Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Kiểm tra Học Kì II Địa Lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (107.01 KB, 4 trang )

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
Môn : Địa Lý Lớp : 8

Người ra đề : Trần Em
Đơn vị : THCS Lê Quý Đôn_ _ _ _ _ _ _ _ _
MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng
TỔNG
Số câu Đ
KQ TL KQ TL KQ TL
Bài 28:Đặc điểm địa
hình VN
Câu
C1 1
Đ
0,5 0,5
Bài23:Vị trí ,giới
hạn…
Câu
C2 1
Đ
0,5 0,5
Bài 31: Đặc điểm khí
hậu VN
Câu
C3 C4 2
Đ
1 1
Bài 17: Hiệp hội các
nước ĐNA
Câu


C5 1
Đ
0,5 0,5
Bài 16:Đặc điểm KT
Các nước ĐNA
Câu
C6 1
Đ
0,5 0,5
Bài 37:Đặc điểm sinh
vật VN
Câu
C7 1
Đ
0,5 0,5
Bài 30: Thực hành
Câu
C8 1
Đ
0,5 0,5
Bài 25: Lịch sử phát
triển của TN VN
B1 1
1 1
Bài 26: Đặc điểm tài
nguyên KS VN
B2 1
2 2
Bài 36: Đặc điểm
đất VN

B3 1
3 3
Số câu
5 4 2 11
TỔNG Đ 3 3,5 3,5 10
Phần 1 : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN ( _ 4_ _ điểm )
Chọn phương án đúng nhất trong các câu sau : ( mỗi câu _0,5 _ _ điểm )1
Câu
1 :
Phần lớn đồi núi nước ta có độ cao :
A
Trên 2000m
B
Trên 1000m
C
Từ 1500- 2000m
D
. Dưới 1000m
Câu 2:
Điểm cực Bắc đến điểm cực Nam nước ta nằm từ vĩ độ :
A
23
0
23

B đến 8
0
34

B

B
23
0
23

B đến 22
0
22

B
C
8
0
34

B đến. 23
0
23

B
D
23
0
23

B đến 12
0
40

B

Câu
3 :
Nhiệt độ trung bình năm của không khí nước ta lớn hơn :
A
22
0
c
B
21
0
c
C
23
0
c
D
24
0
c
Câu
4 :
Lượng mưa trung bình năm của nước ta là :
A
1000-1500mm
B
2000-2200mm
C
1500-2000mm
D
2200-2500mm

Câu
5 :
Việt Nam gia nhập hiệp hội các nước ASEAN vào năm :
A
1967
B
1995
C
1997
D
1998
Câu
6 :
Việc sản xuất và xuất khẩu nguyên liệu vẫn chiếm vị trí đáng kể trong kinh tế của nhiều
nước
Đông Nam Á vì:
A
Có nguồn nhân công dồi dào
B
Tài nguyên thiên nhiên và nguồn nông phẩm nhiệt đới phong phú
C
Vốn đầu tư nước ngoài
D
Tất cả các ý trên đều đúng
Câu
7 :
Nguyên nhân làm cho sinh vật nước ta phong phú và đa dạng :
A
Nước ta có khí hậu gió mùa ,nóng ẩm
B

Nước ta nằm ở vị trí tiếp xúc giữa các luồng sinh vật
C
. Trong quá khứ không bị băng hà phát triển
D
Tất cả các nguyên nhân trên
Câu
8 :
Từ Bắc vào Nam , chúng ta lần lược đi qua các đèo sau :
A
Đèo Ngang – đèo Hải Vân –đèo Cù Mông- đèo Cả
B
Đèo Ngang- đèo Cả - đèo Hải Vân - đèo Cù Mông
C
Đèo Cả - Đèo Ngang - đèo Hải Vân - đèo Cù Mông
D
Đèo Hải Vân- đèo Hải Vân - đèo Cù Mông -đèo Cả
Phần 2 : TỰ LUẬN ( 6 điểm )
Bài 25 :
Câu 1
(1 điểm)
Nêu ý nghĩa giai đoạn Tân kiến tạo đối với sự phát triển lãnh thổ nước ta hiện nay .
Bài26
:Câu 2
(2_điểm)
. Em hãy nêu nguyên nhân làm cạn kiệt nhanh chóng một số tài nguyên khoáng sản nước ta.
Bài 36 :
Câu 3
( 3điểm)
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu diện tích của 3 nhóm đất chính của nước ta?
+ Đất Feralit đồi núi thấp :65% diện tích đất tự nhiên

+ Đất mùn núi cao :11% diện tích đát tự nhiên
+Đất phù sa :24% diện tích đất tự nhiên
ĐÁP ÁN – HƯỚNG DẪN CHẤM
Phần 1 : ( _ 4_ _ điểm )
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Ph.án đúng D A B C B D D A
Phần 2 : ( _ _ _ điểm )
Bài/câu Đáp án Điểm
Bài 3
câu 1 :
Học sinh trả lời đúng mỗi ý 0,25đ 1 điểm
Bài
15 :Câu
2
2 điểm
Chính sách vơ vét tài nguyên thiên nhiên của thực dân pháp trước đây
0,5
Kĩ thuật khai thác cũng như làm giàu quặng còn lạc hậu
0,5
Quản l;í còn lỏng lẻo, việc khai thác nhiều loại khoáng sản còn diễn ra tự do
bừa bãi
0,5
Việc thăm dò đánh giá mỏ không chuẩn xác về trữ lượng , hàm lượng
0,5
Bài 5
Câu 3
3 điểm
Vẽ đúng hình tròn 0,5
Chia đúng tỉ lệ 1
Có chú thích đúng 0,5

Đúng chú thích 0,5
Sạch sẽ, đẹp 0,5

×