú nhng sỏch lc cng nh chin lc ca riờng mỡnh, nhm trỏnh
khi s o thi khc nghit ca nn kinh t th trng. Tuy nhiờn, lm c
iu ny thỡ khụng phi l mt vn d dng, nht l trong bi cnh nc ta ang
trong thi kỡ hi nhp v phỏt trin vn cũn nhiu vn khỳc mc v b ng.
ỏnh giỏ mt cỏch chớnh xỏc mc tng trng ca nn kinh t, cn
phi da trờn nhiu yu t khỏch quan cng nh ch quan. Nhng cú mt iu
cú th khng nh c chc chn ú l trỡnh qun lý ca chỳng ta ó c
nõng cao c v cht cng nh lng. iu ny cú ngha l chỳng ta ó dn nhn
thc ra c vai trũ v tm quan trng ca nn kinh t th trng trong s hi
nhp cng nh phỏt trin úng mt vai trũ ln nh th no.
Giỏ thnh l mt ch tiờu rt quan trng trong hot ng sn xut kinh doanh,
giỏ thnh cú th ỏnh giỏ c cht lng ca sn phm cú tt hay khụng, hn na
giỏ thnh cng l mt ch tiờu kim tra vic s dng vn v nguyờn vt liu cú
hiu qu hay khụng. Tuy nhiờn, cnh tranh cỏc sn phm trờn th trng hin nay
thỡ cỏc doanh nghip phi lm sao h c giỏ thnh xung mt cỏch thp nht m
cht lng ca sn phm vn tt v em li li nhun cao nht.
Sau 1 thời gian kiến tập tại Công ty 20, với sự hớng dẫn của cô giáo Nguyễn Thị
Ngọc Lan,em đã chọn nghiên cứu và viết Đề án môn học: Công tác kế toán chi phí
sản xuất và tổng hợp tính giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp.
Kết cấu của đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Lý luận chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tổng hợp tính
giá thành sản phẩm trong Doanh nghiệp.
Phần II: Thực trạng công tác kế toán Chi phí sản xuất và tổng hợp tính giá
thành sản phẩm của công ty 20.
Phần III: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán Chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm ở công ty 20.
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
Phần I: Lý luận chung về công tác kế toán chi
phí sản xuất và tổng hợp tính giá thành sản
phẩm trong Doanh nghiệp.
I. Khái niệm và phân loại chi phí:
1. Khái niệm:
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí về lao động sống và
lao động vật hoá mà Doanh nghiệp bỏ ra có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh
doanh trong 1 thời kỳ nhất định.
2. Phân loại chi phí:
Phân loại chi phí theo yếu tố:
+ Yếu tố chi phí nguyên vật liệu,nhiên liệu,công cụ dụng cụ:Vật liệu
chính,vật liệu phụ,nhiên liệu,công cụ dụng cụ,...Doanh nghiệp sử dụng cho sản
xuất kinh doanh.
+ Yếu tố chi phí nhân công:tiền lơng,phụ cấp lng và các khoản trích theo
lơng doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động.
+ Yếu tố chi phí về khấu hao tài sản cố định.
+ Yếu tố chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nớc,...
+ Yếu tố chi phí bằng tiền khác: tiền tiếp khách, hội nghị,.
Phân loại chi phí theo khoản mục trong giá thành:
+ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
+ Chi phí nhân công trực tiếp.
+ Chi phí sản xuất chung.
+ Chi phí bán hàng.
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Phân loại chi phí theo lĩnh vực hoạt động kinh doanh:
+ Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh.
+ Chi phí hoạt động tài chính.
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
+ Chi phí khác.
Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển:
+ Chi phí sản phẩm.
+ Chi phí thời kỳ.
Phân loại chi phí theo mối quan hệ với khối lợng công
việc, sản phẩm hoàn thành:
+ Chi phí biến đổi: là những chi phí thay đổi theo khối lợng công việc hoàn
thành.
+ Chi phí cố định: là những chi phí không thay đổi theo khối lợng công việc
hoàn thành.
II. Giá thành và phân loại giá thành
1. Khái niệm:
Giỏ thnh sn phm l biu hin bng tin ca ton b cỏc hao phớ v lao
ng sng v lao ng vt hoỏ cú liờn quan ti khi lng sn phm ó hon
thnh trong k.
2. Phân loại giá thành:
Phân loại giá thành theo thời điểm tính và nguồn số liệu:
+) Giá thành kế hoạch: là chỉ tiêu giá thành đợc xác định trớc khi bớc
vào kỳ sản xuất kinh doanh trên cơ sở giá thành thực tế của kỳ trớc và các chi phí
dự tính của kỳ kế hoạch.
+) Giá thành định mức: là chỉ tiêu giá thành cũng đợc tính trớc khi bớc
vào kỳ sản xuất kinh doanh trên cơ sở định mức chi phí hiện hành và chỉ tính cho
đơn vị sản phẩm.
+) Giá thành thực tế: là chỉ tiêu giá thành đợc tính sau khi kết thúc kỳ
sản xuất kinh doanh dựa trên các chi phí thực tế phát sinh và số lợng sản phẩm
hoàn thành.
Phân loại giá thành theo phạm vi phát sinh chi phí (theo khoản mục chi
phí):
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
+) Giá thành sản xuất: Là chỉ tiêu giá thành đợc xác định trên cơ sở tập
hợp các chi phí phát sinh trong phạm vi phân xởng hay tổ, đội sản xuất.
+)Giá thành toàn bộ: Là chỉ tiêu giá thành đợc xác định trên cơ sở tập
hợp các chi phí phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp.
3. Các phơng pháp tính giá thành:
3.1. Các phơng pháp tính giá thành cơ bản:
Tuỳ theo tính chất sản xuất của từng doanh nghiệp, các doanh nghiệp có thể
lựa chọn và áp dụng 1 trong các phơng pháp tính giá thành sau:
3.1.1. Phơng pháp giản đơn:
Thờng áp dụng đối với doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn,chu kì
sản xuất ngắn,khối lợng sản xuất ra nhiều,mang tính chất hàng loạt,không có hoặc
có ít sản phẩm dở dang.
Theo phơng pháp này,chi phí sản xuất phát sinh cho đối tợng nào thì kế toán
tập hợp hết cho đối tợng đó.Cuối kỳ tiến hành tính giá thành sản phẩm.
Tng chi phớ phỏt sinh + chờnh lch giỏ tr spdd cui kỡ v u kỡ
Zv sp= -------------------------------------------------------------------------------
Khi lng sn phm hon thnh
3.1.2. Phơng pháp tổng cộng:
Thờng áp dụng đối với doanh nghiệp mà việc sản xuất sản phẩm gồm nhiều
chi tiết hoặc bộ phận chi tiết tạo thành.Theo phơng pháp này:
Tổng Zsp= Zchi tiết 1 + Zchi tiết 2 + ....+ Zchi tiết n
3.1.3.Phơng pháp hệ số:
Thờng áp dụng ở các doanh nghiệp mà trong cùng 1 quá trình sản xuất với
cùng nguyên vật liệu đầu vào,cùng 1 lợng lao động nhng tạo ra các sản phẩm khác
nhau và chi phí cho từng đối tợng không tách riêng ra đợc.
Theo phơng pháp này quy đổi các sản phẩm khác nhau về 1 loại sản phẩm
gốc từ đó tính giá thành sản phẩm gốc và từ giá thành sản phẩm gốc tính giá
thành đơn vị sản phẩm từng loại.
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
Zđv sản phẩm từng loại = Zđv sản phẩm gốc x hệ số
Tng Ztt cỏc loi sn phm
Z v sp gc= ---------------------------------------- x 100
Tng khi lng sn phm gc
Tổng khối lợng sản phẩm gốc = Tổng( Khối lợng sản phẩm x hệ số)
3.1.4. Phơng pháp tỉ lệ:
Thờng áp dụng đối với các doanh nghiệp trong cùng quá trình sản xuất,cùng
nguyên vật liệu đầu vào với 1 lợng lao động nhng tạo ra các sản phẩm có phẩm
cấp khác nhau và chi phí cho từng loại không tách riêng ra đợc.
Theo phơng pháp này,giá thành thực tế đơn vị sản phẩm sẽ đợc tính bằng
cách căn cứ vào giá thành kế hoạch hoặc định mức đơn vị của từng loại sản phẩm
và tỉ lệ giá thành.
Zthực tế đơn vị từng loại = Zkế hoạch đơn vị từng loại x Tỉ lệ giá thành
Tng Ztt cỏc loi sn phm
T l Z = ------------------------------------------------ x 100
Tng Zkờ hoch cỏc loi sn phm
3.1.5. Phơng pháp loại trừ sản phẩm phụ:
Thờng áp dụng đối với các doanh nghiệp trong cùng 1 quá trình sản xuất bên
cạnh những sản phẩm chính còn sản xuất những sản phẩm phụ bán ra ngoài.Vì vậy
giá thành sản phẩm chính sẽ giảm bởi giá trị sản phẩm phụ.
Zspchớnh = Giỏ tr spdd u kỡ + Cỏc chi phớ phỏt sinh - Giỏ tr sp ph - Giỏ
tr sp dd cui k
3.1.6. Phơng pháp liên hợp:
Thờng áp dụng đối với các doanh nghiệp do đặc điểm sản xuất kinh doanh,do
tính chất sản phẩm phải kết hợp 2 hay nhiều phơng pháp tính giá thành trên.Có thể
kết hợp phơng pháp trực tiếp với phơng pháp hệ số hoặc phơng pháp tỉ lệ hoặc ph-
ơng pháp tổng cộng với phơng pháp loại trừ sản phẩm phụ hoặc phơng pháp tỉ lệ
hoặc phơng pháp hệ số.
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
3.2. Phơng pháp tính giá thành áp dụng trong 1 số loại hình doanh nghiệp chủ
yếu:
3.2.1. Doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn:
Vì khối lợng sản phẩm sản xuất ra nhiều,chủng loại mặt hàng ít nên chi phí phát
sinh cho đối tợng nào đợc tập hợp trực tiếp cho đối tợng đó để đến cuối kì tính giá
thành sản phẩm theo phơng pháp trực tiếp.Trong 1 số trơng hợp có thể kết hợp phơng
pháp trực tiếp với phơng pháp tỉ lệ hoặc phơng pháp hệ số.
3.2.2.Doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng:
Sản xuất theo từng đơn đặt hàng của khách,mang tính đơn chiếc nh các
doanh nghiệp đóng tàu,chế tạo máy.Trong các doanh nghiệp này ở cùng 1 thời
điểm có thể tiến hành sản xuất đồng thời nhiều đơn đặt hàng khác nhau nhng đối
tợng tính giá thành chỉ là những sản phẩm của đơn đặt hàng đã hoàn thành còn
đơn đặt hàng cha hoàn thành thì cuối kì tập hợp chi phí sản xuất đợc tính vào giá
trị sản phẩm dở dang.
Tập hợp chi phí sản xuất:
+ Chi phí trực tiếp: Phát sinh cho đơn đặt hàng nào thì kế toán tập hợp trực
tiếp cho đơn đặt hàng đó theo chứng từ gốc.
+ Chi phí sản xuất chung: sau khi tập hợp toàn phân xởng thì kế toán tiến
hành phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu thức thích hợp.
Phơng pháp tính giá thành ch yếu: là phơng pháp liên hợp,phải tập
hợp phơng pháp tổng cộng chi phí với phơng pháp hệ số hoặc phơng pháp tỉ
lệ.Trong 1 số trờng hợp có thể phải kết hợp cả phơng pháp loại trừ giá trị sản phẩm
phụ(nếu có).
3.2.3.Các doanh nghiệp áp dụng hệ thống định mức:
Ztt = Znh mc +(-) Chờnh lch do thay i nh mc +(-) Chờnh lch so
vi nh mc
3.2.4. Doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản xuất phụ:
Trong các doanh nghiệp có tổ chức bộ phận sản xuất phụ chủ yếu là để phục
vụ cho sản xuất chính ngoài ra nó còn để tạo thêm công ăn việc làm cho ngời lao
động và cung cấp ra bên ngoài để tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
Việc hạch toán chi phí sản xuất trong các phân xởng sản xuất phụ cũng đợc tiến
hành theo các khoản mục chi phí và sử dụng Tài khoản 621,622,627 (chi tiết sản phẩm
phụ).Cuối kì các chi phí sản xuất cũng đợc tổng hợp về TK 154(chi tiết sản phẩm
phụ)để tính giá thành sản phẩm.Tuy nhiên việc tính giá thành sản phẩm của các phân
xởng sản xuất phụ còn tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp và mối quan hệ
giữa các bộ phận,phân xởng sản xuất phụ với nhau.
+) Giữa các phân xởng sản xuất phụ không có sự phụ thuộc lẫn nhau:Việc
tính giá thành sản phẩm trong các phân xởng sản xuất phụ đợc thực hiện theo ph-
ơng pháp trực tiếp.
+) Giữa các phân xởng sản xuất phụ có sự phục vụ đáng kể lẫn nhau: Việc
tính giá thành sản phẩm có thể đợc thực hiện theo 1 trong 3 cách sau:
C1: Dùng phơng pháp đại số:
Gọi giá thành đơn vị của các phân xởng sản xuất phụ là các ẩn số (x,y,z) từ
đó lập phơng trình hoặc hệ phơng trình đại số rồi giải phơng trình,hệ phơng trình
tìm ẩn số.
C2 :Phơng pháp phân bổ lẫn nhau theo giá thành đơn vị ban đầu:
+B1: Tớnh Tng chi phớ ban u
Z v ban u = --------------------------------
S lng ban u
+B2: Tớnh giỏ tr sn phm ph ln nhau theo Z v ban u
+B3: Tng chi phớ ban u + Giỏ tr c phc v - giỏ tr ó phc v
Z v mi = ----------------------------------------------------------------------
S lng ban u -s lng ó phc v -s lng tiờu th ni b
+B4: Tớnh giỏ tr m cỏc phõn xng sn phm ph phc v cho cỏc b
phn theo Zv mi.
C3: Phng phỏp phõn b ln nhau 1 ln theo Zk hoch:
Tng t nh cỏch 2.
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
3.2.5. Doanh nghiệp sản xuất kiểu phức tạp, chế biến liên tục
Việc sản xuất ra sản phẩm phải qua nhiều bớc chế biến(nhiều công đoạn sản
xuất),ở mỗi bớc chế biến tạo ra các bán thành phẩm(trừ bớc cuối cùng) và bán
thành phẩm của bớc này là đối tợng chế biến của bớc sau.Giữa các bớc chế biến đ-
ợc sắp xếp trớc sau theo 1 trình tự nhất định tạo thành 1 dây chuyền khép kín.Đặc
biệt ở các doanh nghiệp này chi phí nguyên vật liệu chính thờng đợc đa vào công
đoạn chế biến đầu tiên.
Chi phí sản xuất đợc tập hợp theo khoản mục chi phí ở từng bớc chế
biến.Việc tính giá thành sản phẩm thờng đợc áp dụng theo phơng pháp liên hợp.Cụ
thể: Kết hợp phơng pháp tổng cộng chi phí với phơng pháp loại trừ giá trị sản
phẩm phụ và phơng pháp hệ số hay tỉ lệ.
Tuy nhiên còn tuỳ thuộc vào đặc điểm từng doanh nghiệp,việc tính giá thành
sản phẩm có thể áp dụng 1 trong 2 phơng án: phơng án phân bớc có tính giá thành
bán thành phẩm ở từng bớc chế biến và phơng án phân bớc không tính giá thành
bán thành phẩm ở từng bớc chế biến.
Phơng án phân bớc có tính giá thành bán thành phẩm ở từng bớc
Thờng đợc áp dụng ở các doanh nghiệp sản xuất kiểu phức tạp,chế biến liên
tục nhng có tiêu thụ bán thành phẩm ra ngoài hoặc bán thành phẩm có ý nghĩa
kinh tế lớn.
Trình tự tính giá thành:
Theo phơng án này, để tính đợc giá thành thành phẩm ở bớc cuối cùng thì
phải tính đợc giá thành bán thành phẩm ở các bớc trớc rồi kết chuyển tuần tự theo
từng bớc chế biến.Theo trình tự sau:
CF NVLchớnh + CF ch bin b1 - giỏ tr sp dd b1 = Tng Zbỏn thnh phm b1
Tng Z BTP b1 + CFch bin b2 - gớa tr spdd b2 = Tng Zbỏn thnh phm b2
Tng ZBTP b(n-1) + CF ch bin bc n - giỏ tr spdd bc n = Tng
Zthnh phm
Phơng án phân bớc không tính giá thành của bán thành phẩm:
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
Phơng án này thờng đợc áp dụng ở những doanh nghiệp sản xuất kiểu phức
tạp,chế biến liên tục nhng không tiêu thụ bán thành phẩm ra ngoài hoặc bán thành
phẩm không có ý nghĩa lớn đối với nền kinh tế hoặc doanh nghiệp không có nhu
cầu thông tin về bán thành phẩm ở từng bớc chế biến.
Theo phơng án này,chi phí hoặc từng bớc đợc kết chuyển song song theo
khoản mục vào giá thành thành phẩm bớc cuối cùng.(khụng cú Z ca bỏn thnh
phm)
CF NVL chính trong Zthành phẩm
CF chế biến b1 trong Zthành phẩm
CF chế biến b2 trong Zthành phẩm
.......................................................
CF chế biến bn trong Zthành phẩm
III. Kế toán chi phí sản xuất:
1. Đối tợng kế toán chi phí sản xuất:
Là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí hay thực chất xác định nơi phát
sinh,tập hợp chi phí.
Căn cứ xác định đối tợng hạch toán chi phí sản xuất:
+Căn cứ vào quá trình công nghệ sản xuất:
*Sản xuất giản đơn: ối tợng tập hợp chi phí có thể là sản phẩm hay toàn bộ
quá trình sản xuất(nếu sản xuất 1 thứ sản phẩm) hoặc có thể là nhóm sản
phẩm(nếu sản xuất nhiều thứ sản phẩm) trong cùng 1 quá trình.
*Sản xuất phức tạp: Đối tợng tập hợp chi phí có thể là bộ phận chi tiết sản
phẩm,các giai đoạn chế biến hay phân xởng,bộ phận sản xuất.
+Căn cứ vào loại hình sản xuất:
*Sản xuất đơn chiếc và khối lợng nhỏ:đối tợng tập hợp chi phí là các đơn đặt
hàng riêng biệt.
SVTH: ng Th Hng Võn
Tng
Z thnh
phm
Trng H Cụng on
*Sản xuất hàng loạt với khối lợng lớn:đối tợng tập hợp chi phí phụ thuộc vào
quy trình công nghệ sản xuất,có thể là sản phẩm,nhóm sản phẩm,chi tiết hay nhóm
chi tiết.
2. Trình tự kế toán chi phí sản xuất:
2.1. Trình tự kế toán chi tiết chi phí sản xuất:
B1: Mở sổ hoặc thẻ hạch toán chi tiết chi phí theo từng đối tợng tập hợp chi
phí.Sổ đợc mở riêng cho từng TK 621, TK622, TK627, TK154, TK631.
B2: Tập hợp chi phí phát sinh trong kỳ có liên quan tới từng đối tợng hạch
toán.
B3: Tổng hợp chi phí phát sinh theo từng nội dung thuộc từng đối tợng hạch
toán vào cuối kỳ là cơ sở tính giá thành sản phẩm đồng thời lập thẻ tính giá thành.
2.2.Trình tự kế toán tổng hợp chi phí:
B1: Tập hợp các chi phí trực tiếp theo từng đối tợng.
B2: Tính toán và phân bổ lao vụ của các ngành sản xuất kinh doanh phụ cho
từng đối tợng hạch toán chi phí trên cơ sở khối lợng lao vụ và giá thành đơn vị lao
vụ.
B3: Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất chung.
B4: Kiểm kê đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm hoàn
thành.
SVTH: ng Th Hng Võn
Trng H Cụng on
Phần II: Thực trạng công tác kế toán chi phí sản
xuất và tổng hợp tính giá thành sản phẩm của
công ty 20
I. Đôi nét về Công ty 20:
Cụng ty 20 - B quc phũng l mt c s cụng nghip hu cn c thnh
lp nm 1957. Quỏ trỡnh hỡnh thnh v phỏt trin ca cụng ty gn lin vi quỏ
trỡnh phỏt trin ca ngnh quõn trang Quõn i núi riờng v nghnh cụng nghip
may mc núi chung
Ngy 12/12/1992 B Quc Phũng ra quyt nh s 47/BQP chuyn xớ
nghip May 20 thnh Cụng ty May 20, Cụng ty May 20 l doanh nghip Nh
nc trc thuc Tng cc Hu cn cú t cỏch phỏp nhõn y , hch toỏn c
lp, cú ti khon v con du riờng ti cỏc ngõn hng. Tr s giao dch chớnh ca
Cụng ty t ti Phng Phng Lit - Qun Thanh Xuõn H Ni
T 17/03/1998, Cụng ty may 20 c B Quc Phũng ra quyt nh s
3191998 Q- QP chớnh thc i tờn thnh Cụng ty 20 phự hp vi nhu cu
phỏt trin ca Cụng ty. Theo quyt nh ny Cụng ty c phộp sn xut hng
may mc, trang thit b ngnh may, hng dt kim. Xut nhp khu sn phm vt
t, thit b phc v sn xut, cỏc mt hng cụng ty c phộp sn xut. Sn xut,
kinh doanh hng dt, nhum. Kinh doanh vt t, thit b, nguyờn liu, hoỏ cht
phc v ngnh Dt, nhum...
Hin nay, Cụng ty 20 cú 8 xớ nghip thnh viờn, 06 phũng nghip v, 01
trng o to may, 01 trng Mm Non, 01 Chi nhỏnh ti Thnh Ph H Chớ
Minh, 01 xớ nghip thng mi qun lý h thng 27 i lý, ca hng tiờu th sn
phm t Bc ốo Hi Võn tr ra vi hn 4000 CBCNV.
Trong 49 nm xõy dng v trng thnh, Cụng ty 20 ó xõy dng nờn b
dy truyn thng, hon thnh xut sc nhim v m bo quõn trang cho Quõn
i trong khỏng chin cng nh hiu qu trong sn xut, kinh doanh thi k i
SVTH: ng Th Hng Võn
Trường ĐH Công Đoàn
mới nên Công ty 20 - Bộ Quốc Phòng đã 2 lần vinh dự được Nhà nước phong
tặng danh hiệu “Đơn vị anh hùng lao động” năm 1989 và năm 2001.
1. Chức năng và nhiệm vụ sản xuất hiện nay của Công ty
- Nhiệm vụ chính trị trọng tâm của Công ty là sản xuất các mặt hàng dệt
may phục vụ Quốc Phòng theo kế hoạch hàng năm và dài hạn của TCHC –
BQP.
- Đào tạo thợ bậc cao ngành may cho BộQuốc Phòng theo kinh phí được
cấp.
- Sản xuất kinh doanh các mặt hàng dệt – may đáp ứng yêu cầu trong nước
và xuất khẩu.
- Nghiên cứu và có quy hoạch đầu tư, chiến lược phát triển Công ty về
ngành nghề sản xuất kinh doanh, về sản phẩm, công nghệ và con người cũng
như thị trường và cơ cấu quản lý.
- Sử dụng có hiệu quả mọi nguồn vốn, tài sản mà Nhà nước, Tổng Cục Hậu
Cần - Bộ Quốc Phòng giao cho Công ty.
- Đảm bảo chăm lo đời sống cho cán bộ công nhân viên, về vật chất và tinh
thần, thực hiện đúng luật lao động.
- Sẵn sàng nhận và hoàn thành tốt các nhiệm vụ thường xuyên và đột xuất
mà Tổng Cục Hậu Cần - Bộ Quốc Phòng giao cho.
2. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hiện nay, Công ty 20 có 19 đầu mối đơn vị, trong đó có 6 xí nghiệp may (3
xí nghiệp may xuất khẩu, 3 xí nghiệp may quân trang) 2 xí nghiệp dệt (dệt kim
và dệt vải), 1 xí nghiệp thương mại, 6 phòng nghiệp vụ, 1 trung tâm đào tạo
may, 1 trường mầm non, 1 chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh, một trung
tâm nghiên cứu mẫu mốt thời trang (quản lý 27 đại lý, cửa hàng từ Bắc đèo Hải
Vân trở ra). Tổng số CBCNV của Công ty là 4027 CBCNV, trong đó lao động
nữ chiếm 87% (do đặc thù ngành dệt may nói chung).
SVTH: Đặng Thị Hồng Vân