Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học Giáo dục: Phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho sinh viên đại học kĩ thuật thông qua dạy Học hóa học hữu cơ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (363.36 KB, 29 trang )

1
B
Ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VI
ỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
************
ĐINH THỊ HỒNG MINH
PHÁT TRI
ỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP
SÁNG T
ẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC
KĨ THUẬT THÔNG
QUA D
ẠY HỌC HÓA HỌC HỮU CƠ
Chuyên ngành: Lý lu
ận v
à Phương pháp dạy học bộ mô
n Hóa h
ọc
Mã s
ố: 62.14.01.11
TÓM TẮT LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
2
HÀ N
ỘI, 2013
3
Công trình
được hoàn thành tại
Vi
ện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Ngư


ời h
ướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. PHẠM VĂN HOAN
2. TS. CAO TH
Ị THẶNG
Ph
ản biện 1:
PGS.TS. Đ
ặng Ngọc Quang, Tr
ường ĐH Sư phạm Hà Nội
Ph
ản biện 2:
TS. Đào Th
ị Việt Anh
, Trư
ờng ĐH Sư phạm Hà Nội 2
Ph
ản b
i
ện 3:
TS. Hoàng Th
ị Chiên, Đại học Thái Nguyên
Lu
ận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Viện họp
t
ại:
Vi
ện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Vào h
ồi……giờ……ngày……tháng…….năm……

Có th
ể tìm hiểu luận án tại thư việ
n:
Thư vi
ện Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam
Thư vi
ện Quốc gia Việt Nam
4
M
Ở ĐẦU
1. Lí do ch
ọn đề t
ài
Đất nước ta đang trong tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế, đ
ể n
âng cao
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế. Điều này đòi hỏi nền giáo dục Đ
ại học
(ĐH) nước ta phải đổi mới mạnh mẽ để nâng cao chất lượng đào tạo, nhằm
cung cấp cho nền kinh tế nguồn nhân lực có đủ trình độ và năng lực vận hành
nền kinh tế trong mọi lĩnh vực. Điều này cũng có nghĩa là các trường ĐH phải
từng bước chuyển mình để trở thành nơi phát tri
ển
cho người học những năng
l
ực
cần thiết, giúp ngư
ời học có khả năng hành động sáng tạo và độc lập
, có
khả năng tự học, tự tìm kiếm thông tin, x

ử lý thông tin để trở
thành những
người lao động có trí thức đáp ứng yêu cầu của xã hội, thích ứng được với
môi trường sống luôn luôn biến động và tự tin hội nhập quốc tế.
Báo cáo chính tr
ị của Đảng tại Đại hội XI ghi r
õ: “
Đ
ổi mới căn bản v
à
toàn di
ện về g
iáo d
ục, đào tạo, Đổi mới chương trình, nội dung, phương
pháp d
ạy và học, phương pháp thi, kiểm tra , nâng cao chất lượng giáo dục
toàn di
ện, đặc biệt coi trọng giáo dục lí t
ưởng , đạo đức, lối sống, năng lực
sáng t
ạo, kĩ năng thực hành, tác phong cô
ng nghi
ệp, ý thức trách nhiệm xã
h
ội”
. Do đó, nâng cao ch
ất lượng
giáo d
ục và đào tạo nói chung,
ch

ất lượng
gi
ảng dạy cao đẳng
(CĐ) và ĐH chính quy nói riêng là v
ấn đề mang tính cấp
thi
ết, là giải pháp quan trọng nhất để nền giáo dục ở nước ta trong giai đ
o
ạn
đ
ầu thế kỷ 21 có thể tiến kịp với sự phát triển của khoa học trên thế giới, đáp
ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Lu
ật Giáo dục của Việt Nam, phần mục tiêu giáo dục ĐH ghi rõ: “
M
ục
tiêu c
ủa giáo dục đại học l
à đào tạo người học có phẩm ch
ất chính trị, đạo
đ
ức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề
nghi
ệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ đáp yêu cầu xây dựng và
b
ảo vệ Tổ quốc…

Trong th
ời đại ngày nay, khi nhận thức của con người đạt đến một trình
độ cao h

ơn, thì năng lực tư duy không còn giữ nguyên ý nghĩa mà
c
ần
tr

thành năng l
ực h
ành động
. B
ởi lẽ ng
ười ta không chỉ tư duy để có những khái
ni
ệm về thế giới, mà còn sáng tạo nhằm thay đổi thế giới, làm cho thế giới
ngày càng t
ốt đẹp hơn. Tầm quan tr
ọng của sự sáng tạo vẫn tăng l
ên hàng
năm ở mọi thành phần xã hội như là một kết quả phản hồi từ cuộc sống trong
th
ế giới và môi trường kinh doanh sôi động.
M
ọi lúc mọi nơi đều khuyến
khích sáng t
ạo. H
ãng kinh doanh tìm hiểu những cải tiến cho các sản phẩm
m
ới và các chiến dịch Market
ing đ
ầy tính sáng tạo; Các nhà khoa học
tìm

ki
ếm các phương thức sáng tạo để thực hiện những giải pháp công nghệ; còn
c
ộng đồng v
à gia đình thì tìm các phương pháp
(PP) sáng t
ạo để
t
ạo ra chất

ợng mới của cuộc sống,
Vi
ệc
áp d
ụng các
phương pháp d
ạy học
(PPDH) tích c
ực
trong d
ạy học
(DH) môn Hóa h
ọc kết hợp sử dụng các thiết bị
d
ạy học (TBDH)
có vai trò
quan trọng để phát triển năng lực độc lập, sáng tạo của sinh viên (SV).
Hóa h
ọc l
à một trong những môn học thuộc nhóm môn

Khoa h
ọc tự
nhiên có vai trò quan tr
ọng
trong vi
ệc
th
ực hiện mục tiêu g
iáo d
ục ĐH trong
5
đó có phát tri
ển năng lực của SV, giúp SV có khả năng làm việc độc lập sáng
t
ạo và giải quyết những vấn đề thuộc chuyên ngành được đào tạo.
Chương
trình Hoá h
ữu cơ ở tr
ư
ờng ĐH kĩ thuật có nhiều nội dung có thể áp dụng các
PPDH tích c
ực để phát triển năng lực độc lập sáng tạo có hiệu quả.
Qua k
ết quả
đi
ều
tra th
ực tế, cho
th
ấy rằng việc áp dụng PPDH tích cực

trong DH môn Hoá h
ọc hữu cơ ở trường ĐH còn hạn chế. Thông thườ
ng, các
GV ch
ỉ sử
d
ụng PP thuyết trình là chủ yếu
, SV nghe, ghi nên chưa phát huy
đư
ợc tính tích cực, chủ động của SV
. M
ột số ít GV đ
ã áp dụng PPDH tích cực
nhưng chưa hư
ớng tới phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV
.
Do đó đ
ề tài “
Phát tri
ển năng
l

c đ
ộc lập sáng tạo của SV
ĐH k
ĩ thuật
thông qua d
ạy học Hoá
h
ọc

hữu c
ơ
” mang tính c
ấp thiết, có ý nghĩa về mặt lý
luận và thực tiễn góp phần nâng cao chất lượng giáo dục ĐH.
2. M
ục đích nghi
ên cứu
Nghiên c
ứu một số biện pháp vận dụng
PPDH tích c
ực
trong DH môn
Hoá h
ọc hữu cơ nhằm phát triển năng lực độc lập sáng tạo của SV, góp phần
thi
ết thực nâng cao chất l
ượng DH hoá học
nói riêng và nâng cao hi
ệu quả
đào t
ạo
ở tr
ường ĐH kĩ thuật
nói chung.
3. Nhi
ệm vụ nghiên cứu
3.1. Nghiên c
ứu c
ơ sở

lí lu
ận v
à thực
ti
ễn của
v
ấn đề phát tri
ển năng lực độc
l
ập sáng tạo cho
SV ĐH k
ĩ thuật.
3.2. Nghiên c
ứu
đ
ề xuất định hướng, nguyên tắc và một số biện pháp
phát
triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật.
3.3. Th
ực nghiệm sư phạm
(TNSP) nh
ằm xác định hiệu quả và
tính kh
ả thi
c
ủa các
bi
ện pháp đ
ã
đ

ề xuất
.
4. Khách th
ể và đối tượng nghiên cứu
4.1. Khách th
ể nghiên cứu: Quá trình DH môn Hóa học hữu cơ ở trường ĐH
k
ĩ thuậ
t.
4.2. Đ
ối tượng nghiên cứu: Các biện pháp nhằm phát triển năng lực độc lập
sáng t
ạo của
SV thông qua DH môn Hóa h
ọc hữu cơ ở trường ĐH kĩ thuật,
góp ph
ần nâng cao chất l
ượng DH ở bậc ĐH hiện nay.
5. Gi
ả thuyết khoa học
N
ếu sử dụng có hiệu quả một số
PPDH tích c
ực
ch
ủ yếu
: PPDH theo
hợp đồng (HĐ), PPDH theo dự án (DA), PPDH theo Spickler, kĩ thuật sơ đồ
tư duy (SĐTD), k
ết hợp với một số PPDH phù hợp khác

có s
ự hỗ trợ của
các TBDH (máy tính, đ
ĩa h
ình,
d
ụng cụ hóa chất, máy ảnh,
) trong DH môn
Hóa h
ọc hữu cơ
thì s
ẽ phát triển được năng lực độc lập sáng tạo của SV
ĐH
k
ĩ thuật
.
6. Phương pháp nghiên c
ứu
6.1. Ph
ạm vi nghiên cứu
Phát tri
ển năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật ngành Hóa và
ngành Y Dư
ợc thông qua DH môn Hóa học hữu c
ơ.
6.2. Phương pháp nghiên c
ứu
- Nghiên c
ứu lí
lu

ận
:
6
+ Các v
ấn đề
có liên quan đ
ến
năng l
ực độc lập sáng tạo
và phát tri

n
năng l
ực độc lập sáng tạo.
+ Một số PPDH tích cực v
à sử
d
ụng TBDH theo hướng tích cực.
- Nghiên c
ứu thực tiễn
:
+ Đi
ều tra thực trạng việc sử dụng PPDH tích cực trong DH môn Hoá
h
ọc hữu cơ ở trường ĐH kĩ thuật
(ĐH k
ỹ thuật ngành Hóa và
ngành Y Dư
ợc)
hi

ện nay.
+ Chương tr
ình Hoá h
ọc
h
ữu c
ơ trường ĐH kĩ thuật (ĐH kĩ
thu
ật ng
ành
Hóa và ngành Y Dư
ợc).
+ TNSP v
ề các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo đã đề
xu
ất.
- Phương pháp thống kê toán học để xử lý kết quả TNSP.
7. Nh
ững đóng gó
p m
ới của luận án
Có đóng góp m
ới về lí luận và thực tiễn, cụ thể là:
- Đ
ã hệ thống hóa và làm sáng tỏ một số vấn đề
lí lu
ận
làm cơ s

phát

tri
ển năng lực độc lập sáng tạo
: các khái ni
ệm năng lực, sáng tạo, t
ư duy sáng
t
ạo, tính độc lập, năng lực độc lập
sáng t
ạo của SV, một số
bi
ểu hiện
c
ủa năng
l
ực độc lập sáng tạo và cách kiểm tra đánh giá năng lực của SV, một số PPDH
tích c
ực góp phần phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV nh
ư: PPDH
theo HĐ, PPDH theo DA, PPDH theo Spickler, k
ĩ thuật SĐTD, sử dụng
thiết
b
ị DH theo hướng DH tích cực
.
- Đã tiến hành điều tra và làm rõ thực trạng của việc sử dụng PPDH
tích c
ực cũng như vấn đề phát triển năng lực độc lập sáng tạo ở một số
trư
ờng
ĐH k

ĩ thuật
. So sánh n
ội dung Hóa học hữu c
ơ ở trường ĐH kĩ thuật với
trư

ng ph
ổ thông để thấy được sự giống nhau và khác nhau về mức độ nội
dung gi
ữa các trường, làm rõ đặc điểm của SV các trường ĐH kĩ thuật.
- Đ
ã có
đ
ề xuất m
ới về phát triển năng lực độc lập sáng
t
ạo cho SV ĐH
k
ĩ thuật
: Xác đ
ịnh m
ột số bi
ểu hiện năng lực độc
l
ập sáng
t
ạo của SV ĐH kĩ
thu
ật
; Thi

ết kế bộ công c
ụ đánh giá năng lực độc lập sáng t
ạo cho SV ĐH kĩ
thu
ật
; Đ
ề xuất định h
ướng, nguyên tắc phát triển năng lực độc lập sáng tạo
cho SV ĐH k
ĩ thuật
; Đ
ề xuất 4
bi
ện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo
c

a SV ngành k
ỹ thuật thông qua dạy môn Hóa
h
ọc
h
ữu cơ
:
Biện pháp 1: Sử dụng PPDH theo HĐ
Bi
ện pháp 2:
S
ử dụng
PPDH theo DA
Bi

ện pháp
3: S
ử dụ
ng PP d
ạy thực h
ành hoá học
theo Spickler
Bi
ện pháp 4:
S
ử dụng kĩ thuật
SĐTD
- L
ựa chọn
n
ội dung
và thiết kế các giáo án minh h
ọa cho các biện pháp
trên. K
ết quả
TNSP ch
ứng tỏ việc áp dụng các biện pháp
đ

phát tri
ển năng
l
ực độc lập sáng tạo của SV
ĐH ngành k
ĩ thuật

là kh
ả thi
và hi
ệu quả
.
8. C
ấu trúc của luận án
Ngoài ph
ần mở đầu, kết luận, t
ài l
i
ệu tham khảo v
à phụ lục, nội dung
luận án gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ s
ở lí luận v
à thực tiễn
c
ủa vấn đề
phát tri
ển năng lực độc
l
ập sáng tạo
cho SV ĐH k
ĩ thuật
(47 trang)
7
Chương 2: M
ột số
bi

ện pháp phát triển năng lực độ
c sáng t
ạo cho
SV ĐH
k
ĩ thuật
thông qua DH Hóa h
ọc hữu cơ (
74 trang)
Chương 3: Th
ực nghiệm sư phạm
(35 trang)
CHƯƠNG 1
CƠ S
Ở L
Í LU
ẬN V
À THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
Đ
ỘC LẬP SÁNG TẠO CHO SINH VIÊN ĐẠI HỌC KĨ THUẬT
1.1. Khái ni
ệm
v
ề năng lực
, năng l
ực nghề nghiệp, s
áng t
ạo, tư duy sáng
t
ạo,

tính đ
ộc lập
1.1.1. Năng lực và năng lực nghề nghiệp
Khái ni
ệm nă
ng l
ực có nguồn gốc tiếng Latinh “
competentia”. Ngày nay
khái ni
ệm năng lực đ
ược
hi
ểu d
ưới nhiều cách khác nhau.
Năng lực là một tập hợp các kiến thức, kĩ năng và thái độ phù hợp với
m
ột hoạt động thực tiễn
; Năng l
ực l
à những kĩ năng kĩ
x
ảo học đ
ược hoặc sẵn
có c
ủa cá thể nhằm giải quyết các tình huống xác định, cũng như sự sẵn sàng
v
ề động cơ xã hội…và khả năng vận dụng các cách giải quyết vấn đề một
cách có trách nhi
ệm v
à hiệu quả trong những tình huống linh hoạt

.
Trong lu
ận
án này chúng tôi s
ử dụng
quan ni
ệm
: “Năng l
ực là khả năng
th
ực hiện c
ó hi
ệu quả và có trách nhiệm các hành động, giải quyết các
nhiệm vụ, vấn đề thuộc lĩnh vực nghề nghiệp, xã hội hay cá nhân trong
nh
ững tình huống khác nhau trên cơ sở
k
ết hợp
s
ự hiểu biết, kĩ năng, kĩ
x
ảo v
à kinh nghiệm.
Năng lực nghề nghiệp là sự tương ứng giữa những đặc điểm tâm lý và
sinh lý c
ủa con người với những yêu cầu do nghề
nghi
ệp
đ
ặt ra.

Năng l
ực
ngh

nghi
ệp vốn kh
ông có s
ẵn trong con ng
ười, không phải là những phẩm chất
b
ẩm sinh. Nó hình thành và phát triển qua hoạt động học tập và lao động. Trong
quá trình làm vi
ệc, năng lực này tiếp tục được phát triển hoàn thiện. Học hỏi và
lao đ
ộng không mệt mỏi l
à con đường ph
át tri
ển năng lực nghề nghiệp.
1.1.2. Sáng t
ạo
Có r
ất nhiều quan niệm về sáng tạo, nhưng có thể thấy
dù phát bi
ểu dưới
các góc đ
ộ khác nhau, nh
ưng điểm chung của các nhà khoa học thì “
sáng t
ạo
là m

ột tiến trình phát kiến ra các ý tưởng
, gi
ải pháp,
quan ni
ệm mới, độc
đáo, h
ữu ích ph
ù hợp với hoàn cảnh”.
1.1.3. Tư duy sáng t
ạo
1.3.1.1. Quan ni
ệm về tư duy sáng tạo
Có r
ất nhiều quan niệm về t
ư duy sáng tạo,
dù phát bi
ểu d
ưới góc độ nào
thì
điểm chung của các tác giả đều nhấn mạnh đến vai trò của tư duy độc l
ập
trong vi
ệc đề xuất những quan niệm mới, những giải pháp mới hiệu quả.
Trong lu
ận án n
ày chúng tôi quan niệm:
Tư duy sáng t
ạo l
à quá trình
nh

ận thức không theo đường mòn, đưa ra cách nhận thức mới, PP hành
đ
ộng mới, có hiệu quả cao trong giải quyết v
ấn đề học tập cũng nh
ư
th
ực tiễn đời sống nhằm đạt được mục đích đặt ra.
1.3.1.2. Các đ
ặc điểm và biểu hiện của tư duy sáng tạo
1.2. Năng l
ực độc lập sáng tạo của sinh vi
ên
1.2.1. Khái ni
ệm
8
Quá trình sáng t
ạo của con người thường bắt đầu từ một ý tưởng mới
, b
ắt
ngu
ồn từ tư duy sáng tạo của con người. Theo các nhà tâm lí học, năng lực
đ
ộc lập
sáng t
ạo biểu hiện rõ nét nhất ở khả năng tư duy sáng tạo, là đỉnh cao
nh
ất của các quá trình hoạt động trí tuệ của con người.
1.2.2. Đ
ặc điểm của ng
ười có năng lực độc

l
ập sáng tạo
1.2.3. Bi
ểu hiện của năng lực độc lập sáng tạo
T
ổng hợp
k
ết quả
nghiên c
ứu về biểu hiện của năng lực độc
l
ập sáng tạo
c
ủa một số tác giả
như sau:
Tác gi

Nguy
ễn Thị Hồng Gấm
đ
ã
đưa ra m
ột số biểu hiện năng lực
sáng t
ạo của
SV sư ph
ạm
thông qua DH h
ọc phần
Lí lu

ận DH và
Hóa h
ọc vô
cơ ở CĐ s
ư ph
ạm
là:
- Đề xuất cách giải quyết mới, ngắn gọn hơn đối với một vấn đề quen
thu
ộc.
- T
ự lập kế hoạch, tự thực hiện kế hoạch để đạt được kết quả với những
bài t
ập, nhiệm vụ xác định.
- Phát tri
ển nhiều ý

ởng từ một vấn đề, đề xuất nhiều PP (cách giải)
khác nhau.
- V
ận dụng kiến thức kĩ năng đã biết vào thực tế để đề xuất phương án
gi
ải quyết vấn đề trong thực tiễn.
- B
ổ sung, thiết kế lại mô hình thí nghiệm, đồ dùng DH ban đầu thành
m
ột mô hình mới hợp l
ý h
ơn.
- Tận dụng những cái có trong thực tế để thay thế tạo ra cái mới mà vẫn

đ
ảm bảo yêu cầu, đạt kết quả tốt.
- Phát hi
ện, phân tích đề ra giả thuyết v
à đánh giá đúng vấn đề.
- Đ
ề xuất và thực hiện cách làm mới không theo đường mòn, không theo
nh
ững qu
y t

c đ
ã có.
Tác gi

Tr
ần Thị Thu Huệ
đ
ã
đề xuất một số biểu hiện năng lực sáng
t
ạo của
h
ọc sinh
THPT thông qua DH Hóa h
ọc vô cơ là:
- Bi
ết phát hiện vấn đề, tìm phương án giải quyết vấn đề.
- L
ập kế hoạch v

à thực hiện kế hoạch để đạt kết quả.
- Đ
ề xuất
cách th
ực hiện nhanh và hiệu quả.
- Đ
ề xuất phương án giải quyết theo cách của riêng mình.
- Đề xuất nhiều phương án giải quyết khác nhau.
- Bi
ết thu thập xử lý thông tin, báo cáo kết quả một vấn đề cần tìm hiểu.
- Bi
ết cách cải tiến cách l
àm cũ.
- Bi
ết d
ự đoán kết quả, kiểm tra v
à kết luận.
- T
ạo ra sản phẩm mới, ý tưởng mới.
- Bi
ết tự đánh giá v
à đánh giá kết quả, sản phẩm khác và đề xuất hướng
hoàn thi
ện.
1.2.4. Ki
ểm tra đánh giá năng lực
1.2.4.1. T
ại sao phải đánh giá năng lực
1.2.4.2. M
ột số hình t

h
ức đánh giá năng lực
9
Đánh giá qua quan sát, đánh giá qua h
ồ sơ học tập,
đánh giá qua các bài
xêmina, đánh giá qua s
ản phẩm (bài tập nghiên cứu), đánh giá qua bài kiểm
tra, đánh giá thông qua vi
ệc nhìn lại quá trình và đánh giá đồng đẳng.
1.3. M
ột
s
ố kết quả nghiên cứu
ở trong v
à ngoài nước
có liên quan đ
ến
vi
ệc phát triển năng lực độc lập sáng tạo thông qua dạy học hóa học
Vào nh
ững năm 70 của thế kỷ XX, các nhà Giáo dục học Xô Viết bắt
đ
ầu quan tâm và đã đề cập đến vấn đề rèn luyện tư duy sáng tạ
o cho HS trong
nhà trư
ờng.
Đ
ến năm 1996,
Howard Gardner, giáo sư tâm l

ý h
ọc của ĐH
Harvard (M
ỹ) đã đề cập đến khái niệm năng lực qua việc phân tích bẩy mặt
bi
ểu hiện của trí tuệ con người: ngôn ngữ, logic toán học, âm nhạc, không
gian, hình th
ể, giao cảm v
à n
ội cảm.
Năm 2010, nghiên c
ứu của Học viện Công
nghệ và tài nguyên Khoa học, Đại học Chế tạo Sơn Đông, Trung Quốc đã đề cập
đ
ến việc bồi d
ưỡng năng lực luyện tập, năng lực tự tìm tòi đọc tài liệu, năng lực
nghiên c
ứu của SV.
Nhóm nghiên c
ứu gồm: TS. Cao
Th
ị Thặng, GS.TSKH.
Nguy
ễn Cương và các nghiên cứu sinh Trần Thị Thu Huệ và Nguyễn Thị
H
ồng Gấm đ
ã có một số kết quả nghiên cứu về phát triển năng lực cho HS
ph
ổ thông và SV sư phạm.
Cho đ

ến nay chưa có đề tài nào nghiên cứu một
cách h
ệ thống về vấn đề phá
t tri
ển năng lực độc lập sáng tạo cho SV thông
qua s
ử dụng PPDH tích cực v
à TBDH trong DH môn Hoá hữu cơ ở trường
ĐH k
ĩ thuật ngành Hóa và ngành Y Dược.
1.4. M
ột số ph
ương pháp dạy học tích cực có thể áp dụng dạy học Hóa học
H
ữu cơ ở trường Đại học kĩ thuậ
t
1.4.1. Đ
ịnh hướng đổi mới phương pháp dạy học ở Đại học
Hi
ện nay vấn đề đổi mới PPDH đang đ
ược ngành giáo dục rất quan
tâm. Đ
ặc biệt, trong xu thế hội nhập, mở cửa giao lưu với thế giới, vấn đề đào
t
ạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội là một nhiệm
v
ụ nặng nề của
ngành giáo d
ục nói chung v
à của các trường ĐH nói riêng.

Ngh
ị quyết số 14/2005/NQ
-CP c
ủa Chính phủ ngày 02 tháng 11 năm
2005 “V
ề đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn
2006-2020” đ
ã xác
định: “
Tri
ển khai đổi mới ph
ư
ơng pháp đào t
ạo theo 3
tiêu chí: trang b
ị cách học; phát huy tính chủ động của người học; sử dụng
CNTT và truy
ền thông trong hoạt động dạy và học. Khai thác các nguồn tư
liệu giáo dục mở và nguồn tư liệu trên mạng Internet. Lựa chọn, sử dụng các
chương trình, giáo trình tiên ti
ến của các nước
”.
Đ
ể đổi mới PPDH ở ĐH, tr
ước hết phải đổi mới nội dung chương trình,
PP d
ạy, PP học theo mục tiêu đào tạo ở trường ĐH. Đổi mới việc kiểm tra
đánh giá theo m
ục tiêu đào tạo của từng môn học. Ngoài ra cần phải tổ chức
cho các GV nghiên c

ứu đổi mới PP dạy v
à học, nghiên cứu cải tiến công tác
qu
ản lí, trong đó quan trọng là bồi dưỡng nhận thức và tri thức về PPDH ở
trư
ờng ĐH.
1.4.2. Nh
ững dấu hiệu đặc trưng của các phương pháp tích cực
Có bốn dấu hiệu đặc trưng cơ bản để phân biệt với PP thụ động:
- DH thông qua t
ổ chức các hoạt động học tập của SV
- DH chú tr
ọng rèn luyện PP tự học
10
- Tăng cư
ờng học tập cá thể phối hợp với học nhóm
- K
ết hợp đánh giá của thầy với tự đánh giá của trò
1.4.3. M
ột số phương pháp/kĩ thuật dạy
h
ọc tích cực có thể áp dụng ở
trư
ờng Đại học
1.4.3.1. Phương pháp xêmina
1.4.3.2. D
ạy học theo dự án (Project B
ased Learning)
1.4.3.3. D
ạy học theo hợp đồng

1.4.3.4. Phương pháp d
ạy học thực h
ành theo Spickler
1.4.3.5. Kĩ thuật sơ đồ tư duy (Mind Map)
1.5. S
ử dụng thiết bị để dạy học hóa học theo h
ướng tích cực
1.5.1. Thi
ết bị dạy học là nguồn cung cấp kiến thức
1.5.2. S
ử dụng thí nghiệm hoá học trong dạy học tích cực
1.6. S
ử dụng b
ài tập hóa học theo hướng dạy học tích cực
1.7. Th
ực trạng dạy họ
c Hóa h
ọc hữu cơ ở một số trường Đại học ngành
k
ĩ thuật
1.7.1. Kh
ảo sát thực trạng áp dụng ph
ương pháp dạy học tích cực
Chúng tôi l
ập phiếu điều tra và phỏng vấn 32 GV dạy môn hóa hữu cơ
t
ại các trường ĐH kĩ thuật: ĐH Công nghiệp Hà Nội, ĐH Công nghiệp
Vi
ệt
Trì,

ĐH Công nghi
ệp Thành phố Hồ Chí Minh, Học viện Y Dược học cổ
truy
ền Việt Nam, Học viện Quân y
, ĐH Y khoa Vinh. Đ
ồng thời điều tra 758
SV ĐH k
ĩ thuật.
Kết quả điều tra thực trạng việc dạy và học của GV, SV cho thấy:
V
ấn đề áp dụng các PPDH tíc
h c
ực của GV như sau: nhiều GV chưa
đư
ợc bồi d
ưỡng về PPDH tích cực nên việc đọc tài liệu áp dụng còn hạn chế,
chưa phát huy đư
ợc những mặt mạnh của các PP này. Hiện nay các GV mới
ch
ỉ biết áp dụng để đổi mới PPDH
nói chung; còn vi
ệc phát triển năng lực độ
c
l
ập sáng tạo thông qua DH Hóa hữu c
ơ thì các GV còn chưa được biết đến.
Ph
ần lớn các GV vẫn dạy theo PP thuyết trình, hướng dẫn SV tự đọc tài
li
ệu. Cách dạy này

, khiến cho các SV thụ động, chấp nhận, làm thui chột ý
thức chủ động, tích cực và sáng tạo của SV. Vì vậy nhiều SV không còn cảm
thấy hứng thú học tập.
1.7.2. Chương tr
ình Hóa h
ọc hữu cơ ở các trường Đại học ngành kĩ thuật
1.7.2.1. N
ội dung chương trình Hoá học hữu cơ Đại học kĩ thuật ngành
Hoá
1.7.2.2. N
ội dung ch
ương tr
ình Hoá h
ọc hữu c
ơ Đại học kĩ thuật ngành Y

ợc
1.7.3. Đ
ặc điểm của sinh viên trường Đại học kĩ thuật
SV trư
ờng ĐH kĩ thuật đều có kiến thức kỹ năng hóa học phổ thông khá
t
ốt vì môn Hóa học trong đó có Hóa học hữu cơ là một trong 3 môn thi tuyển
sinh ĐH
ở khối A và B. Do đó đây là điều kiện tốt để phát triển năng lực độc
l
ập sáng tạo cho SV trong DH Hóa hữu c
ơ ở trường ĐH Kĩ thuật.
Sau 12 năm học phổ thông, tư duy của SV ĐH kĩ thuật đã được phát triển
nh

ất l
à tư duy logic, tư duy khái niệm, khả năng là
m vi
ệc độc lập cao h
ơn.
11
Ở tr
ường ĐH kĩ thuật, SV đã có mục đích, động cơ học tập rõ ràng để trở
thành k
ỹ sư hoặc bác sĩ, dược sĩ. Đây là quá trình đào tạo nghề nghiệp nên SV
hi
ểu rõ sự
c
ần
thi
ết
ph
ải đổi mới PP học, cách học để trở thành người lao
đ
ộng mớ
i, năng đ
ộng, sáng tạo có năng lực nghề nghiệp rõ ràng đáp ứng yêu
c
ầu của x
ã hội.
TI
ỂU KẾT CHƯƠNG 1
Trong chương 1 đ
ã
trình bày m

ột số nghiên
c
ứu
v

cơ s
ở lí luận và thực
ti
ễn của đề t
ài bao gồm những nội dung chính sau:
Đ
ã hệ thống hóa làm sáng tỏ một
s
ố vấn đề lí luận liên quan đến việc
phát tri
ển năng lực độc lập sáng tạo của SV ĐH kĩ thuật
: năng l
ực
- năng l
ực
ngh
ề nghiệp, sáng tạo, t
ư duy sáng tạo, tính độc lập, năng lực độc lập sáng
tạo. Biểu hiện của năng lực độc lập sáng tạo và cách kiểm tra đánh giá. Một
s
ố PPDH tích cực có thể vận dụng để
phát tri
ển năng lực độc lập sáng tạo cho
SV. Đ
ã tiến hành nghiên cứu nội dung chương trình Hóa học hữu c

ơ
ở trường
ĐH k
ĩ thuật Hóa và
ngành Y Dư
ợc
.
- Đ
ã
điều tra thực trạng sử dụng PPDH tích cực trong DH Hóa
h
ọc hữu

ở trường ĐH ngành kĩ thuật.
- Đ
ã nghiên cứu đặc điểm tâm sinh lý, năng lực học hóa học của SV ĐH
k
ĩ thuật.
Đó là cơ s
ở lý luận v
à thực tiễn làm cơ sở khoa học cho việc đề xuất
bi
ện p
háp phát tri
ển năng lực độc lập
sáng t
ạo cho SV trong DH Hóa h
ọc hữu

ở các trường

ĐH k
ĩ thuật
.
CHƯƠNG 2
M
ỘT SỐ
BI
ỆN PHÁP PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC ĐỘC LẬP
SÁNG T
ẠO CHO SINH VI
ÊN ĐẠI HỌC KỸ THU
ẬT THÔNG QUA
D
ẠY HỌC HÓA
H
ỌC
H
ỮU CƠ
2.1. Bi
ểu hiện năng l
ực độc lập sáng tạo của sinh viên Đ
ại học
k
ĩ
thu
ật
Đ
ể phát triển v
à đ
ánh giá năng l

ực độc lập sáng tạo cần phải xác định
đư
ợc những biểu hiện cụ thể.
Sau khi nghiên c
ứu
khái ni
ệm về năng lực độc lập sáng tạo và xuất phát
t

th

c ti
ễn DH, chúng tôi
xác đ
ịnh
m
ột số
bi
ểu hiện năng lực độc lập sáng
t
ạo của SV ĐH kĩ th
uật l
à:
1- Bi
ết
đ
ề xuất, lựa chọn
s
ử dụng một cách
đ

ộc lập, hiệu quả các
nguồn tài liệu, thiết bị học tập, thời gian, tạo ra sản phẩm mới.
2- Cá nhân ho
ặc nhóm
SV t

đ
ề xuất
cách làm riêng.
3- Bi
ết đề xuất ý t
ưởng mới
, cách làm m
ới
trong các ho
ạt động học t
ập.
4- Bi
ết lập kế hoạch, th
ực hiện kế hoạch nhi
ệm vụ được giao một cách
khoa h
ọc.
5- Bi
ết đề xuất nhiều cách l
àm khác nhau
đ
ể thực hiện một nhiệm vụ
.
Bi

ết lựa chọn
phù h
ợp
v
ới điều kiện hoàn cảnh thực tế
.
6- Bi
ết
đánh giá và t
ự đánh giá kết quả
công vi
ệc của
cá nhân và nhóm.
Bi
ết
tranh lu
ận, phản bác v
à bảo vệ ý kiến cúa cá nhân hoặc nhóm.
7- Biết đề xuất câu hỏi cho một vấn đề nghiên cứu.
8- Bi
ết đề xuất thí nghiệm để kiểm chứng giả thuyết, trả lời cho câu hỏi
nghiên c
ứu,…
12
9- Bi
ết dự đoá
n, ki
ểm tra
và k
ết luận về

v
ấn đề
đ
ã nêu ra.
Th
ực tế cho thấy không phải các hoạt động độc lập sáng tạo nào của SV
c
ũng có đầy đủ các biểu hiện trên mà cũng c
ó th
ể chỉ có một vài biểu hiện
.
2.2. Thi
ết kế bộ công cụ đánh giá năng lực độc lập sáng tạo của sinh viên
Đ
ại
h
ọc kĩ thuật
thông qua d
ạy học Hoá
h
ọc
h
ữu c
ơ
2.2.1. Yêu c
ầu bộ công cụ đánh giá năng lực
2.2.2. Thi
ết kế bộ công cụ đánh giá cụ thể
2.2.2.1. Thi
ết kế bảng kiểm quan sát

2.2.2.2. Thiết kế phiếu hỏi
2.2.2.3. Thi
ết kế phiếu đánh giá sản phẩm của sinh vi
ên
2.2.2.4. Thi
ết kế câu hỏi và
bài t
ập H
óa h
ọc
h
ữu cơ nhằm đánh giá năng
l
ực độc lập sáng tạo của SV.
Một số dạng b
ài đ
ể đánh giá năng lực độc lập sáng tạo cho SV
như sau:
D
ạng 1: Đề xuất cách làm khác
D
ạng 2: Nêu các phương án và lựa chọn phương án khả thi
trong
m
ột t
ình huống cụ thể.
D
ạng 3: Đề xuất lựa chọn của nhóm theo cách riêng
D
ạng 4: Tính toán để xác định công thức phân

t

, vi
ết các CTCT
có th
ể có v
à dự đoán tính chấ
t cơ b
ản của mỗi chất t
ương ứng
Dạng 5: Đề xuất quy trình thực hiện và lựa chọn phương án tối ưu
D
ạng 6: Thiết kế s
ơ đồ tư duy
D
ạng 7: Đề xuất câu hỏi nghiên cứu
D
ạng 8
: D
ự đoán tính chất. Đề xuất các thí nghiệm để kiểm tra và
k
ết luận về tính chất của một hợp chất hữu c
ơ cụ thể
2.3. Đ
ịnh hướng và nguyên tắc đề xuất các
bi
ện pháp phát tri
ển năng lực
đ
ộc lập sáng tạo cho sinh viên Đại

h
ọc kĩ thuật thông qua dạy học Hoá
h
ọc
h
ữu c
ơ
2.3.1. Định h
ướng phát triển năng lực độc lập sáng tạo
2.3.1.1. T
ạo điều kiện cho
SV t
ự mình lập kế hoạch và thực hiện kế hoạch
đề ra theo điều kiện của cá nhân và nhóm
2.3.1.2. Thi
ết kế các
bài t
ập/nhiệm vụ đa
d
ạng
(bài t
ập/nhiệm vụ bắt buộc
và bài t
ập/nhiệm vụ
t
ự chọn
, bài t
ập mở v
à
bài t

ập
đóng, bài t
ập có hỗ
tr
ợ và
bài t
ập
không có h
ỗ trợ
) đ
ể tạo điều kiện cho
SV có th
ể lựa chọn
th
ực hiện bài tập/nhiệm
v

đó theo năng l
ực, nhịp độ và trình độ
2.3.1.3. T
ạo t
ình huống cho
SV có th

đ
ề xuất
các cách làm khác nhau đ

đ
ạt

k
ết quả tốt hơn
2.3.1.4. T
ạo điều kiện
khuy
ến khích
đ

SV có kh
ả năng
t
ạo ra các
s
ản
ph
ẩm đa dạng, phong phú thông qua các hoạt động tự lực
2.3.2. Nguyên t
ắc
đ
ề xuất các biện pháp
Nguyên t
ắc
1: Đáp
ứng mục tiêu đào tạo
c
ủa
trư
ờng
ĐH k
ĩ thuật

.
Nguyên t
ắc 2:
Tạo môi trư
ờng thuận lợi để SV tự do
sáng t
ạo, dám nghĩ,
dám làm, dám đề xuất không sợ sai.
Nguyên t
ắc 3
: Đ
ảm bảo tính ph
ù hợp.
Nguyên t
ắc 4
: Đ
ảm bảo tính thực tiễn
, kh
ả thi.
13
Nguyên t
ắc
5: Đảm bảo tính hiệu quả.
2.3.3. Thi
ết kế giáo án
bài d
ạy
theo hư
ớng
phát tri

ển năng lực độc lập
sáng t
ạo
2.3.3.1. L
ựa chọn nội dung
và phương pháp d
ạy học
Chương tr
ình Hoá
h
ọc h
ữu c
ơ
ở các trường ĐH kĩ thuật khá
ph
ức tạp,
nh
ất là về mặt thực nghiệm đòi hỏi các điều kiện khắt khe do quy trình thí
nghi
ệm và yêu cầu an toàn về tính độc hại, cháy nổ. Vì vậy, không phải dễ
dàng l
ựa chọn đ
ược nội dung phù hợp với các PPDH.
PPDH đư
ợc
l
ựa chọn là: PPDH theo HĐ; PPDH theo
DA; PPDH theo
Spickler; PPDH s
ử dụng kĩ thuật SĐTD.

2.3.3.2. Quy trình thi
ết kế giáo án
bài d
ạy
theo hư
ớng
phát tri
ển năng lực
đ
ộc lập sáng tạo

ớc 1:
Xác đ
ịnh mục ti
êu, lựa chọn nội dung

ớc 2:
L
ựa chọn PPDH chủ yếu

ớc 3:
Chu
ẩn bị của GV và SV

ớc
4: Thi
ết kế các hoạt động của GV v
à SV theo hướng phát triển
năng l
ực độc lập sáng tạo


ớc 5:
T
ổ chức đánh giá năng lực độc lập sáng tạo của SV
2.4. Đ
ề xuất m
ột số bi
ện pháp
phát tri
ển năng lực độc lập sáng tạo cho
sinh viên Đại học kĩ thuật thông qua dạy học Hoá học hữu cơ
2.4.1. Bi
ện pháp 1:
S
ử dụng ph
ương pháp dạy
h
ọc
theo h
ợp đồng
2.4.1.1. M
ục đích
- Phát tri
ển năng lực
đ
ộc lập sáng tạo cho
SV thông qua các nhi
ệm vụ
b
ắt buộc v

à tự chọn
, nhi
ệm vụ mở v
à nhiệm vụ đóng, nhiệm vụ có nhiều mức
h
ỗ trợ và kh
ông h
ỗ trợ
.
2.4.1.2. Quy trình th
ực hiện

ớc 1:
Ch
ọn nội dung

ớc 2:
Thi
ết kế bài
d
ạy áp dụng PPDH
theo HĐ

ớc 3:
T
ổ chức DH theo
PPDH HĐ

ớc 4:
Đánh giá năng l

ực
đ
ộc lập
sáng t
ạo của
SV
2.4.1.3. M
ột số giáo án minh hoạ
GIÁO ÁN S
Ố 2
: ANCOL-PHENOL-ETE
A. M
ục tiêu
1. Ki
ến thức
Hi
ểu
được:
Cấu tạo, c
ơ chế các phản ứng, cách điều chế và ứng dụng
c
ủa ancol,
phenol, ete. Danh pháp, các lo
ại đồng phân của ancol, phenol, ete.
Cơ ch
ế các
ph
ản ứng
tách. Tính ch
ất

cơ b
ản
,
ứng dụng
th
ực tiễn của
ancol etylic, phenol,
đimetyl ete có trong thành ph
ần của một số loại thuốc
.
2. K
ĩ n
ăng
Bi
ết phát triển các ý t
ưởng cá nhân về ancol-phenol-ete. Bi
ết
cách g
ọi
tên, viết CTCT các đồng phân, viết PTHH, suy đoán tính chất từ cấu tạo, Kĩ
năng h
ọc theo HĐ: Chọn
nhi
ệm vụ
và th
ực hiện nhiệm vụ.
K
ĩ năng l
àm việc
theo nhóm.

14
3. Năng l
ực độc lập sáng tạo
Tự lựa chọn nhiệm vụ, th
ời gian, mức độ hỗ trợ theo nhịp độ, trình độ,
năng l
ực
. Thu th
ập thông tin từ nhiều nguồn khác nhau và xử lí các thông tin
đ
ể rút ra kết luận.
Tự đề xuất câu hỏi để thực hiện 1 nhi
ệm vụ/bài tập.
Tự đề
xu
ất
thí nghi
ệm để kiểm chứng tính chất hóa học của chất cụ thể
. D
ựa v
ào CTCT
d
ự đoán tính chất cơ bản, đề xuất thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
T
ạo sản phẩm mới:
SĐTD, báo cáo k
ết quả của nhiệm vụ
và trình bày theo cách riêng.
B. Chu
ẩn bị

1. Thiết bị dạy học
2. Phương pháp
- PP ch
ủ yếu l
à DH theo HĐ.
- Các PP phối hợp: PP hợp tác, PP phát hiện và giải quyết vấn đề,
xêmina, k
ĩ thuật SĐTD,
s
ử dụng thiết bị, b
ài tập hóa học.
C. Các ho
ạt
động dạy v
à học
Ho
ạt
động 1: Nghiên c
ứu, kí kết hợp đồng
(45 phút)
Ho
ạt
động của GV
Ho
ạt
động của SV
- GV nêu m
ục đích bài học, PP
h
ọc tập chủ yếu, giới thiệu nội

dung b
ản HĐ, nhấn mạnh các
nhi
ệm vụ và trao HĐ cho các
SV.
- SV nghiên c
ứu
n
ội dung của HĐ kĩ lưỡng
đ
ể hiểu các nhiệm
v
ụ trong HĐ.
- Quan sát, theo dõi ghi nh
ận nội dung của
t
ừng nhiệm vụ.
- HĐ g
ồm 6
nhi
ệm vụ
; trong đó có 3 nhi
ệm
vụ bắt buộc (kiến thức cơ bản) và 3 nhiệm vụ
t
ự chọn
(n
ội dung mở rộng v
à nâng cao)
.

Các nhi
ệm vụ làm việc theo nhóm.
- SV trao đ
ổi những điều
còn ch
ưa rõ trong
HĐ.
- L
ựa chọn nhiệm vụ và kí HĐ.
Hoạt động 2: Thực hiện h
ợp đồng
(6 ngày ngoài gi
ờ l
ên lớp)
Ho
ạt
động của GV
Ho
ạt
động của SV
- GV t
ổ chức cho SV thực hiện
ở ngo
ài lớp: thư viện, phòng thí
nghi
ệm…để hoàn thành nhiệm
v
ụ trong HĐ.
- GV cần theo d
õi và hướng dẫn

k
ịp thời khi SV gặp khó khăn
c
ần hỗ trợ.
- SV t
ự lựa chọn để thực hiện nhiệm vụ
không c
ần theo thứ tự trước sau.
- Các nhóm th
ực hiện nhiệm vụ theo kế
ho
ạch
đã l
ập.
- Các nhóm trư
ởng chia nhiệm vụ cho từng
SV th
ực hiện một cách độc
l
ập, nếu cần vẫn
có th
ể nhận trợ giúp của GV.
- Sau khi hoàn thành nhiệm vụ cá nhân, SV
t
ổ chức hoạt động nhóm để ho
àn thành nhiệm
v
ụ chung.
Hoạt động: Báo cáo k
ết quả thực hiện

h
ợp đồng
3 (60 phút)
Ho
ạt
động của GV
Ho
ạt
động của SV
- Trư
ớc khi kết thúc
các nhi
ệm
vụ khoảng 15 phút theo thời
gian quy đ
ịnh, GV thông báo
- Các nhóm t
ổng hợp các sản phẩm thành báo
cáo chung.
- Đ
ại diện nhóm báo cáo kết quả thông qua
15
cho các nhóm đ
ể nhanh chóng
hoàn thành HĐ.
các s
ản phẩm trên.
- SV nh
ận
xét, góp ý, th

ảo luận, phản bác,
b
ảo vệ ý kiến.
Ho
ạt động 4
: Đánh giá năng l
ực
đ
ộc lập sáng tạo
(30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của SV
- GV nh
ận xét đánh giá
năng
l
ực độc lập
sáng t
ạo
c
ủa mỗi
nhóm qua s
ản phẩm
HĐ.
- Phát đ

ki
ểm tra Hóa học hữu
cơ.
- GV phát phi

ếu
h
ỏi cho SV.
- SV t
ự nhận xét v
à đánh giá lẫn nhau.
- Làm bài ki
ểm tra
- SV t
ự đán
h giá vào phi
ếu hỏi
.
2.4.2. Bi
ện pháp 2:
S
ử dụng
phương pháp d
ạy học
theo d
ự án
2.4.2.1. M
ục đích
- PPDH theo DA đ
ã giúp cho
SV phát tri
ển năng lực
đ
ộc
l

ập
sáng t
ạo,
năng l
ực
phát hi
ện và
gi
ải quyết
v
ấn đề áp dụng giải quyết
các v
ấn đề phức
h
ợp, thúc đẩy
suy ngh
ĩ sâu hơn khi gặp các vấn
đ
ề khác nhau
thông qua vi
ệc
phát triển ý tưởng, lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch, báo cáo kết quả DA.
2.4.2.2. Quy trình th
ực hiện

ớc 1:
Chu
ẩn bị

ớc 2

: Ch
ọn chủ đề và l
ập kế hoạch

ớc 3:
Th
ực hiện DA

ớc 4:
Báo cáo k
ết quả

ớc 5:
Đánh giá năng l
ực độc lập sáng tạo của
SV
2.4.2.3. M
ột số g
iáo án minh ho

GIÁO ÁN SỐ 5: CACBOHIDRAT TRONG TỰ NHIÊN
A. M
ục tiêu
1. Ki
ế
n th
ức
Hiểu được :
PPDH theo DA. Phân lo
ại cacbohi

drat, công th
ức cấu tạo
tương
ứng
cho m
ỗi loại
. Tính ch
ất lý
h
ọc
, hóa h
ọc, cách s
ản xuất v
à công d
ụng của
cacbohidrat.
2. K
ĩ năng
K
ỹ năng học tập theo DA:
K
ỹ năng thu thập thông tin, xử lí thông tin.
K
ỹ năn
g th
ảo luận nhóm.
K
ỹ năng đánh giá DA.
3. Năng l
ực độc lập sáng tạo

Bi
ết lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch
nhi
ệm vụ đ
ược giao một cách
khoa học. Biết sử dụng một cách độc lập, hiệu quả các nguồn tài liệu, thiết bị
h
ọc tập
, th
ời gian,
t
ạo ra sản phẩm
DA. Cá nhân ho
ặc nhóm SV tự
đ
ề xuất
cách làm riêng. Bi
ết đề xuất nhiều cách làm khác nhau để thực hiện một
nhi
ệm vụ.
Bi
ết lựa chọn
phù h
ợp
v
ới điều kiện hoàn cảnh thực tế
. Bi
ết
đánh
giá và t

ự đánh giá kết quả
DA c
ủa
cá nhân và nhóm. Bi
ết
tranh lu
ận, phản bác
và b
ảo vệ ý kiến c
ủa cá nhân ho
ặc nhóm.
B. Chu
ẩn bị
1. Thi
ết bị dạy học
16
2. Phương pháp
- PP d
ạy học chủ yếu là
DH theo DA.
- Các PP ph
ối
h
ợp:
PP phát hi
ện và giải quyết vấn đề, PP hợp tác nhóm,
k
ĩ thuật SĐTD
, xêmina, s
ử dụng thiết bị, bài tập hóa học.

C. Các ho
ạt động dạy v
à học
Ho
ạt động 1: Lập kế hoạch dự án
(45 phút)
Ho
ạt
động 2: Thực hiện kế hoạch dự án
(Th
ực hiện trong 6
ngày vào th
ời gian ngoài giờ lên lớp)
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- GV thư
ờng xuyên liên lạc nắm
b
ắt tình hình của các nhóm.
- Hỗ trợ phiếu khảo sát hoặc câu
h
ỏi p
h
ỏng vấn.
- Các nhóm SV th
ực hiện theo kế hoạch
và b
ảng phân công nhiệm vụ.

- Liên lạc với GV khi cần sự tư vấn, trợ
giúp.
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- GV l
ựa chọn chủ để chung đó
là: cacbohidrat
- GV yêu c
ầu SV thảo luận để t
ìm
các tiểu chủ đề.
- GV có th
ể gợi ý để SV phát
tri
ển ý tưởng.
- GV Yêu c
ầu các nhóm lập
SĐTD để phát triển các ý tưởng
v
ề tiểu chủ đề, lập kế hoạch thực
hi
ện
- Theo dõi góp ý giúp các nhóm
xây d
ựng kế hoạch cụ thể, chi
ti
ết. Gợi ý cho SV cách tìm kiếm
thông tin.

- Nhận xét và bổ sung cho hoàn
ch
ỉnh.
- Lưu k
ế hoạch thự
c hi
ện của các
nhóm.
- SV t
ự lựa chọn các tiểu chủ đề.
- Ch
ọn nhóm, cử nhóm tr
ưởng, thư ký.
- SV đề xuất các ý tưởng của mình.
- Th
ảo luận chốt lại tiểu chủ đề chính cần
nghiên c
ứu và chia nhóm tương ứng với
ch
ủ đề:
Ch
ủ đề 1:T
ìm hiểu về monosaccarit tron
g
t
ự nhiên.
Ch
ủ đề 2: Tìm hiểu về
disaccarit trong t


nhiên.
Ch
ủ đề 3
: Tìm hi
ểu về
polysaccarit trong
t
ự nhiên.
- Các nhóm cùng th
ảo luận, lập SĐTD
phát triển ý tưởng có liên quan đến tiểu
ch
ủ đề.
Ch
ủ đề 1: Nhóm 1
Ch
ủ đề 2: Nhóm 2
Ch
ủ đề 3: Nhóm 3
- T
ự lậ
p k
ế hoạch thực hiện DA (nội
dung, th
ời gian, cách lấy thông tin, dự
ki
ến sản phẩm). Tr
ưởng nhóm phân công
nhi
ệm vụ cho các thành viên.

- Các nhóm t
ự báo cáo kế hoạch thực hiện
và phân công nhiệm vụ của từng nhóm
theo các cách khác nhau.
- B
ổ sung ho
àn thi
ện theo góp ý kiến của
GV.
17
- Duy trì nhi
ệt huyết của các
nhóm. Hư
ớng dẫn lựa chọn v
à
phân tích d
ữ liệu.
- Các nhóm trư
ởng báo cáo tiến độ thực
hi
ện với GV.
- Các nhóm t
ổn
g h
ợp kết quả và chuẩn bị
báo cáo.
Hoạt động 3: Báo cáo k
ết quả
(60 phút)
Ho

ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- Theo dõi, t
ổ chức cho SV báo
cáo, m
ỗi nhóm báo cáo trong 10
-
15 phút.
- Đ
ại diện nhóm SV báo cáo kết quả DA
theo các cách khác nhau. Các nhóm khác
l
ắng nghe, thảo luận, tranh luận.
- SV có th
ể đề xuất các câu hỏi về chủ đề
đang nghiên cứu.
- GV tùy tình hình có th
ể hỗ trợ người
đi
ều khiển nhóm bằng cách n
êu những câu
h
ỏi bổ sung, phát hiện những vấn đề cần
tranh lu
ận và
làm tr
ọng tài khi SV tham
gia th
ảo luận

yêu c
ầu.
- Thư kí tóm t
ắt ý kiến góp ý
.
Hoạt động 4: Đánh giá năng l
ực sáng tạo của SV
(30 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của SV
- GV đánh giá năng l
ực độc lập
sáng t
ạo của mỗi nhóm thông qua
s
ản phẩm DA.
- Phát đ
ề ki
ểm tra.
- GV phát phi
ếu hỏi cho SV.
- Phát phi
ếu tự đánh giá DA.
- SV làm bài ki
ểm tra.
- SV hoàn thành phi
ếu hỏi, phiếu tự đánh
giá DA.
2.4.3. Bi
ện pháp

3: S
ử dụng
phương pháp d
ạy thực hành hoá học theo
Spickler
2.4.3.1. M
ục đích
Phát tri
ển năng
l
ực độc lập sáng tạo cho SV
thông qua vi
ệc đề xuất và
l
ựa chọn, cách tiến hành thí nghiệm phù hợp với thực tế.
2.4.3.2. Quy trình th
ực hiện

ớc 1:
Ch
ọn nội dung thực hành

ớc 2:
T
ổ chức cho
SV đ
ề xuất lựa chọn thí nghiệm

ớc 3:
SV ti

ến hành
thí nghi
ệm

ớc 4:
Ki
ểm
ch
ứng giả thuyết
và rút ra k
ết luận

ớc 5:
Đánh giá năng l
ực độc lập sáng tạo của
SV
2.4.3.3. M
ột số giáo án minh hoạ
GIÁO ÁN S

7
BÀI THỰC HÀNH CHIẾT XUẤT RUTIN TỪ HOA HÒE
(Sophora japonica L)
A. M
ục ti
êu
1. Ki
ến thức
Hi
ểu được

:
18
PP th
ực hàn
h hoá h
ọc theo Spickler.
PP chi
ết, tách các hợp chất h
ữu c
ơ.
2. K
ĩ năng
K
ỹ năng tìm tòi và khám phá.
Có k
ỹ năng chiết, tách
rutin t
ừ h
oa hòe
đ
ảm bảo độ chính xác, độ an toàn về người và các thiết bị.
Có k
ỹ năng chọn
d
ụng cụ, hóa chất, phân tích kết quả, bá
o cáo k
ết quả
,…
3. Năng l
ực độc lập sáng tạo

Tự đề xuất các thí nghiệm khác nhau đ
ể chiết xuất rutin. Lựa chọn thí
nghi
ệm ph
ù hợp với điều kiện thực tế
đ
ể tạo ra sản phẩm
. Sử dụng các thiết
b
ị, dụng cụ hóa chất
phù h
ợp với thí nghiệm đã chọn đề đảm bảo
thí nghi
ệm
có k
ết quả.
T
ự viết báo cáo kết quả và trình bày
theo cách riêng c
ủa mình
. T

đánh giá công vi
ệc của cá nhân v
à đánh giá lẫn nhau.
B. Chu
ẩn bị
1. Thi
ết bị dạy học
2. Phương pháp

- PP ch
ủ yếu là thự
c hành theo Spickler.
- PP ph
ối hợp: PPDH hợp tá
c, PP phát hi
ện v
à giải quyết vấn đề
,
xêmina, s
ử dụng thiết bị, bài tập hóa học
, thí nghi
ệm
.
C. Các ho
ạt động dạy và học
Ho
ạt động 1: Nhóm SV đề xuất v
à lựa chọn thí nghiệm
(40 phút)
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- Nêu nhi
ệm vụ của buổi thực
hành.
- Tổ chức cho SV th
ảo luận, đề
xu

ất các các
h làm có th
ể có và
l
ựa chọn các
cách chi
ết rutin từ
hoa hòe đ
ể đạt hiệu suất cao.
GV ch
ốt lại các đề xuất của
SV.
Nhóm SV nh
ận nhiệm vụ v
à tiến hành thảo
luận.
- Các nhóm SV th
ảo luận
, đ
ề xuất các PP
chi
ết r
utin t
ừ h
oa hòe (SV có th
ể tham
kh
ảo
sách, giáo trình, internet tr
ước buổi thực

hành):
Cách 1: chi
ết xuất bằng nước nóng
Cách 2: chi
ết xuất bằng dd kiềm
Cách 3: chi
ết xuất bằng cồn,
Chú ý: các nhóm SV đ
ề xuất các PP phải
phù v
ới điều kiện cơ sở vật chấ
t đ
ể tiến
hành và phân tích s
ố liệu
.
- Các nhóm SV ch
ọn PP
đ
ề xuất
chi
ết
rutin
cho nhóm c
ủa m
ình.
- Đ
ại diện nhóm
trình bày đ
ề xuất trước lớp.

Ho
ạt động 2
: Nhóm SV ti
ến h
ành
thí nghi
ệm
(80 phút)
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- GV theo dõi và giúp
đ

khi
c
ần thiết.
- Các nhóm SV t

thi
ết kế quy tr
ình
và ti
ến
hành thí nghi
ệm, thu thập số liệu, phân tích
s
ố liệu, tổng hợp kết quả.
- Chú ý: Tùy đi

ều kiện từng tr
ường SV có
th
ể đề xuất các c
ách phân tích s
ố liệu.
Có th

phân tích s
ố liệu bằng
máy s
ắc ký lỏng hiệu
năng cao Hitachi (HPLC). N
ếu không có
19
đi
ều kiện,
có th
ể dùng những
cách phân tích
s
ố liệu đ
ơn giản như: nhìn vào màu nước
đ

xác đ
ịnh độ đậm đặc của rutin ở mức cao,
trung bình và th
ấp. Nếu màu nước là vàng
nh

ạt th
ì độ đậm đặc của rutin ở
m
ức độ thấp,
n
ếu màu nước vàng thì độ đậm đặc của rutin
ở mức trung b
ình, nếu màu nước vàng sẫm
thì
độ đậm đặc của rutin ở mức cao.
Ho
ạt
động 3: Ki
ểm chứng kết quả
(30 phút)
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- Theo dõi và giúp
đỡ khi cần
thiết.
- Chu
ẩn
b
ị mẫu chuẩn.
- Các nhóm SV so sánh k
ết quả nghiên cứu
thu được với mẫu chuẩn do GV cung cấp.
- Đ

ại diện các nhóm báo cáo kết quả nghiên
c
ứu đ
ã làm.
- So sánh hi
ệu quả của các PP đã đề xuất
(n
ếu có điều kiện thực hiện tất
c

các cách).
- Vi
ết báo cáo
t
ổng h
ợp kết quả.
Ho
ạt
động 4: Đánh giá năng lực đ
ộc lập sáng tạo
c
ủa SV
(30phút)
Ho
ạt
động của GV
Ho
ạt
động của SV
- GV nh

ận xét, đánh giá năng
l
ực độc lập sáng tạo qua kết
qu
ả thí nghiệm của mỗi nhóm.
- Phát đ
ề kiểm tra Hóa học hữu
cơ.
- Phát phi
ếu h
ỏi cho SV.
-Thu báo cáo k
ết quả nghiên
cứu.
- Làm bài ki
ểm tra Hóa học hữu cơ.
- SV tr
ả lời vào phiếu hỏi.
2.4.4. Bi
ện pháp 4:
S
ử dụng kỹ thuật
sơ đ
ồ tư duy
2.4.4.1. M
ục đích
Phát tri
ển
năng l
ực độc lập sáng tạo cho SV thông qua việc tạo điều kiện

để SV phát triển các ý t
ưởng, hệ thống
hóa ki
ến thức theo các cách kh
ác nhau.
2.4.4.2. Quy trình th
ực hiện

ớc 1
: L
ập kế hoạch

ớc 2:
T
ổ chức hoạt động DH

ớc
3: T
ổ chức nghiệm thu

ớc
4: Đánh giá năng l
ực
đ
ộc lập sáng tạo của SV
2.4.4.3. M
ột số giáo á
n minh ho

GIÁO ÁN S


10: ANĐEHIT- XETON
A. M
ục tiêu
1. Kiến thức
Hi
ểu
k
ỹ thuật
DH b
ằng
SĐTD. Hi
ểu k
hái ni
ệm, đồng phân, danh pháp,
tính ch
ất lí hóa học, đi
ều chế, ứng dụng của anđehit, xeton.
2. Kĩ năng
Áp d
ụng được các kỹ năng học tập:
20
K
ỹ năng thảo luận
nhóm. K
ỹ năng giao tiếp
. K
ỹ năng giải quyết vấn đề
.
K

ỹ năng tập hợp và ghi ché
p tài li
ệu
.
3. Năng l
ực độc lập sáng
t
ạo
T
ạo ra c
ác s
ản phẩm mới dưới dạng SĐTD
v
ới các mô hình phong phú
đa d
ạng cả về nội dung v
à hình dáng
. T
ự đề xuất các ý t
ưởng
khác nhau v

SĐTD c
ụ thể của cá nhân và nhóm
. T

trình bày k
ết quả
b
ằng SĐTD

theo
cách riêng c
ủa mình.
T
ự đánh giá
SĐTD c
ủa cá nhân và nhóm, đánh giá kết
qu
ả của nhóm khác
.
B. Chuẩn bị
1. Thi
ết bị dạy học
2. Phương pháp
- PPDH chủ yếu là kỹ thuật SĐTD.
- Các PP k
ết
h
ợp:
PP phát hi
ện
và gi
ải quyết
v
ấn đề, PP học tập hợp
tác, xêmina.
C. Các ho
ạt động dạy và học
Ho
ạt động 1:

SV thi
ết kế
SĐTD theo ki
ến thức cũ
(35 phút)
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- GV yêu c
ầu các SV thiết kế
SĐTD v
ề anđehit và xeton với
nh
ững kiế
n th
ức đã được học ở phổ
thông.
- GV chia lớp thành 4 hoặc 6
nhóm, yêu c
ầu các nhóm tổng hợp
các k
ết quả của từng SV.
Chú ý: yêu c
ầu SĐTD của SV phải
phát tri
ển đa dạng, phong phú về
màu s
ắc, cấu trúc,
- M

ỗi SV đề xuất các ý t
ưởng khác nhau
đ
ể t
hi
ết kế SĐTD cho cùng một từ khóa
ban đ
ầu là anđehit hoặc xeton.
- Nhóm SV thảo luận và kết hợp các ý

ởng khác nhau để xây dựng một SĐTD
chung c
ủa nhóm.
+ Nhóm 1, 2, 3: hoàn thi
ện SĐTD về
anđehit trên gi
ấy A0.
+ Nhóm 4, 5, 6: hoàn thi
ện SĐTD về
xeton trên gi
ấy A0.
- Đ
ại diện nhóm treo l
ên tường.
- M
ỗi nhóm có các thẻ giấy để ghi công
th
ức tổng quát, danh pháp, từng tính chất
hóa h
ọc, cách điều chế của các hợp chất

lên c
ạnh SĐTD của từng nhóm.
- Lưu
ý các th
ẻ giấy có thể chưa đủ thông
tin c
ần thiết thì
các nhóm có th
ể bổ sung.
Ho
ạt động 2
: SV thi
ết kế
SĐTD theo ki
ến thức
m
ới, có tham khảo kết
qu
ả hoạt động 1
(35 phút)
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
Giao nhi
ệm vụ cho SV thực hiện.
Lưu
ý
đ
ặc thù của bộ môn Hóa

trong phát tri
ển các
ý t
ưởng để
xây d
ựng SĐTD
.
- SV đ
ọc nội dung về ađehit, xeton trong
giáo trình.
- SV đ
ề xuất câu hỏi cần t
ìm hiểu mở
r
ộng, nâng cao về anđehit, xeton.
- SV th
ảo luận nhóm và hoàn thiện và
phát tri
ển SĐTD.
21
Ho
ạt độn
g 3: Báo cáo k
ết quả bằng SĐTD
(35 phút)
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- Yêu c

ầu mỗi nhóm báo cáo từ 8
-
10 phút.
- GV theo dõi t
ổ chức SV thảo
lu
ận.
- Đ
ại
di
ện nhóm S
V báo cáo k
ết quả
b
ằng SĐTD các
cách riêng khác nhau.
Các nhóm khác l
ắng nghe, thảo luận,
tranh lu
ận. GV tùy tình hình có thể hỗ trợ
ngư
ời
đi
ều khiển nhóm bằng cách n
êu
nh
ững câu hỏi bổ sung, phát hiện những
v
ấn đề cần tranh luận và
làm tr

ọng tài khi
SV tham gia th
ảo luận
yêu c
ầu.
- Trư
ởng nhóm tóm tắt ý kiến báo cáo

b
ổ sung vào sơ đồ của nhóm mình.
Ho
ạt động
4: Đánh giá năng l
ực độc lập
sáng t
ạo
(30 phút)
Ho
ạt động của GV
Ho
ạt động của SV
- GV nh
ận xét đánh giá năng lực
đ
ộc lập sáng tạo qua sản phẩm
SĐTD c
ủa mỗi nhóm.
- Phát đ
ề kiểm tra Hóa học hữu
cơ.

- Phát phi
ếu hỏi cho SV.
- SV l
ắng nghe, ho
àn thiện.
- SV làm bài ki
ểm tra Hóa học
h
ữu c
ơ.
- Hoàn thành phi
ếu hỏi
.
TI
ỂU KẾT CHƯƠNG
2
Trên cơ s

nghiên c
ứu các vấn đề
lí lu
ận và
th
ực tiễn
có liên quan, đ
ã
có đ
ề xuất mới về phát triển năng lực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật
, c


th
ể là:
+ Xác đ
ịnh 9
bi
ểu hiện năng lực độc lập sán
g t
ạo của SV ĐH kĩ thuật.
+ Thiết kế bộ công cụ (trong đó có 8 dạng bài tập gồm 44 câu hỏi hóa
h
ữu cơ
) đ
ể đánh giá
năng l
ực độc lập sáng tạo cho SV ĐH kĩ thuật
.
+ Đ
ề xuất
đ
ịnh h
ướng,
nguyên t
ắc phát triển năng lực độc lập sáng tạo
cho SV ĐH k
ĩ thuật.
+ Đề xuất 4 biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo của SV
ngành k
ỹ thuật thông qua dạy môn Hóa
h
ọc

h
ữu c
ơ, đó là:
Đ
ã thi
ết kế 11 giáo án minh h
ọa cho 4
bi
ện pháp nhằm phát triển năng
l
ực độc lập sáng tạo cho SV.
CHƯƠNG 3
TH
ỰC NGHIỆM SƯ PHẠM
3.1. M
ục đ
ích th
ực nghiệm s
ư phạm
3.2. Nhi
ệm vụ thực nghiệm
3.3. Phương pháp th
ực nghiệm
3.3.1. K
ế hoạch thực nghiệm
3.3.1.1. Ch
ọn địa bàn thực nghiệm
22
Các trư
ờng ĐH kĩ

thu
ật
ở các địa b
àn thành phố lớn và nhỏ
như: ĐH
Công nghi
ệp Hà Nội, Học viện Y Dược
h
ọc
c
ổ truy
ền Việt Nam, Học vi
ện
Quân y, ĐH Y khoa Vinh.
3.3.1.2. Ch
ọn giảng viên thực nghiệm
Chúng tôi đ
ã ch
ọn các GV dạy TN theo tiêu chuẩn sau:
T
ốt nghiệp sư phạm, có trình độ chuyên môn tốt và có thâm niên công
tác t
ừ 6 năm trở lên.
Bi
ết sử dụng CN
TT& truy
ền thông.
Nhi
ệt tình và có
trách nhi

ệm trong công việc.
3.3.1.3. Chọn đối tượng thực nghiệm
Ch
ọn các lớp TN và lớp ĐC theo tiêu chuẩn sau:
S
ố l
ượng SV tương đương nhau.
Trình
đ
ộ nhận thức, mỗi một lớp ch
ọn
một số SV có kết quả đầu vào tương đương nhau, cùng một GV dạy, cùng tiến
đ
ộ về thời gian
, cùng n
ội dung b
ài dạy.
3.3.2. Quy trình th
ực nghiệm
3.3.2.1. Hư
ớng dẫn giảng viên trước khi thực nghiệm
3.3.2.2. T
ổ chức dạy thực nghiệm
Th
ực nghiệm thăm dò
, th
ực nghiệm vòng 1
, th
ực nghiệm vòng 2
3.4. K

ết quả thực nghiệm
3.4.1. Cách x
ử lý v
à đánh giá kết quả dạy thực nghiệm
3.4.1.1. Đánh giá định tính
D
ựa vào quan sát chung, khi dự giờ và lấy ý kiến đánh giá của GV và
SV. Phiếu tự đánh giá sản phẩm của SV cho DA, SĐTD.
3.4.1.2. Đánh giá đ
ịnh lượng
- Thi
ết kế công cụ đo
- Thu th
ập dữ liệu
- Phân tích k
ết quả:
x
ử lý, phân tích số liệu
TN b
ằng PP thống kê toán
h
ọc
, bi
ểu diễn bằng các bảng phân phối, biểu đồ tần số, tần suất, các tham số
đ
ặc trưng
.
3.4.2. K
ết quả thực nghiệm sư phạm
3.4.2.1. Đánh giá định tính

Qua quan sát d
ự giờ và
l
ấy
ý ki
ến của GV ở lớp ĐC và lớp TN, chúng
tôi nh
ận thấy:
- Ở lớp ĐC GV sử dụng PP thuyết trình là chủ yếu nên SV thụ động, ít
đư
ợc tạo điều kiện để hoạt động chiếm lĩnh kiến thức, do đó hầu hết các SV
chưa có những biểu hiện của năng lực độc lập sáng tạo. Các SV ch
ủ yếu l
à
nghe, ghi, th
ực hiện các bài tập chỉ yêu cầu tái hiện kiến thức.
- Ở lớp TN các GV tiến h
ành DH áp dụng các biện pháp phát triển năng
l
ực độc lập sáng tạo, GV đóng vai tr
ò tổ chức định hướng,
đánh giá là chính.
SV đư
ợc tạo điều kiện để tham gia các hoạt động tự lực theo HĐ học tập, lập
và th
ực hiện kế hoạch DA, phát triển ý tưởng hệ thống hóa kiến thức theo
SĐTD, t
ự đề xuất tiến h
ành các thí nghiệm theo các cách khác nhau. Do đó ở
các lớp TN nhiều SV tích cực hoạt động hơn và đã có những biểu hiện của

năng l
ực độc lập sáng tạo.
3.4.2.2. Đánh giá đ
ịnh lượng
23
a. K
ết quả bảng kiểm quan sát
Chúng tôi t
ổng hợp các kết quả đánh giá qua bảng kiểm sát của 7 lớp
TN và 7 l
ớp ĐC, GV quan sát và đánh giá
s
ự phát triển năng lực độc lập sáng
t
ạo của SV thông qua bảng kiểm quan sát (phụ lục 4).
K
ết quả TN được mô tả
d
ữ liệu trong các bảng sau:
Theo cách x
ử lí số liệu TN
và s
ử dụng phần mềm excel tính các kết quả
giá tr
ị trị trung bình, độ lệch chuẩn cho thấ
y:
- T
ừ giá trị trung b
ình khi DH theo HĐ, DH theo DA, DH theo Spickler,
DH s

ử dụng kĩ thuật SĐTD
,
ở lớp TN SV có điểm quan sát cao hơn so với khi
d
ạy theo cách thông thường. Điều đó chứng tỏ rằng DH theo HĐ, DH theo DA,
DH theo Spickler, DH s
ử dụng kĩ thu
ật SĐTD đ
ã t
ạo ra môi trường thuận lợi để
cho SV chủ động, tự do sáng tạo và đã phát triển được năng lực độc lập sáng
t
ạo cho SV.
- M
ức độ ảnh hưởng ES
> 4,0 tra b
ảng Hopkin cho thấy việc sử dụng
PPDH theo HĐ, DH theo DA, DH theo Spickler, DH s
ử dụng kĩ t
hu
ật SĐTD

l
ớp TN đ
ã tác
đ
ộng gần như hoàn toàn đến việc phát triển năng lực độc lập sáng
t
ạo cho SV.
b. K

ết quả phiếu hỏi giảng viên
- Thông qua phi
ếu hỏi GV: các GV đều cho rằng khi sử dụng các PP
trên k
ết hợp sử dụng
TBDH và m
ột số PPDH hỗ trợ khác
đ
ã phát triển được
năng l
ực độc sáng tạo của SV.
C
ụ thể chúng tôi đã lấy thông tin của 5 GV trực
tiếp dạy TN tại các trường.
K
ết quả trên chứng tỏ rằng 4 biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng
t
ạo do chúng tôi đề xuất đ
ã phát triển được năng lực độc
l
ập sáng tạo của SV
ở các lớp TN. Đa số các ý kiến GV TN đều đánh giá
ở mức tốt và rất tốt.
c. K
ết quả phiếu hỏi sinh viên
- Thông qua phi
ếu hỏi SV, chúng tôi thu đ
ược kết quả như sau:
Nhi
ều

SV t
ự đánh giá mức độ đạt được năng lực độc sáng tạo thông qua
DH áp d
ụng
4 bi
ện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo.
d. Kết quả đánh giá sản phẩm dự án
S
ử dụng phiếu đánh giá sản phẩm cho DA để SV tự đánh giá,
chúng tôi
thu đư
ợc kết quả như sau:
SV t
ự đánh giá sản phẩm dự án đều ở mức đạt và
tốt, không có sản phẩm chưa đạt và yếu.
e. K
ết quả đánh giá qua bài kiểm tra
- Bi
ện pháp 1:
S
ử dụng ph
ương pháp dạy học theo hợp đồng
+ K
ết quả thực nghiệm vòng 1 năm
2012
B
ảng 3.8.
K
ết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC (
bi

ện pháp 1 vòng 1)
L
ớp
S

SV
Điểm X
i

X
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐC
360
0
0
11
28
48
83
99

58
18
11
4
5.54
TN
357
0
0
0
0
9
29
45
70
118
59
27
7.52
B
ảng 3.12
. T
ổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
(Bi
ện pháp 1 vòng 1
)
24
Theo công th
ức tính độ
t

ự do df = n
TN
+ n
ĐC
– 2 tính đư
ợc
d
f
= 715. Ch
ọn xác
su
ất
=0,05 tra b
ảng
phân b
ố t của Student tìm
đư
ợc t
, df
= 1,98. So sánh giá tr

t
đ
=23.48
ở bảng 3.12 ta thấy
t
đ
> t
, df,
ch

ứng tỏ sự
khác bi
ệt điểm trung bình của
l
ớp TN và điểm trung bình của lớp ĐC (
vàx
TN


DC
x
) là có ý ngh
ĩa: do tác động
c
ủa các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo đ
ã áp dụng mà không
ph
ải do ngẫu nhiên.
Giá tr
ị ES =1.2
4 n
ằm trong vùng có ảnh hưởng lớn, chứng
t
ỏ mức độ ảnh hưởng của các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo là
lớn.
- Bi
ện pháp 2:
S
ử dụng
phương pháp d

ạy học
theo d
ự án
+ K
ết quả TN v
òng 1 năm 2012
B
ảng 3.13.
K
ết quả điểm kiểm tra của các lớp
TN và ĐC
(bi
ện pháp
2 vòng 1)
L
ớp
S

SV
Điểm X
i

X
0
1
2
3
4
5
6

7
8
9
10
ĐC
360
0
0
15
38
65
59
104
44
21
11
3
5.36
TN
357
0
0
0
0
11
29
40
98
92
53

34
7.47
B
ảng 3
.17. T
ổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
(bi
ện
pháp 2 vòng 1)
Theo công th
ức tính độ
t
ự do df = n
TN
+ n
ĐC
– 2 tính đư
ợc
d
f
= 715. Ch
ọn
xác su
ất
=0,05 tra b
ảng
phân b
ố t của Student tìm
đư
ợc t

, df
= 1,98. So sánh
giá tr

t
đ
= 23.70
ở bảng 3.17 ta thấy
t
đ
> t
, df,
ch
ứng tỏ sự khác biệt điểm trung
bình c
ủa lớp TN và điểm trung bình của lớp ĐC (
vàx
TN


DC
x
) là có ý ngh
ĩa:
do tác đ
ộng của các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo đ
ã
áp d
ụng
mà không ph

ải do ngẫu nhiên.
Giá tr
ị ES =1.25 nằm trong vùng có ảnh

ởng lớn, chứng tỏ mức độ ảnh hưởng của các biện pháp phát triển năng lực
đ
ộc lập sáng tạo l
à lớn.
- Bi
ện pháp 3
: S
ử dụng
phương pháp d
ạy thực hành hoá học theo
Spickler
+ K
ết q
u
ả TN vòng 1 năm 2012
B
ảng 3.
18. K
ết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
(bi
ện pháp 3
vòng1)
L
ớp
X
i

S
V(%)
ES
t
đ
ĐC
5,54
1.60
28.88
1.24
23.48
TN
7,52
1.44
19.15
L
ớp
X
i
S
V(%)
ES
t
đ
ĐC
5.36
1.69
31.53
1.25
23.70

TN
7.47
1.48
19.81
25
L
ớp
S

SV
Đi
ểm X
i

X
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
ĐC
146
0
0

8
15
19
30
34
21
13
6
0
5.45
TN
147
0
0
0
0
0
7
14
39
46
25
16
7.79
B
ảng
3.22. T
ổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
(bi
ện pháp

3 vòng 1)
Theo công th
ức tính độ
t
ự do df = n
TN
+ n
ĐC
– 2 tính đư
ợc
d
f
= 291. Ch
ọn xác
su
ất
=0,05 tra b
ảng
phân b
ố t của Student tìm
đư
ợc t
, df
= 1,98. So sánh giá tr

t
đ
=15.97
ở bảng 3.22 ta thấy
t

đ
> t
, df,
ch
ứng tỏ sự khác biệt điểm trung bình của
l
ớp TN v
à điểm trung bình của lớp ĐC (
vàx
TN


DC
x
) là có ý ngh
ĩa: do tác độ
ng
c
ủa các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo đ
ã áp dụng mà không
ph
ải do ngẫu nhiên.
Giá tr
ị ES =1.32 nằm trong vùng có ảnh hưởng lớn, chứng
t
ỏ mức độ ảnh hưởng của các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo là
l
ớn.
- Bi
ện pháp 4

: S

d
ụng kỹ thuật
sơ đ
ồ tư duy
+ K
ết quả TN v
òng 1 năm 2012
B
ảng 3.23
. K
ết quả điểm kiểm tra của các lớp TN và ĐC
(bi
ện pháp
4 vòng 1)
L
ớp
S

SV
Điểm X
i

X
0
1
2
3
4

5
6
7
8
9
10
ĐC
240
0
0
11
22
38
56
60
36
10
5
2
5.32
TN
238
0
0
0
0
12
21
25
56

62
36
26
7.46
B
ảng 3
.27. T
ổng hợp các tham số đặc trưng của lớp TN và lớp ĐC
(bi
ện pháp 4 vòng 1)
Theo công th
ức tính độ
t
ự do df = n
TN
+ n
ĐC
– 2 tính đư
ợc
d
f
= 475. Ch
ọn xác
su
ất
=0,05 tra b
ảng
phân b
ố t của Student tìm
đư

ợc t
, df
= 1,98. So sánh giá tr

t
đ
= 20.44
ở bảng 3.27 ta thấy
t
đ
> t
, df,
ch
ứng tỏ sự khác biệt điểm trung b
ình của
l
ớp TN và điểm trung bình của lớp ĐC (
vàx
TN


DC
x
) là có ý ngh
ĩa: do tác động
c
ủa các biện pháp phát triển năng lực độc lập sáng tạo đã áp dụng mà không
ph
ải do ngẫu nhi
ên.

Giá tr
ị ES =1.32 nằm trong v
ùng có ảnh hưởng lớn, chứng
t
ỏ mức độ ảnh hưởng của các biện pháp phát triển năng lực
đ
ộc lập sáng tạo là
l
ớn.
T
ừ kết quả xử lý số liệu TNSP cho thấy kết quả học tập của SV ở các
lớp TN cao hơn lớp ĐC tương ứng, cụ thể là:
L
ớp
X
i
S
V(%)
ES
t
đ
ĐC
5.45
1.77
32.48
1.32
15.97
TN
7.79
1.28

16.43
Lớp
X
i
S
V(%)
ES
t
đ
ĐC
5.32
1.62
30.45
1.32
20.44
TN
7.46
1.60
21.45

×