Trêng ®¹i häc l¬ng thÕ vinh
Khoa kinh tÕ
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
Đề tài : “ Hạch toán kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại
công ty TNHH Thiết Bị Kỹ Thuật & Phần Mềm Việt Nam “
Họ và tên sinh viên : ĐỖ THỊ LINH
Lớp : CĐKT1
Khóa : II
Giáo viên hướng dẫn : DƯƠNG THỊ VÂN ANH
1
Lời nói đầu
Trong những năm qua nền kinh tế thị trờng ở nớc ta đang dần đi vào ổn
định. Các thành phần kinh tế hoạt động trên thị trờng ngày càng phong phú, đa
dạng, nổi bật lên trong đó là loại hình doanh nghiệp thơng mại. Đây là một loại
hình doanh nghiệp cơ bản của nền kinh tế hàng hoá, nó trực tiếp tham gia vào
qúa trình lu thông hàng hoá và góp phần giúp cho quá trình này diễn ra một
cách liên tục thông suốt. Trớc sự biến đổi phức tạp, khó lờng của thị trờng trong
nớc và xu hớng toàn cầu hoá, khu vực hoá trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay,
các doanh nghiệp trong nớc ngày càng phải nâng cao sức cạnh tranh của mình
để có thể thích ứng và tồn tại. Bên cạnh đó sự cạnh tranh gay gắt trên thị trờng
đã làm cho các doanh nghiệp càng phải chú trọng toàn diện hơn đến từng khâu
kinh doanh của mình, không đợc phép đề cao hay xem nhẹ bất cứ một khâu nào.
Trong kinh doanh thơng mại nói chung bao gồm có ba khâu là mua, bán và dự
trữ hàng hoá. Những năm trớc đây chúng ta thờng chỉ tập trung vào lĩnh vực bán
ra, cố gắng làm thế nào để bán đợc nhiều hàng hoá càng tốt, nhng với tình hình
hiện nay thì quan niệm này có sự thay đổi. Ngoài việc chú trọng đến lĩnh vực
bán hàng, các doanh nghiệp thơng mại còn cần phải hết sức quan tâm tới lĩnh
vực mua hàng và bảo quản dự trữ hàng hoá, vì nó là một một chuỗi liên tục khâu
này có ảnh hởng trực tiếp tới khâu kia, nêu hoạt động mua hàng tốt sẽ có tác
động tốt tới hoạt động tiêu thụ cũng nh ảnh hởng trực tiếp tới doanh thu của
doanh nghiệp.
Là một doanh nghiệp hoạt động trong nền kinh tế thị trờng, Công ty
TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm luôn đặt vấn đề tiêu thụ hàng hoá lên
hàng đầu. Nhiều biện pháp khác nhau đã đợc thực hiện và biến đổi linh hoạt để
phù hợp với sự biến động liên tục của cơ chế thị trờng trong đó công tác kế toán
bán hàng giữ vai trò hết sức quan trọng.
2
Chính vì vậy, qua thời gian tìm hiểu thực tiễn ở Công ty TNHH Thiết bị
kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam, với mục đích nâng cao năng lực thực tế, thực
hành các kiến thức đã học trong thực tiễn, em đã quyết định chọn đề tài chuyên
đề thực tập là: hạch toán kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thiết bị kỹ
thuật và Phần mềm Việt Nam .
Kết cấu của Khóa luận tốt nghiệp:
Ngoài lời nói đầu, mục lục, kết luận, phụ lục Khóa luận tốt nghiệp đợc
chia thành 3 phần chính:
Phần I - Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
Phần II Nội dung chuyên đề
Kết luận
Em xin trân thành cảm ơn Cô giáo Dng Th Võn Anh, cảm ơn các
anh chị trong phòng kế toán Công TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt
Nam đã giúp đỡ để em hoàn thành Chuyên đề thực tập này.
3
Phần I: Đặc điểm địa bàn nghiên cứu
I. Khái quát chung về Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt
Nam
1.Quá trình hình thành và Phát triển của Công ty
Trớc những năm đầu của thế kỷ XXI, hầu hết các quốc gia trên thế giới
dều đang đợc hớng tới nền kinh tế tri thức. Nền kinh tế mà trong đó công nghệ
thông tin và kỹ thuật máy tính là một trong những yếu tố nền tảng, quan trọng
hàng đầu.Thật vậy, sự phát triển mạnh mẽ của tin học đã nâng chất lợng của
thông tin lên nhiều lần và trở thành một laọi hàng hoá đặc biệt từ khi có sự ra
đời của ngân hàng dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Không nằm ngoài quỹ đạo đó, Việt Nam đang từng bớc áp dụng các
thành tựu về công nghệ thông tin và kỹ thuật máy tính vào các lĩnh vực của đời
sống xã hội; hoặc đặc biệt là trong sản xuất, kinh doanh. Hiện nay, nhu cầu ứng
dụng công nghệ thồng tin cũng không ngừng biến đổi với đòi hỏi mọi ngời phải
thờng xuyên nâng cao trình độ, bắt kịp những tiến bộ côngnghệ trên thế giới để
vận dụng vào thực tế có hiệu quả nhất.
Nhận thấy vai trò quan trọng của công nghệ thông tin đối với đơì sống xã
hội, Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và Phần mềm Việt Nam Vina software
đợc thành lập với mong muốn đóng góp cho đòi hỏi của quá trình Công nghệ
hoá - Hiện đại hoá đất nớc và xu thế toàn cầu hoá.
Cụng ty Thit b k thut v Phn mm Vit Nam - VINASOFTWARE
l cụng ty TNHH c thnh lp theo quyt nh ca UBND Thnh ph H
Ni - giy ng ký kinh doanh s 0102004850 do S k hoch v u t TP
H Ni cp ngy 28 thỏng 3 nm 2002.
Trụ sở tại: 24 Hoàng Ngọc Phách P. Láng Hạ - Q. Đống Đa T.P Hà Nội.
2. Điều kiện tự nhiên và kinh tế xã hội
2.1 Điều kiện tự nhiên
4
2.1.1 Vị trí địa lý
Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam nằm trên địa
bàn Hoàng Ngọc Phách Phờng Láng Hạ - Quận Đống đa- Hà Nội.
- Phía Đông giáp với Quận Hai Bà Trng
- Phía Tây giáp với Quận Cầu Giấy
- Phía Nam giáp với Quận Ba Đình
- Phía Bắc giáp với Quận Thanh Xuân
Với vị trí địa lý nh trên rất thuận lợi cho việc đi lại và giao lu thông thơng với
các hãng máy tính trên địa bàn Hà Nội. Và từ đây đi triển khai dự án cũng rất
thuận tiện.
2.1.2 Khí hậu
Khí hậu ở khu vực Hà Nội là khí hậu nhiệt đới, gió mùa. Nói chung khí
hậu cũng không ảnh hởng tới qúa trình sản xuất kinh doanh của công ty.
2.1.3 Điều kiện đất đai
Tổng diện tích của công ty là 300m
2
trong đó diện tích sử dụng cho
phòng sản xuất phần mềm chiếm 120m
2
, phòng kinh doanh 50m
2
, phòng tích
hợp hệ thống 50m
2
, bộ phận văn phòng 100m
2
kế toán, nhân sự và hành chính.
2.2 Điều kiện kinh tế xã hội
2.2.1 Điều kiện kinh tế
- Tình hình Tài sản: Theo số liệu thống kê tổng tài sản của công ty năm 2006 là
5.063.104.781đ
- Tình hình nguồn vốn: Theo bảng cân đối kế toán năm 2006 thì tổng số vốn của
công ty năm 2006 là 5.063.104.781đ. Trong đó:
+ Vốn cố định: 3.560.391.043đ
+ Vốn lu động: 1.502.713.738đ
Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam mới thành lập nên một
phần vốn là từ vốn điều lệ và một phần do vay từ ngân hàng.
2.2.2 Điều kiện xã hội
Công TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần mềm Việt Nam đặt tại Hà Nội là nơi tập
trung nhiều các công ty và các trờng đại học. Đây là điều kiện để công ty có thể
5
ký đợc các hợp dồng cung cấp thiết bị tin học, văn phòng và phần mềm hỗ trợ
cho các phòng ban.
Với đội ngũ quản lý là những ngời có trình độ chuyên môm cao, giầu kinh
nghiệm đã từng trải qua các công việc thực tế.
3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
3.1 Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban
Giám đốc Công ty : là ngời điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày
của Công ty , chịu trách nhiệm trớc Hội đồng thành viên về việc thực hiện
quyền và nghĩa vụ của mình.
Phó giám đốc : là ngời trợ giúp cho giám đốc và đợc giám đốc phân công
công việc cụ thể . Phó tổng giám đốc là ngời chịu trách nhiệm trớc giám đốc về
những phần công việc đợc phân công và đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết
các vấn đề phát sinh trong phần công việc đợc giao. Cụ thể :
Phòng kinh doanh : Dựa vào nhu cầu của thị trờng lên kế hoạch sản xuất
kinh doanh những chủng loại , sản phẩm đáp ứng đợc nhu cầu của thị trờng .Lập
chiến lợc kinh doanh, kích cầu nhằm đa sản phẩm ra thị trờng và thu hồi vốn
trong thời gian nhanh nhất.
Phòng tích hợp hệ thống : Kiểm tra và đảm bảo các thông số kỹ thuật
theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất.
Phòng giải pháp : Bảo hành, nâng cấp các sản phẩm của Công ty và cung
cấp các dịch vụ sau bảo hành cho khách hàng .
Phòng kế toán : Tổ chức các nghiệp vụ quản lý , thu chi tiền tệ đảm bảo
thúc đẩy hoạt động của nguồn vốn hiệu quả và phù hợp với quy định hiện hành
của Nhà nớc.
Tổ chức, hớng dẫn , theo dõi ghi chép , tính toán , phản ánh chính xác
trung thực , kịp thời, đầy đủ sự hình thành và quá trình vận động của toàn bộ tài
sản .Thông qua sổ sách , chứng từ phản ánh tính toán chính xác các nghiệp vụ
kinh tế phát sinh .Trực tiếp thẩm định các t vấn hàng hoá trớc khi mua ... Tham
6
mu , giúp cho Giám đốc trong quản lý điều hành công tác tài chính của Công
ty , phản ánh kịp thời hoạt động kinh tế thông qua việc tổng hợp và phân tích
hiệu quả sản xuất kinh doanh .Phối hợp với các phòng ban có liên quan lập báo
cáo tài chính và chịu trách nhiệm trực tiếp trớc Giám đốc và pháp luật về tính
chính xác , trung thực về công tác tài chính của Công.
7
3.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
8
VN
PHòNG
BAN GIM
ĐốC
BAN GIM
ĐốC
TíCH HợP
Hệ THốNG
TíCH HợP
Hệ THốNG
Sản xuất
Sản xuất
KINH
DOANH
KINH
DOANH
NHểM Kẫ
TON-TI
CHNH
NHểM Kẫ
TON-TI
CHNH
I T
VN GII
PHP O
TO
I T
VN GII
PHP O
TO
NHểM
TH Kí
NHểM
TH Kí
NHểM L
TN, BO
V, LI XE
NHểM L
TN, BO
V, LI XE
I KINH
DOANH D
N
I KINH
DOANH D
N
I KINH
DOANH
SN PHM
I KINH
DOANH
SN PHM
I TR
Lí
I TR
Lí
I TRIN
KHAI BO
HNH
I TRIN
KHAI BO
HNH
I H
THNG
DCH V
I H
THNG
DCH V
D
D
D
d
d
I
S
N
P
H
M
D
D
D
d
d
I
S
N
P
H
M
I D N
I D N
I T
VN PHN
TCH
THIT K
I T
VN PHN
TCH
THIT K
GiảI pháp
GiảI pháp
I T
VN VIT
GII PHP
I T
VN VIT
GII PHP
I TEST
CHNG
TRèNH
I TEST
CHNG
TRèNH
I PHN
TCH
THIT K
I PHN
TCH
THIT K
4 . Sơ đồ bộ máy kế toán Công ty
4.1Sơ đồ: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Tuy có sự phân chia giữa các phần hành kế toán (mỗi nhân viên kế toán
phụ trách một công việc nhất định) nhng giữa các bộ phận vẫn có sự kết hợp hài
hoà với nhau.
4.2Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng kế toán ở công ty là thu nhận, hệ thống hoá các thông tin về
toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh, kinh tế tài chính phát sinh tại đơn vị
nhằm cung cấp các thông tin kế toán cần thiết phục vụ cho cho công tác quản lý
giúp lãnh đạo đề ra các quyết định sáng suốt để nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
- Kế toán trởng: Chỉ đạo các bộ phận kế toán về nghiệp vụ và ghi chép các
chứng từ ban đầu đến việc sử dụng sổ sách kế toán, thay mặt giám đốc tổ chức
công tác kế toán của nhà máy, cung cấp thông tin kế toán tài chính cho giám
đốc và chịu trách nhiệm về sự chính xác của các thông tin đó.
- Kế toán tong hợp: Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về công tác kế toán
đợc giao với nhiệm vụ:
9
D
D
D
d
d
I
S
N
P
H
M
D
D
D
d
d
I
S
N
P
H
M
Kế toán trởng
Kế toán tổng hợp Kế toán ngân hàng Thủ quỹ kiêm kế
toán công nợ
Tổng hợp chi phí xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh
doanh toàn công ty và lập báo cáo quyết toán tài chính theo
quy định của nhà nớc.
Theo dõi sự biến động của tài sản, chịu trách nhiệm trong
việc quản lý toàn bộ tài sản cố định, trích và phân bổ khấu
hao tài sản cố định cho các đối tợng sử dụng theo quy định
của nhà nớc.
Theo dõi, ghi chép đối chiếu các khoản thanh toán với công
nhân viên. Theo dõi bảng tổng hợp thanh toán lơng và phụ
cấp cho các nhân viên, lập bảng phân bổ lơng và các khoản
trích theo lơng cho từng đối tợng.
Lập tờ khai thuế hàng tháng dựa trên các hoá đơn mua vào
và bán ra của Công ty.
- Kế toán Ngân hàng: Theo dõi và hạch toán các khoản vay ngắn hạn và dài
hạn của Công ty. Nên kế hoạch cho vay vốn và lập các phơng án kinh doanh.
Chịu trách nhiệm trớc kế toán trởng về công tác kế toán đợc giao.
- Thủ quỹ kiêm kế toán công nợ:
+ Chịu trách nhiệm trong việc quản lý bảo quản toàn bộ lợng tiền
mặt của Công ty trong két sắt.
+ Theo dõi, ghi chép đối chiếu công nợ phải thu khách hàng, phải
trả ngời cung cấp.
4.3 Hình thức ghi sổ sử dụng tại Công ty TNHH Thiết bị kỹ thuật và phần
mềm Việt Nam
4.3.1 Đặc điểm của hình thức kế toán Nhật ký chung
Hệ thống TKKT Công ty áp dụng theo hệ thống TKKT doanh nghiệp bán
hàng theo quyết định 1141 TC- QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995 của Bộ tài chính có
sửa đổi bổ sung theo thông t số 89/2001/TT-BTC ngày 09/10/2001 của Bộ tài
chính.
10
Đặc điểm cơ bảncủa hình thức Nhật ký chung là: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế
tài chính phát sinh đều phảI đợc ghi vào Sổ Nhật ký mà trọng tâm là Sổ Nhật ký
chung, theo trình tự thời gian phát sinh và nội dung kinh tế của nghiệp vụ đó.
Sau đó lấy số liệu trên Sổ Nhật ký để ghi Sổ cáI theo từng nghiệp vụ phát sinh
4.3.2 Các loại sổ chủ yếu
- Sổ nhật ký chung
- Sổ cái
- Các sổ, thẻ kế toán chi tiết.
4.3.3 Trình tự ghi sổ
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đợc dùng làm căn cứ ghi sổ, trớc hết ghi
nghiệp vụ phát sinh vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản
kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi
Sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh đợc ghi vào các sổ kế toán chi tiết
liên quan.
11
Sơ đồ 2: Trình tự ghi sổ kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
4.3.4 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Để đảm bảo yêu cầu tổ chức, cơ cấu bộ máy kế toán hợp lý, gọn nhẹ, hoạt
động có hiệu quả và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh, Công ty tổ chức
công tác kế toán theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công tác
kế toán đợc tập trung tại phòng kế toán của công ty , hình thức kế toán này có u
điểm là đảm bảo sự lãnh đạo thống nhất tập trung cao độ với công tác kế toán ,
cung cấp thông tin quản lý sát sao kịp thời đối với mọi hoạt động trong toàn
công ty Phòng kế toán của công ty bao gồm 04 ngời đảm nhiệm các phần kế
12
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ , thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
toán khác nhau. Tất cả đều có trình độ đại học, cao đẳng thực hiện hạch toán kế
toán các hoạt động kinh tế tài chính phát sinh ở các bộ phận, khối văn phòng
cùng với việc tổng hợp số liệu chung toàn Công ty, lập các báo cáo kế toán định
kỳ, quản lý toàn bộ công tác kế toán của công ty.
5. Nhng thun li v khú khn trong quỏ trỡnh hot ng sn xut kinh
doanh ca Cụng ty.
5.1.Thun li:
Th trng ang rt m cho sn phm CNTT, c bit trong lnh vc
phn mm. õy l lnh vc cú tc phỏt trin mnh nht trong nhng nm
gn õy. Cựng vi chin lc ca Chớnh ph, y mnh phỏt trin ngun nhõn
lc CNPM cho mc tiờu xut khu sau ny.
- Thc t Chớnh ph cng ang tin hnh nhng bc ci cỏch nn hnh
chớnh thụng qua vic xõy dng chớnh ph in t thuc ỏn 112 v ỏn 43,
to iu kin cho cỏc doanh nghip CNTT phỏt trin mnh.
- Bờn cnh ú, cỏc doanh nghip Vit nam cng ó nhn thc tng i
y v tỏc dng ca vic ng dng CNTT trong quỏ trỡnh iu hnh v sn
xut kinh doanh ca n v. õy s l th trng ln trong giai on Vit Nam
gia nhp WTO.
5.2 Khú khn:
- Trong nhng nm trc, vic nhn thc cng nh u t ó cú nhng
cha rừ rt, cỏc n v hnh chớnh cng nh Doanh nghip cú nhng nghi
ngi khi u t vo CNTT, tớnh cht u t nh git v cm chng xem
tớnh hiu qu.
- Do thiếu vốn cũng là một khó khăn trong hoạt động kinh doanh ty của
Công ty. Vì thế đã có rất nhiều cơ hội công ty để bị tuột mất, lí do nan giải là vì
vốn kinh doanh của công ty đang còn rất hạn chế.
- Mặc dù với 5 năm hoạt động của mình Công ty đã có một đội ngũ cán
bộ kinh doanh nhiệt tình, gắn bó với công việc song những ngời có đủ trình độ
13
nghiệp vụ và biết ngoại ngữ không nhiều vì thế đã để mất những hợp đồng với
nớc ngoài.
II. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty kỳ trớc
1.Tình hình kinh doanh năm trớc:
bảng 1 : kết quả kinh doanh của công ty 2006
Đơn vị tính: 1.000.000đ
Nguồn báo cáo tài chính của Công ty 2006
Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty cho thấy Vinasoftware đã lớn mạnh và
trởng thành lên rất nhiều. Doanh thu thực hiện tăng 10% so với doanh thu kế
hoạch. Lợi nhuận gộp tăng 9% so với kế hoạch đặt ra, điều này cũng khẳng định
công ty kinh doanh ngày càng có lãi so với những năm trớc. Mặc dù tổng chi
phí có tăng hơn năm trớc 3% và các chi phí khác cũng tăng so với năm trớc
7,9% nhng lợi nhuận trớc thuế của Công ty vẫn tăng
Chỉ tiêu
Kế hoạch Thực hiện Chênh lệch
tơng đối
Số lợng Tỷ
trọng(%)
Số lợng Tỷ
trọng(%)
Doanh thu 3.000 100% 3.334 110% +10%
Giá vốn 2.000 100% 2.224 111% +11%
Lợi nhuận gộp 1.000 100% 1.089 109% +9%
Tổng chi phí 700 100% 722 103% +3%
Thu nhập khác 160 100% 180
112,5
+12,5%
Chi phí khác 165 100% 178 107,9% +7,9%
Lợi nhuận trớc
thuế
305 100% 368 120,65% +20,65%
14
2.Tình hình tài chính của Công ty
Bảng 2: Bảng cân đối kế toán
Công ty TNHH Thiết bị Kỹ thuật và Phần
mềm Việt Nam
Mẫu số B01
24 Hong Ngc Phách - Đống Đa - Hà Nội
Ban hành theo quyết định số
1864/1998/
QĐ - BTC ngày 16 -12 - 1998
QĐ số 167/200/QĐ - BTC ngày
25/10/2000
bổ sung theo TT số 89/2002/TT-
BTC ngày
09/10/2002 và TT số 105/2003/TT-
BTC
ngày 04/11/2003 của Bộ trởng BTC
Bảng cân đối kế toán
Tại ngày 31 tháng 12 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
15
3. Dự phòng giảm giá đầu t ngắn hạn (*)
129
III. Các khoản phải thu 130 705,514,4
61
1,752,21
1,999
1. Phải thu của khách hàng 131 516,899,026 1,748,88
4,300
2. Trả trớc cho ngời bán 132 178,829,912
3. Thuế GTGT đợc khấu trừ 133 6,880,523 42
2,699
4, Phải thu nội bộ 134
-
-
- Vốn kinh doanh ở các đơn vị 135
- Phải thu về chi phí xây lắp giao
khoán nội bộ
136
- Phải thu nội bộ khác 137
5. Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng
xây dựng
138
6. Các khoản phải thu khác 138 2,905,000 2,90
5,000
7. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi (*) 139
IV. Hàng tồn kho 140
259,949,8
54
278,79
9,647
1. Hàng mua đang đi trên đờng 141
2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho 142
3. Công cụ dụng cụ trong kho 143 15,965,000
10,92
0,563
4. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang 144
9,518,1
00
39,00
0,000
5. Thành phẩm tồn kho 145
6. Hàng hoá tồn kho 146 234,466,754
228,87
9,084
7. Hàng gửi đi bán 147
8. Dự phòng giám giá hàng tồn kho (*) 149
V. Tài sản lu động khác 150
128,333,1
34
1,239,65
7,727
1. Tạm ứng 151 82,520,303
-
2. Chi phí trả trớc 152 0
-
3. Chi phí chờ kết chuyển 153
6,424,8
31
10,50
7,331
4. Tài sản thiếu chờ xử lý 154
5. Các khoản cầm cố, ký cợc, ký quỹ ngắn 155 39,388,000 1,229,15
Tài sản
Mã
số Số đầu năm Số cuối kỳ
1 2 3 4
A. tài sản luu động và đầu t
ngắn hạn
100
4,312,355,5
85
5,063,10
4,781
( 100 = 110 + 120 + 130 + 140 + 150 + 160
)
I. Tiền
110
3,218,558,1
36
1,792,43
5,408
1. Tiền mặt tại quỹ 111
3,176,950,66
4
1,650,86
9,396
2. Tiền gửi Ngân hàng 112
41,607,472
141,56
6,012
3. Tiền đang chuyển 113
II. Các khoản đầu t tài chính ngắn hạn
120
-
-
1. Đầu t chứng khoán ngắn hạn
121
2. Đầu t ngắn hạn khác
128
16