Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Bài 2. Trình bay một mẫu số liệu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (86.5 KB, 2 trang )

GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Bài dạy : Trình bày một mẫu số liệu
Đồ dung dạy học: Sách Giáo Khoa, Sách Giáo Viên.
Họ và tên GVHDGD : Đào Thanh Huyền
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY
1. Kiến thức
Đọc và hiểu được nội dung của một bảng phân bố tần số - tần suất, bảng phân bố
tần số-tần suất ghép lớp.
2. Kỹ năng
Biết lập bảng phân bố tần số-tần suất từ mẫu số liệu ban đầu
II. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Hoạt động theo nhóm kết hợp với liên hệ thực tế
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Kiểm tra bài cũ
Khi điều tra số con trong gia đình của 30 hộ gia đình ở một huyện A ta thu được
kết quả như sau:
2 3 2 2 1 3 4 2 3 1
4 4 5 6 3 2 4 4 3 1
3 5 2 6 4 5 3 1 2 4
Hãy chỉ ra : Mẫu, kích thước mẫu, mẫu số liệu, trong mẫu số liệu trên có những
giá trị khác nhau nào
2. Trình bày tài liệu mới: Trình bày một mẫu số liệu
Hoạt động 1: Bảng phân bố tần số-tần suất
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Lưu bảng
- Hãy cho biết số lần xuất
hiện của mỗi giá trị khác
nhau trong mẫu số liệu
trên?
- Số n


1
= 4 được gọi là tần
số của giá trị x
1
=1. Đưa
ra định nghĩa tần số và
yêu cầu học sinh tìm các
tần số còn lại
- Trả lời và nhận
xét câu trả lời của
bạn
- Ghi bài và tìm
các tần số còn lại.
1. Bảng phân bố tần số-tần suất.
- Số lần xuất hiện của mỗi giá trị
trong mẫu số liệu trong mẫu số
liệu được gọi là tần số của giá trị
đó
Có thể trình bày mẫu số liệu và
tần số thành bảng sau:
Giá
trị(x)
x
1
… x
m
Tần
số(n)
n
1

… n
m
N=
gọi là bảng phân bố tần số.
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Lớp 10A. Môn Toán Đại số
Tiết 67. Ngày 9/ 3/ 2010
Tên SV : Đặng Hoàng Quí
MSSV : 1060079
- Hỏi : Để biết được tỉ lệ
gia đình có số con là 2 ta
làm thế nào?
-Đưa ra định nghĩa tần
suất
- Thực hiện H1
Nêu H1 và yêu cầu học
làm theo tổ và cử đại diện
lên bảng
- Trả lời: 7 chia
cho 30.
- Lắng nghe và ghi
bài
- Thảo luận và lên
bảng, nhận xét.
- Tần suất f
i
của giá trị x
i
là tỉ số
giữa tần số n

i
và kích thước mẫu
N. Người ta thường viết tần suất
dưới dạng %.
Chú ý:
- Kích thước mẫu bằng tổng các
tần số.
- Tổng các tần suất bằng 100%
Hoạt động 2: Bảng phân bố tần số và tần suất ghép lớp
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của
học sinh
Lưu bảng
- Giới thiệu về bài toán ví
dụ: Để mai đồng phục
cho học sinh người thợ
may phải có mẫu số liệu
chiều cao của học sinh.
Nhưng không thể may
theo từng số đo nên người
thợ may phân chia các
học sinh thành từng nhóm
có chiều cao gần nhau để
may chung một kích
thước
- Chia chiều cao của học
sinh thành các lớp khác
nhau và yêu cầu học sinh
đếm và thống kê lại số
liệu từng lớp
- Thực hiện H2

Nêu H2 và yêu câu học
sinh thảo luận theo nhóm.
- Nghe và nắm vấn
đề, liên hệ thực tế
- Thống kê số liệu
Thảo luận và lên
bảng điền kết quả
2. Bảng phân bố tần số và tần
suất ghép lớp.
Ví dụ: Để may đồng phục cho
học sinh trong một lớp học ,
người ta đo chiều cao của 36 học
sinh trong lớp và thu được( đơn
vị cm)
Treo bảng phụ 1, 2

Bảng trên được gọi là bảng phân
bố tần số và tần suất ghép lớp.
Trong bảng trên nếu bỏ đi cột tần
số thì sẽ có bảng phân bố tần suất
ghép lớp và ngược lại.
3. Củng cố: Nhắc lại khái niệm tần số, tần suất và cách trình bay một mẫu số liệu
vào bảng
4. Dặn dò: Chuẩn bị tiếp phần biểu đồ

×