Tải bản đầy đủ (.doc) (57 trang)

Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Thiết bị điện Châu Á

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (283.71 KB, 57 trang )

Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Mục lục
Trang
Lời nói đầu....................................................................................................3
Danh mục các từ viết tắt..............................................................................4
Chơng 1.........................................................................................................5
Lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong
doanh nghiệp sản xuất công nghiệp............................................................5
1.1. Nội dung, bản chất kinh tế của tiền lơng...............................................5
1.1.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lơng..................................5
1.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lơng.................................................6
1.1.3. Phân loại tiền lơng..........................................................................7
1.1.4. Nguyên tắc tính và trả lơng............................................................7
1.2. Hình thức trả lơng, nội dung quỹ tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng................................................................................................................8
1.2.1. Các hình thức trả lơng....................................................................8
a. Hình thức trả lơng theo sản phẩm:....................................................8
b. Hình thức trả lơng theo thời gian:..................................................10
1.2.2. Nội dung quỹ tiền lơng................................................................11
1.2.3. Nội dung các khoản trích theo lơng.............................................12
1.3. Công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong các
doanh nghiệp sản xuất ...............................................................................13
1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.....13
1.3.2. Hệ thống chứng từ sổ sách...........................................................14
1.3.3. Hạch toán tiền lơng......................................................................14
1.3.4. Hạch toán các khoản trích theo lơng............................................17
Chơng 2.......................................................................................................19
Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại Công ty
thiết bị đIện Châu á...................................................................................19
2.1. Đặc điểm tình hình chung tại Công ty thiết bị điện châu á................19
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại Công ty TNHH thiết bị điện


Châu á:....................................................................................................19
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty
thiết bị điện Châu á.................................................................................21
2.1.3. Đặc điểm lao động của công ty....................................................25
2.1.4. Hình thức sổ kế toán tại công thiết bị điện Châu á......................25
Sơ đồ chứng từ ghi sổ ........................................................................26
2.2. Thực trạng công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
tại công ty TNHH thiết bị điện Châu á.......................................................26
2.2.1. Kế toán tiền lơng..........................................................................26
a. Văn phòng công ty:........................................................................27
b. Xởng sản xuất thiết bị điện:...........................................................29
2.2.2. Kế toán BHXH.............................................................................35
a. Chứng từ sử dụng: ..........................................................................35
1
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
b. Chế độ thanh toán:..........................................................................37
2.2.3. Kế toán tổng hợp tiền lơng và BHXH..........................................38
a. Chứng từ sử dụng:..........................................................................38
b. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ..........................................................38
c. Đinh khoản (Trên bảng phân bổ tiền lơng và BHXH)...................38
Cộng....................................................................................................42
Cộng....................................................................................................43
Cộng....................................................................................................44
Cộng......................................................................................................1
Chơng 3.......................................................................................................48
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán ...................................................48
tiền lơng và các khoản trích theo lơng .....................................................48
tại Công ty thiết bị điện Châu á................................................................48
3.1. Nhận xét đánh giá chung về công tác kế toán tiền lơng và các khoản
trích theo lơng tại Công ty TNHH thiết bị điện Châu á.............................48

3.1.1. Những mặt tích cực......................................................................48
3.1.2. Những mặt hạn chế.......................................................................50
3.2. Phơng hớng mục tiêu phát triển và hoàn thiện kế toán tiền lơng của
Công ty........................................................................................................51
3.3. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lơng tại công ty TNHH
TBĐ châu á.................................................................................................54
Kết luận......................................................................................................56
Tài liệu tham khảo....................................................................................57
2
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Lời nói đầu
Trong nền kinh tế thị trờng hàng hoá nhiều thành phần, có sự cạnh tranh
gay gắt, để có thể tồn tại và phát triển đợc mỗi doanh nghiệp sản xuất ngoài
việc nâng cao chất lợng còn phải tiết kiệm chi phí, hạ giá thành sản phẩm.Trong
khi đó tiền lơng phải trả cho ngời lao động là một bộ phận của chi phí sản xuất
thờng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí sản phẩm.
Muốn vậy doanh nghiệp phải sử dụng sức lao động sao cho có hiệu quả
để tiết kiệm chi phí tiền lơng.
Tại các doanh nghiệp sản xuất thì kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý chi phí sản xuất
kinh doanh.Tổ chức tốt hạch toán tiền lơng là biện pháp cần thiết giúp cho công
tác quản lý tiền lơng đi vào nề nếp, bảo đảm việc trả lơng và trợ cấp BHXH
đúng nguyên tắc, đúng chế độ, thúc đẩy ngời lao động chấp hành tốt kỷ luật lao
động, tăng năng suất và hiệu suất công việc, kích thích ngời lao động hoàn
thành nhiệm vụ đợc giao và để tiền lơng là nguồn thu nhập chính ổn định đối
với ngời lao động. Đồng thời nó còn là cơ sở cho việc tính trả lơng theo đúng
nguyên tắc phân phối theo lao động và là cơ sở cho việc xác định giá thành sản
phẩm và giá bán sản phẩm.Việc tính chính xác tiền lơng còn là căn cứ để xác
định các khoản nghĩa vụ phải nộp cho ngân sách, cho các cơ quan phúc lợi xã
hội.

Nhận thức đợc tầm quan trọng của vấn đề, cùng với sự giúp đỡ chỉ bảo
của cô giáo TS. Nguyễn Thị Minh Tâm và các nhân viên phòng kế toán của
Công ty em đã chọn đề tài:"Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
công ty TNHH thiết bị điện Châu á " làm khoá luận tốt nghiệp
Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 3 chơng:
Chơng 1: Lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các khoản trích theo l-
ơng trong doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
Chơng 2: Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng tại
Công ty TNHH thiết bị điện Châu á.
Chơng 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng tại Công ty TNHH thiết bị điện Châu á.
3
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Danh mục các từ viết tắt
TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn
BHXH : Bảo hiểm xã hội
BHYT : Bảo hiểm y tế
KPCĐ : Kinh phí công đoàn
KTT : Kế toán trởng
KTV : Kế toán viên
NV : Nhân viên
CN : Công nhân
CNV : Công nhân viên
TBĐ : Thiết bị điện
4
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Chơng 1
Lý luận cơ bản về kế toán tiền lơng và các
khoản trích theo lơng trong doanh
nghiệp sản xuất công nghiệp

1.1. Nội dung, bản chất kinh tế của tiền lơng
1.1.1. Khái niệm và bản chất kinh tế của tiền lơng
Lao động là một trong 3 yếu tố cần thiết và giữ vai trò quyết định đối
với quá trình sản xuất. Thù lao lao động (hay chi phí nhân công) là biểu hiện
bằng tiền của phần hao phí lao động sống mà doanh nghiệp phải trả cho ngời
lao động theo thời gian và khối lợng công việc mà họ đóng góp. Ngoài ra, lao
động là hoạt động chân tay và trí óc của con ngời nhằm tác động, biến đổi các
vật thành những vật phẩm đáp ứng cho nhu cầu đời sống của con ngời. Trong
mọi chế độ xã hội việc sáng tạo ra của cải vật chất đều không tách rời lao
động, lao động là điều kiện cần thiết cho sự tồn tại và phát triển của loài ngời,
con ngời muốn tồn tại và phát triển thì phải tiến hành sản xuất. Sản xuất dù dới
hình thức nào thì ngời lao động và t liệu sản xuất đều là những nhân tố không
thể thiếu để đảm bảo tiến hành liên tục quá trình tái sản xuất xã hội nói chung
và qúa trình sản xuất kinh doanh ở các doanh nghiệp nói riêng thì một vấn đề
thiết yếu là phải tái sản xuất sức lao động. Nghĩa là ngời lao động phải có vật
phẩm tiêu dùng để tái tạo sức lao động. Do đó khi họ tham gia lao động sản
xuất ở các doanh nghiệp thì đòi hỏi doanh nghiệp phải trả thù lao lao động cho
ngời lao động. Trong nền kinh tế thị trờng thì thù lao lao động đợc biểu hiện
bằng thớc đo giá trị sản phẩm gọi là Tiền lơng.
Nh vậy: Tiền lơng là biểu hiện bằng tiền của hao phí lao động sống cần
thiết mà doanh nghiệp phải trả cho ngời lao động theo thời gian hay khối lợng
công việc mà ngời lao động đã cống hiến cho doanh nghiệp.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, đợc biểu hiện
bằng tiền của giá cả sức lao động, các doanh nghiệp sử dụng tiền lơng làm đòn
bẩy kinh tế để khuyến khích tinh thần tích cực lao động và tạo mối quan tâm
5
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
của ngời lao động đến kết quả công việc của họ. Đồng thời tiền lơng chính là
một nhân tố thúc đẩy để tăng năng suất lao động.
1.1.2. Vai trò và chức năng của tiền lơng.

Tiền lơng là một phạm trù kinh tế gắn liền với lao động.Trong điều kiện còn
tồn tại nền sản xuất hàng hoá và tiền tệ thì tiền lơng còn là một yếu tố của chi
phí sản xuất kinh doanh.
Các doanh nghiệp sử dụng tiền lơng làm đòn bẩy kinh tế khuyến khích tinh
thần tích cực lao động, là nhân tố thúc đẩy để tăng năng xuất lao động.Vì vậy
tiền lơng mang các chức năng sau:
- Chức năng tái sản xuất sức lao động:
Cùng với quả trình sản xuất ra của cải vật chất, sức lao động xã hội cũng
đòi hỏi phải đợc tái tạo. Trong các hình thái kinh tế xã hội khác nhau việc tái
sản xuất sức lao động có sự khác nhau. Sự khác nhau này đợc quy định trớc
hết bởi bản chất của các quan hệ sản xuất thống trị. Song nhìn chung quá trình
tái sản xuất sức lao động diễn ra trong lịch sử thể hiện rõ ở sự tiến bộ xã hội.
Sự tiến bộ này gắn liền với sự tác động mạnh mẽ và sâu sắc của những thành
tựu khoa học kỹ thuật mà nhân loại sáng tạo ra. Chính nó đã làm cho sức lao
động đợc tái sản suất ngày càng tăng cả về số lợng lẫn chất lợng
Quá trình tái sản suất sức lao động đợc thực hiện bởi việc trả công cho ngời
lao động thông qua tiền lơng
Sức lao động là sản phẩm chủ yếu của xã hội, nó luôn đợc hoàn thiện và
phát triển nhờ thờng xuyên đợc duy trì và khôi phục. Nh vậy bản chất của tái
sản xuất sức lao động là duy trì và phát triển sức lao động, nghĩa là đảm bảo
cho ngời lao động có một số lợng tiền lơng sinh hoạt nhất định để họ có thể:
+ Duy trì và phát triển sức lao động của mình
+ Sản xuất ra sức lao động mới
+ Tích luỹ kinh nghiệm nâng cao trình độ để hình thành kỹ năng lao động,
tăng cờng chất lợng lao động
- Chức năng đòn bẩy kinh tế:
6
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Các Mác đã viết:"Một khi t tởng tách rời khỏi lợi ích kinh tế thì nhất định sẽ
làm nhục nó ". Thực tế cho thấy rằng, khi đợc trả công xứng đáng thì ngời lao

động sẽ làm việc tích cực, sẽ không ngừng cố gắng hoàn thiện mình hơn nữa,
và ngợc lại nếu ngời lao động không đợc trả lơng sứng đáng công sức họ bỏ ra
thì họ làm việc sẽ không tốt không đúng năng lực thực sự của họ và có thể sẽ
có những cuộc đình công, bạo loạn, đảo chính xảy ra và gây nên xáo trộn về
chính trị, mất ổn định xã hội.
Ngoài ra ở một mức độ nhất định tiền lơng là một bằng chứng thể hiện giá
trị, địa vị và uy tín của ngời lao động trong gia đình, ở doanh nghiệp.
1.1.3. Phân loại tiền lơng
Tiền lơng có nhiều hình thức với tính chất khác nhau, chi phí trả cho các đối
tợng khác nhau nên cần phân loại tiền lơng nh: Phân loại tiền lơng theo cách
thức trả lơng (lơng sản phẩm, lơng thời gian), phân theo chức năng lao động
tiền lơng (lơng sản xuất, lơng bán hàng,lơng quản lý)...Mỗi một cách phân loại
đều có những tác dụng nhất định trong quản lý. Về mặt hạch toán tiền lơng đ-
ợc chia thành 2 loại là: Tiền lơng chính và Tiền lơng phụ.
+ Tiền lơng chính là bộ phận tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
thực tế có làm việc, bao gồm cả tiền lơng cấp bậc, tiền thởng và các khoản phụ
cấp có tính chất tiền lơng.
+ Tiền lơng phụ là bộ phận tiền lơng trả cho ngời lao động trong thời gian
thực tế không làm việc nhng đợc chế độ quy định nh: Nghỉ phép, hội họp, học
tập, ngày lễ, ngừng sản xuất...
Tiền lơng phụ của công nhân sản xuất đợc hạch toán và phân bổ gián tiếp
vào chi phí sản xuất, vào các loại sản phẩm có liên quan, không có quan hệ
trực tiếp đến từng loại sản phẩm mà có liên quan đến nhiều sản phẩm và
không gán với năng xuất lao động.
1.1.4. Nguyên tắc tính và trả lơng
Trong chế độ xã hội chủ nghĩa thì phân phối theo lao động là nguyên tắc cơ
bản nhất.
Trong điều kiện nh nhau, lao động ngang nhau thì trả công ngang nhau, lao
động khác nhau thì trả công cũng khác nhau
7

Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Trong điều kiện khác nhau, lao động nh nhau có thể trả công khác nhau,
hoặc lao động khác nhau có thể trả công bằng nhau.
Hiện nay việc tính toán và thanh toán tiền lơng từ phía doanh nghiệp cho
ngời lao động chủ yếu dựa vào các Nghị định và các điều lệ trong Bộ luật lao
động của nớc Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày 05/7/1994. Phù hợp
với mỗi trờng hợp, hoàn cảnh cụ thể để có đợc hiệu quả kinh tế cao nhất.
1.2. Hình thức trả lơng, nội dung quỹ tiền lơng và các
khoản trích theo lơng
1.2.1. Các hình thức trả lơng.
Tiền lơng là nguồn thu nhập chủ yếu của ngời lao động, do đó phải bù đắp
sức lao động của ngời lao động đã bỏ ra và đáp ứng đợc nhu cầu thiết yếu của
họ. Trong các doanh nghiệp ở mọi thành phần kinh tế khác nhau của nền kinh
tế thị trờng có rất nhiêù loại lao động khác nhau. Vì thế mỗi doanh nghiệp
phải lựa chọn hình thức trả lơng nào cho ngời lao động sao cho phù hợp với
đặc điểm công nghệ, với trình độ năng lực quản lý của mình. Mặt khác việc
lựa chọn hình thức trả lơng đúng đắn còn có tác dụng thoả mãn lợi ích ngời lao
động và thực sự trở thành đòn bẩy của kinh tế, khuyến khích ngời lao động
chấp hành tốt kỷ luật lao động giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm chi phí nhân
công để hạ giá thành sản phẩm.
Trong các doanh nghiệp nớc ta hiện nay chủ yếu áp dụng 2 hình thức trả l-
ơng đó là trả lơng theo sản phẩm và trả lơng theo thời gian.
a. Hình thức trả lơng theo sản phẩm:
Hình thức trả lơng theo sản phẩm là hình thức tính tiền lơng theo khối lợng
hay số lợng sản phẩm công việc đã hoàn thành đảm bảo yêu cầu chất lợng quy
định và đơn giá tính cho một đơn vị sản phẩm công việc :
Tiền lơng sản
phẩm
=
khối lợng sản phẩm

công việc hoàn thành
ì
Đơn giá tiền
lơng sản phẩm
Đó là hình thức trả lơng cho ngời lao động dựa vào kết quả lao động, khối l-
ợng và chất lợng sản phẩm của ngời lao động làm ra đối chiếu với tiêu chuẩn
kỹ thuật ở từng mức độ khác nhau để tính tiền lơng, mỗi sản phẩm hoàn thành
8
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
ở từng cấp bậc đều có đơn giá quy định mức tiền lơng theo bảng giá kế hoạch
của nhà nớc hay của doanh nghiệp đã đợc duyệt.
Tiền lơng phải trả
cho mỗi ngời
=
Đơn giá tiền
lơng
ì
Khối lợng sản phẩm
hoàn thành
Mỗi doanh nghiệp tự xây dựng đơn giá tiền lơng tính cho từng loại sản
phẩm và từng loại công việc một cách hợp lý. Căn cứ vào chất lợng, quy cách
và tính năng tác dụng của từng sản phẩm, mức độ phức tạp và kỹ thuật của
từng cấp bậc công việc để tính đơn giá cho phù hợp và chính xác. Đơn giá tiền
lơng càng chính xác thì việc trả lơng càng hợp lý và càng kích thích đợc ngời
lao động lao động trong sản xuất.
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm trực tiếp: Là tiền lơng tính cho ngời lao
động, tập thể lao động trực tiếp làm ra sản phẩm áp dụng cho bộ phận trực tiếp
sản xuất.
- Hình thức thức trả lơng theo sản phẩm gián tiếp: Là tiền lơng tính cho ng-
ời lao động , bộ phận lao động gián tiếp phục vụ sản xuất nh công nhân sửa,

bảo dỡng máy móc thiết bị công cụ, dụng cụ sản xuất. Đó là những ngời
không trực tiếp tham gia vào sản xuất nhng lại quyết định hoàn thành nhiệm
vụ và tăng năng suất lao động của ngời sản xuất chính.
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm luỹ tiến: Là tiền lơng tính theo sản phẩm
trực tiếp hay gián tiếp kết hợp với tiền thởng luỹ tiến theo mức độ hoàn thành
công việc hay hoàn thành định mức của sản phẩm tính cho từng cá nhân hay
tập thể lao động. Tiền lơng này thờng đợc dùng cho những bộ phận phân xởng
lao động trực tiếp, khi cần tăng năng suất lao động để đẩy nhanh tiến độ sản
xuất nhằm khuyến khích ngời lao động phát huy hết khả năng và sáng tạo lao
động đảm bảo thực hiện hợp đồng lao động đầy đủ.
- Hình thức trả lơng khoán: Là tiền lơng đợc trả theo hình thức khoán công
việc hay từng công việc tính cho ngời lao động cụ thể. Trờng hợp này đợc áp
dụng với đối với những công việc hoặc từng phần công việc cần phải đợc hoàn
thành trong một thời gian nhất định nào đó.
Hình thức trả lơng này có u và nhợc điểm nh sau:
+ Ưu điểm:
9
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Là quán triệt nguyên tắc phân phối trong lao động, tiền lơng gắn chặt với số l-
ợng và chất lợng lao động mà ngời công nhân đã bỏ ra, từ đó kích thích ngời
lao động quan tâm đến kết quả và chất lợng lao động của họ, thúc đẩy tăng
năng suất lao động, tăng sản phẩm xã hội. Chính vì vậy mà hình thức trả lơng
này đợc áp dụng rộng rãi trong các doanh nghiệp
+ Nhợc điểm: Là nếu trong các doanh nghiệp mà tính tiền lơng không sát với
từng cấp bậc công việc và tay nghề của từng bậc thợ thì sẽ dẫn tới không có lợi
cho doanh nghiệp nh: Tính đơn giá sản phẩm cao doanh nghiệp thu đợc lợi
nhuận thấp gây khó khăn cho doanh nghiệp, tính đơn giá sản phẩm thấp không
khuyến khích đợc ngời lao động, phân phối không hợp lý ngời lao động không
hăng say nhiệt tình trong lao động.
Sử dụng hợp lý hình thức trả lơng cũng là một trong những điều kiện quan

trọng để huy động và sử dụng có hiệu quả lao động, tiết kiệm hợp lý chi phí về
lao động sống, góp phần hạ giá thành sản phẩm, tăng lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
b. Hình thức trả lơng theo thời gian:
Hình thức trả lơng theo thời gian thực hiện việc tính trả lơng cho ngơì lao
động theo thời gian thực tế, theo ngành nghề và trình độ thành thạo nghiệp vụ
kỹ thuật chuyên môn của ngời lao động.
Tuỳ theo tính chất lao động khác nhau, mỗi nghành nghề cụ thể có một
thang lơng riêng, trong mỗi thang lơng lại tuỳ thuộc vào trình độ thành thạo
nghiệp vụ kỹ thuật chuyên môn mà chia thành nhiều bậc lơng, mỗi bậc lơng
có một mức tiền lơng nhất định.
Tiền lơng thời gian = Thời gian làm việc ì Đơn giá tiền lơng
Tiền lơng theo thời gian có thể tính theo: Tháng, tuần, ngày, giờ.
+Lơng tháng:
Tiền lơng tháng là tiền lơng trả cố định hàng tháng trên cơ sở hợp đồng lao
động
Lơng tháng thờng đợc áp dụng trả cho nhân viên làm công tác quản lý kinh
tế, quản lý hành chính và các nhân viên thuộc các nghành hoạt động không có
tính chất sản xuất.
10
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
+Lơng tuần:
Tiền lơng tuần là tiền lơng trả cho 1 tuần làm việc.
Lơng tuần thờng đợc áp dụng trả cho các đối tợng lao động có thời gian
không ổn định mang tính chất thời vụ.
+Lơng ngày:
Tiền lơng ngày là tiền lơng trả cho một ngày làm việc.
Lơng ngày thờng đợc áp dụng để trả lơng cho ngời lao động trực tiếp hởng l-
ơng thời gian, tính trả lơng cho ngời lao động trong những ngày hội họp, học
tập và làm nghĩa vụ khác, đó là căn cứ để tính trợ cấp Bảo hiểm xã hội, Bảo

hiểm y tế.
+ Lơng giờ: Là tiền lơng trả cho một giờ làm việc.
Ngoài các hình thức trả lơng theo thời gian nói trên doanh nghiệp còn sử dụng
hình thức trả lơng theo thời gian có thởng khi ngời lao động cùng thời gian nói
trên hoàn thành khối lợng công việc của mình một cách xuất sắc hay sản phẩm
có chất lợng cao thì đợc thởng theo chế độ quy định của các doanh nghiệp
theo tỷ lệ phần trăm nhất định.
Hình thức trả lơng theo thời gian có u điểm và nhợc điểm nh sau:
+ Ưu điểm: Hình thức trả lơng theo thời gian thì đơn giản, dễ tính, dễ theo dõi
+ Nhợc điểm: Cha gắn chặt tiền lơng với kết quả và chất lợng lao động, kém
tính kích thích ngời lao động.
1.2.2. Nội dung quỹ tiền lơng.
Quỹ tiền lơng trong doanh nghiệp là toàn bộ quỹ lơng (kể cả các khoản phụ
cấp) mà doanh nghiệp phải trả cho tất cả các loại lao động do doanh nghiệp
quản lý và sử dụng.
Thành phần quỹ lơng bao gồm nhiều khoản nh: lơng thời gian, lơng sản
phẩm, các khoản phụ cấp, tiền thởng trong sản xuất. Ngoài ra trong quỹ lơng
kế hoạch còn đợc tính cả khoản tiền chi trợ cấp Bảo hiểm xã hội cho công
nhân viên trong thời gian ốm đau, thai sản, tai nạn lao động.
Thông qua tình hình biến động của quỹ lơng sẽ cho phép doanh nghiệp
đánh giá đợc tình hình sử dụng lao động và kết quả lao động, từ đó có biện
11
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
pháp động viên cán bộ công nhân viên hăng hái lao động nhằm nâng cao năng
xuất lao động.
1.2.3. Nội dung các khoản trích theo lơng
- Quỹ Bảo hiểm xã hội
Theo khái niệm của tổ chức lao động quốc tế (ILO-International Labour
Ogaization): "Bảo hiểm xã hội đợc hiểu là sự bảo vệ của xã hội đối với các
thành viên của mình thông qua một loạt các biện pháp công cộng để chống lại

một loạt các tình trạng khó khăn về tài chính do mất hoặc giảm thu nhập gây
ra bởi ốm đau, mất khả năng lao động, tuổi già, tàn tật...thêm vào đó Bảo hiểm
xã hội bảo vệ chăm sóc sức khoẻ, chăm sóc y tế cho cộng đồng và trợ cấp cho
các gia đình khó khăn".
Nh vậy, ngoài tiền lơng thì công nhân viên còn đợc trợ cấp xã hội. Khoản
trợ cấp xã hội này chủ yếu đợc chi từ quỹ bảo hiểm xã hội.
Quỹ bảo hiểm xã hội đợc hình thành chủ yêú từ sự đóng góp của ngời sử
dụng lao động, ngời lao động và một phần hỗ trợ của Nhà nớc.
Theo chế độ hiện hành, quỹ Bảo hiểm xã hội đợc tính theo tỷ lệ 20% trên
tổng quỹ lơng cấp bậc và các khoản phụ cấp thờng xuyên của ngời lao động
thực tế trong kỳ hạch toán. Trong đó ngời sử dụng lao động phải nộp 15% và
đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại ngời lao động nộp 5% và đợc
tính trừ vào tiền lơng hàng tháng.
Nhà nớc quy định chính sách về bảo hiểm xã hội nhằm từng bớc mở rộng
và nâng cao việc bảo đảm vật chất góp phần ổn định đời sống cho ngời lao
động và gia đình trong các trờng hợp ngời lao động và gia đình trong các trờng
hợp ngời lao động ngời lao động ốm đau, thai sản, hết tuổi lao động, bệnh
nghề nghiệp, mất việc làm, bị tai nạn lao động, chết, gặp rủi ro hoặc các khó
khăn khác ở Việt Nam hiện nay mọi ngời lao động có tham gia đóng Bảo hiểm
xã hội đều có quyền đợc hởng Bảo hiểm xã hội. Đóng Bảo hiểm xã hội bắt
buộc hay tự nguyện đợc áp dụng đối với từng loại đối tợng và từng loại doanh
nghiệp để đảm bảo cho ngời lao động đợc hởng các chế độ bảo hiểm xã hội
thích hợp.
12
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Quỹ Bảo hiểm xã hội đợc quản lý thống nhất theo chế độ tài chính của Nhà
nớc, hạch toán độc lập và đợc Nhà nớc bảo hộ.
- Quỹ Bảo hiểm y tế.
Quỹ Bảo hiểm y tế đợc sử dụng để thanh toán các khoản tiền khám, chữa
bệnh, viện phí, thuốc thang...cho ngời lao động trong thời gian ốm đau sinh đẻ.

Theo chế độ hiện hành, các doanh nghiệp phải thực hiện trích quỹ Bảo hiểm y
tế bằng 3% trên tổng số thu nhập tạm tính của ngời lao động. Trong đó doanh
nghiệp phải chịu 2%, khoản này đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn
ngời lao động phải nộp 1% khoản này đợc trừ vào tiền lơng của họ.
Quỹ Bảo hiểm y tế do Nhà nớc tổ chức, giao cho cơ quan Bảo hiểm y tế
thống nhất quản lý và chi trả cho ngời lao động thông qua mạng lới y tế, nhằm
huy động sự đóng góp của cá nhân, tập thể, cộng đồng xã hội để tăng cờng
chất lợng trong việc khám, chữa bệnh. Vì vậy khi tính đợc mức trích bảo hiểm
y tế các doanh nghiệp phải nộp toàn bộ cho cơ quan bảo hiểm y tế.
- Kinh phí Công đoàn.
Kinh phí Công đoàn là nguồn tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp.
Theo chế độ hiện hành, Kinh phí công đoàn đợc tính theo tỷ lệ 2% trên tổng
quỹ tiền lơng thực tế phải trả cho ngời lao động, kể cả hợp đồng lao động có
thời hạn. Khoản chi này đợc tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong kỳ hạch toán.
Thông thờng khi trích đợc Kinh phí Công đoàn thì doanh nghiệp phải nộp
một nửa(1/2) cho Công đoàn cấp trên, còn một nửa(1/2) đợc để lại chi tiêu cho
hoạt động công đoàn tại đơn vị
1.3. Công tác hạch toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng trong các doanh nghiệp sản xuất
1.3.1. Nhiệm vụ của kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng.
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lợng lao động, thời
gian và kết quả lao động. Tính lơng và trích các khoản theo lơng, phân bổ chi
phí nhân công đúng đối tợng sử dụng lao động.
- Hớng dẫn, kiểm tra các nhân viên hạch toán ở các bộ phận sản xuất kinh
doanh, các phòng ban thực hiện đầy đủ các chứng từ ghi chép ban đầu về lao
13
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
động, tiền lơng, mở sổ cần thiết và hạch toán nghiệp vụ lao động tiền lơng
đúng phơng pháp.

- Lập các báo cáo về lao động, tiền lơng thuộc phần việc do mình phụ trách.
- Định kỳ tiến hành phân tích tình hình quản lý, sử dụng thời gian lao động,
chi phí nhân công, năng suất lao động, đề xuất các biện pháp nhằm khai thác
sử dụng triệt để, có hiệu quả mọi tiềm năng lao động sẵn có trong doanh
nghiệp.
1.3.2. Hệ thống chứng từ sổ sách
Sổ sách của bộ phận lao động tiền lơng trong doanh nghiệp đợc lập dựa
trên cơ sở các chứng từ ban đầu lập khi tuyển dụng, nâng bậc, thôi việc...mọi
biến động về lao động đợc ghi chép kịp thời và sổ sách lao động làm căn cứ
cho việc tính lơng phải trả cho các chế độ khác cho ngời lao động đợc kịp thời.
Chứng từ về lao động tiền lơng bao gồm:
Mẫu 01-LĐTL: Bảng chẩm công
Mẫu 02-LĐTL: Bảng thanh toán tiền lơng
Mẫu 03-LĐTL: Phiếu nghỉ hởng Bảo hiểm xã hội
Mẫu 04-LĐTL: Bảng thanh toán Bảo hiểm xã hội
Mẫu 05-LĐTL: Bảng thanh toán tiền thởng
Mẫu 06-LĐTL: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành
Mẫu 07-LĐTL: Phiếu báo làm thêm giờ
Mẫu 08-LĐTL: Hợp đồng giao khoán
Mẫu 09-LĐTL: Bảng điều tra tai nạn lao động
Ngoài ra còn một số chứng từ khác có liên quan nh bảng phân bổ tiền lơng
và Bảo hiểm xã hội, phiếu chi tiền mặt, bảng thanh toán các khoản trợ cấp...
1.3.3. Hạch toán tiền lơng
Thời gian, công việc tính lơng, tính thởng và các khoản phải trả khác cho
ngời lao động đợc tập trung tại phòng kế toán hàng tháng.
Căn cứ để tính là các chứng từ theo dõi thời gian lao động, kết quả lao động
và các chứng từ khác có liên quan nh giấy nghỉ phép, biên bản ngừng việc...tất
14
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
cả chứng từ trên phải đợc kế toán kiểm tra trớc khi tính lơng, tính thởng và

phải bảo đảm đợc các yêu cầu của chứng từ kế toán.
Sau khi kiểm tra các chứng từ, kế toán tiến hành tính lơng, thởng, và các
khoản trợ cấp cho ngời lao động theo hình thức trả lơng, thởng đang áp dụng
tại doanh nghiệp. Trên cơ sở các bảng thanh toán lơng, thởng kế toán tiến hành
phân loại tiền lơng, tiền thởng theo đối tợng sử dụng lao động để tiến hành lập
chứng từ phân bổ tiền lơng, tiền thởng vào chi phí sản xuất kinh doanh của kỳ
đó.
Kế toán sử dụng tài khoản 334: "Phải trả công nhân viên"
Kết cấu:
Bên nợ:
- Phản ánh các khoản tiền lơng, tiền thởng BHXH, và các khoản khác đã
trả, đã ứng trớc cho công nhân viên
- Các khoản khấu trừ vào thu nhập của công nhân viên.
Bên có:
- Phản ánh các khoản tiền lơng, tiền thởng BHXH, và các khoản khác thực
tế phải trả cho công nhân viên
Số d có:
- Phản ánh các khoản tiền lơng, tiền thởng BHXH, và các khoản khác còn
phải trả cho công nhân viên
Trờng hợp cá biệt tài khoản 334 có thể có số d bên nợ: Phản ánh số tiền đã
trả quá số tiền phải trả về tiền lơng, tiền thởng và các khoản khác cho công
nhân viên.
Trình tự hạch toán:
(1)- Khi xác định đợc số tiền lơng phải trả, phải thanh toán cho công
nhân viên và phân bổ vào chi phí của các đối tợng có liên quan sẽ ghi:
Nợ TK 241(241.2) : Phải trả cho nhân viên xây dựng cơ bản
Nợ TK 627(627.1) : Chi phí nhân viên phân xởng
Nợ TK 641(641.1) : Chi phí nhân viên bán hàng
15
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

Nợ TK 642(642.1) : Chi phí nhân viên quản lý
Có 334: Phải trả cho công nhân viên
(2)- Khi khấu trừ vào tiền lơng công nhân viên các khoản mà công
nhân viên nợ doanh nghiệp hoặc những khoản khác
Nợ TK 334: Phải trả cho công nhân viên
Có TK 141: Tạm ứng
Có TK 138.8: Phải thu khác
Có TK 338: (338.3: BHXH, 338.4: BHYT)
Có TK 333.8 Thuế thu nhập
(3)- Khi ứng lơng và thanh toán cho công nhân viên
Nợ TK 334:Phải trả cho công nhân viên
Có TK 111(111.1): Tiền Việt Nam
(4)- Khi thanh toán lơng, thởng và các khoản khác cho công nhân
viên bằng hiện vật
Nợ TK 334: Phải trả cho công nhân viên
Có Tk 512: Doanh thu bán hàng nội bộ
(5)- Khi trích tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân trực
tiếp sản xuất
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335: Chi phí phải trả
(6)- Tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân viên
Nợ TK 335:Chi phí phải trả
Có TK 334: Phải trả cho công nhân viên
Cuối năm tiền hành điều chỉnh số trích trớc theo số thực tế phát sinh,
nếu có chênh lệch cần phải đợc điều chỉnh:
+Nếu số trích trớc nhỏ hơn số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải trả thì
số chênh lệch đợc tính bổ sung vào chi phí:
Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
16
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng

Có TK 335: Chi phí phải trả
+ Nếu số trích trớc lớn hơn số tiền lơng nghỉ phép thực tế phải thanh
toán thì số chênh lệch trích thừa chuyển thành khoản thu nhập bất thờng:
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có TK 711: Thu nhập bất thờng
1.3.4. Hạch toán các khoản trích theo lơng
Kế toán sử dụng tài khoản 338 "Phải trả và phải nộp khác"
Kết cấu:
Bên nợ:
- Các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ.
- Các khoản đã chi về Kinh phí Công đoàn
- Xử lý giá trị tài sản thừa.
- Các khoản đã trả đã nộp khác.
Bên có:
- Các khoản phải nộp, phải trả hay thu hộ.
- Giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
- Số đã nộp, đã trả lớn hơn số phải nộp, phải trả đợc hoàn lại.
Số d có: Số tiền còn phải trả, phải nộp hay giá trị tài sản thừa chờ xử lý.
Số d nợ (nếu có): Số tiền trả thừa, nộp thừa, vợt chi cha thanh toán.
Khi hạch toán các khoản trích theo lơng kế toán cần sử dụng 3 tài khoản
chi tiết sau:
TK 338.2: Kinh phí Công đoàn
TK 338.3: Bảo hiểm xã hội
TK 338.4: Bảo hiểm y tế
Phơng pháp hạch toán:
(1)- Trích Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí Công đoàn để tính vào
chi phí của các đối tợng
17
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Nợ TK 241.2: Tiền lơng công nhân xây dựng cơ bản

Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 627: (627.1: Chi phí nhân viên phân xởng)
Nợ TK 641: (641.1: Chi phí nhân viên bán hàng)
Nợ TK 642: (642.1: Chi phí nhân viên quản lý)
Có TK 338: (338.2, 338.3, 338.4)
(2)- Phần Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế mà công nhân viên phải chịu sẽ
trừ vào lơng của họ
Nợ TK 334: Phải trả công nhân viên
Có TK 338: (338.3, 338.4)
(3)- Khi nộp Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế, Kinh phí Công đoàn cho các
cấp có thẩm quyền
Nợ TK 338: (338.2, 338.3, 338.4)
Có TK 111 (111.1): Tiền VN
Có TK 112 (112.1): Tiền VN
(4)- Khi chi cho hoạt động công đoàn tại doanh nghiệp
Nợ Tk 338.2: Kinh phí Công đoàn
Có TK 111: (111.1: Tiền VN)
Có TK 112: (112.1: Tiền VN)
(5)- Trờng hợp số đã trả, đã nộp về Kinh phí Công đoàn, Bảo hiểm xã hội
(kể cả số vợt chi) lớn hơn số phải trả, phải nộp đợc hoàn lại hay cấp bù
Nợ TK 111: (111.1: Tiền VN)
Nợ TK 112: (112.1: Tiền VN)
Có TK 338: (338.2, 338.3)
Khái quát sơ đồ hạch toán tiền lơng
Sơ đồ: 01
18
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng


Chơng 2

Thực trạng kế toán tiền lơng và các khoản trích
theo lơng tại Công ty thiết bị đIện Châu á
2.1. Đặc điểm tình hình chung tại Công ty thiết bị điện
châu á
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển tại Công ty TNHH thiết bị
điện Châu á:
Từ một cửa hàng chuyên kinh doanh thiết bị điện hoạt động kinh doanh
từng bớc phát triển theo yêu cầu của thị trờng. Cửa hàng đã xây dựng theo mô
19
Thuế thu nhập cá nhân phải
nộp
TK 334
TK 141,138.8
TK 338.3,338.4
TK 333
TK 111,112.512
TK 622,627
TK 431
TK 338.3
TK 642
TK 641
Thu hồi tạm ứng thừa và tiền
bồi thường vật chất
Khấu trừ 6% vào tiền lương
người lao động
Trả lương cho CBCNV
Tính ra tiền lương trực tiếp
sản xuất,quản lý phân xưởng
phải trả
Tính ra tiền lương của bộ

phận bán hàng
Tính ra tiền lương của quản
lý doanh nghiệp
BHXH trả thay lương
Tính ra tiền thưởng cho
CBCNV
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
hình vừa kinh doanh vừa sản xuất thích ứng với cơ chế của thị trờng. Khi cơ
chế mới về sản xuất kinh doanh của nhà nớc đòi hỏi. Công ty thiết bị điện
Châu á đợc thành lập ngày 15 thấng 6 năm 1999. Trên cơ sở cửa hàng đã hoạt
động qua nhiều năm, từ đó bằng nhiều kinh nghiệm trong thị trờng và mối
quan hệ với ban hàng. Công ty một mặt tiếp tục sản xuất kinh doanh, một mặt
tổ chức lại sản xuất. Đội ngũ lãnh đạo, kinh doanh, kỹ thuật, công nhân đã
từng bớc đợc tổ chức tốt hơn. Chức năng, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của
Công ty TNHH thiết bị điện Châu á:
Sản xuất các thiết bị điện phục vụ cho các đơn vị xây lắp điện.
Bán buôn t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng, đại lý mua, đại lý bán, ký
gửu hàng hoá, sản xuất, sửa chữa thiết bị điện, thi công các công trình điện,
giao thông, xây dựng công nghiệp.
Nhiệm vụ của Công ty:
Tuân thủ luật pháp về chế độ tài chính kế toán do Nhà nớc ban hành.
Tự bù đắp chi phí, chịu trách nhiệm phát triển và bảo toàn các khoản nợ mà
ngân sách đã đầu t.
Có trách nhiệm nộp đủ ngân sách Nhà nớc quy định.
Đảm bảo an toàn lao động, cải tiến điều kiện làm việc, nâng cao đời sống
của cán bộ công nhân viên, bảo vệ môi trờng.
Chủ động học tập, sáng tạo phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh hiện
nay.
Với chức năng và nhiệm vụ trên Công ty với t cách pháp nhân đầy đủ, đợc sử
dụng con dấu riêng có tài khoản tiền và ngoại tại ngân hàng nhà nớc.

Chủ động xác định mục tiêu và phơng hớng sản xuất kinh doanh. Do
là một Công ty ngoài quốc doanh nên những khó khăn ban đầu nh vốn, các
trang thiết bị vẫn còn thiếu. Song Công ty TNHH thiết bị điện Châu á đợc sự
lãnh đạo của đồng chí Giám đốc có năng lực luôn giữ chữ tín, năng động trong
sản xuất kinh doanh nên Công ty có đợc thị trờng tiêu thụ sản phẩm rộng khắp
cả nớc và có mối quan hệ bạn hàng rộng lớn.Trong mấy năm qua Công ty đã
đạt đợc những thành tựu lớn: Công ty đã xây dựng và quyết định thành lập Xí
20
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
nghiệp sản xuất thiết bị điện, xây dựng đội xây lắp điện, xây dựng phân xởng
sản xuất chống sét. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty là thớc đo của sự
phát triển. Bên cạnh đó Công ty thiết bị điện Châu ấ có một đội ngũ kỹ s và
công nhân giàu kinh nghiệm đang ngày càng tự khẳng định mình trên cơ chế
thị trờng. Các hoạt động phong trào đoàn thể luôn đợc tăng cờng. Xây dựng tốt
mối quan hệ với địa phơng từ đó có sự ủng hộ của chính quyền và nhân dân
các cấp trên địa bàn xã, huyện, thành phố. Xây dựng đời sống cho cán bộ công
nhân viên cả vật chất lẫn tinh thần để vững bớc trớc thử thách của nền kinh tế
thị trờng.
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán tại công ty
thiết bị điện Châu á
- Đặc điểm bộ máy quản lý:
Để thực hiện tốt chức năng của mình Công ty TNHH thiết bị điện Châu á đã
phân cấp quản lý nh sau:
+ Giám đốc: Giám đốc chịu trách nhiệm trớc pháp luật về toàn bộ sản
xuất kinh doanh của Công ty. Thực hiện phụ trách công tác tài chính kế toán,
tổ chức hành chính, bảo vệ kế hoạch lao động đời sống. Là ngời quyết định
phơng án sản xuất kinh doanh của Công ty và giám đốc đợc sự trợ giúp của
các trởng phòng chức năng.
+ Phòng tổ chức hành chính thực hiện tuyển sinh lao động, phân công
sắp xếp , bố trí lao động trong công ty sao cho phù hợp với nghề nghiệp và nhu

cầu sản xuất, giải quyết các chế độ và xây dựng kế hoạch chính sách cho cán
bộ công nhân viên ,nâng lơng, nâng bậc hàng năm cho cán bộ công nhân
viên .Ban hành các tiêu chuẩn định mức, đơn giá tiền lơng, trình độ chuyên
môn của công nhân viên. Bao vệ tài sản, giữ gìn trật tự an ninh , đảm bảo lu
hành các loại phơng tiện vận tải , thông tin liên lạc phục vụ công tác văn th
bảo mật và sản xuất kinh doanh ...
+ Phòng kế toán giúp giám đốc tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác tài
chính cho công ty ,điều tiết, bảo quản và sử dụng vốn có hiệu quả Hạch toán
chi tiết sản xuất sản phẩm ,đảm boả cho việc trả lơng công nhân viên, thanh
toán các hợp đồng kinh tế phát sinh trong quá trình sản xuất ,dịch vụ ,tính giá
21
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
thành, số lợng doanh thu sản phẩm của công ty. cung cấp các thông tin phục
vụ gia các quyết định kịp thời và cung cấp số liệu cho việc điều hành sản xuất
của công ty, kiểm tra và phân tích hoạt động tài chính, làm báo cáo quyết toán
hàng tháng ,hàng quý,hàng năm...
+ Phòng kỹ thuật phụ trách công tác kỹ thuật công nghệ, đảm bảo vận
hành sửa chữa các thiết bị, kiểm tra chất lợng sản phẩm...
+ Phòng kế hoạch kinh doanh nghiên cứu mở rộng thị trờng, tổ chức và
thiết lập hệ thống kênh phân phối,giúp giám đốc giải quyết các vấn đề chiến l-
ợc marketing, lập kế hoạch tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
+ Xởng sản xuất thiết bị điện gia công lắp giáp ,sản xuất ra các loại sản
phẩm chủ yếu của công ty nh: tủ điện, cầu dao, cầu trì ...phục vụ cho ngành
điện .
+ Xởng sản xuất chống sét van sản xuất các loại chống sét van đảm bảo
tiêu chuẩn kỹ thuật Việt Nam.
22
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH thiết bị điện Châu á
Sơ đồ số : 02

- Đặc điểm bộ máy kế toán :
Bộ máy kế toán là bộ phận quan trọng trong bộ máy quản lý của công ty đ-
ợc tổ chức độc lập, thực hiện các chức năng quản lý chuyên ngành, mọi hoạt
độngtài chính kế toán đợc phản ánh toàn diện chính xác và đầy đủ kịp thời
mọi hoạt động sản xuất kinh doanh. Tham mu cho giám đốc nắm bắt đợc tình
hình tài chính của công ty để từ đó mở rộng sản xuất kinh doanh, mở rộng đầu
t và phản ánh sản xuất kinh doanh lâu dài của công ty, đáp ứng đợc yêu cầu
nghiệp vụ của công tác kế toán.Bộ máy kế toán của công ty đợc tổ chức theo
hình thức kế toán tập trung. Tức là toàn bộ công tác kế toán đợc thực hiện tại
phòng kế toán của công ty và đợc bố trí, sắp xếp một cách hợp lý, đợc phân
định rõ ràng trách nhiệm cho từng nhân viên đảm nhiệm.
Đứng đầu bộ máy kế toán tài chính của công ty là kế toán trởng, chịu trách
nhiệm toàn bộ công tác kế toán trong công ty, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của
23
Giám đốc
xí nghiệp sản
xuất TBĐ
Văn phòng
phòng
tổ chức
hành
chính
phòng
kế
hoạch
kinh
doanh
phòng
kế toán
Phòng

kỹ
thuật
Xưởng
sản
xuất
Xưởng
sản
xuất
chống
sét van
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
giám đốc công ty cũng nh sự chỉ đạo kiểm tra về mặt chuyên môn của cơ quan
tài chính cấp trên.
Kế toán trởng: Phụ trách chung, có nhiệm vụ chỉ đạo, nhiệm vụ hớng dẫn
toàn bộ công tác kế toán và theo dõi hoạt động tài chính của công ty lập ra các
kế hoạch tài chính, thống kê phân tích thông tin kinh tế trong công ty. Giúp
giám đốc vạch ra những phơng hớng sản xuất kinh doanh sát thực tế, phù hợp
với điều kiện của công ty.
Kế toán tổng hợp: Dựa trên số liệu của kế toán viên để làm công tác tổng
hợp các số liệu cần thiết cho các báo cáo định kỳ theo tháng, quý, năm và theo
dõi tình hình tăng, giảm và trích khấu hao tài sản cố định.
Kế toán thanh toán ngân hàng: Theo dõi các chứng từ thu, chi tiền gửi
Ngân hàng, mở sổ chi tiết tình hình thanh toán. Ngoài ra còn có nhiệm vụ theo
dõi, phản ánh vào chứng từ, sổ sách tiền gửi , tiền vay Ngân hàng.
Thủ quỹ: Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt, vào sổ quỹ hàng ngày
trên cơ sở chứng từ hợp lệ, hợp lý và tính lơng cho khối văn phòng- BHXH.
Các nhân viên kế toán ở các phân xởng: Có nhiệm vụ theo dõi ghi chép
từ khâu đa nguyên vật liệu vào quá trình sản xuất cho tới khi thành phẩm nhập
kho. Tập hợp các số liêu, các chứng từ ban đầu gửi cho phòng kế toán công ty.
Mỗi nhân viên kế toán với chức năng nhiệm vụ của mình đều đóng vai trò chủ

chốt quan trọng không thể thiếu đợc trong việc hạch toán chính xác, đầy đủ,
kịp thời nghiệp vụ kinh tế phát sinh góp phần không nhỏ hiệu quả thông tin kế
toán cung cấp cho nhà quản lý.
Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ số : 03

24
kế toán trưởng
kế
toán
tổng
hợp
kế
toán
ngân
hàng
kế toán
thanh
toán
kế toán
phân
xưởng
thủ
quỹ
Khoá Luận tốt nghiệp: Kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơng
2.1.3. Đặc điểm lao động của công ty.
Trong cơ chế quản lý hiện nay, mọi doanh nghiệp đều phải tự vơn mình
lên tìm chỗ đứng cho bản thân thông qua chất lợng sản phẩm, tay nghề lao
động, trình độ quản lý sản xuất kinh doanh Để hoàn thành tốt nhiệm vụ kinh
doanh của mình các doanh nghiệp không những phải đảm bảo chất lợng lao

động của mình mà còn phải đảm bảo kết cấu lao động hợp lý. Qua đó, Công ty
đã xây dựng cho mình một đội ngũ lao động với kết cấu, trình độ chuyên môn,
tay nghề cũng nh số lợng và chất lợng tơng đối hợp lý, đảm bảo đáp ứng yêu
cầu của Công ty.
2.1.4. Hình thức sổ kế toán tại công thiết bị điện Châu á.
Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán là chứng từ ghi sổ,
và công ty đang thực hiện hệ thống kế toán theo quyết định 1114 QĐ/CĐKT
ngày 01/01/1996 . Về việc ban hành kế toán doanh nghiệp áp dụng thống nhất
trong cả nớc từ ngày 01/01/1996.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 năm N đến ngày 31 tháng 12
năm N.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là VNĐ. Nguyên tắc và phơng
pháp chuyển đổi các đồng tiền khác la theo tỷ giá của Ngân hàng Ngoại Th-
ơng Việt Nam
25

×