Tải bản đầy đủ (.doc) (50 trang)

CÁC ĐỀ CHUẨN BỊ KIỂM TRA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (269.26 KB, 50 trang )

Ngày soạn : 16/3 Ngày dạy :22/3 Tiết 31 – Bài 26 : NĂNG SUẤT TỎA NHIỆT CỦA NHIÊN LIỆU
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Nắm định nghĩa NSTN . Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra ,tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức .
2-Kỹ năng : Giải được một số bài tập đơn giản .
3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,suy luận ,chính xác …….của học sinh .
II-Đồ dùng :
III- Kiểm tra bài cũ :Nguyên lý truyền nhiệt ,phương trình cân bằng nhiệt .
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I-Nhiên liệu :
Nhiên liệu là những vật liệu như than ,dầu ,củi ….
II-Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu :
Học SGK/92 .
VD : Năng suất tỏa nhiệt của than đá là 27.10
6
J/kg có
nghĩa là 1kg than đá bị đốt cháy hoàn toàn tỏa ra nhiệt
lượng bằng 27.10
6
J .
Bảng năng suất tỏa nhiệt của một số chất (xem SGK) .
III- Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt
cháy tỏa ra :
-Các em tìm hiểu mục I /92 SGK .
-Nhiên liệu là những vật liệu nào ?
-Thông báo năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu .
-Nêu ví dụ về năng suất tỏa nhiệt của dầu hỏa,xăng…
-Cho HS giải thích ý nghĩa năng suất tỏa nhiệt của vài chất .
-Các loại nhiên liệu đang được sử dụng nhiều nhất hiện nay :
+Than đá ,dầu mỏ ,khí đốt .Các nguồn năng lượng này không vô tận mà có


hạn .
+Việc khai thác dầu mỏ có thể gây ra những xáo trộn về cấu tạo địa chất ,
ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường (ô nhiễm đất ,sạt lở đất ,ô nhiễm
khói bụi của sản xuất than ,ô hiễm đất ,nước không khí do dầu tràn và rò rỉ
khí gas ).
+Dù sử dụng các biện pháp an toàn nhưng các vụ tai nạn mỏ ,cháy nổ nhà
máy lọc dầu ,nổ khí ga vẫn xảy ra .Chúng gây ra các thiệt hại rất lớn về
người và tài sản .
+Việc sử dụng nhiều năng lượng hóa thạch sử dụng các tác nhân làm lạnh
đã thải ra môi trường nhiều chất khí gây hiệu ứng nhà kính .
+Các chất khí này bao bọc lấy Trái Đất ,ngăn cản sự bức xạ của các tia
nhiệt khỏi bề mặt Trái Đất ,là nguyên nhân khiến khí hậu Trái Đất ấm lên .
-Biện pháp GDBVMT :
+Các nước cần có biện pháp sử dụng năng lượng hợp lí ,tránh lãng phí .
+Tăng cường sử dụng các nguồn năng lượng sạch và bền vững hơn như :
Năng lượng gió ,năng lượng mặt trời ,tích cực nghiên cứu để tìm ra các
nguồn năng lượng khác thay thế năng lượng hóa thạch sắp cạn kiệt .
-Làm thế nào tính được lượng nhiệt do nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn tỏa
ra ? Các em tìm hiểu mục III.
-HS đọc mục I / 92.
-HS…
-Tìm hiểu mục III .
1
Q = q.m
Trong đó :
m là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn (kg)
q là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu (J/kg)
Q là nhiệt lượng tỏa ra của nhiên liệu (J)
IV- Vận dụng :
C

1
: Vì q
củi
=10.10
6
J/kg , q
than
= 34.10
6
J/kg
Suy ra q
than
> q
củi

Ngoài ra than đá tiện lợi đảm bảo môi trường không ô
nhiễm .
C
2
: Tóm tắt Giải
m
1
=15kg Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn
q
1
=10.10
6
J/kg toàn 15kg củi ,15kg than đá:
m
2

=15kg Q
1
= q
1
.m
1
= 10.10
6
.15 = 150.10
6
J
q
2
= 34.10
6
J /kg Q
2
= q
2
.m
2
= 34.10
6
.15 = 510 .10
6
J
Q
1
,Q
2

= ? Muốn có Q
1
cần khối lượng dầu hỏa :
m
3
=? m
3
= Q
1
: q
3
= 150.10
6
: 44.10
6
= 3,41 (kg)
Muốn có Q
2
cần khối lượng dầu hỏa :
m
4
= Q
2
: q
3
= 510.10
6
: 44.10
6
= 11.6 (kg )

ĐS : 150.10
6
J ; 510.10
6
J ; 3,41 (kg) ; 11.6 (kg )
-Công thức tính Q cho nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra .
-Cho HS vận dụng kiến thức vừa học giải C
1
,C
2
.
-GV hướng dẫn HS so sánh năng suất tỏa nhiệt của củi và than đá => C
1
.
-Cho HS tóm tắt đề bài và cách tìm ∆t
2
.
-Hướng dẫn làm C
3.




-Giải C
1
,C
2
.
- Đọc tóm tắt,nêu cách làm
=> trình bày C

3 .
-Nhận xét bài làm của bạn.
V-Hướng dẫn tự học:
-Bài vừa học : - Học ghi nhớ /92 + vở ghi .
- Làm bài 26.1 – 26.5 . HS khá giỏi làm thêm 26.6.
- Xem “có thể em chưa biết ” trang 92 và 93.
-Bài sắp học : Sự bảo toàn năng lượng trong các hiện tượng cơ và nhiệt .
Ngày soạn : 11/3 Ngày dạy : 15/3 Tiết 30 – Bài 25 : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT
2
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Phát biểu được nguyên lý truyền nhiệt .Viết phương trình cân bằng nhiệt cho trưởng hợp có hai vật trao đổi nhiệt với nhau .
2-Kỹ năng : Giải được một số bài tập đơn giản về trao đổi nhiệt giữa hai vật .
3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,suy luận ,chính xác …….của học sinh .
II-Đồ dùng :
III- Kiểm tra bài cũ : Viết công thức tính nhiệt lượng vật thu vào .Kể tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức .
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I-Nguyên lý truyền nhiệt : Học SGK.
II-Phương trình cân bằng nhiệt :
Q
tỏa ra
= Q
thu vào

Nhiệt lượng tỏa ra cũng được tính bằng công thức :
Q = mc∆t
Trong đó : ∆t = t
1
– t

2
Với t
1
là nhiệt độ ban đầu .
t
2
là nhiệt cuối cùng trong quá trình truyền nhiệt .
III-Ví dụ về dùng phương trình cân bằng nhiệt :
VD : SGK /89
Cho biết : Giải
m
1
= 0,15kg Nhiệt lượng quả cầu nhôm tỏa ra khi hạ từ 100
0
Cđến 25
0
C :
C
1
= 880J/kgK Q
1
= m
1
c
1
(t
1
-t)=0,15.880(100-25) = 9900(J)
t
1

=100
0
C Nhiệt lượng nước thu vào để tăng từ 20
0
C đến 25
0
C :
t = 25
0
C Q
2
= m
2
c
2
(t-t
2
)
C
2
= 4200J/kgK Quả cầu và nước trao đổi nhiệt với nhau nên
t
2
= 20
0
C Q
1
= Q
2


t = 25
0
C m
2
c
2
(t-t
2
) = 9900(J)
m
2
= ?
-Thông báo 3 nội dung của nguyên lý truyền nhiệt .
-Từ 3 nguyên lý truyền nhiệt các em giải quyết tình
huống nêu ra ở đầu bài .
-Hướng dẫn học sinh xây dựng phương trình cân bằng
nhiệt .
-Khi nào sự trao đổi nhiệt ngừng xảy ra .
-Nhiệt truyền từ vật có nhiệt độ cao sang vật có nhiệt độ
thấp đến khi nhiệt độ của cả hai vật bằng nhau thì sự
truyền nhiệt ngừng lai nếu chỉ có hai vật trao đổi nhiệt
với nhau .Lúc này nhiệt lượng vật này thu vào bằng nhiệt
lượng do vât kia tỏa ra .
-Thông báo cách tính Q tỏa ra .
-GV hướng dẫn HS giải bài tập Ví dụ về dùng phương
trình cân bằng nhiệt .
+ Cho HS tóm tắt đề bài và cách tìm m
2
.
-Cho học sinh đọc vài ví dụ .

+ Hướng dẫn làm C
2 .
-HS đọc phần I.
-HS giải quyết tình huống nêu
ra ở đầu bài .
-Tìm hiểu mục II.
-Khi nhiệt độ của nước và quả
cầu nhôm bằng nhau .
- Đọc đề bài ví dụ .
HS tóm tắt ,nêu cách tìm m
2

.
-Nhận xét bài làm của bạn .
HS thực hiện theo nhóm C
1
Ngày soạn : 8/3 Ngày dạy : 11/3 Tiết 28 – Bài 24 : CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
I - Mục tiêu :
3
1-Kiến thức : - Kể tên được các yếu tố quyết định độ lớn của nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên .
- Viết được công thức tính nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên ,kể tên ,đơn vị của các đại lượng trong công thức .
-Nắm được khái niệm nhiệt dung riêng của một chất .
2-Kỹ năng : Mô tả được thí nghiệm và xử lý được các bảng thu kết quả thí nghiệm chứng tỏ Q phụ thuộc vào m ,t và chất làm nên vật .
- Áp dụng được công thức tính nhiệt lượng để giải các bài tập đơn giản .
3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,suy luận ,chính xác …….của học sinh .
II - Đồ dùng : Bảng phụ .
III - Kiểm tra bài cũ : Nhiệt năng là gì ? nhiệt lượng là gì ? Đơn vị nhiệt lượng .
IV - Bài mới :Phần nhiệt năng vật nhận được trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng .Làm thế nào tính được phần nhiệt lượng này ?Ta sang bài mới .
Giáo viên ghi bảng Tiết 28 – Bài 24 : CÔNG THỨC TÍNH NHIỆT LƯỢNG
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I-Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên
phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào :
+ Khối lượng của vật .
+ Độ tăng nhiệt độ của vật .
+Chất cấu tạo nên vật .
1-Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào
để nóng lên và khối lượng của vật :
Q ~ I
-Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào những yếu tố nào ?
-Các em tự đọc mục ô vuông trang 83sgk .
- Cho biết nhiệt lượng một vật cẩn thu vào để làm vật nóng lên phụ thuộc vào
yếu tố nào ?
-Nhiệt lượng ấy phụ thuộc như thế nào vào các yếu tố trên ? Chúng ta tìm hiểu
mục 1 ,2 ,3 trang 83 ,84 .
-Đầu tiên ta tìm hiểu mối quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên
và khối lượng của vật
( * )Ghi mục 1 lên bảng + Treo tranh 24.1.
-Dụng cụ TN gồm :Hai cốc thủy tinh đựng hai khối lượng nước khác nhau ,2
đèn cồn ,2 giá đỡ ,2 nhiệt kế .
(*) Treo bảng 24.1 .
-Kết quả TN (Chỉ vào bảng 24.1 ) được thể hiện ở bảng 24.1 .
-Dựa vào kết quả TN này các em cho biết trong các yếu tố chất (Chỉ vào cột
chất ) ,khối lượng (chỉ cột khối lượng) ,độ tăng nhiệt độ (chỉ cột độ tăng nhiệt
độ )thì yếu tố nào thay đổi ,yếu tố nào không đổi .
-(Nhận xét ) Đúng rồi .
-Vậy cốc nào thu nhiệt lượng nhiều hơn ?Vì sao ?
-Từ đó các em điền dấu > ,< vào ô trống ở bảng 24.1 .

-(Chỉ vào các ô trống vừa ghi ) Khối lượng nước tăng thì nhiệt lượng nước thu
vào tăng , Khối lượng nước giảm thì nhiệt lượng nước thu vào giảm .Chứng tỏ
nhiệt lượng vật thu vào để nóng lên tỉ lệ thuận với khối lượng vật ấy .
(*)Giáo viên ghi Q ~ I lên bảng .
-Nếu độ tăng nhiệt độ thay đổi thì nhiệt lượng Q sẽ thế nào ?Ta sang phần 2 .
-HS đọc mục ô vuông .
-HS…….+ Khối lượng của vật .
+ Độ tăng nhiệt độ của vật .
+Chất cấu tạo nên vật .
- chất và độ tăng nhiệt độ không đổi
,khối lượng nước thay đổi .
-Cốc……
-m
1
< m
2
suy ra Q
1
< Q
2
4
2- Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào
để nóng lên và độ tăng nhiệt độ :
Q ~ ∆t
3- Quan hệ giữa nhiệt lượng vật cần thu vào
để nóng lên với chất làm vật :
Nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên phụ
thuộc vào chất làm vật .
II –Công thức tính nhiệt lượng :
Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng

lên được tính :
Q = m.c. ∆t
Trong đó : Q là nhiệt lượng vật thu vào (J )
m là khối lượng của vật (kg)
∆t = t
2
–t
1
là độ tăng nhiệt độ (
0
C hoặc K )
C là nhiệt dung riêng ( J/kg )
* Khái niệm nhiệt dung riêng :Học sgk / 86 .
(*)Giáo viên ghi mục 2 lên bảng
-Qua TN người ta thu được kết quả như bảng 24.2 .
(*)Treo bảng 24.2 .
-Các em tìm hiểu kết quả TN ở bảng 24.2 .
-Trong TN này yếu tố nào đã thay đổi ?
-(Nhận xét ) Đúng rồi .
-Trong TN này cốc nào cần cung cấp nhiệt lượng nhiều hơn ? Vì sao ?
(*) Giáo viên chỉ vào các ô trống .
-Lúc này ở các ô trống này ta điền dấu gì ?
- Vậy nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên với độ tăng nhiệt độ có mối quan
hệ như thế nào ?
(*) Giáo viên ghi Q ~ ∆t lên bảng .
-Nếu thay đổi chất cần đun nóng thì nhiệt lượng cần thu vào có thay đổi
không ?Ta sang phần 3 .
-(*)Giáo viên ghi mục 3lên bảng
-Qua TN người ta thu được kết quả như bảng 24.3 .
(*)Treo bảng 24.3 và chỉ vào bảng 24.3 .

-Các em tìm hiểu kết quả TN ở bảng 24.3 .
-Cho biết cốc nào thu nhiệt lượng vào nhiều hơn ? Vì sao ?
- Vậy nhiệt lượng vật cần thu vào để nóng lên có phụ thuộc vào chất làm vật
không ?
-Qua TN ta thấy :Nhiệt lượng một vật thu vào để nóng lên phụ thuộc vào :
+ Khối lượng của vật .
+ Độ tăng nhiệt độ của vật .
+Chất cấu tạo nên vật .
-Vậy để tính được phần nhiệt lượng này ta làm cách nào ? Ta tìm hiểu phần II .
(*) Giáo viên ghi mục II lên bảng .
(*) Thông báo : Nhiệt lượng một vật cần thu vào để nóng lên được tính bằng
công thức : Q = m.c. ∆t
(*)Giới thiệu tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức .
-Các em tìm hiểu tiếp mục II cho biết nhiệt dung riêng là gì ?
-Khái niệm này các em học sgk / 86
(*)Ghi khái niệm nhiệt dung riêng .
(*)Giới thiệu bảng nhiệt dung riêng của một số chất (sgk/86)
-Quan sát kết quả TN .
- … độ tăng nhiệt độ thay đổi
-Cốc 2 vì độ tăng nhiệt độ của nó lớn
hơn .
-∆t
0
1
< ∆t
0
2
; Q
1
< Q

2
- Q

~

∆t
- Quan sát kết quả TN .
-Cốc nước ,vì thời gian đun nhiều hơn
.
.
-…Có phụ thuộc vào chất làm vật .
-Nhiệt dung riêng của …………
5
BẢNG NHIỆT DUNG RIÊNG CỦA MỘT
SỐ CHẤT : (Xem SGK/86)
Ví dụ : Nói NDR của nhôm là 880J/kgK ,con số
này cho biết nhiệt lượng cần truyền cho 1kg
nhôm tăng thêm 1
0
C là 880J .
C
9
: Tóm tắt Giải
m = 5kg Độ tăng nhiệt độ là
c =380J/ ∆t = t
2
–t
1
= 50 -20 = 30
0

C
t
1
= 20
0
C Nhiệt lượng 5kg đồng thu vào :
t
2
= 50
0
C Q = m.c. ∆t = 5 .380 .30 = 57000(J)
Q = ?J ĐS : 57kJ
-Dựa vào bảng 24.4 các em hãy cho biết chất nào có NDR lớn nhất ? nhỏ nhất ?
-Nói NDR của nhôm là 880J/kgK ,con số này cho biết gì ?(hay các em hiểu con
số này như thế nào ? )
-Đúng rồi .
-Vận dụng kiến thức vừa học giải C
9
,C
10
.
-Đọc C
9
.
-Trình bày cách giải .
-Học sinh giải (nếu gần hết giờ GV ghi bảng khi HS trình bày ) .
-Đọc C
10
.
-Hướng dẫn cách giải C

10
.
Tính khối lượng nước theo công thức m = D .V
Tính nhiệt lượng cung cấp cho ấm nhôm tăng nhiệt độ từ 25
0
C đến 100
0
C .
Tìm nhiệt lượng cung cấp cho nước tăng nhiệt độ từ 25
0
C đến 100
0
C .
Nhiệt lượng cần cung cấp để đun sôi nước trong ấm bằng tổng hai nhiệt lượng
trên .
-Qua bài học hôm nay các em cần nhớ gì ?
-Nước có nhiệt dung riêng lớn nhất
,chì nhỏ nhất .
-… Cho biết Nhiệt lượng cần truyền
cho 1kg nhôm tăng thêm 1
0
C là 880J .
-Đọc …
-Nêu cách giải .
- Đọc C
10
.
V –HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Bài vừa học : -Học ghi nhớ và nội dung vở ghi .
-Hoàn thành C

10
vào vở học và làm bài tập 24.1 đến 24.4 SBTVL8
-Xem mục có thể em chưa biết trang 87 SGK .
-Bài sắp học : PHƯƠNG TRÌNH CÂN BẰNG NHIỆT



Ngày soạn : 6/3 Ngày dạy :9/3 Tiết 27 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh tử tiết 19 đến tiết 26 .
2-Kỹ năng : Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập .
6
3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,suy luận ,chính xác …….của học sinh .
II-Đề :
Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 26 – Bài 23 : ĐỐI LƯU –BỨC XẠ NHIỆT
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Nhận biết dòng đối lưu trong chất lỏng và trong chất khí .Học sinh biết được đối lưu xảy ra trong môi trường nào và không xảy ra trong môi trường nào ?
2-Kỹ năng : Tìm được ví dụ về bức xạ nhiệt .Nêu được tên hình thức truyền nhiệt chủ yếu của chất rắn ,chất lỏng ,chất khí ,chân không .
3-Thái độ : Rèn luyện tính quan sát ,suy luận …….của học sinh .
II-Đồ dùng : Đèn cồn ,cốc thủy tinh ,giá đỡ ,sáp ,nước ,chậu thủy tinh ,nến hương ,tấm bìa ,bình cầu có muội đèn ,ống thủy tinh xuyên qua nút cao su .
7
III- Kiểm tra bài cũ : Dẫn nhiệt là gì ? Chất nào dẫn nhiệt tốt ,dẫn nhiệt kém ?
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I –Đối lưu :
Học ghi nhớ 1 trang 82 .
1-Thí nghiệm : Như sgk .
2-Trả lời câu hỏi :
3- Vận dụng :

C5 :………….để phần dưới nóng trước đi lên ,phần ở
trên chưa được đun nóng đi xuống tạo thành dòng đối
lưu .
C6 : ……vì trong chân không và trong chất rắn không
thể tạo thành dòng đối lưu .
II- Bức xạ nhiệt :
Học ghi nhớ 1 trang 82 .
1-Thí nghiệm : Như sgk
2-Trả lời câu hỏi :
C
7
:Không khí trong bình nóng lên nở ra .
C
8
: Không khí trong bình đã lạnh đi ,miếng gỗ đã
ngăn không cho nhiệt từ đèn truyền sang bình .Chứng
tỏ nhiệt truyền từ đèn đến bình theo đường thẳng .
C
10
: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt .
*Chú ý : Vật có bề mặt càng xù xì và màu càng xẫm
thì tia nhiệt càng nhiều .
III – Vận dụng :
C11 :… để giảm sự hấp thụ các tia nhiệt .

-Quan sát hình 23.2 + đọc mục I kể tên dụng cụ TN.
-Quan sát hiện tượng TN để trả lời C
1
,C
2

,C
3
.
-Giới thiệu sự đối lưu -> vậy đối lưu là gì?
-Thông báo đối lưu cũng diễn ra trong chất khí.
-Làm thi nghiệm hình 23.3.
-Từ kiến thức đã học các em trả lời C
5
,C
6
.
*Sống và làm việc lâu trong các phòng kín ,không có đối lưu
không khí sẽ cảm thấy rất oi bức ,khó chịu .
*Biện pháp GDBVMT :
+Tại nhà máy ,nhà ở ,nơi làm việc cần có bie6nn5 pháp để không
khí lưu thông dễ dàng (bằng các ống khói0
+Khi xây dựng nhà ở cần chú ý đến mật độ nhà và hành lang giữa
các phòng ,các dãy nhà đảm bảo không khí được lưu thông .
-Mặt trời truyền năng lượng xuống như thế nào?
-Kể tên dụng cụ cần dùng trong TN.
-GV tiến hành làm TN.Các em quan sát TN và mô tả TN .
-Bức xạ nhiệt là gì?
-Sau khi quan sát TN,các em trả lời C
7
đến C
9
.
-Cho HS trả lời C
10
đến C

12
.
*Nhiệt truyền từ Mặt trời qua các cửa kính làm nóng không khí
trong nhà và các vật trong phòng .
*Biện pháp GDBVMT :
+Tại các nước lạnh ,vào mùa đông ,có thể sử dụng các tia nhiệt
của Mặt Trời để sưởi ấm bằng cách tạo ra nhiều cửa kính .Các tia
nhiệt sau khi đi qua kính sưởi ấm không khí và các vật trong nhà .
Nhưng các tia nhiệt này bị mái và các cửa thủy tinh giữ lại ,chỉ
một phần truyền trở lại không gian vì thế nên giữ ấm cho nhà .
+Các nước xứ nóng không nên làm nhà có nhiều cửa kính vì
chúng ngăn cách các tia nhiệt bức xạ từ trong nhà truyền trở lại
môi trường .đối với các nhà kính ,để làm mát cần sử dụng điều hòa
,điều này làm tăng chi phí sử dụng năng lượng .Nên trồng nhiều
cây xanh quanh nhà .
-Kể tên dụng cụ cần dùng trong TN.
- C
1
: di chuyển thành công.
- C
2
: lớp nước dưới nóng lên,nở ra trọng
lượng riêng nhỏ hơn trọng lượng riêng ở
tên.Do đó,lớp nước nóng nổi lên ,lớp nước
lạnh chìm xuống tạo thành dòng đối lưu .
-C
3
:Nhờ nhiệt kế .
-Trình bày khái niệm đối lưu .
-……………

-Kể tên dụng cụ TN .
-Quan sát TN và mô tả hiện tượng xỷ ra với
giọt nước màu .
C
7
: Không khí nóng lên nở ra .
C
8
: Không khí trong bình đã lạnh đi ,miếng
gỗ đã ngăn không cho nhiệt từ đèn truyền
sang bình .Chứng tỏ nhiệt truyền từ đèn đến
bình theo đường thẳng .
C
10
: Để tăng khả năng hấp thụ tia nhiệt .
V – Hướng dẫn tự học :
8
-Bài vừa học :
-Học ghi nhớ trang 82 sgk và nội dung vở ghi .
-Làm bài tập 23.1 đến 23.7 .
-Bài mới : Ôn tập từ bài CƠ NĂNG đến bài ĐỐI LƯU –BỨC XẠ NHIỆT ,tiết sau kiểm tra 1 tiết .
Ngày soạn : 15/2 Ngày dạy : 22/2 Tiết 25 – Bài 22 : DẪN NHIỆT
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Nắm khái niệm dẫn nhiệt ,tìm được ví dụ về sự dẫn nhiệt ,tính dẫn nhiệt của các chất .
2-Kỹ năng : So sánh được tính dẫn nhiệt của các chất rắn ,lỏng ,khí .Thực hiện thí nghiễm về sự dẫn nhiệt ,tính dẫn nhiệt của các chất rắn ,lỏng ,khí .
3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,chính xác ,suy luận …….của học sinh .
II-Đồ dùng : Đèn cồn ,giá đỡ ,sáp ,diêm ,đinh ,ghim ,thanh kim loại đồng ,sắt ,thủy tinh ,ống nghiệm ,nút cao su .
III- Kiểm tra bài cũ : Nhiệt lượng là gì ? Kí hiệu và đơn vị của nhiệt lượng .
IV-Bài mới :
9

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I –Sự dẫn nhiệt :
1-Thí nghiệm : Như sgk .
2-Trả lời câu hỏi :


3- Kết luận :Nhiệt năng có thể truyền từ phần này sang phần khác của
một vật ,từ vật này sang vật khác bằng hình thức dẫn nhiệt .
II- Tính dẫn nhiệt của các chất :
1-Thí nghiệm 1 : sgk
Trong ba chất đồng dẫn nhiệt tốt nhất ,thủy tinh dẫn nhiệt kém nhất .
*Trong chất rắn ,kim loại dẫn nhiệt tốt nhất .
2-Thí nghiệm 2 : Như sgk .
Chất lỏng dẫn nhiệt kém .

-Nêu cách làm thay đổi nhiệt năng .
-Giới thiệu sự dẫn nhiệt .
-Thông báo các HS quan sát TN để ghi thành
mẫu BCTN nộp chấm điểm .
-Làm TN ,các em quan sát TN để trả lời C
1
,C
2
,C
3
.
-Thông báo Sự truyền nhiệt năng từ đầu A đến
đầu B của thanh kim loại như TN vừa làm là sự
dẫn nhiệt .

-Sự truyền nhiệt năng như thế nào gọi là sự dẫn
nhiệt ?
-Nêu một số ví dụ về sự dẫn nhiệt .
-Các chất rắn lỏng khí dẫn nhiệt như thế nào ?
-Tiến hành làm TN
1
,quan sát ,mô tả hiện tượng
xảy ra trong TN .
-Qua TN trả lời C
4
, C
5
.
-Quan sát TN
2
,các em trả lời C
6
.
-Truyền nhiệt ,thực hiện công .
- Mô tả hiện tượng vừa xảy ra trong thi
nghiệm .
- C
1
:Nhiệt truyền đến sáp làm cho sáp nóng
lên và chảy ra
-C
2
:Theo thứ tự từ ađến b rồi đến c .
C
3

:Nhiệt năng truyền dần từ đầu A đến đầu B
của thanh đồng .
-HS nêu ví dụ …….
-Quan sát TN
1
và mô tả TN .
-C
4
: Kim loại dẫn nhiệt tốt hơn .
Ngày soạn : 18/1 Ngày dạy : 20/1 Tiết 22 – Bài 19 : CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO ?
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Kể được hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt ,giữa chúng có khoảng cách .
2-Kỹ năng : Nhận biết được TN mô hình và chỉ ra sự tương tự giữa TN mô hình và hiện tượng cần giải thích .
Dùng hiểu biết về cấu tạo hạt của vật chất để giải thích một số hiện tượng thực tế đơn giản .
3-Thái độ : Rèn luyện tính quan sát ,suy luận …….của học sinh .
II-Đồ dùng : Nước ,muối hay bắp với gạo .
10
III- Kiểm tra bài cũ :
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I – Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không ?


-Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt gọi là nguyên tử ,phân tử .
-Nguyên tử là hạt chất nhỏ nhất .
-Phân tử là một nhóm các nguyên tử hợp lại .
-Nguyên tử và phân tử vô cùng nhỏ bé nên các chất nhìn có vẻ như liền
một khối .
II- Giữa các phân tử có khoảng cách hay không ?

1-Thí nghiệm mô hình :

2-Giữa các nguyên tử ,phân tử có khoảng cách : Học ghi nhớ sgk
III-Vận dụng :
-Đọc mục I/68 sgk để trả lời các câu hỏi sau .
-Cách đây trên 2000 năm người ta đã nghĩ vật
chất được cấu tạo như thế nào ?
-Đến lúc nào con người mới chứng minh được
suy nghĩ của mình ?
-Các chất được cấu tạo như thế nào ?
-Nguyên tử là gì ?
-Phân tử là gì ?
-Tiến hành làm TN mô hình ,HS quan sát ,mô
tả hiện tượng xảy ra trong TN .
-Qua TN trả lời c
1
.
-Sau khi HS giải thích ,GV thông báo Giữa các
nguyên tử ,phân tử có khoảng cách

.
-Cho HS thảo luận theo nhóm và trình bày
C
3
,C
4
,C
5
.
- Đọc mục I/68sgk .

-….vật chất không liền một khối mà được cấu
tạo từ các hạt riêng biệt rất nhỏ ,mắt thường
không thể thấy được .
- Đầu thế kỉ XX
- Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt
-Nguyên tử là …………….
-Phân tử là ……………….
Ngày soạn : 24/1 Ngày dạy : 27/1 Tiết 23 – Bài 20 : NGUYÊN TỬ ,PHÂN TỬ CHUYỂN ĐỘNG HAY ĐỨNG YÊN ?
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Học sinh nắm được nguyên tử ,phân tử chuyển động không ngừng .Khi phân tử ,nguyên tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao
.
2-Kỹ năng : Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay không lò xo do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brao nơ .
3-Thái độ : Rèn luyện tính quan sát ,suy luận …….của học sinh .
II-Đồ dùng : Nước hoa ,cốc nước ,mực tím .
III- Kiểm tra bài cũ : Các chất được cấu tạo như thế nào ? Thả một cục đường vào cốc nước rồi khuấy lên ,đường tan và nước có vị ngọt .Vì sao ?
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
11
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I – Thí nghiệm Brao nơ :
Đọc SGK
II- Các nguyên tử ,phân tử chuyển động không ngừng:
Các nguyên tử ,phân tử không đứngyên mà chuyển động hỗn độn
không ngừng .
III-Vận dụng :
-Các em đọc Thí nghiệm Brao nơ .
-Nhà bác học Brao nơ đã làm gì ?
-Vậy các phân tử ,nguyên tử chuyển động hay
đứng yên ?
-Giải thích chuyển động của hạt phấn hoa dựa

vào chuyển động của quả bóng ở hình 20.1 .
-Nguyên nhân nào gây ra chuyển động của hạt
phấn hoa ?
-Khi nhiệt độ của chất tăng thì các nguyên tử
,phân tử của chất ấy chuyển động như thế nào ?

- Đọc Thí nghiệm Brao nơ .
-…….
-… chuyển động không ngừng .
- Thảo luận theo nhóm ,trả lời C
1
,C
2
,C
3
.
-Quả bóng chuyển động do HS đẩy .
-Hạt phấn hoa chuyển động do sự chuyển
động của các phân tử nước .
Nguyên tử ,Phân tử nước chuyển động không
ngừng .
Ngày soạn : 1/2 Ngày dạy : 2/2 Tiết 24 – Bài 21 : NHIỆT NĂNG
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Nắm được định nghĩa nhiệt năng .Mối quan hệ của nhiệt năng với nhiệt độ
2-Kỹ năng : Chỉ ra được sự tương tự giữa chuyển động của quả bóng bay không lò xo do vô số học sinh xô đẩy từ nhiều phía và chuyển động Brao nơ .
3-Thái độ : Rèn luyện tính quan sát ,suy luận …….của học sinh .
II-Đồ dùng : quả bóng cao su ,miếng kim loại ,nước nóng ,cốc thủy tinh .
III- Kiểm tra bài cũ : Nguyên tử ,phân tử chuyển động hay đứng yên ?Nêu mối quan hệ giữa chuyển động phân tử với nhiệt độ .
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
12
I – Nhiệt năng :


-Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của của các phân
tử cấu tạo nên vật .
-Nhiệt độ của vật càng tăng thì nhiệt năng của các vật càng
cao .
I –Các cách làm thay đổi nhiệt năng :
1-Thực hiện công :
2-Truyền nhiệt :
-Động năng là gì ?
-Các phân tử chuyển động hỗn độn không ngừng -> có
động năng phân tử -> nhiệt năng của vật .
-Nhiệt năng của một vật là gì ?

-Nhiệt năng của vật như thế nào khi nhiệt độ của vật tăng ?
-Nêu mối quan hệ giữa nhiệt năng với nhiệt độ ?

- Cơ năng của một vật do chuyển động mà có
gọi là động năng .
-… Tổng động năng của các phân tử cấu tạo
nên vật .
- ……nhiệt năng của vật tăng .
-Nhiệt độ của vật càng tăng thì nhiệt năng của
các vật càng cao .
Ngày soạn : 10/1 Ngày dạy : 13/1 Tiết 21 – Bài 18 : CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TỔNG KẾT CHƯƠNG I : CƠ HỌC
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Ôn tập và hệ thống hóa các kiến thức cơ bản .

2-Kỹ năng : Vận dụng những kiến thức đã học để giải các bài tập phần vận dụng .
3-Thái độ : Giáo dục tính chính xác ,cẩn thận …….của học sinh .
II-Đồ dùng :
III- Kiểm tra bài cũ : Thông qua bài tổng kết .
IV-Bài mới :
13
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
A-Ôn tập :
B-Vận dụng :
I –Khoanh tròn chữ cái đứng trước phương án trả lời mà em
cho là đúng :
1-Chọn câu D .
2- Chọn câu D .
3- Chọn câu D .
4- Chọn câu A .
5- Chọn câu D .
6- Chọn câu D .
II-Trả lời câu hỏi :
1-……………Vì nếu chọn ô tô làm mốc ,thì cây sẽ chuyển
động tương đối so với ô tô và người .
2-……………sẽ tăng lực ma sát lên nút chai .lực ma sát này sẽ
giúp ta dễ xoay nút chai ra khỏi miệng chai .
-Hướng dẫn học ôn tập theo các câu hỏi từ
trang 62 ,63 SGK .
-Qua nội dung ôn tập các em vận dụng giải
bài tập phần I ,II ,III .
-Phân nhóm cho học sinh .
-Các em thảo luận theo nhóm chọn câu nói
đúng nhất trong các câu 1 ;2 ;3 ;4 ;5 ;6 .

-Thảo luận theo nhóm sau đó trả lời câu
hỏi .
-Chú ý tìm vật làm mốc .
-Giải thích dựa vào lực ma sát .
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi phần
A .
2-……………tăng lực ma sát . .
-Chọn 1D ,2D ,3D ,4A ,5D ,6D .
3-Xe chuyển động thẳng đột
Ngày soạn : 3/1 Ngày dạy : 6/1 Tiết 20 – Bài 17 : SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng .
2-Kỹ năng : Biết nhận ra ,lấy ví dụ về sự chuyển hóa lẫn nhau về thế năng và động năng trong thực tế .
3-Thái độ : Rèn luyện tính quan sát ,suy luận , …….của học sinh .
II-Đồ dùng : Giá treo ,con lắc ,quả banh .
III- Kiểm tra bài cũ : Cơ năng là gì ? có mấy dạng cơ năng ? Khi nào vật có thế năng hấp dẫn ? Thế năng đàn hồi ? Chúng phụ thuộc vào yếu tố nào ?
Khi nào vật có động năng ? nó phụ thuộc vào yếu tố nào ?
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I –Sự chuyển hóa của các dạng cơ năng : - GV làm thí nghiệm như hình 17.1 . Các em quan sát sự rơi
14
1 - Thí nghiệm 1 : Quả bóng rơi .

Nhận xét :Trong chuyển động của quả bóng cơ năng của
quả bóng đã có sự chuyển hóa từ dạng : Thế năng sang
dạng động năng và động năng thành thế năng .

2 – Thí nghiệm 2 : Con lắc dao động .
*Kết luận:

-Trong chuyển động của con lắc đã có sự chuyển
hóa liên tục giữa các dạng cơ năng : Thế năng sang động
năng và động năng sang thế năng .
-Khi con lắc ở vị trí thấp nhất ( vị trí cân bằng )
,thế năng chuyển hóa hoàn toàn thành động năng .Kih
con lắc ở vị trí cao nhất đông năng chuyển hóa hoàn toàn
thành thế năng .
II-Bảo toàn cơ năng :
Học SGKtrang 61 .
II –Vận dụng :
C
9
:
a) Thế năng của cánh cung chuyển hóa thành động
năng của mũi tên .
b) Thế năng chuyển hóa thành động năng .
c) Khi vật đi lên : đông năng chuyển thành thế năng .
Khi vật đi xuống :Thế năng chuyển sang động năng
.
của quả bóng .
-Các em thảo luận theo nhóm để trả lời C
1
, C
2
, C
3
, C
4
.
-Cho các nhóm nhận xét câu trả lời của bạn .

-Tiến hành thí nghiệm 2 .
-Cho học sinh quan sát ,thảo luận theo nhóm để trả lời C
5
,

-Thông báo sự bảo toàn cơ năng .
-Vận dụng kiến thức giải C
9
.
*Thế năng của dòng nước từ trên cao chuyển thành động năng
làm quay tua bin của các nhà máy phát điện .Việc xây dựng
các nhà máy thủy điện có tác dụng điều tiết dòng chảy ,hạn chế
lũ lụt và dự trữ nước ,bảo vệ môi trường .
*Biện pháp GDBVMT : Việt Nam là nước có nhiều nhà máy
thủy điện với công suất lớn .Cấn có kế hoạch xây dựng nhà
máy thủy điện một cách hợp lý nhằm phát triển kinh tế quốc
dân .
-Quan sát sự rơi của quả bong .
- Học sinh thảo luận theo nhóm sau đó trả lời
từ C
1
,C
2
,C
3
,C
4
.
C
1

(1) giảm ,(2) tăng
C
2
(1) giảm ,(2) tăng
C
3
(2) giảm ,(1) tăng (4) giảm ,(3) tăng
C
4
(1) A ,(2) B ,(3) B ,(4) A
-Quan sát thí nghiệm và thảo luận theo
nhóm .
V –Hướng dẫn tự học :
-Bài vừa học : -Học ghi nhớ trang 61 sgk và kết luận trang 61 sgk .
15
-Làm bài tập 17.1 đến 17.3 sách BTVL8 .
-Xem có thể em chưa biết trang 61 sgk .
-Bài sắp học : Chuẩn bị trước câu hỏi ở bài : Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I

Ngày soạn : 27/12 Ngày dạy : 30/12 Tiết 19 – Bài 16 : CƠ NĂNG
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : -Học sinh nắm được khái niện cơ năng ,thế năng và động năng .
-HS thấy được thế năng hấp đẫn của vật phụ thuộc vào độ cao của vật so với mặt đất và động năng của vật phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật .
2-Kỹ năng : Tìm được ví dụ minh họa cho các khái niệm cơ năng ,thế năng và động năng .
3-Thái độ : Rèn luyện tính quan sát ,suy luận , …….của học sinh .
II-Đồ dùng : Quả nặng ,dây kéo ,khối gỗ ,ròng rọc cố định ,lò xo ,lá miếng gỗ mỏng .
III- Kiểm tra bài cũ :
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH

I –Cơ năng :
-Khi một vật có khả năng sinh công ,ta nói vật
-Các em tìm hiểu mục I /55 SGK
-Cơ năng là gì ?
- Học sinh tìm hiểu mục I /55sgk .
- Vật có khả năng sinh công ,ta nói vật có cơ
16
có cơ năng .
-Vật có khả năng thực hiện công cơ học càng
lớn thì cơ năng của vật càng lớn .
-Cơ năng của vật cũng được đo bằng đơn vị
Jun ( J ).
II-Thế năng :

1-Thế năng hấp dẫn :Học ghi nhớ 2 sgk / 58 .
-Vật ở vị trí càng cao so với mặt đất thì công
mà vật có khả năng thực hiện được càng lớn
,nghĩa là thế năng của vật càng lớn .
-Khi vật nằm trên mặt đất thì thế năng hấp dẫn
của vật bằng không .

2-Thế năng đàn hồi :
Học ghi nhớ 3 sgk trang 58 .

III –Động năng :
1-Khi nào vật có động năng ?
Cơ năng của vật do chuyển động mà có
được gọi là động năng .
2-Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố
nào ?

Học ghi nhớ 4 trang 58 sgk .
*Chú ý : Học ghi nhớ 5 trang 58 sgk .
III-Vận dụng :
-Giới thiệu đơn vị cơ năng .
-Cơ năng gồm những dạng năng lượng nào ?Ta tìm hiểu ở mục II ;III .
-Dán tranh 16.1,các em quan sát hình 16.1a .
-Quả nặng A nằm yên trên mặt đất có khả năng sinh công không ?
-Ở vị trí nào quả nặng có khả năng sinh công ?
-Quan sát hình 16.1b để trả lời C
1
.
-Giới thiệu cơ năng trong trường hợp này gọi là thế năng .
-Tăng độ cao vật A so với mặt đất ,công quả năng thực hiện tăng hay
giảm ?
- Giới thiệuthế nănghấp dẫn .
-Làm TN để trình bày chú ý : Cho vật rơi xuống ở các độ cao khác
nhau .
-Quan sát hình 16.2 ,tìm hiểu mục 2 trang 56 sgk để trả lời C
2
(thảo
luận theo nhóm ) .
-Thông báo cơ năng trong trường hợp này là thế năng .
-Lò xo biến dạng càng nhiều thì thế năng của vật thế nào ?
-Giới thiệu thế năng đàn hồi .
-Quan sát hình 16.3 để trả lời C
3
.
-Tiến hành Tn như hình 16.3 .
-Từ TN các em thảo luận theo nhóm để trả lời C
4

.
-Từ C
3
,C
4
hoàn thành C
5
.
-Giới thiệu động năng .
-Làm TN ,các em quan sát TN,thảo luận theo nhóm để trả lời C
6
.
- Động năng của vật phụ thuộc vào yếu tố nào ?
-Cùng một độ cao ,thay quả cầu A bằng quả cầu khác có khối lượng
lớn hơn làm TN .
-Từ TN các em trả lời C
7
.
(*)-Khi tham gia giao thông,phương tiện tham gia có vận tốc lớn (có
động năng lớn khiến cho việc sử lí sự cố gặp khó khăn ,nếu xảy ra tai
nạn sẽ gây ra những hậu qủa nghiêm trọng .
-Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt Trái Đất có động năng lớn nên
rất nguy hiểm đến tính mạng con người và các công trình khác .
(*) Giải pháp :Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao
thông và an toàn trong lao động .
năng .
-Quan sát .
-Không .
-Cách mặt đất độ cao h ……
-Quan sát hình 16.1b .

-Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm
cong sợi dây ,sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ
B chuyển động ,nó đã thực hiện công .Như vậy
quả nặng A khi nâng lên độ cao nào đó nó có
khả năng sinh công ,tức là nó có cơ năng .
-Quả nặng A có khả năng thực hiện công càng
lớn nghĩa là có thế năng càng lớn .
-Buông sợi dây ,ló xo đẩy miếng gỗ lên cao
,tức là thực hiện công .Lò xo bị biến dạng (bị
nén ) có cơ năng .
-Công lò xo sinh ra càng lớn ,thế năng của lò
xo càng lớn .
-Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B làm
miếng gỗ chuyển động một đoạn .
-Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ một lực làm
miếng gỗ B chuyển động tức là nó đã thực hiện
công .
-Miếng gỗ B chuyển động được đoạn đường
dài hơn ,khả năng thực hiện công của quả cầu
A lần này lớn hơn trước .Quả cầu A lăn từ vị trí
cao hơn nên vân tốc của nó khi đập vào miếng
gỗ B lớn hơn trước ….DN phụ thuộc vào vận
tốc .
-Quan sát TN .
-…….
17
-Từ đó các em thảo luận theo nhóm trả lời C
8
.
-Cho học sinh đọc chú ý trang 57 sgk .

-Qua bài học hôm nay các em cần ghi nhớ gì ?
-Vận dụng kiến thức để giải C
9
,C
10
.


-Đọc ghi nhớ trang 58 sgk .
V –Hướng dẫn tự học :
-Bài vừa học : -Học ghi nhớ trang 58 sgk.
-Làm bài tập 16.1 đến 16.4 sách BTVL8 .
-Xem có thể em chưa biết trang 58 sgk .
-Bài sắp học : SỰ CHUYỂN HÓA VÀ BẢO TOÀN CƠ NĂNG
Ngày soạn :30/1 Ngày dạy : 9/12 Tiết 18 : THI HỌC KÌ I
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Kiểm tra việc nắm kiến thức của học sinh trong học kì I .
2-Kỹ năng : Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập .
3-Thái độ : Rèn luyện tính cẩn thận ,suy luận ,chính xác ,trung thực …….của học sinh .
II-Đề :
18
Ngày soạn : 1/12 Ngày dạy : 3/12 Tiết 17 – Bài 16 : ÔN TẬP
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Hệ thống hóa kiến thức từ bài 1 đến bài 13 .
2-Kỹ năng : Học sinh vận dụng kiến thức đã học để giải quyết bài tập .
3-Thái độ : Rèn luyện tính chính xác ,cẩn thận ,suy luận , …….của học sinh .
II-Đồ dùng :
III- Kiểm tra bài cũ :
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP

HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I – Lý thuyết : Ôn tập từ bài 1 đến bài 13 .
II-Bài tập :
1-Công thức tính vận tốc :

⇒=
t
s
ν
s =
ν
.t
-Hướng dẫn học sinh ôn tập từ bài 1 đến bài
13.
-Học sinh nhắc lại các công thức đã học .
-Học sinh giả các bài tập theo thứ tự các công
thức đã trình bày .
-Dán tranh 16.1,các em quan sát hình 16.1a
- Học sinh trình bày cách làm .
19
t = s :
ν



t
s
tb
=
ν

suy ra s =
tb
ν
. t
t = s :
tb
ν


21
21
tt
ss
tb
+
+
=
ν

2-Áp suất :

S
F
P =
suy ra F = P .S
S= F : P

- Cho học sinh nêu cách giải C
5
/13 và bài 3.3 /

7BTVL8 .
-Nêu cách tính F ,s .
-Trình bày cách giải C
5
/27 và bài 7.5 BTVL8 .

S
P
S
F
P ==

Ngày soạn : 3/12 Ngày dạy : 6/12 Tiết 16 – Bài 15 : CÔNG SUẤT
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Hiểu được công suất là gì ? Nắm được công thức tính công suất ,đơn vị của công suất .
2-Kỹ năng : Học sinh nêu được ví dụ minh họa về công suất .
3-Thái độ : Rèn luyện tính suy luận ,chính xác …….của học sinh .Biết vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế .
II-Đồ dùng :
III- Kiểm tra bài cũ : Phát biểu nội dung định luật về công .
IV-Bài mới :
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I –Ai làm việc khỏe hơn ? Xem SGK -Nêu tình huống học tập như SGK .
-Yêu cầu học sinh đọc C
1
, C
2
, C
3
.

-

Thảo luận theo nhóm sau đó trả lời các câu hỏi đã thảo luận .
-Nhận xét câu trả lời của các nhóm và rút ra câu trả lời đúng .
- Học sinh quan sát và chú ý lắng nghe
-Đọc C
1
, C
2
, C
3
.
-Thảo luận câu hỏi theo nhóm .
-Đại diện nhóm trình bày trước lớp .
-Công của anh An A
1
=10.16 .4 = 650 J
- Công của anh Dũng A
2
=15.16 .4 = 960 J
20
II-Công suất :
Công suất được xác định bằng công thực hiện được
trong một đơn vị thời gian .
Công thức
t
A
P =
Trong đó A là công thực hiện được (J)
t là thời gian thực hiện công (s)

P là công suất
III- Đơn vị công suất là Oát ,kí hiệu là W
IV –vận dụng :
C
4
:
Công suất của anh An là
P
1
= A
1
: t
1
= 640 : 50 =12,8 (W)
Công suất của anh Dũng là
P
2
= A
2
: t
2
= 960 : 50=16 (W)
-Từ kết quả trên giáo viên thông báo khái niệm công suất ,công
thức và đơn vị của công suất .
-Yêu cầu học sinh đọc C
4
và nêu cách làm
-Gọi hai học sinh khác lên bảng làm C
5
,C

6
.
-Học sinh dưới lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài làm của bạn
.
Công của anh An trong 1s là
A
1
: 50 = 640 : 50 = 12,8 J
Công của anh Dũng trong 1s là
A
2
: 60 = 960 : 60 = 16J
Vậy anh Dũng làm việc khỏe hơn anh An.
-Gọi một học sinh lên bảng C
4
.
-Nhận xét bài làm của bạn .
-Gọi một học sinh lên bảng C
5
,C
6
.
-Nhận xét bài làm của bạn .
Ngày soạn : 14/12 Ngày dạy : 18/12 Tiết 15 – Bài 14 : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Phát biểu được định luật về công dưới dạng lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt hại bấy nhiêu lần về đường đi .
2-Kỹ năng : Vận dụng được định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng ,ròng rọc động .Biết vận dụng kiến thức vào thực tế và kĩ thuật .
3-Thái độ : Rèn luyện tính suy luận ,quan sát …….của học sinh .Biết vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế .
II-Đồ dùng : Lực kế ,ròng rọc động ,quả nặng 200g ,giá đỡ ,thước thẳng ,thước kẹp vạn năng .
III- Kiểm tra bài cũ :

IV-Bài mới : Kể tên các máy cơ đơn giản thường dùng .Các máy này cho ta về gì ? Khi sử dụng chúng ta cần thực hiện công không ?húng có cho ta lợi về công không ? Chung
ta tìm hiểu điều này qua bài 14 .
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I –Thí nghiệm : Như SGK -Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm .
-Nêu công dụng của từng dụng cụ .
-Tiến hành thí nghiệm
–Cho học sinh quan sát và ghi số liệu lên bảng
-Học sinh nhận xét và so sánh về hai lực F
1
,F
2
và quãng đường đi s
1
,s
2

của lực trong hai trường hợp .
-Từ kết quả trên giáo viên cho học sinh tính công trong hai trường hợp
- Học sinh quan sát .
-Học sinh trả lời.
- Học sinh quan sát TN .
- Học sinh ghi kết quả Tn vào bảng .
- F
1
< F
2
, F
2
= ½ F

2
-s
2
= 2s
1
-Học sinh trả lời ,các học sinh khác nhận xét .
21
II-Định luật về công :
Học ghi nhớ trang 51 SGK
Tn và nhận xét công thực hiện của chúng .
- Học sinh trả lời C
4
.
-Các em có nhận xét gì về công thực hiện trong hai trường hợp .
-Thông báo điều này không chỉ đúng trong cho ròng rọc trong trường
hợp sử dụng ròng rọc mà còn đúng cho các loại máy cơ đơn giản .
-Vậy khi sử dụng các máy cơ đơn giản có cho ta lợi về công không ?
Vì sao ?
-A
1
= F
1
.s
1
Và A
2
= F
2
.s
2


Nên A
1
= A
2

-C
4
: Dùng ròng rọc dông được lợi hai lần về
lực thì thiệt hại hai lần về đường đi .Nghĩa là
không được lợi gì về công .
-Công thực hiện trong hai trường hợp đều như
nhau .
-Được lợi bao nhiêu lần về lực thì thiệt bấy
nhiêu lần về đường đi và ngược lại .
-Khi sử dụng máy cơ đơn giản không cho ta
lợi về công .
vì lợi về lực thì ta lại thiệt về đường đi và
ngược lại lợi về đường đi thì ta lại thiệt về lực
tác dụng .
Ngày soạn : 16/11 Ngày dạy : 21/11 Tiết 14 – Bài 13 : CÔNG CƠ HỌC
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Nêu được các ví dụ về trường hợp có công cơ học và không có công cơ học ,chỉ ra được sự khác nhau giữa hai trường hợp .
-Phát biểu được công thức tính công A = F .s .Kể được tên và đơn vị các đại lượng trong công thức .
2-Kỹ năng : Biết vận dụng được công thức A = F .s tính công trong trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật .
3-Thái độ : Rèn luyện tính suy luận ,quan sát …….của học sinh .
II-Đồ dùng :
III- Kiểm tra bài cũ : Nêu điều kiện để vật nổi ,vật chìm ,vật lơ lửng trong chất lỏng .
-Khi nổi trên chất lỏng thì độ lớn lực đẩy Acsimet được tính như thế nào ?
IV-Bài mới :

NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I –Khi nào có công cơ học ?
1-Nhận xét :
2-Kết luận :
- Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển
dời .
- Công cơ học là công của lực ,thường gọi tắt là công .
-Các em tự đọc mục nhận xét /46 .
-Trả lời C
1
.
-Nêu các trường hợp xuất hiện công cơ học .
-Từ ví dụ các em hoàn thành kết luận trong nội
dung C
2
.
(*) Khi có lực tác dụng vào vật nhưng vật
- Học sinh tự đọc mục nhận xét /46 .
-Trả lời C
2
.
22
3- Vận dụng :

II-Công thức tính công :
1-Công thức tính công cơ học :
A = F .s
Trong đó :
A là công của lực

F là lực tác dụng của vật (N)
S:là quảng đường vật dịch chuyển (m).
-Khi F=1N; s=1m thì A = 1N.1m=1Nm=1J
-Đơn vị của công là Jun,kí hiệu là J.
*Chú ý: Học SGK/47.
2.Vận dụng :
C
5
.Tóm tắt: Giải:
F = 5000N Công của lực kéo của đầu tàu:
S=10000N. A = F .s=5000*10000=5000(KJ)
A=? ĐS: A = 5000(KJ)
C
6
: Tóm tắt: Giải:
m=2kg Trọng lượng của quả dừa:
s=6m P=m*10=2*10=20N
A=? Công của trọng lực là:
A = F .s=P.s=20.6=120(J)
ĐS: A = 120(J)
không di chuyển thì không có công cơ học
nhưng con người và máy móc vẫn tiêu tốn
năng lượng .Trong giao thông vận tải ,các
đường gồ ghề làm các phương tiện di chuyển
khó khăn ,máy móc cần tiêu tốn nhều năng
lượng hơn .Tại các đô thị lớn ,mật độ giao
thông đông nên thường xảy ra tắc đường .Khi
tắc đường các phương tiện giao thông vẫn nổ
máy tiêu tốn năng lượng vô ích đồng thời thải
ra môi trường nhiều chất khí độc hại .

(*) Giải pháp : Cải thiện chất lượng đường giao
thông và thực hiện các giải pháp đồng bộ nhằm
giảm ách tắc giao thông ,bảo vệ môi trường và
tiết kiệm năng lượng .
-Cho học sinh trả lời C
3
,C
4
.sau khi thảo luận
theo nhóm .
-Thông báo công thức tính công cơ học
-Thông báo:
*Nếu vật không chuyển dời theo phương của
lực thì công thức được tính bằng công thức
khác.
*Nếu vật chuyển dời theo phương vuông góc
với phương của lực thì công của lực đó bằng 0.
-Qua bài học hôm nay ghi nhớ gì?
-Vận dụng kiến thức đã học trả lời C5,C6
-Giới thiệu đơn vị KJ.
-Học sinh thảo luận theo nhóm để trả lời
C
3
,C
4
.
-Tìm hiểu trả lời C5,C6.
23
V – Hướng dẫn tự học :
-Bài vừa học : Học ghi nhớ sgk /48 và nội dung vở ghi .

-Làm bài tập 13.1 đến bài 13.5 sách bài tập vật lý 8
-Xem mục có thể em chưa biết trang 48 sgk .
-Bài sắp học : ĐỊNH LUẬT VỀ CÔNG
Ngày soạn : 9/11 Ngày dạy : 12/11 Tiết 13 – Bài 12 : SỰ NỔI
I-Mục tiêu :
1-Kiến thức : Nêu được điều kiện vật nổi,vật chìm.
2-Kỹ năng : Giải thích được khi nào vật nổi,vật chìm,vật lơ lửng.Giaỉ thích được các hiện tượng vật nổi thường gặp trong cuộc sống.
3-Thái độ : Rèn luyện tính suy luận ,quan sát …….của học sinh .
II-Đồ dùng : Cốc thủy tinh to đựng nước,1 chiếc đinh,1 miếng gỗ,1 ống nghiệm nhỏ đựng cát (làm vật lơ lửng)có nút đậy kín.
III- Kiểm tra bài cũ : Tác dụng của chất lỏng lên vật nhúng chìm trong nó.Công thức tính lực đẩy Acsimet,kể tên và đơn vị của các đại lượng trong công thức.
IV-Bài mới : Vào bài như SGK.
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
I - Điều kiện để vật nổi ,vật chìm :

-Vật nổi khi : P > F hay d
l
> d
v
.
-Hiện tượng gì xãy ra khi nhúng một vật có trọng
lượng P vào chất lỏng ?
-Một vật có trọng lượng P nhúng chìm trong nước có
thể xảy ra các trường hợp nào ?
-Khi nào vật nổi ,chìm ,lơ lửng trong nước ?
-Nếu F
A
= d
l
.V ; P = d

v
. V ,các em giải quyết C
6
.
-Vật chịu tác dụng của lực đẩy Acsimet .

-Vật có thể nổi ,chìm ,lơ lửng trong nước .
-…………………………….
24
- Vật chìm khi : P < F hay d
l
< d
v
.
- Vật nổi khi : P = F hay d
l
= d
v
.
II –Độ lớn của lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt
thoáng của chất lỏng :
F
A
= d
l
.V
Trong đó :
d
l
là trọng lượng riêng của chất lỏng (N/m

3
)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ (m
3
)
F
A
là lực đẩy acsimet (N)
III- Vận dụng :
C
7
:
-Hòn bi làm bằng thép có d lớn hơn d nước nên bị
chìm .
- Tàu làm bằng thép nhưng có các khoảng trống nên
d tàu nhỏ hơn d nước vì thế tàu có thể nổi trên mặt
nước .
C
8
: Vì d thép bằng 78000 N/m
3
,d thủy ngân bằng
136000 N/m
3
,ta thấy d thủy ngân lớn hơn d thép nên
hòn bi thép nổi khi thả vào thủy ngân .
-GV nhúng chìm miếng gỗ vào trong nước rồi buông
tay ra .Hiện tượng gì đã xãy ra ? giải thích .
-Trọng lượng P của miếng gỗ và lực đẩy acsimet có
bằng nhau không ?Tại sao ?

- Vậy lực đẩy Acsimet khi vật nổi trên mặt thoáng của
chất lỏng được tính như thế nào ?
- Thể tích V trong trường hợp này được tính như thế
nào ?
-Qua nội dung bài học này các em cần ghi nhớ gì ?
-Vận dụng kiến thức để giài bài C
7
, C
8
.
(*)Đối với các chất lỏng không hòa tan trong nước
,chất nào có khối lượng riêng nhỏ hơn nước thì nổi
trên mặt nước .Các hoạt động khai thác dầu có thể làm
rò rỉ dầu lửa .Vì dầu nhẹ hơn nước nên nổi lên trên mặt
nước .Lớp dầu này ngăn cản việc hòa tan ôxi vào nước
vì vậy sinh vật không lấy được ôxi sẽ bị chết .
-Hằng ngày ,sinh hoạt của con người và các hoạt động
sản xuất thải ra môi trường lượng khí thải rất lớn (các
khí thải NO ,NO
2
,CO
2
,SO ,SO
2
,H
2
S ,…….) đều nặng
hơn không khí vì vậy chúng có xu hướng chuyển
xuống lớp không khí sát mặt đất .Các chất khí này ảnh
hưởng trầm trọng đến môi trường và sức khỏe con

người .
(*) Biện pháp GDBVMT :
+Nơi tập trung đông người ,trong các nhà máy công
nghiệp cần có biện pháp lưu thông không khí (sử
dụng các quạt gió ,xây dựng nhà xưởng đảm bảo thông
thoáng ,xây dựng các ống khói …) .
+Hạn chế các khí thải độc hại .
+Có biện pháp an toàn trong vận chuyển dầu lửa
,đồng thời có biện pháp ứng cứu kịp thời khi gặp sự cố
tràn dầu .
Miếng gỗ nổi lên mặt nước ,Vì trọng lượng riêng
của miếng gỗ nhỏ hơn trọng lượng riêng của của nước.
-…hai lực này bằng nhau vì vật đứng yên trên mặt
nước nên hai lực này là hai lực cân bằng .
-F
A
=…
-V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm chỗ .
-Học sinh đọc ghi nhớ .
-Học sinh đọc và trả lời C
7
, C
8
25

×