Tải bản đầy đủ (.pdf) (21 trang)

Chuyên đề Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng luyện thi đại học

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (293.54 KB, 21 trang )

Mục lục
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
§1. Tọa Độ Trong Mặt Phẳng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 3
§2. Phương Trình Đường Thẳng. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 5
§3. Tam Giác Và Tứ Giác. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 8
§4. Phương Trình Đường Tròn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 16
§5. Phương Trình Elip . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 20
1
Nguyễn Minh Hiếu
2
Chuyên đề 10
Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
§1. Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Bài tập 10.1. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A (−1; 1) , B (2; 5) , C (4; 3). Tìm tọa độ điểm D sao
cho
−−→
AD = 3
−−→
AB − 2
−→
AC. Tìm tọa độ điểm M sao cho
−−→
MA + 2
−−→
MB = 5
−−→
MC.
Lời giải. Gọi D(x; y) ta có
−−→
AD = (x + 1; y − 1),
−−→


AB = (3; 4),
−→
AC = (5; 2) ⇒ 3
−−→
AB − 2
−→
AC = (−2; 8).
Do đó
−−→
AD = 3
−−→
AB − 2
−→
AC ⇔

x + 1 = −2
y − 1 = 8


x = −3
y = 9
⇒ D(−3; 9).
Gọi M(x; y) ta có
−−→
MA = (−1 − x; 1 − y),
−−→
MB = (2 − x; 5 − y).
Suy ra
−−→
MA + 2

−−→
MB = (3 − 3x; 11 − 3y);
−−→
MC = (4 − x; 3 − y).
Do đó
−−→
MA + 2
−−→
MB = 5
−−→
MC ⇔

3 − 3x = 5(4 − x)
11 − 3y = 5(3 − y)


x =
17
2
y = 2
⇒ M

17
2
; 2

.
Vậy D(−3; 9) và M

17

2
; 2

.
Bài tập 10.2. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A (2; 5) , B (1; 1) , C (3; 3). Tìm tọa độ điểm D sao cho
ABCD là hình bình hành. Tìm tọa độ tâm hình bình hành đó.
Lời giải. Gọi D(x; y) ta có
−−→
AD = (x − 2; y − 5),
−−→
BC = (2; 2).
Khi đó ABCD là hình bình hành ⇔
−−→
AD =
−−→
BC ⇔

x − 2 = 2
y − 5 = 2


x = 4
y = 7
⇒ D(4; 7).
Gọi I là tâm hình bình hành ABCD ta có I là trung điểm AC nên I

5
2
; 4


.
Bài tập 10.3. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A (−3; 2) , B (4; 3). Tìm tọa độ điểm M thuộc trục
Ox sao cho tam giác MAB vuông tại M.
Lời giải. Vì M ∈ Ox nên M(x; 0) ⇒
−−→
MA = (x + 3; −2),
−−→
MB = (x − 4; −3).
Khi đó tam giác M AB vuông tại M ⇔
−−→
MA.
−−→
MB = 0 ⇔ (x + 3)(x − 4) + 6 = 0 ⇔

x = 3
x = −2
.
Vậy M(3; 0) hoặc M (−2; 0).
Bài tập 10.4. (D-04) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A (−1; 0) , B (4; 0) , C (0; m) , m = 0.
Tìm toạ độ trọng tâm G. Tìm m để tam giác GAB vuông tại G.
Lời giải. Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên G

1;
m
3


−→
GA =


−2; −
m
3

,
−−→
GB =

3; −
m
3

.
Khi đó tam giác GAB vuông tại G ⇔
−→
GA.
−−→
GB = 0 ⇔ −6 +
m
2
9
= 0 ⇔ m = ±3

6.
Bài tập 10.5. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A (1; −1) , B (5; −3), đỉnh C thuộc trục Oy
và trọng tâm G thuộc trục Ox. Tìm tọa độ đỉnh C và trọng tâm G.
Lời giải. Ta có C ∈ Oy ⇒ C(0; y), G ∈ Ox ⇒ G(x; 0). Khi đó G là trọng tâm tam giác ABC nên

x
A

+ x
B
+ x
C
= 3x
G
y
A
+ y
B
+ y
C
= 3y
G


1 + 5 + 0 = 3x
−1 − 3 + y = 0


x = 2
y = 4
Vậy C(0; 4) và G(2; 0).
3
Nguyễn Minh Hiếu
Bài tập 10.6. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A (0; 6) , B (−2; 0) , C (2; 0). Gọi M là trung
điểm AB, G là trọng tâm tam giác ACM và I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Chứng minh
GI vuông góc với CM.
Lời giải. Ta có M là trung điểm AB ⇒ M(−1; 3), G là trọng tâm tam giác ACM ⇒ G


1
3
; 3

.
Gọi I(x; y) là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC ta có
−→
AI = (x; y − 6) ⇒ AI =

x
2
+ (y − 6)
2
=

x
2
+ y
2
− 12y + 36
−→
BI = (x + 2; y) ⇒ BI =

(x + 2)
2
+ y
2
=

x

2
+ y
2
+ 4x + 4
−→
CI = (x − 2; y) ⇒ CI =

(x − 2)
2
+ y
2
=

x
2
+ y
2
− 4x + 4
Vì I là tâm đường tròn ngoại tiếp ∆ABC nên

AI = BI
AI = CI


4x + 12y = 32
4x − 12y = −32


x = 0
y =

8
3
⇒ I

0;
8
3

Khi đó
−→
GI =


1
3
; −
1
3

,
−−→
CM = (−3; 3) ⇒
−→
GI.
−−→
CM = 0.
Vậy GI vuông góc với CM (đpcm).
Bài tập 10.7. Trong mặt phẳng Oxy, cho bốn điểm A (−1; 3) , B (0; 4) , C (3; 5) , D (8; 0). Chứng minh
ABCD là tứ giác nội tiếp.
Lời giải. Ta có

−−→
AB = (1; 1),
−−→
AD = (9; −3) ⇒ cos

BAD = cos

−−→
AB,
−−→
AD

=
9 − 3

2.

90
=
1

5
.
−−→
CB = (−3; −1),
−−→
CD = (5; −5) ⇒ cos

BCD = cos


−−→
CB,
−−→
CD

=
−15 + 5

10.

50
= −
1

5
.
Suy ra cos

BAD + cos

BCD = 0 ⇒

BAD +

BCD = 180
0
.
Vậy tứ giác ABCD nội tiếp.
Bài tập 10.8. (B-03) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông cân tại A. Biết M (1; −1) là trung
điểm cạnh BC và G


2
3
; 0

là trọng tâm tam giác. Tìm toạ độ các đỉnh của tam giác.
Lời giải. Gọi A(x; y), ta có
−→
AG =

2
3
− x; −y

,
−−→
GM =

1
3
; −1

.
Vì G là trọng tâm tam giác ABC nên
−→
AG = 2
−−→
GM ⇔

2

3
− x =
2
3
−y = −2


x = 0
y = 2
⇒ A (0; 2).
Gọi B(x; y) ⇒ C(2 − x; −2 − y) ta có
−−→
AB = (x; y − 2) ⇒ AB =

x
2
+ y
2
− 4y + 4.
−→
AC = (2 − x; −4 − y) ⇒ AC =

x
2
+ y
2
− 4x + 8y + 20.
Tam giác ABC vuông cân tại A nên

−−→

AB.
−→
AC = 0
AB = AC


x(2 − x) + (y − 2)(−4 − y) = 0
−4y + 4 = −4x + 8y + 20


x
2
+ y
2
− 2x + 2y −8 = 0 (1)
x = 3y + 4 (2)
Thay (2) vào (1) ta có (3y + 4)
2
+ y
2
− 2 (3y + 4) + 2y − 8 = 0 ⇔ 10y
2
+ 20y = 0 ⇔

y = 0
y = −2
.
Với y = 0 ⇒ x = 4 ⇒ B(4; 0), C(−2; −2). Với y = −2 ⇒ x = −2 ⇒ B(−2; −2), C(4; 0).
Vậy A(0; 2), B(4; 0), C(−2; −2) hoặc A(0; 2), B(−2; −2), C(4; 0).
Bài tập 10.9. (A-04) Trong mặt phẳng Oxy, cho A (0; 2) , B




3; −1

. Tìm toạ độ trực tâm và tâm
đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB.
Lời giải. Gọi H(x; y) ta có
−−→
OH = (x; y),
−−→
AB = (−

3 − 3),
−−→
AH = (x; y − 2),
−−→
OB = (−

3; −1).
Khi đó H là trực tâm tam giác OAB khi và chỉ khi

−−→
OH.
−−→
AB = 0
−−→
AH.
−−→
OB = 0





3x − 3y = 0


3x − y + 2 = 0


x =

3
y = −1
4
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Gọi I(a; b) ta có
−→
OI = (a; b) ⇒ OI =

a
2
+ b
2
−→
AI = (a; b − 2) ⇒ AI =

a
2
+ b

2
− 4b + 4
−→
BI =

a +

3; b + 1

⇒ BI =

a
2
+ b
2
+ 2

3a + 2b + 4
Khi đó I là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác OAB khi và chỉ khi

OI = AI
OI = BI


−4b + 4 = 0
2

3a + 2b + 4 = 0



a = −

3
b = 1
Vậy H(

3; −1) và I(−

3; 1).
Bài tập 10.10. (D-2010) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A (3; −7), trực tâm là
H (3; −1), tâm đường tròn ngoại tiếp là I (−2; 0). Xác định tọa độ đỉnh C, biết C có hoành độ dương.
Lời giải. Gọi B (x
1
; y
1
) , C (x
2
; y
2
). Ta có
−−→
AH = (0; 6),
−−→
BC = (x
2
− x
1
; y
2
− y

1
).
Vì H là trực tâm tam giác ABC nên
−−→
AH.
−−→
BC = 0 ⇔ 6 (y
2
− y
1
) = 0 ⇔ y
2
= y
1
⇒ B (x
1
; y
1
) , C (x
2
; y
1
).
Khi đó
−→
IA = (5; −7) ⇒ IA =

74
−→
IB = (x

1
+ 2; y
1
) ⇒ IB =

(x
1
+ 2)
2
+ y
2
1
−→
IB = (x
1
+ 2; y
1
) ⇒ IC =

(x
2
+ 2)
2
+ y
2
1
.
Vì I là trọng tâm tam giác ABC nên

IB = IA

IC = IA


(x
1
+ 2)
2
+ y
2
1
= 74
(x
1
+ 2)
2
+ y
2
1
= 74
Vì x
2
> 0 nên với |y
1
| ≤ 74 ta có

x
1
= −2 −

74 − y

2
1
x
2
= −2 +

74 − y
2
1
⇒ B

−2 −

74 − y
2
1
; y
1

, C

−2 +

74 − y
2
1
; y
1

Khi đó

−−→
BH =

5 +

74 − y
2
1
; −1 − y
1

,
−→
CA =

5 −

74 − y
2
1
; −7 − y
1

.
Vì H là trực tâm nên
−−→
BH.
−→
CA = 0 khi và chỉ khi


5 +

74 − y
2
1

5 −

74 − y
2
1

+ (1 + y
1
) (7 + y
1
) = 0 ⇔ y
2
1
+ 4y
1
− 21 = 0 ⇔

y
1
= 3
y
1
= −7
Với y

1
= −7 ⇒ x
2
= 3 ⇒ C(3; −7) (loại).
Với y
1
= 3 ⇒ x
2
= −2 +

65 ⇒ C

−2 +

65; 3

(thỏa mãn).
Vậy C

−2 +

65; 3

.
§2. Phương Trình Đường Thẳng
Bài tập 10.11. Trong mặt phẳng Oxy, cho ba điểm A (−1; 2) , B (2; 3) và C (6; 2). Viết phương trình
đường thẳng qua A và song song với BC.
Lời giải. Gọi đường thẳng cần tìm là ∆.
Vì ∆ song song với BC nên có vectơ chỉ phương
−→

u =
−−→
BC = (4; −1).
Hơn nữa ∆ qua A nên có phương trình tham số

x = −1 + 4t
y = 2 − t
.
Bài tập 10.12. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A (3; 5). Viết phương trình đường thẳng qua A cắt hai
tia Ox, Oy lần lượt tại M, N sao cho diện tích tam giác OM N bằng 30.
Lời giải. Gọi đường thẳng cần tìm là ∆.
Giả sử ∆ cắt hai tia Ox, Oy lần lượt tại M(a; 0), N(0; b) (a, b > 0).
Khi đó ∆ có phương trình đoạn chắn
x
a
+
y
b
= 1 ⇔ bx + ay − ab = 0.
Vì A ∈ ∆ nên 3b + 5a − ab = 0 (∗).
Lại có OM = a, ON = b ⇒ S
∆OM N
=
1
2
ab. Từ giả thiết suy ra
1
2
ab = 30 ⇔ ab = 60.
Với ab = 60 thay vào (∗) ta có 3.

60
a
+ 5a − 60 = 0 ⇔ 5a
2
− 60a + 180 = 0 ⇔ a = 6 ⇒ b = 10.
Vậy ∆ có phương trình 10x + 6y − 60 = 0.
5
Nguyễn Minh Hiếu
Bài tập 10.13. Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A (8; 6). Lập phương trình đường thẳng qua A và tạo
với hai trục tọa độ một tam giác có diện tích bằng 12.
Lời giải. Gọi đường thẳng cần tìm là ∆.
Giả sử ∆ cắt hai trục Ox, Oy lần lượt tại M(a; 0), N(0; b).
Khi đó ∆ có phương trình đoạn chắn
x
a
+
y
b
= 1 ⇔ bx + ay − ab = 0.
Vì A ∈ ∆ nên 8b + 6a − ab = 0 (∗).
Lại có OM = |a|, ON = |b| ⇒ S
∆OM N
=
1
2
|ab|. Từ giả thiết suy ra
1
2
|ab| = 12 ⇔ |ab| = 24 ⇔ ab = ±24.
Với ab = 24 thay vào (*) ta có 8.

24
a
+ 6a − 24 = 0 ⇔ 6a
2
− 24a + 192 = 0 (vô nghiệm).
Với ab = −24 thay vào (*) ta có 8.
−24
a
+ 6a + 24 = 0 ⇔ 6a
2
+ 24a − 192 = 0 ⇔

a = 4
a = −8
.
Với a = 4 ⇒ b = −6 ⇒ ∆ có phương trình 6x − 4y + 24 = 0.
Với a = −8 ⇒ b = 3 ⇒ ∆ có phương trình 3x − 8y − 24 = 0.
Vậy có hai phương trình của ∆ là 6x − 4y + 24 = 0 và 3x − 8y − 24 = 0.
Bài tập 10.14. (D-2010) Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A (0; 2) và ∆ là đường thẳng đi qua O. Gọi
H là hình chiếu vuông góc của A trên ∆. Viết phương trình đường thẳng ∆, biết khoảng cách từ H đến
trục hoành bằng AH.
Lời giải. Gọi H(x; y), ta có
−−→
OH = (x; y),
−−→
AH = (x; y − 2), d(H, Ox) = |y|.
Từ giả thiết ta có

AH = d(H, Ox)
−−→

AH.
−−→
OH = 0


x
2
+ (y − 2)
2
= y
2
x
2
+ y(y − 2) = 0


x
2
= 4y − 4
y
2
+ 2y − 4 = 0


x
2
= 4y − 4
y = −1 ±

5

Với y = −1 −

5 ⇒ x
2
= −8 − 4

5 (vô nghiệm)
Với y = −1 +

5 ⇒ x
2
= −8 + 4

5 ⇔ x = ±

−8 + 4

5 ⇒
−−→
AH =

±

−8 + 4

5; −3 +

5

.

Vậy ∆ có hai phương trình là

−8 + 4

5x +


5 − 3

y = 0 và −

−8 + 4

5x +


5 − 3

y = 0.
Bài tập 10.15. (CĐ-2011) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d : x + y + 3 = 0. Viết phương trình
đường thẳng đi qua A (2; −4) và tạo với đường thẳng d một góc bằng 45
0
.
Lời giải. Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến
−→
n
d
= (1; 1).
Gọi ∆ là đường thẳng cần tìm và giả sử ∆ có vectơ pháp tuyến
−→

n

= (a; b) (a
2
+ b
2
= 0).
Khi đó cos (∆, d) =
|
−→
n

.
−→
n
d
|
|
−→
n

|. |
−→
n
d
|
=
|a + b|

2.


a
2
+ b
2
.
Theo giả thiết ta có
cos (∆, d) = cos 45
0

|a + b|

2.

a
2
+ b
2
=

2
2
⇔ (a + b)
2
= a
2
+ b
2
⇔ 2ab = 0 ⇔


a = 0
b = 0
Với a = 0 chọn b = 1 ta có
−→
n

= (0; 1) ⇒ ∆ : y + 4 = 0.
Với b = 0 chọn a = 1 ta có
−→
n

= (1; 0) ⇒ ∆ : x − 2 = 0.
Vậy có hai đường thẳng ∆ cần tìm là y + 4 = 0 và x − 2 = 0.
Bài tập 10.16. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng d
1
: 2x − y − 1 = 0; d
2
: x + 2y − 3 = 0 và
điểm M (2; −1). Tìm giao điểm A của d
1
, d
2
. Viết phương trình đường thẳng ∆ qua M và cắt d
1
, d
2
lần
lượt tại B, C sao cho tam giác ABC cân tại A.
Lời giải. Tọa độ A là nghiệm của hệ


2x − y − 1 = 0
x + 2y − 3 = 0


x = 1
y = 1
⇒ A (1; 1).
Lấy điểm H(0; −1) ∈ d
1
và K(3 − 2t; t) ∈ d
2
ta có
−−→
AH = (−1; −2) ⇒ AH =

5,
−−→
AK = (2 − 2t; t − 1) ⇒ AK =

5(t − 1)
2
Khi đó ∆ nhận
−−→
HK làm vectơ chỉ phương ⇔ AH = AK ⇔ 5 = 5(t − 1)
2


t = 0
t = 2
.

6
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Với t = 0 ⇒ K(3; 0) ⇒
−−→
HK = (3; 1) ⇒ ∆ :

x = 2 + 3t
y = −1 + t
.
Với t = 2 ⇒ K(−1; 2) ⇒
−−→
HK = (−1; 3) ⇒ ∆ :

x = 2 − t
y = −1 + 3t
.
Vậy có ∆ có hai phương trình là

x = 2 + 3t
y = −1 + t


x = 2 − t
y = −1 + 3t
.
Bài tập 10.17. Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng ∆ :

x = −2 − 2t
y = 1 + 2t
và điểm M (3; 1). Tìm điểm

B thuộc đường thẳng ∆ sao cho đoạn MB là ngắn nhất.
Lời giải. Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương
−→
u

= (−2; 2).
Điểm B ∈ ∆ ⇒ B(−2 − 2t; 1 + 2t) ⇒
−−→
MB = (−5 − 2t; 2t).
Đoạn MB ngắn nhất khi B là hình chiếu của M trên ∆.
Khi đó
−→
u

.
−−→
MB = 0 ⇔ 10 + 4t + 4t = 0 ⇔ t = −
5
4
⇒ B

1
2
; −
3
2

.
Vậy B


1
2
; −
3
2

.
Bài tập 10.18. (B-04) Trong mặt phẳng Oxy, cho A (1; 1) , B (4; −3). Tìm điểm C thuộc d : x−2y −1 = 0
sao cho khoảng cách từ C đến đường thẳng AB bằng 6.
Lời giải. Ta có
−−→
AB = (3; −4)
Đường thẳng AB có vectơ pháp tuyến
−→
n (4; 3) nên có phương trình 4x + 3y − 7 = 0.
Lại có C ∈ d ⇒ C(2t + 1; t) ⇒ d(C, AB) =
|4(2t + 1) + 3t − 7|
5
=
|11t − 3|
5
.
Theo giả thiết d(C, AB) = 6 ⇔
|11t − 3|
5
= 6 ⇔

t = 3
t = −
27

11
.
Vậy C(7; 3) hoặc C


43
11
; −
27
11

.
Bài tập 10.19. (A-06) Trong mặt phẳng Oxy, cho ba đương thẳng d
1
: x + y + 3 = 0, d
2
: x − y − 4 =
0, d
3
: x − 2y = 0. Tìm M ∈ d
3
sao cho khoảng cách từ M đến d
1
bằng hai lần khoảng cách từ M đến d
2
.
Lời giải. Ta có M ∈ d
3
⇒ M(2t; t).
Khi đó d (M, d

1
) = 2d (M, d
1
) ⇔
|2t + t + 3|

2
=
2 |2t − t − 4|

2
⇔ |3t + 3| = 2 |t − 4| ⇔

t = 1
t = −11
.
Vậy M(2; 1) hoặc M (−22; −11).
Bài tập 10.20. (B-07) Trong mặt phẳng Oxy, cho A (2; 2) và các đường thẳng d
1
: x + y − 2 = 0, d
2
:
x + y − 8 = 0. Tìm điểm B ∈ d
1
và C ∈ d
2
sao cho tam giác ABC vuông cân tại A.
Lời giải. Ta có B ∈ d
1
⇒ B(t

1
; 2 − t
1
), C ∈ d
2
⇒ C(t
2
; 8 − t
2
).
Suy ra
−−→
AB = (t
1
− 2; −t
1
),
−→
AC = (t
2
− 2; 6 − t
2
).
Theo giả thiết ta có

(t
1
− 2) (t
2
− 2) − t

1
(6 − t
2
) = 0
(t
1
− 2)
2
+ t
2
1
= (t
2
− 2)
2
+ (6 − t
2
)
2


t
1
t
2
− 4t
1
− t
2
+ 2 = 0 (1)

t
2
1
− 2t
1
= t
2
2
− 8t
2
+ 18 (2)
.
Nhận thấy t
1
= 1 không phải nghiệm hệ.
Với t
1
= 1 ta có (1) ⇔ t
2
=
4t
1
−2
t
1
−1
thay vào (2) được
t
4
1

− 4t
3
1
+ 3t
2
1
+ 2t
1
− 6 = 0 ⇔ (t
1
+ 1)

t
3
1
− 5t
2
1
+ 8t
1
− 6

= 0 ⇔

t
1
= −1
t
1
= 3

Với t
1
= −1 ⇒ t
2
= 3 ⇒ B(−1; 3), C(3; 5).
Với t
1
= 3 ⇒ t
2
= 5 ⇒ B(3; −1), C(5; 3).
Vậy B(−1; 3), C(3; 5) hoặc B(3; −1), C(5; 3).
Bài tập 10.21. (B-2011) Trong mặt phẳng Oxy, cho các đường thẳng ∆ : x−y−4 = 0 và d : 2x−y−2 = 0.
Tìm tọa độ điểm N thuộc d sao cho đường thẳng ON cắt đường thẳng ∆ tại điểm M thỏa mãn OM.ON = 8.
7
Nguyễn Minh Hiếu
Lời giải. Ta có N ∈ d ⇒ N(a; 2a − 2) ⇒
−−→
ON = (a; 2a − 2) ⇒ ON có phương trình

x = at
y = (2a − 2)t
.
Lại có M ∈ ON ⇒ M (at; (2a − 2)t)
Mà M ∈ ∆ ⇒ at − (2a − 2)t − 4 = 0 ⇔ t =
4
2 − a
⇒ M

4a
2 − a

;
4 (2a − 2)
2 − a

.
Khi đó ON =

5a
2
− 8a + 4, OM =
4
|2 − a|

5a
2
− 8a + 4 ⇒ ON.OM =
4

5a
2
− 8a + 4

|2 − a|
.
Theo giả thiết ON.OM = 8 ⇔
4

5a
2
− 8a + 4


|2 − a|
= 8 ⇔ 5a
2
− 8a + 4 = 2 |2 − a| ⇔

a = 0
a =
6
5
.
Vậy N (0; −2) hoặc N

6
5
;
2
5

.
Bài tập 10.22. Trong mặt phẳng Oxy, cho P (1; 6) , Q (−3; −4) và đường thẳng ∆ : 2x − y − 1 = 0. Tìm
toạ độ M trên ∆ sao cho MP + MQ là nhỏ nhất. Tìm toạ độ N trên ∆ sao cho |NP − N Q| là lớn nhất.
Lời giải. Nhận thấy P, Q nằm cùng phía với ∆.
Gọi P

là điểm đối xứng với P qua ∆ và lấy M ∈ ∆, ta có MP + MQ = MP

+ MQ ≥ P

Q.

Dấu bằng xảy ra ⇔ M = P

Q ∩ ∆.
Gọi H là hình chiếu của P trên ∆ ⇒ H(t; 2t − 1) ⇒
−−→
P H = (t − 1; 2t − 7).
Vì P H⊥∆ nên
−−→
P H.
−→
u

= 0 ⇔ t − 1 + 2(2t − 7) = 0 ⇔ t = 3 ⇒ H(3; 5) ⇒ P

(5; 4).
Khi đó
−−→
P

Q = (−8; −8) ⇒
−−→
n
P

Q
(1; −1) ⇒ P

Q có phương trình x − y − 1 = 0.
Tọa độ M là nghiệm hệ


2x − y − 1 = 0
x − y − 1 = 0


x = 0
y = −1
⇒ M(0; −1).
Lấy N ∈ ∆, ta có |NP − NQ| ≤ P Q. Dấu bằng xảy ra ⇔ N = P Q ∩ ∆.
Ta có
−−→
P Q = (−4; −10) ⇒
−−→
n
P Q
= (5; −2) ⇒ P Q có phương trình 5x − 2y + 7 = 0.
Tọa độ N là nghiệm hệ

2x − y − 1 = 0
5x − 2y + 7 = 0


x = −9
y = −19
⇒ N(−9; −19).
Vậy M(0; −1) và N(−9; −19).
§3. Tam Giác Và Tứ Giác
Bài tập 10.23. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh B (−4; −5) và hai đường cao lần lượt
có phương trình là d
1
: 5x + 3y − 4 = 0 và d

2
: 3x + 8y + 13 = 0. Lập phương trình cạnh AC.
Lời giải. Nhận thấy B /∈ d
1
, B /∈ d
2
nên có thể giả sử d
1
là đường cao qua A và d
2
là đường cao qua C.
Đường thẳng d
1
có vectơ chỉ phương
−→
u
1
= (3; −5); đường thẳng d
2
có vectơ chỉ phương
−→
u
2
= (8; −3).
Ta có A ∈ d
1
⇒ A

t;
4−5t

3


−−→
BA =

t + 4;
19−5t
3

.
Vì d
2
vuông góc với AB nên
−−→
BA.
−→
u
2
= 0 ⇔ 8 (t + 4) − 19 + 5t = 0 ⇔ t = −1 ⇒ A (−1; 3).
Lại có C ∈ d
2
⇒ C

k;
−13−3k
8


−−→

BC =

k + 4;
27−3t
8

.
Vì d
1
vuông góc với BC nên
−−→
BC.
−→
u
1
= 0 ⇔ 3 (k + 4) − 5

27−3k
8

= 0 ⇔ k = 1 ⇒ B (1; −2).
Suy ra
−−→
AB = (2; −5) ⇒ chọn vectơ pháp tuyến của AC là
−→
n = (5; 2)
Vậy đường thẳng chứa AC có phương trình 5 (x + 1) + 2 (y − 3) = 0 ⇔ 5x + 2y − 1 = 0.
Bài tập 10.24. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có phương trình AB là 5x − 3y + 2 = 0; các
đường cao qua đỉnh A và B lần lượt là d
1

: 4x −3y + 1 = 0 và d
2
: 7x + 2y −22 = 0. Lập phương trình hai
cạnh còn lại của tam giác.
Lời giải. Đường thẳng d
1
có vectơ chỉ phương
−→
u
1
= (3; 4); đường thẳng d
2
có vectơ chỉ phương
−→
u
2
= (2; −7).
Tọa độ A là nghiệm của hệ

5x − 3y + 2 = 0
4x − 3y + 1 = 0


x = −1
y = −1
⇒ A (−1; −1).
Tọa độ B là nghiệm của hệ

5x − 3y + 2 = 0
7x + 2y − 22 = 0



x = 2
y = 4
⇒ B (2; 4).
Cạnh AC qua A(−1; −1) và nhận
−→
u
2
= (2; −7) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình
2 (x + 1) − 7 (y + 1) = 0 ⇔ 2x − 7y − 5 = 0
8
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Cạnh BC qua B(2; 4) và nhận
−→
u
1
= (3; 4) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình
3 (x − 2) + 4 (y − 4) = 0 ⇔ 3x + 4y − 22 = 0
Vậy hai cạnh còn lại của tam giác có phương trình là AC : 2x − 7y − 5 = 0 và BC : 3x + 4y − 22 = 0.
Bài tập 10.25. (CĐ-09) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có C (−1; −2), đường trung tuyến kẻ
từ A và đường cao kẻ từ B lần lượt có phương trình là 5x + y −9 = 0; x + 3y −5 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh
A và B.
Lời giải. Đặt d
1
: 5x + y − 9 = 0, d
2
: x + 3y − 5 = 0.
Đường thẳng d
2

có vectơ chỉ phương
−→
u
2
= (3; −1).
Ta có A ∈ d
1
⇒ A(t; 9 − 5t) ⇒
−→
AC = (−1 − t; 5t − 11).
Vì AC⊥d
2
nên
−→
AC.
−→
u
2
= 3(−1 − t) − (5t − 11) = 0 ⇔ t = 1 ⇒ A(1; 4).
Lại có B ∈ d
2
⇒ B(5 − 3k; k). Gọi M là trung điểm BC ⇒ M

4−3k
2
;
k−2
2

.

Khi đó M ∈ d
1
nên 5.
4−3k
2
+
k−2
2
− 9 = 0 ⇔ k = 0 ⇒ B (5; 0).
Vậy A(1; 4) và B(5; 0).
Bài tập 10.26. (D-09) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có M (2; 0) là trung điểm của cạnh
AB. Đường trung tuyến và đường cao qua đỉnh A lần lượt có phương trình là d
1
: 7x − 2y − 3 = 0; d
2
:
6x − y − 4 = 0. Viết phương trình đường thẳng AC.
Lời giải. Tọa độ A là nghiệm hệ

7x − 2y − 3 = 0
6x − y − 4 = 0


x = 1
y = 2
⇒ A (1; 2).
Vì B đối xứng với A qua M nên B(3; −2).
Gọi N trung điểm BC. Khi đó N ∈ d
1
⇒ N


t;
7t−3
2


−−→
BN =

t − 3;
7t+1
2

.
Đường thẳng d
2
có vectơ chỉ phương
−→
u
2
= (1; 6).
Ta có d
2
⊥BN ⇒
−→
u
2
.
−−→
BN = 0 ⇔ t − 3 + 3(7t + 1) = 0 ⇔ t = 0 ⇒ N


0; −
3
2


−−→
MN =

−2; −
3
2

.
Vì AC||MN nên có vectơ pháp tuyến
−→
n = (3; −4).
Do đó AC có phương trình 3x − 4y + 5 = 0.
Bài tập 10.27. (CĐ-2013) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A(−3; 2) và có trọng tâm
G

1
3
;
1
3

. Đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC đi qua điểm P (−2; 0). Tìm tọa độ các điểm B và C.
Lời giải. Gọi M là trung điểm BC; từ
−→

AG =
2
3
−−→
AM ⇒ M

2; −
1
2

.
Đường thẳng BC qua M

2; −
1
2

và nhận
−→
AP = (1; −2) làm vectơ pháp tuyến.
Do đó BC có phương trình x − 2y − 3 = 0.
Điểm B ∈ BC ⇒ B(2t + 3; t); vì C đối xứng với B qua M ⇒ C(1 − 2t; −1 − t).
Khi đó
−−→
AB = (6 + 2t; −2 + t);
−→
AC = (4 − 2t; −3 − t).
Tam giác ABC vuông tại A nên ta có
−−→
AB.

−→
AC = 0 ⇔ (6 + 2t) (4 − 2t) + (−2 + t) (−3 − t) = 0 ⇔ t
2
+ t − 6 = 0 ⇔

t = 2
t = −3
Với t = 2 ⇒ B(7; 2), C(−3; −3); với t = −3 ⇒ B(−3; −3), C(7; 2).
Vậy B(7; 2), C(−3; −3) hoặc B(−3; −3), C(7; 2).
Bài tập 10.28. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh A (1; 3) và hai trung tuyến kẻ từ B
và C lần lượt có phương trình d
1
: x − 2y + 1 = 0 và d
2
: y − 1 = 0. Lập phương trình đường thẳng chứa
cạnh BC.
Lời giải. Ta có B ∈ d
1
⇒ B(2t
1
− 1; t
1
), C ∈ d
2
⇒ C(t
2
; 1).
Gọi M, N lần lượt là trung điểm AB, AC ta có M

t

1
;
t
1
+3
2

, N

t
2
+1
2
; 2

.
Khi đó M ∈ d
2
, N ∈ d
1
nên

t
1
+3
2
− 1 = 0
t
2
+1

2
− 4 + 1 = 0


t
1
= −1
t
2
= 5
⇒ B(−3; −1), C(5; 1) ⇒
−−→
BC = (8; 2).
Do đó cạnh BC nhận
−→
n = (1; −4) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình x − 4y −1 = 0.
9
Nguyễn Minh Hiếu
Bài tập 10.29. Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A (2; −1) và hai đường phân giác trong của
góc B, C lần lượt có phương trình là d
1
: x −2y + 1 = 0 và d
2
: x + y + 3 = 0. Lập phương trình cạnh BC.
Lời giải. Đường thẳng d
1
có vectơ chỉ phương
−→
u
1

= (2; 1); đường thẳng d
2
có vectơ chỉ phương
−→
u
2
= (1; −1).
Gọi H, K lần lượt là hình chiếu của A trên d
1
và d
2
ta có
H(2t
1
− 1; t
1
), K(t
2
; −t
2
− 3) ⇒
−−→
AH = (2t
1
− 3; t
1
+ 1),
−−→
AK = (t
2

− 2; −t
2
− 2)
Khi đó AH⊥d
1

−−→
AH.
−→
u
1
= 0 ⇔ 2(2t
1
− 3) + (t
1
+ 1) = 0 ⇔ t
1
= 1 ⇒ H(1; 1).
AK⊥d
2

−−→
AK.
−→
u
2
= 0 ⇔ (t
2
− 2) − (−t
2

− 2) = 0 ⇔ t
2
= 0 ⇒ K(0; −3).
Gọi A
1
, A
2
lần lượt là điểm đối xứng A qua d
1
, d
2
ta có A
1
(0; 3), A
2
(−2; −5) ⇒
−−−→
A
1
A
2
= (−2; −8).
Do đó cạnh BC qua A
1
(0; 3) và có vectơ pháp tuyến
−→
n (4; −1) nên có phương trình 4x − y + 3 = 0.
Bài tập 10.30. (B-2010) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A, có đỉnh C (−4; 1), phân
giác trong góc A có phương trình x + y − 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng BC, biết diện tích tam
giác bằng 24 và đỉnh A có hoàng độ dương.

Lời giải. Đặt d : x + y − 5 = 0 ⇒ d có vectơ chỉ phương
−→
u = (1; −1).
Gọi H là hình chiếu của C trên d, ta có H ∈ d ⇒ H(t; 5 − t) ⇒
−−→
CH = (t + 4; 4 − t).
Vì CH⊥d nên
−−→
CH.
−→
u = 0 ⇔ t + 4 − 4 + t = 0 ⇔ t = 0 ⇒ H(0; 5).
Gọi C

là điểm đối xứng với C qua d ⇒ C

(4; 9).
Ta có A ∈ d ⇒ A(t; 5 − t) ⇒
−→
AC = (−4 − t; −4 + t),
−−→
AC

= (4 − t; 4 + t).

−→
AC.
−−→
AC

= 0 ⇔ (−4 − t) (4 − t) + (−4 + t)(4 + t) = 0 ⇔


t = 4
t = −4 (loại)
⇒ A(4; 1).
Khi đó
−→
AC = (−8; 0) ⇒ AC = 8. Suy ra AB có phương trình x = 4.
Vì B ∈ AB nên B(4; t) ⇒
−−→
AB = (0; t − 1) ⇒ AB = |t − 1|.
Theo giả thiết ta có
S
∆ABC
= 24 ⇔
1
2
AB.AC = 24 ⇔ 8|t − 1| = 48 ⇔

t = 7
t = −5
⇒ B(4; 7) hoặc B(4; −5)
Vì d là phân giác trong nên B(4; −5) không thỏa mãn. Với B(4; 7) ⇒
−−→
BC = (−8; −6).
Chọn vectơ pháp tuyến của BC là
−→
n (3; −4) ta có phương trình BC là
3(x − 4) − 4(y − 7) = 0 ⇔ 3x − 4y + 16 = 0
Bài tập 10.31. (B-2013) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có chân đường cao hạ từ đỉnh A là
H


17
5
; −
1
5

, chân đường phân giác trong góc A là D (5; 3) và trung điểm của cạnh AB là M(0; 1). Tìm tọa
độ đỉnh C.
Lời giải. Ta có
−−→
HD =

8
5
;
16
5

⇒ HD có phương trình 2x − y − 7 = 0.
Đường thẳng AH vuông góc với HD nên có phương trình: x + 2y − 3 = 0.
Điểm B ∈ HD ⇒ B(t; 2t − 7); điểm A đối xứng với B qua M nên A(−t; 9 − 2t).
Ta có A ∈ AH nên −t + 2(9 − 2t) − 3 = 0 ⇔ t = 3 ⇒ A(−3; 3).
Khi đó
−−→
AD = (8; 0) ⇒ đường thẳng AD có phương trình y − 3 = 0.
Gọi M

là điểm đối xứng với M qua AD ta có M


∈ AC.
Gọi I = MM

∩ AD ⇒ I(a; 3) ⇒
−−→
MI = (a; 2).
Ta có M I⊥AD nên
−−→
MI.
−−→
AD = 0 ⇔ 8a = 0 ⇔ a = 0 ⇒ I(0; 3) ⇒ M

(0; 5)
Khi đó
−−→
AM

= (3; 2) ⇒ đường thẳng AC có phương trình 2x − 3y + 15 = 0.
Tọa độ C là nghiệm hệ

2x − y − 7 = 0
2x − 3y + 15 = 0


x = 9
y = 11
.
Vậy C(9; 11).
Bài tập 10.32. (CĐ-2012) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC. Các đường thẳng BC, BB


, B

C

lần lượt có phương trình là y −2 = 0, x −y + 2 = 0, x −3y + 2 = 0 với B

, C

tương ứng là chân các đường
cao kẻ từ B, C của tam giác ABC. Viết phương trình các đường thẳng AB, AC.
10
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Lời giải. Tọa độ B

là nghiệm của hệ

x − y + 2 = 0
x − 3y + 2 = 0


x = −2
y = 0
⇒ B

(−2; 0).
Đường thẳng BB

có vectơ chỉ phương
−→
u = (1; 1).

Đường thẳng AC qua B

(−2; 0) và nhận
−→
u = (1; 1) làm vectơ pháp tuyến.
Do đó AC có phương trình x + y + 2 = 0.
Tọa độ B là nghiệm của hệ

x − y + 2 = 0
y − 2 = 0


x = 0
y = 2
⇒ B(0; 2).
Tọa độ C là nghiệm hệ

x + y + 2 = 0
y − 2 = 0


x = −4
y = 2
⇒ C(−4; 2).
Ta có C

∈ B

C


⇒ C

(3t − 2; t) ⇒
−−→
BC

= (3t − 2; t − 2),
−−→
CC

= (3t + 2; t − 2).
Vì BC

⊥CC

nên
−−→
BC

.
−−→
CC

= 0 ⇔ (3t − 2) (3t + 2) + (t − 2)
2
= 0 ⇔

t = 0
t =
2

5
.
Với t = 0 ⇒
−−→
BC

= (−2; −2) ⇒ AB có phương trình x − y + 2 = 0.
Với t =
2
5

−−→
BC

=


4
5
; −
8
5

⇒ AB có phương trình 2x − y + 2 = 0.
Vậy cạnh AC có phương trình x+y+2 = 0; cạnh AB có hai phương trình x−y+2 = 0 và 2x−y +2 = 0.
Bài tập 10.33. (A-2010) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC cân tại A có đỉnh A (6; 6); đường
thẳng đi qua trung điểm của các cạnh AB và AC có phương trình x + y − 4 = 0. Tìm tọa độ các đỉnh B
và C, biết điểm E (1; −3) nằm trên đường cao đi qua đỉnh C của tam giác đã cho.
Lời giải. Đặt d : x + y − 4 = 0. Đường thẳng d có vectơ chỉ phương
−→

u = (1; −1).
Gọi M là trung điểm BC. Vì ∆ABC cân tại A nên M đối xứng với A qua d.
Gọi H là hình chiếu của A trên d ⇒ H(t; 4 − t) ⇒
−−→
AH = (t − 6; −t − 2).
Vì AH⊥d nên
−−→
AH.
−→
u = 0 ⇔ t − 6 + t + 2 = 0 ⇔ t = 2 ⇒ H(2; 2) ⇒ M(−2; −2).
Đường thẳng BC nhận
−−→
AM = (−8; −8) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình x + y + 4 = 0.
Vì B ∈ BC ⇒ B(t; −4 − t) ⇒ C(−4 − t; t) ⇒
−−→
AB = (t − 6; t − 10),
−−→
EC = (−5 − t; t + 3).
Vì E nằm trên đường cao qua C nên
−−→
AB.
−−→
EC = 0 ⇔ (t −6)(−5 −t) + (t −10)(t + 3) = 0 ⇔

t = 0
t = −6
.
Vậy B(0; −4), C(−4; 0) hoặc B(−6; 2), C(2; −6).
Bài tập 10.34. (D-2013) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có điểm M



9
2
;
3
2

là trung điểm
của cạnh AB, điểm H(−2; 4) và điểm I(−1; 1) lần lượt là chân đường cao kẻ từ B và tâm đường tròn ngoại
tiếp tam giác ABC. Tìm tọa độ điểm C.
Lời giải. Đường thẳng AB qua M


9
2
;
3
2

và nhận
−−→
IM =


7
2
;
1
2


làm vectơ pháp tuyến.
Do đó AB có phương trình 7x − y + 33 = 0.
Điểm A ∈ AB ⇒ A(t; 7t + 33); M là trung điểm AB ⇒ B(−t − 9; −7t − 30).
Suy ra
−−→
HA = (t + 2; 7t + 29) ,
−−→
HB = (−t − 7; −7t − 34).
Ta có HA⊥HB nên
−−→
HA.
−−→
HB = 0 ⇔ (t + 2) (−t − 7) + (7t + 29) (−7t − 34) = 0 ⇔

t = −4
t = −5
.
Với t = −4 ⇒ A(−4; 5), B(−5; −2) ⇒
−→
IA = (−3; 4) ⇒ IA = 5.
Đường thẳng AC nhận
−−→
BH = (3; 6) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình x + 2y − 6 = 0.
Điểm C ∈ AC ⇒ C(−2t + 6; t) ⇒
−→
IC = (−2t + 7; t − 1) ⇒ IC =

5t
2
− 30t + 50.

Khi đó IC = IA ⇔ 5t
2
− 30t + 50 = 25 ⇔

t = 1
t = 5


C = (4; 1)
C = (−4; 5) (loại)
.
Với t = −5 ⇒ A(−5; −2), B(−4; 5) ⇒
−→
IA = (−4; −3) ⇒ IA = 5.
Đường thẳng AC nhận
−−→
BH = (2; −1) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình 2x − y + 8 = 0.
Điểm C ∈ AC ⇒ C(t; 2t + 8) ⇒
−→
IC = (t + 1; 2t + 7) ⇒ IC =

5t
2
+ 30t + 50.
Khi đó IC = IA ⇔ 5t
2
+ 30t + 50 = 25 ⇔

t = −1
t = −5



C = (−1; 6)
C = (−5; −2) (loại)
.
Vậy C(4; 1) hoặc C(−1; 6).
11
Nguyễn Minh Hiếu
Bài tập 10.35. (A-02) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A, đường thẳng chứa BC có
phương trình

3x − y −

3 = 0, A và điểm B thuộc trục Ox, bán kính đường tròn nội tiếp bằng 2. Tìm
trọng tâm tam giác ABC.
Lời giải. Từ giả thiết ta có B = Ox ∩ BC ⇒ B(1; 0); A ∈ Ox ⇒ A(a; 0).
Tam giác ABC vuông tại A nên C(a; b).
Lại có C ∈ BC ⇒

3a − b −

3 = 0 ⇔ b =

3a

3 ⇒ C(a;

3a

3).

Suy ra AB = |a − 1|, AC =

3|a − 1|, BC = 2|a − 1| ⇒ p =
1
2

3 +

3

|a − 1|, S =

3
2
(a − 1)
2
.
Khi đó S = pr ⇔

3
2
(a − 1)
2
=

3 +

3

|a − 1| ⇔ |a − 1| = 2



3 + 1



a = 2

3 + 3
a = −2

3 − 1
.
Với a = 2

3 + 3 ⇒ A

2

3 + 3; 0

, C

2

3 + 3; 2

3 + 6

⇒ G


4

3+7
3
;
2

3+6
3

.
Với a = −2

3 − 1 ⇒ A

−2

3 − 1; 0

, C

−2

3 − 1; −2

3 − 6

⇒ G


−4

3−1
3
;
−2

3−6
3

.
Vậy G

4

3+7
3
;
2

3+6
3

hoặc G

−4

3−1
3
;

−2

3−6
3

.
Bài tập 10.36. (B-2011) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh B

1
2
; 1

. Đường tròn nội tiếp
tam giác ABC tiếp xúc với các cạnh BC, CA, AB tương ứng tại các điểm DEF . Cho D (3; 1) và đường
thẳng EF có phương trình y − 3 = 0. Tìm tọa độ điểm A, biết A có tung độ dương.
Lời giải. Ta có
−−→
BD =

5
2
; 0

⇒ BD||EF ⇒ ∆ABC cân tại A.
Khi đó AD⊥EF nên có phương trình x − 3 = 0.
Gọi F (a; 3) ta có
−−→
BF =

a −

1
2
; 2

⇒ BF =

a
2
− a +
9
4
.
Do đó BF = BD ⇔ a
2
− a +
17
4
=
25
4


a = −1
a = 2
.
Với a = −1 ⇒ F(−1; 3) ⇒
−−→
BF



3
2
; 2

⇒ chọn vectơ pháp tuyến của AB là
−→
n (4; 3).
Do đó AB có phương trình 4x + 3y − 5 = 0.
Tọa độ A là nghiệm hệ

x − 3 = 0
4x + 3y − 5 = 0


x = 3
y = −
7
3
⇒ A

3; −
7
3

(loại).
Với a = 2 ⇒ F(2; 3) ⇒
−−→
BF

3

2
; 2

⇒ chọn vectơ pháp tuyến của AB là
−→
n (4; −3).
Do đó AB có phương trình 4x + 3y + 1 = 0.
Tọa độ A là nghiệm hệ

x − 3 = 0
4x − 3y + 1 = 0


x = 3
y =
13
3
⇒ A

3;
13
3

(thỏa mãn).
Vậy A

3;
13
3


.
Bài tập 10.37. (B-08) Trong mặt phẳng Oxy, tìm toạ độ đỉnh C của tam giác ABC biết hình chiếu C
lên đường thẳng AB là H(−1; −1), đường phân giác trong góc A là x − y + 2 = 0 và đường cao kẻ từ B
là 4x + 3y − 1 = 0.
Lời giải. Đặt d
1
: x − y + 2 = 0 và d
2
: 4x + 3y − 1 = 0.
Đường thẳng d
1
có vectơ chỉ phương
−→
u
1
= (1; 1); đường thẳng d
2
có vectơ chỉ phương
−→
u
2
= (3; −4).
Gọi M là hình chiếu của H trên d
1
⇒ M(t; t + 2) ⇒
−−→
HM = (t + 1; t + 3).
Khi đó HM ⊥d
1
nên

−−→
HM.
−→
u
1
= 0 ⇔ t + 1 + t + 3 = 0 ⇔ t = −2 ⇒ M(−2; 0).
Gọi H

là điểm đối xứng với H qua d
1
⇒ H

(−3; 1).
Khi đó H

∈ AC mà AC⊥d
2
nên nhận u
2
(3; −4) làm vectơ pháp tuyến.
Do đó AC có phương trình 3x − 4y + 13 = 0.
Khi đó tọa độ A là nghiệm hệ

x − y + 2 = 0
3x − 4y + 13 = 0


x = 5
y = 7
⇒ A (5; 7).

Đường thẳng HC nhận
−−→
AH = (−6; −8) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình 3x + 4y + 7 = 0.
Tọa độ C là nghiệm của hệ

3x + 4y + 7 = 0
3x − 4y + 13 = 0


x = −
10
3
y =
3
4
⇒ C


10
3
;
3
4

. Vậy C


10
3
;

3
4

.
Bài tập 10.38. (D-2011) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có đỉnh B (−4; 1), trọng tâm G (1; 1)
và đường thẳng chứa phân giác trong của góc A có phương trình x − y −1 = 0. Tìm tọa độ đỉnh A và C.
12
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Lời giải. Gọi M(x; y) là trung điểm AC, ta có
−−→
BG = (5; 0),
−−→
GM = (x − 1; y − 1).
Vì G là trọng tâm nên
−→
AG = 2
−−→
GM ⇔

5 = 2(x − 1)
0 = 2(y − 1)


x =
7
2
y = 1
⇒ M

7

2
; 1

.
Đặt d : x − y − 1 = 0. Đường thẳng d có vectơ chỉ phương
−→
u = (1; 1).
Gọi H là hình chiếu của B trên d ⇒ H(t; t − 1) ⇒
−−→
BH = (t + 4; t − 2).
Khi đó BH⊥d nên
−−→
BH.
−→
u = 0 ⇔ t + 4 + t − 2 = 0 ⇔ t = −1 ⇒ H(−1; −2).
Gọi B

là điểm đối xứng với B qua d ⇒ B

(2; −5).
Đường thẳng AC qua M, B

nên nhận
−−−→
MB

=


3

2
; −6

làm vectơ chỉ phương.
Suy ra vectơ pháp tuyến
−→
n (4; −1) nên AC có phương trình 4x − y − 13 = 0.
Tọa độ A là nghiệm hệ

x − y − 1 = 0
4x − y − 13 = 0


x = 4
y = 3
⇒ A (4; 3) ⇒ C (3; −1).
Vậy A (4; 3) , C (3; −1).
Bài tập 10.39. (B-09) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC cân tại đỉnh A có đỉnh A (−1; 4) và
các đỉnh B, C thuộc đường thẳng ∆ : x − y − 4 = 0. Xác định toạ độ các điểm B, C, biết diện tích tam
giác ABC bằng 18.
Lời giải. Gọi H là hình chiếu của A trên ∆ ta có
AH = d (A; ∆) =
|−1 − 4 − 4|

2
=
9

2
⇒ HB =

S
∆ABC
AH
= 2

2 (1)
Ta có H ∈ ∆ ⇒ H(t; t − 4) ⇒
−−→
AH = (t + 1; t − 8). Đường thẳng ∆ có vectơ chỉ phương
−→
u = (1; 1).
Khi đó
−−→
AH.
−→
u = 0 ⇔ t + 1 + t − 8 = 0 ⇔ t =
7
2
⇒ H

7
2
; −
1
2

.
Lại có B ∈ BC ⇒ B(a; a − 4) ⇒
−−→
HB =


a −
7
2
; a −
7
2

⇒ HB =

2


a −
7
2


(2).
Từ (1) và (2) ta có

2


a −
7
2


= 2


2 ⇔

a =
11
2
a =
3
2
.
Với a =
3
2
⇒ B

3
2
; −
5
2

⇒ C

11
2
;
3
2

; với a =

11
2
⇒ B

11
2
;
3
2

⇒ C

3
2
; −
5
2

.
Vậy B

3
2
; −
5
2

, C

11

2
;
3
2

hoặc B

11
2
;
3
2

, C

3
2
; −
5
2

.
Bài tập 10.40. Trong mặt phẳng Oxy, cho hình bình hành có hai cạnh là x+3y−6 = 0 và 2x−5y−1 = 0.
Biết hình bình hành có tâm đối xứng I (3; 5), hãy viết phương trình hai cạnh còn lại của hình hành.
Lời giải. Giả sử AB : x + 3y − 6 = 0; AD : 2x − 5y −1 = 0.
Khi đó tọa độ A là nghiệm hệ

x + 3y − 6 = 0
2x − 5y − 1 = 0



x = 3
y = 1
⇒ A(3; 1) ⇒ C(3; 9).
Cạnh BC qua C(3; 9) và nhận
−−→
n
AD
= (2; −5) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình 2x−5y+39 = 0.
Cạnh DC qua C(3; 9) và nhận
−−→
n
AB
= (1; 3) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình x+3y −30 = 0.
Vậy hai cạnh còn lại của hình bình hành là 2x − 5y + 39 = 0 và x + 3y −30 = 0.
Bài tập 10.41. Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thoi ABCD có A(1; 2), phương trình BD là x−y−1 = 0.
Tìm tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi biết rằng BD = 2AC và B có tung độ âm.
Lời giải. Đường thẳng BD có vectơ chỉ phương
−→
u = (1; 1).
Gọi I là tâm hình thoi ABCD, ta có I ∈ BD ⇒ I(t; t − 1) ⇒
−→
IA = (1 − t; 3 − t).
Vì IA⊥BD nên
−→
IA.
−→
u = 0 ⇔ 1 − t + 3 − t = 0 ⇔ t = 2 ⇒ I(2; 1) ⇒ C(3; 0).
Khi đó
−→

IA = (−1; 1) ⇒ IA =

2.
Lại có B ∈ BD ⇒ B(m; m − 1) ⇒
−→
IB = (m − 2; m − 2) ⇒ IB =

2|m − 2|.
Theo giả thiết BD = 2AC ⇒ IB = 2IA ⇔

2|m − 2| = 2

2 ⇔

m = 4
m = 0
.
Với m = 4 ⇒ B(4; 3) (loại); với m = 0 ⇒ B(0; −1) ⇒ D(4; 3).
Vậy tọa độ các đỉnh còn lại của hình thoi là B(0; −1), C(3; 0) và D(4; 3).
Bài tập 10.42. Trong mặt phẳng Oxy, cho hình vuông có tâm I(1; 1) và đường thẳng chứa một cạnh có
phương trình x − 2y + 12 = 0. Viết phương trình đường thẳng chứa các cạnh còn lại.
13
Nguyễn Minh Hiếu
Lời giải. Không mất tính tổng quát giả sử rằng đường thẳng chứa cạnh AB là x − 2y + 12 = 0.
Vì ABCD là hình vuông nên CD có phương trình dạng x − 2y + c = 0 (c = 12).
Khi đó d (I, CD) = d (I, AB) ⇔
|1 − 2 + c|

5
=

|1 − 2 + 12|

5


c = 12 (loại)
c = −10
.
Do đó CD có phương trình x − 2y − 10 = 0.
Đường thẳng AD và BC có phương trình dạng 2x + y + d = 0.
Lại có d (I, AD) = d (I, B C) = d (I, AB) ⇔
|2 + 1 + d|

5
=
|1 − 2 + 12|

5


d = 8
d = −14
.
Do đó AD và BC lần lượt có phương trình 2x + y + 8 = 0 và 2x + y − 14 = 0 hoặc ngược lại.
Vậy phương trình đường thẳng chứa các cạnh còn lại là x −2y −10 = 0; 2x+ y + 8 = 0; 2x + y −14 = 0.
Bài tập 10.43. Trong mặt phẳng Oxy, cho hai điểm A(1; −1) và B(4; 3). Tìm tọa độ các điểm C và D
sao cho ABCD là hình vuông.
Lời giải. Ta có
−−→
AB = (3; 4) ⇒ AB = 5.

Đường thẳng BC nhận
−−→
AB = (3; 4) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình 3x + 4y − 24 = 0.
Khi đó C ∈ BC ⇒ C(4t; 6 − 3t) ⇒
−−→
BC = (4t − 4; 3 − 3t) ⇒ BC = 5|t − 1|.
Vì ABCD là hình vuông nên BC = AB ⇔ 5|t − 1| = 5 ⇔

t = 0
t = 2
.
Với t = 0 ⇒ C(0; 6) ⇒ D = (−3; 2); với t = 2 ⇒ C(8; 0) ⇒ D = (5; −4).
Vậy C(0; 6), D(−3; 2) hoặc C(8; 0), D(5; −4).
Bài tập 10.44. (A-05) Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng d
1
: x − y = 0, d
2
: 2x + y − 1 = 0.
Tìm các đỉnh hình vuông ABCD biết A thuộc d
1
, B thuộc d
2
và B, D thuộc trục hoành.
Lời giải. Ta có ABCD là hình vuông và B, D ∈ Ox nên A, C đối xứng nhau qua Ox.
Vì A ∈ d
1
⇒ A(t; t) ⇒ C(t; −t).
Lại có C ∈ d
2
⇒ 2t − t − 1 = 0 ⇔ t = 1 ⇒ A(1; 1), C(1; −1).

Gọi I = AC ∩ BD ⇒ I(1; 0). Vì B ∈ Ox ⇒ B(a; 0) ⇒ D(2 − a; 0).
Suy ra
−−→
AB = (a − 1; −1),
−−→
AD = (1 − a; −1).
Khi đó
−−→
AB.
−−→
AD = 0 ⇔ (a − 1)(1 − a) + 1 = 0 ⇔

a = 0
a = 2
.
Với a = 0 ⇒ B(0; 0), D(2; 0); với a = 2 ⇒ B(2; 0), D(0; 0).
Vậy A(1; 1), B(0; 0), C(1; −1), D(2; 0) hoặc A(1; 1), B(2; 0), C(1; −1), D(0; 0).
Bài tập 10.45. (B-2013) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thang cân ABCD có hai đường chéo vuông
góc với nhau và AD = 3BC. Đường thẳng BD có phương trình x + 2y −6 = 0 và tam giác ABD có trực
tâm là H(−3; 2). Tìm tọa độ các đỉnh C và D.
Lời giải. Theo giả thiết AC⊥BD nên H ∈ AC, do đó AC có phương trình 2x − y + 8 = 0.
Gọi I = AC ∩ BD, ta có tọa độ I là nghiệm hệ

x + 2y − 6 = 0
2x − y + 8 = 0


x = −2
y = 4
⇒ I(−2; 4).

Theo giả thiết có ∆IBC vuông cân tại I ⇒

BCI = 45
0
⇒ ∆BHC vuông cân tại B.
Do đó I là trung điểm HC ⇒ C(−1; 6) ⇒
−→
IC = (1; 2) ⇒ IC =

5.
Ta có D ∈ BD ⇒ D(6 − 2t; t) ⇒
−→
ID = (8 − 2t; t − 4) ⇒ ID =

5|t − 4|.
Lại có AD = 3BC ⇒ ID = 3IC ⇔

5|t − 4| = 3

5 ⇔

t = 1
t = 7
.
Với t = 1 ⇒ D(4; 1); với t = 7 ⇒ D(−8; 7).
Vậy C(−1; 6), D(4; 1) hoặc C(−1; 6), D(−8; 7).
Bài tập 10.46. (A-2012) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình vuông ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh
BC, N là điểm trên cạnh CD sao cho CN = 2ND . Giả sử M

11

2
;
1
2

và đường thẳng AN có phương trình
2x − y − 3 = 0. Tìm tọa độ điểm A.
14
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Lời giải. Đặt d : 2x − y − 3 = 0. Gọi H = AN ∩BD.
Qua H kẻ đường thẳng song song AB lần lượt cắt AD, BC tại P và Q.
Đặt HP = x ⇒ P D = QC = x, AP = HQ = BQ = 3x ⇒ MQ = x.
Do đó ∆AHP = ∆HMQ ⇒ AH⊥HM và AH = HM = d (M, d) =


11 −
1
2
− 3



5
=
3

5
2
Suy ra AM =


2HM =
3

10
2
(1).
Lại có A ∈ d ⇒ A(t; 2t − 3) ⇒
−−→
AM =

11
2
− t;
7
2
− 2t

⇒ AM =

5t
2
− 25t +
85
2
(2).
Từ (1) và (2) ta có 5t
2
− 25t +
85
2

=
45
2


t = 4
t = 1
.
Vậy A(4; 5) hoặc A(1; −1).
Bài tập 10.47. (A-09) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có điểm I (6; 2) là giao điểm của
hai đường chéo AC và BD. Điểm M (1; 5) thuộc đường thẳng AB và trung điểm E của cạnh CD thuộc
đường thẳng ∆ : x + y − 5 = 0. Viết phương trình đường thẳng AB.
Lời giải. Ta có E ∈ ∆ ⇒ E(t; 5 − t).
Gọi F là trung điểm AB ⇒ F (12 − t; t − 1) ⇒
−−→
F M = (t − 11; 6 − t),
−→
F I = (t − 6; 3 − t).
Vì ABCD là hình chữ nhật nên
−−→
F M.
−→
F I = 0 ⇔ (t − 11)(t − 6) + (6 − t)(3 − t) = 0 ⇔

t = 6
t = 7
.
Với t = 6 ⇒ F(6; 5) ⇒
−−→
F M = (−5; 0) ⇒ AB có phương trình y − 5 = 0.

Với t = 7 ⇒ F(5; 6) ⇒
−−→
F M = (−4; −1) ⇒ AB có phương trình x − 4y + 19 = 0.
Vậy có hai phương trình của AB là y − 5 = 0 và x − 4y + 19 = 0.
Bài tập 10.48. (B-02) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có tâm I

1
2
; 0

, AB : x−2y+2 =
0, cạnh AB = 2AD. Tìm toạ độ các đỉnh biết A có hoành độ âm.
Lời giải. Đường thẳng AB có vectơ chỉ phương
−→
u = (2; 1).
Gọi H là hình chiếu của I trên AB ta có H là trung điểm AB và IH = d (I, AB) =


1
2
+ 2



5
=

5
2
.

Khi đó H(2t − 2; t) ⇒
−→
IH =

2t −
5
2
; t

.
Vì IH⊥AB ⇒
−→
IH.
−→
u = 0 ⇔ 2

2t −
5
2

+ t = 0 ⇔ 5t − 5 = 0 ⇔ t = 1 ⇒ H(0; 1).
Vì A ∈ AB ⇒ A(2a − 2; a) ⇒
−−→
AH = (2 − 2a; 1 − a) ⇒ AH =

5|a − 1|.
Từ giả thiết AB = 2AD ⇒ AH = 2IH ⇔

5|a − 1| =


5 ⇔

a = 2
a = 2
.
Với a = 2 ⇒ A(2; 2) (không thỏa mãn).
Với a = 0 ⇒ A(−2; 0) ⇒ B(2; 2), C(3; 0), D(−1; −2).
Vậy A(−2; 0), B(2; 2), C(3; 0), D(−1; −2).
Bài tập 10.49. (D-2012) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD. Các đường thẳng AC và AD
lần lượt có phương trình là x + 3y = 0 và x − y + 4 = 0; đường thẳng BD đi qua điểm M


1
3
; 1

. Tìm
tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật ABCD.
Lời giải. Tọa độ A là nghiệm hệ

x + 3y = 0
x − y + 4 = 0


x = −3
y = 1
⇒ A (−3; 1).
Lấy N ∈ AC sao cho MN||AD.
Khi đó MN qua M



1
3
; 1

và nhận
−−→
n
AD
= (1; −1) làm vectơ pháp tuyến.
Do đó MN có phương trình x − y +
4
3
= 0.
Tọa độ N là nghiệm hệ

x + 3y = 0
x − y +
4
3
= 0


x = −1
y =
1
3
⇒ N

−1;

1
3

.
Gọi K là trung điểm MN ⇒ K


2
3
;
2
3

.
Gọi I, J lần lượt là trung điểm AC, AD.
Khi đó IJ qua K và nhận
−−→
u
AD
= (1; 1) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình x + y = 0.
Tọa độ I là nghiệm hệ

x + 3y = 0
x + y = 0


x = 0
y = 0
⇒ I (0; 0).
15

Nguyễn Minh Hiếu
Tọa độ J là nghiệm hệ

x − y + 4 = 0
x + y = 0


x = −2
y = 2
⇒ J (−2; 2).
Khi đó I là trung điểm AC ⇒ C(3; −1); J là trung điểm AD ⇒ D(−1; 3);
Lại có I là trung điểm BD ⇒ B(1; −3).
Vậy A(−3; 1), B(1; −3), C(3; −1), D(−1; 3).
Bài tập 10.50. (A-2013) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình chữ nhật ABCD có điểm C thuộc đường thẳng
d : 2x + y + 5 = 0 và A(−4; 8). Gọi M là điểm đối xứng của B qua C, N là hình chiếu vuông góc của B
trên đường thẳng MD. Tìm tọa độ các điểm B và C, biết rằng N(5; −4).
Lời giải. Tam giác NBM vuông tại N và C trung điểm BM ⇒ CB = CN .
Lại có AD = CM ⇒ AC||D M ⇒ AC⊥N B ⇒ ∆BAC = ∆NAC ⇒

ANC =

ABC = 90
0
.
Ta có
−−→
NA = (−9; 12) và C ∈ d ⇒ C(t; −2t − 5) ⇒
−−→
NC = (t − 5; −2t − 1).
Khi đó

−−→
NA.
−−→
NC = 0 ⇔ −9(t − 5) + 12(−2t − 1) = 0 ⇔ t = 1 ⇒ C(1; −7) ⇒
−→
AC = (5; −15).
Đường thẳng AC nhận
−−→
n
AC
= (3; 1) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình 3x + y + 4 = 0.
Đường thẳng NB nhận
−−→
n
NB
= (1; −3) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình x − 3y − 17 = 0.
Gọi I = AC ∩ NB, ta có tọa độ I là nghiệm hệ

3x + y + 4 = 0
x − 3y − 17 = 0


x =
1
2
y = −
11
2
⇒ I


1
2
; −
11
2

.
Khi đó I là trung điểm NB nên B(−4; −7).
Vậy B(−4; −7) và C(1; −7).
§4. Phương Trình Đường Tròn
Bài tập 10.51. (CĐ-2013) Trong mặt phẳng Oxy, cho d : x + y − 3 = 0, ∆ : x − y + 2 = 0 và điểm
M(−1; 3). Viết phương trình đường tròn đi qua M, có tâm thuộc d và cắt ∆ tại hai điểm A, B sao cho
AB = 3

2.
Lời giải. Gọi đường tròn cần viết phương trình là (C) và tâm của (C) là I.
Ta có I ∈ d ⇒ I(t; 3 − t) ⇒
−−→
IM = (−1 − t; t) ⇒ IM =

2t
2
+ 2t + 1.
Gọi H là trung điểm AB ta có AH =
1
2
AB =
3

2

và IH = d(I, ∆) =
|t − 3 + t + 2|

2
=
|2t − 1|

2
.
Khi đó IA =

IH
2
+ AH
2
=

4t
2
−4t+1
2
+
9
2
=

2t
2
− 2t + 5.
Lại có IA = IM ⇔


2t
2
− 2t + 5 =

2t
2
+ 2t + 1 ⇔ t = 1 ⇒ I = (1; 2) và R = IM =

5.
Vậy (C) có phương trình (x − 1)
2
+ (y − 2)
2
= 5.
Bài tập 10.52. (B-09) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) : (x − 2)
2
+ y
2
=
4
5
và hai đường thẳng

1
: x −y = 0, ∆
2
: x −7y = 0. Xác định toạ độ tâm K và tính bán kính của đường tròn (C
1
), biết đường

tròn (C
1
) tiếp xúc với hai đường thẳng ∆
1
, ∆
2
và tâm K thuộc đường tròn (C).
Lời giải. Gọi K(a; b). Vì K ∈ (C) nên (a − 2)
2
+ b
2
=
4
5
⇔ 5a
2
+ 5b
2
− 20a + 16 = 0 (1).
Lại có (C
1
) tiếp xúc với ∆
1
và ∆
2
nên d (K, ∆
1
) = d (K, ∆
2
) ⇔

|a − b|

2
=
|a − 7b|
5

2


b = −2a
a = 2b
.
Với b = −2a thay vào (1) ta có 25a
2
− 20a + 16 = 0 (vô nghiệm).
Với a = 2b thay vào (1) ta có 25b
2
− 40b + 16 = 0 ⇔ b =
4
5
⇒ a =
8
5
.
Vậy (C
1
) có tâm K

8

5
;
4
5

và bán kính R
1
= d (K, ∆
1
) =


8
5

4
5



2
=
2

2
5
.
Bài tập 10.53. (A-07) Trong mặt phẳng Oxy, cho tam giác ABC có A (0; 2) , B (−2; −2) , C (4; −2). Gọi
H là chân đường cao vẽ từ B và M, N là trung điểm AB, BC. Viết phương trình đường tròn qua H, M, N.
Lời giải. Ta có M, N là trung điểm AB, BC nên M(−1; 0), N(1; −2).

Lại có
−→
AC = (4; −4) nên đường thẳng AC có phương trình x + y − 2 = 0.
Đường thẳng BH⊥AC nên có phương trình x − y = 0.
Tọa độ H là nghiệm hệ

x + y − 2 = 0
x − y = 0


x = 1
y = 1
⇒ H (1; 1).
16
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Gọi đường tròn cần tìm là (C) : x
2
+ y
2
− 2ax − 2by + c = 0 (a
2
+ b
2
> c).
Khi đó M, N, H ∈ (C) nên ta có



1 − 2a + c = 0
5 − 2a + 4b + c = 0

2 − 2a − 2b + c = 0




a = −
1
2
b =
1
2
c = −2
(thỏa mãn).
Vậy đường tròn cần tìm là (C) : x
2
+ y
2
− x + y −2 = 0.
Bài tập 10.54. (D-2012) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng d : 2x − y + 3 = 0. Viết phương trình
đường tròn có tâm thuộc d, cắt trục Ox tại A và B, cắt trục Oy tại C và D sao cho AB = CD = 2.
Lời giải. Gọi đường tròn cần tìm là (C) và tâm (C) là I. Ta có I ∈ d ⇒ I(t; 2t + 3).
Lại có AB = CD nên d (I, Ox) = d (I, Oy) ⇔ |t| = |2t + 3| ⇔

t = −1
t = −3
.
Với t = −1 ⇒ I(−1; 1) ⇒ d(I, Ox) = 1 ⇒ R =

1 + 1 =


2 ⇒ (C) : (x + 1)
2
+ (y − 1)
2
= 2.
Với t = −3 ⇒ I(−3; 3) ⇒ d(I, Ox) = 3 ⇒ R =

9 + 1 =

10 ⇒ (C) : (x + 3)
2
+ (y + 3)
2
= 10.
Vậy có hai đường tròn (C) là (x + 1)
2
+ (y − 1)
2
= 2 và (x + 3)
2
+ (y + 3)
2
= 10.
Bài tập 10.55. (A-2010) Trong mặt phẳng Oxy, cho hai đường thẳng d
1
:

3x+y = 0 và d
2
:


3x−y = 0.
Gọi (T ) là đường tròn tiếp xúc với d
1
tại A, cắt d
2
tại hai điểm B, C sao cho tam giác ABC vuông tại B.
Viết phương trình của (T ), biết tam giác ABC có diện tích bằng

3
2
và điểm A có hoành độ dương.
Lời giải. Đường thẳng d
1
có vectơ pháp tuyến
−→
n
1
= (

3; 1).
Đường thẳng d
2
có vectơ pháp tuyến
−→
n
2
= (

3; −1).

Ta có cos (d
1
, d
2
) =
|
−→
n
1
.
−→
n
2
|
|
−→
n
1
||
−→
n
2
|
=
|3 − 1|

4.

4
=

1
2


(d
1
, d
2
) = 60
0
.
Gọi O = d
1
∩ d
2
ta có O(0; 0) và

AOB = 60
0


BAC = 60
0
.
Do đó S
∆ABC
=
1
2
AB.AC. sin 60

0
=
1
2
OA. sin 60
0
.OA. tan 60
0
. sin 60
0
=
3

3
8
OA
2
.
Mặt khác S
∆ABC
=

3
2

3

3
8
OA

2
=

3
2
⇔ OA
2
=
4
3
.
Ta có A ∈ d
1
⇒ A(t; −

3t) ⇒ OA = 2|t| ⇔
4
3
= 4t
2


t =
1

3
t = −
1

3

(loại)
⇒ A

1

3
; −1

.
Lại có C ∈ d
2
⇒ C(t;

3t) ⇒
−→
AC =

t −
1

3
;

3t + 1

.
Khi đó
−→
AC.
−→

OA = 0 ⇔
1

3

t −
1

3




3t + 1

= 0 ⇔ t = −
2

3
⇒ C


2

3
; −2

.
Đường tròn (T ) có tâm I



1
2

3
; −
3
2

là trung điểm AC và bán kính R =
1
2
AC = 1.
Vậy (T ) có phương trình

x +
1
2

3

2
+

y +
3
2

2
= 1.

Bài tập 10.56. (B-2012) Trong mặt phẳng Oxy, cho các đường tròn (C
1
) : x
2
+ y
2
= 4, (C
2
) : x
2
+ y
2

12x + 18 = 0 và đường thẳng d : x − y −4 = 0. Viết phương trình đường tròn có tâm thuộc (C
2
) tiếp xúc
với d và cắt (C
1
) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho AB vuông góc với d.
Lời giải. Đường tròn (C
1
) có tâm là gốc tọa độ O.
Đường thẳng d có vectơ pháp tuyến
−→
n = (1; −1).
Gọi đường tròn cần tìm là (C) và tâm (C) là I(a; b).
Khi đó I ∈ (C
2
) nên a
2

+ b
2
− 12a + 18 = 0 (1).
Lại có OI⊥AB mà AB⊥d nên
−→
OI.
−→
n = 0 ⇔ a − b = 0 ⇔ a = b (2).
Thay (2) vào (1) ta có 2a
2
− 12a + 18 = 0 ⇔ a = 3 ⇒ b = 3 ⇒ I(3; 3).
Mặt khác (C) tiếp xúc d nên có bán kính R = d (I, d) =
|3 − 3 − 4|

2
= 2

2.
Vậy (C) có phương trình (x − 3)
2
+ (y − 3)
2
= 8.
Bài tập 10.57. (A-2013) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường thẳng ∆ : x −y = 0. Đường tròn (C) có bán
kính R =

10 cắt ∆ tại hai điểm A và B sao cho AB = 4

2. Tiếp tuyến của (C) tại A và B cắt nhau tại
một điểm thuộc tia Oy. Viết phương trình đường tròn (C).

17
Nguyễn Minh Hiếu
Lời giải. Giả sử tiếp tuyến của (C) tại A và B cắt nhau tại M ⇒ M(0; t) (t ≥ 0).
Gọi I là tâm (C) và giả sử IM ∩ AB = H ⇒ H là trung điểm AB ⇒ AH =
1
2
AB = 2

2.
Tam giác AM I vuông tại A nên
1
AH
2
=
1
AI
2
+
1
AM
2

1
AM
2
=
1
8

1

10
=
1
40
⇒ AM = 2

10.
Do đó MH =

AM
2
− AH
2
=

40 − 8 = 4

2; MI =

AI
2
+ AM
2
=

10 + 40 = 5

2 (1).
Lại có MH = d (M, ∆) ⇔
|−t|


2
= 4

2 ⇔

t = 8
t = −8 (loại)
⇒ M(0; 8).
Đường thẳng MI qua M(0; 8) và vuông góc ∆ nên có phương trình x + y − 8 = 0.
Khi đó I ∈ M I ⇒ I(t

; 8 − t

) ⇒ MI = (t

; −t

) ⇒ MI =

2|t

| (2).
Từ (1) và (2) có

2|t

| = 5

2 ⇔ t


= ±5 ⇒ I(5; 3) hoặc I(−5; 13).
Vì I và M ở khác phía với ∆ nên I(−5; 13) không thỏa mãn, do đó I(5; 3).
Vậy đường tròn (C) có phương trình (x − 5)
2
+ (y − 3)
2
= 10.
Bài tập 10.58. (D-2011) Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A (1; 0) và đường tròn (C) : x
2
+y
2
−2x+4y−5 =
0. Viết phương trình đường thẳng ∆ cắt (C) tại hai điểm M, N sao cho tam giác AMN vuông cân tại A.
Lời giải. Đường tròn (C) có tâm I(1; −2) và bán kính R =

10.
Ta có IM = IN và AM = AN nên IA⊥∆ mà
−→
IA = (0; 2) nên ∆ có phương trình dạng y = m.
Vì M, N ∈ ∆ nên M (x
1
; m), N (x
2
; m).
Mặt khác M, N ∈ (C) nên x
1
, x
2
là hai nghiệm của phương trình x

2
− 2x + m
2
+ 4m − 5 = 0 (∗).
Phương trình (∗) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi m
2
+ 4m − 6 < 0.
Khi đó theo định lý vi-et có x
1
+ x
2
= 2; x
1
x
2
= m
2
+ 4m − 5 (1).
Lại có
−−→
AM = (x
1
− 1; m),
−−→
AN = (x
2
− 1; m).
Do đó
−−→
AM.

−−→
AN = 0 ⇔ (x
1
− 1) (x
2
− 1) + m
2
= 0 ⇔ x
1
x
2
− (x
1
+ x
2
) + 1 + m
2
= 0 (2).
Thay (1) vào (2) được m
2
+ 4m − 5 − 2 + 1 + m
2
= 0 ⇔

m = 1
m = −3
(thỏa mãn).
Vậy có hai phương trình ∆ là y = 1 hoặc y = −3.
Bài tập 10.59. (D-2013) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) : (x − 1)
2

+ (y − 1)
2
= 4 và đường
thẳng ∆ : y −3 = 0. Tam giác MNP có trực tâm trùng với tâm của (C), các đỉnh N và P thuộc ∆, đỉnh
M và trung điểm của MN thuộc (C). Tìm tọa độ đỉnh P.
Lời giải. Đường tròn (C) có tâm I(1; 1).
Ta có I là trực tâm ∆MNP và N, P ∈ ∆ nên M I⊥∆ ⇒ đường thẳng MI có phương trình x = 1.
Khi đó M ∈ MI ⇒ M(1; t); hơn nữa M ∈ (C) nên (1−1)
2
+(t−1)
2
= 4 ⇔

t = −1
t = 3 (loại vì M /∈ ∆)

M(1; −1).
Ta có N ∈ ∆ ⇒ N (a; 3); gọi H trung điểm MN ⇒ H(
a+1
2
; 1).
Lại có H ∈ (C) nên

a+1
2
− 1

2
+ (1 − 1)
2

= 4 ⇔

a = 5
a = −3
⇒ N(5; 3) hoặc N(−3; 3).
Ta có P ∈ ∆P (b; 3) ⇒
−−→
MP = (b − 1; 4).
Với N(5; 3) ⇒
−→
IN = (4; 2), khi đó
−→
IN.
−−→
MP = 0 ⇔ 4(b − 1) + 8 = 0 ⇔ b = −1 ⇒ P(−1; 3).
Với N(−3; 3) ⇒
−→
IN = (−4; 2), khi đó
−→
IN.
−−→
MP = 0 ⇔ −4(b − 1) + 8 = 0 ⇔ b = 3 ⇒ P(3; 3).
Vậy P (−1; 3) hoặc P (3; 3).
Bài tập 10.60. (CĐ-2012) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) : x
2
+ y
2
− 2x − 4y + 1 = 0 và
đường thẳng d : 4x − 3y + m = 0. Tìm m để d cắt (C) tại hai điểm A, B sao cho


AIB = 120
0
, với I là
tâm của (C).
Lời giải. Đường tròn (C) có tâm I(1; 2) và bán kính R = 2.
Gọi H là trung điểm AB ta có

AIH = 60
0
⇒ IH = IA. cos 60
0
= 1.
Lại có IH = d (I, d) =
|4 − 6 + m|
5
=
|m − 2|
5

|m − 2|
5
= 1 ⇔

m = 7
m = −3
.
Vậy m = 7 hoặc m = −3.
Bài tập 10.61. (D-09) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) : (x − 1)
2
+ y

2
= 1. Gọi I là tâm của
(C). Xác định toạ độ điểm M ∈ (C) sao cho

IMO = 30
0
.
18
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Lời giải. Đường tròn (C) có tâm I(1; 0). Nhận thấy O ∈ (C) nên

IOM =

IMO = 30
0
(1).
Gọi M(x; y), ta có
−−→
OM = (x; y),
−→
OI = (1; 0) ⇒ cos

IOM = cos

−→
OI,
−−→
OM

=

−→
OI.
−−→
OM



−→
OI



.



−−→
OM



=
x

x
2
+y
2
(2).
Từ (1) và (2) ta có

x

x
2
+ y
2
=

3
2


x ≥ 0
4x
2
= 3

x
2
+ y
2



x > 0
y
2
=
x
2

3
(∗).
Mặt khác M ∈ (C) nên (x − 1)
2
+ y
2
= 1 (∗∗).
Thay (∗) vào (∗∗) ta có (x − 1)
2
+
x
2
3
= 1 ⇔

x = 0 (loại)
x =
3
2
⇒ y = ±

3
2
.
Vậy M

3
2
;


3
2

hoặc M

3
2
; −

3
2

.
Bài tập 10.62. (A-09) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) : x
2
+ y
2
+ 4x + 4y + 6 = 0 và đường
thẳng ∆ : x + my − 2m + 3 = 0, với m là tham số thực. Gọi I là tâm của đường tròn (C). Tìm M để ∆
cắt (C) tại hai điểm phân biệt A, B sao cho diện tích tam giác IAB lớn nhất.
Lời giải. Đường tròn (C) có tâm I(−2; −2) và bán kính R =

2.
Ta có S
∆IAB
=
1
2
IA.IB. sin


AIB ≤
1
2
R
2
. Dấu bằng xảy ra ⇔

AIB = 90
0
.
Gọi H là trung điểm AB ta có

AIH = 45
0
⇒ IH = IA. cos 45
0
= 1 (1).
Lại có IH = d (I, ∆) =
|−2 − 2m − 2m + 3|

1 + m
2
=
|4m − 1|

1 + m
2
(2).
Từ (1) và (2) có
|4m − 1|


1 + m
2
= 1 ⇔ (4m − 1)
2
= 1 + m
2


m = 0
m =
8
15
.
Vậy m = 0 hoặc m =
8
15
.
Bài tập 10.63. (A-2011) Trong mặt phẳng O xy, cho đường thẳng ∆ : x + y + 2 = 0 và đường tròn
(C) : x
2
+ y
2
− 4x − 2y = 0. Gọi I là tâm của (C), M là điểm thuộc ∆. Qua M kẻ các tiếp tuyến MA và
MB đến (C), (A, B là tiếp điểm). Tìm tọa độ điểm M, biết tứ giác MAIB có diện tích bằng 10.
Lời giải. Đường tròn (C) có tâm I(2; 1) và bán kính bằng R =

5.
Ta có S
MAIB

= 2.S
∆MAI
= AM.AI ⇔ AM =
S
MAIB
AI
=
10

5
= 2

5 ⇒ IM =

AM
2
+ AI
2
= 5 (1).
Lại có M ∈ ∆ ⇒ M(t; −t − 2) ⇒
−−→
IM = (t − 2; −t − 3) ⇒ IM =

2t
2
+ 2t + 13 (2).
Từ (1) và (2) ta có 2t
2
+ 2t + 13 = 25 ⇔


t = 2
t = −3
.
Vậy M(2; −4) hoặc M (−3; 1).
Bài tập 10.64. (B-06) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) : x
2
+ y
2
− 2x − 6y + 6 = 0 và điểm
M (−3; 1). Gọi T
1
, T
2
là các tiếp điểm vẽ từ M đến (C). Lập phương trình đường thẳng T
1
T
2
.
Lời giải. Đường tròn (C) có tâm I(1; 3) và bán kính R = 2.
Khi đó
−−→
MI = (4; 2) ⇒ MI = 2

5 > R. Do đó M nằm ngoài (C).
Giả sử T (a; b) điểm tiếp xúc của tiếp tuyến kẻ từ M đến (C), ta có
−−→
MT = (a+3; b−1),
−→
IT = (a−1; b−3).
Khi đó


T ∈ (C)
−−→
MT.
−→
IT = 0


a
2
+ b
2
− 2a − 6b + 6 = 0
(a + 3) (a − 1) + (b − 1)(b − 3) = 0


a
2
+ b
2
− 2a − 6b + 6 = 0 (1)
a
2
+ b
2
+ 2a − 4b = 0 (2)
.
Trừ theo vế (1) và (2) ta có −4a − 2b + 6 = 0 ⇔ b = 3 − 2a thay vào (2) ta có
a
2

+ (3 − 2a)
2
+ 2a − 4 (3 − 2a) = 0 ⇔ 5a
2
− 2a − 3 = 0 ⇔

a = 1
a = −
3
5
Với a = 1 ⇒ b = 1 ⇒ T (1; 1); với a = −
3
5
⇒ b =
21
5
⇒ T


3
5
;
21
5

.
Không mất tính tổng quát ta giả sử T
1
(1; 1), T
2



3
5
;
21
5

.
Khi đó T
1
T
2
nhận
−−→
MI = (4; 2) làm vectơ pháp tuyến nên có phương trình 2x + y − 3 = 0.
19
Nguyễn Minh Hiếu
§5. Phương Trình Elip
Bài tập 10.65. Tìm tọa độ các tiêu điểm, các đỉnh, độ dài trục lớn, độ dài trục bé của mỗi elip sau:
a)
x
2
25
+
y
2
4
= 1. b)
x

2
9
+
y
2
4
= 1.
c) x
2
+ 4y
2
= 4.
Lời giải.
a) Ta có a = 5, b = 2 ⇒ c =

25 − 4 =

21.
Suy ra F
1
(−

21; 0), F
2
(

21; 0), A
1
(−5; 0), A
2

(5; 0), B
1
(0; −2), B
2
(0; 2), A
1
A
2
= 10, B
1
B
2
= 4.
b) Ta có a = 3, b = 2 ⇒ c =

9 − 4 =

5.
Suy ra F
1
(−

5; 0), F
2
(

5; 0), A
1
(−3; 0), A
2

(3; 0), B
1
(0; −2), B
2
(0; 2), A
1
A
2
= 6, B
1
B
2
= 4.
c) Ta có x
2
+ 4y
2
= 4 ⇔
x
2
4
+ y
2
= 1 ⇒ a = 2, b = 1 ⇒ c =

4 − 1 =

3.
Suy ra F
1

(−

3; 0), F
2
(

3; 0), A
1
(−2; 0), A
2
(2; 0), B
1
(0; −1), B
2
(0; 1), A
1
A
2
= 4, B
1
B
2
= 2.
Bài tập 10.66. Viết phương trình chính tắc của các đường elip (E) trong mỗi trường hợp sau:
a) (E) có độ dài trục lớn bằng 8 và tâm sai e =

3
2
.
b) (E) có độ dài trục bé bằng 8 và tiêu cự bằng 4.

c) (E) có một tiêu điểm là F


3; 0

và đi qua điểm M

1;

3
2

.
Lời giải.
a) Ta có 2a = 8 ⇔ a = 4. Lại có e =
c
a
=

3
2
⇔ c = 2

3 ⇒ b =

16 − 12 = 2.
Vậy (E) có phương trình
x
2
16

+
y
2
4
= 1.
b) Ta có 2b = 8 ⇔ b = 4 và 2c = 4 ⇔ b = 2 ⇒ a =

16 + 4 = 2

5.
Vậy (E) có phương trình
x
2
20
+
y
2
16
= 1.
c) Gọi elip cần tìm là (E) :
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1 (a, b > 0).

Vì (E) có một tiêu điểm F (

3; 0) ⇒ c =

3 ⇒ a
2
− b
2
= 3 ⇔ a
2
= b
2
+ 3 (1).
Lại có M

1;

3
2

∈ (E) ⇒
1
a
2
+
3
4b
2
= 1 ⇔ 4b
2

+ 3a
2
= 4a
2
b
2
(2).
Thay (1) vào (2) ta có 4b
2
+ 3

b
2
+ 3

= 4b
2

b
2
+ 3

⇔ b
2
= 1 ⇒ a
2
= 4.
Vậy (E) có phương trình
x
2

4
+ y
2
= 1.
Bài tập 10.67. (A-08) Trong mặt phẳng Oxy, lập phương trình chính tắc của elip có tâm sai bằng

5
3
và hình chữ nhật cơ sở có chu vi 20.
Lời giải. Gọi phương trình chính tắc của elip cần tìm là (E) :
x
2
a
2
+
y
2
b
2
= 1 (a > 0, b > 0).
Từ giả thiết ta có


a
2
−b
2
a
=


3
5
2 (2a + 2b) = 20


3a
2
= 25(a
2
+ b
2
)
a + b = 5


a = 3
b = 2
.
Vậy (E) :
x
2
9
+
y
2
4
= 1.
Bài tập 10.68. (B-2012) Trong mặt phẳng Oxy, cho hình thoi ABCD có AC = 2BD và đường tròn tiếp
xúc với các cạnh của hình thoi có phương trình x
2

+ y
2
= 4. Viết phương trình chính tắc của elip (E) đi
qua các đỉnh A, B, C, D của hình thoi. Biết A thuộc Ox.
Lời giải. Ta có AC = 2BD ⇒ OA = 2OB.
Không mất tính tổng quát ta giả sử (a; 0) và B

0;
a
2

(a, b > 0).
Gọi H là hình chiếu của O trên AB ⇒ O H là bán kính đường tròn x
2
+ y
2
= 4 ⇒ OH = 2.
Lại có
1
OH
2
=
1
OA
2
+
1
OB
2


1
4
=
1
a
2
+
4
a
2
⇔ a
2
= 20 ⇔ a = 2

5.
Vậy (E) có phương trình
x
2
20
+
y
2
5
= 1.
20
Chuyên đề 10. Phương Pháp Tọa Độ Trong Mặt Phẳng
Bài tập 10.69. (A-2012) Trong mặt phẳng Oxy, cho đường tròn (C) : x
2
+ y
2

= 8. Viết phương trình
chính tắc của elip (E), biết rằng (E) có độ dài trục lớn bằng 8 và (E) cắt (C) tại bốn điểm tạo thành bốn
đỉnh của một hình vuông.
Lời giải. Elip (E) có trục lớn bằng 8 ⇒ a = 4 nên có phương trình
x
2
16
+
y
2
b
2
= 1 (b > 0).
Vì (E) và (C) đều nhận Ox, Oy làm trục đối xứng và các giao điểm là bốn đỉnh của hình vuông nên
có một giao điểm có tọa độ dạng A(t; t) (t > 0).
Khi đó A ∈ (C) ⇒ t
2
+ t
2
= 8 ⇔ t = 2 ⇒ A(2; 2).
Mặt khác A ∈ (E) ⇒
4
16
+
4
b
2
= 1 ⇔ b =
4


3
.
Vậy (E) cần tìm có phương trình chính tắc (E) :
x
2
16
+
y
2
16
3
= 1.
Bài tập 10.70. (D-05) Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm C(2; 0) và elip (E) :
x
2
4
+
y
2
1
= 1. Tìm A, B
thuộc (E) biết A, B đối xứng nhau qua trục hoành và tam giác ABC đều.
Lời giải. Ta có A, B đối xứng nhau qua Ox nên giả sử A(a; b) ⇒ B(a; −b).
Khi đó
−−→
AB = (0; −2b) ⇒ AB = 2|b|,
−→
AC = (2 − a; −b) ⇒ AC =

(a − 2)

2
+ b
2
.
Vì A, B đối xứng qua Ox mà C ∈ Ox nên tam giác ABC cân tại C.
Do đó tam giác ABC đều ⇒ AB = AC ⇔ 4b
2
= (a − 2)
2
+ b
2
⇔ 3b
2
= a
2
− 4a + 4 (1).
Mặt khác A ∈ (E) ⇒
a
2
4
+ b
2
= 1 ⇔ b
2
= 1 −
a
2
4
(2).
Từ (1) và (2) ta có 3


1 −
a
2
4

= a
2
− 4a + 4 ⇔ 7a
2
− 16a + 4 = 0 ⇔

a = 2
a =
2
7
.
Với a = 2 ⇒ b = 0 ⇒ A(2; 0) (loại); với a =
2
7
⇒ b = ±
4

3
7
.
Vậy A

2
7

;
4

3
7

, A

2
7
; −
4

3
7

.
Bài tập 10.71. (A-2011) Trong mặt phẳng Oxy, cho (E) :
x
2
4
+
y
2
1
= 1. Tìm tọa độ các điểm A và B
thuộc (E), có hoành độ dương sao cho tam giác OAB cân tại O và có diện tích lớn nhất.
Lời giải. Vì A, B ∈ (E) và tam giác OAB cân tại O nên giả sử A(x; y) ⇒ B(x; −y) ⇒ AB = 2|y| (x > 0).
Lại có A, B ∈ (E) ⇒
x

2
4
+
y
2
1
= 1 ⇔ 2|y| =

4 − x
2
⇒ AB =

4 − x
2
.
Gọi H = AB ∩ Ox ⇒ H(x; 0) ⇒ OH = x ⇒ S
∆OAB
=
1
2
OH.AB =
1
2
x

4 − x
2
=
1
2


x
2
(4 − x
2
) ≤ 1.
Dấu bằng xảy ra khi và chỉ khi x =

2.
Vậy A


2;

2
2

, B


2; −

2
2

hoặc A


2; −


2
2

, B


2;

2
2

.
Bài tập 10.72. (B-2010) Trong mặt phẳng Oxy, cho điểm A

2;

3

và elip (E) :
x
2
3
+
y
2
2
= 1. Gọi F
1

F

2
là các tiêu điểm của (E) (F
1
có hoành độ âm); M là giao điểm có tung độ dương của đường thẳng AF
1
với (T ); N là điểm đối xứng của F
2
qua M. Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ANF
2
.
Lời giải. Ta có F
1
(−1; 0) và F
2
(1; 0). Khi đó
−−→
AF
1
= (−3; −

3).
Do đó đường thẳng AF
1
có phương trình tham số

x = −1 − 3t
y = −

3t
.

Lại có M ∈ AF
1
⇒ M(−1 − 3t; −

3t).
Mặt khác M ∈ (E) nên
1 + 6t + 9t
2
3
+
3t
2
2
= 1 ⇔ 27t
2
+ 12t − 4 = 0 ⇔

t = −
2
3
t =
2
9
.
Với t =
2
9
⇒ M



5
3
; −
2

3
9

(không thỏa mãn).
Với t = −
2
3
⇒ M

1;
2

3

. Vì N là điểm đối xứng với F
2
qua M nên N

1;
4

3

.
Khi đó

−−→
AN =

−1;
1

3

,
−−→
AF
2
=

−1; −

3


−−→
AN.
−−→
AF
2
= 0 ⇒ ∆ANF
2
vuông tại A.
Do đó đường tròn ngoại tiếp tam giác ANF
2
có tâm M


1;
2

3

và bán kính MF
2
=
2

3
.
Vậy đường tròn ngoại tiếp tam giác ANF
2
có phương trình (x − 1)
2
+

y −
2

3

2
=
4
3
.
21

×