Tải bản đầy đủ (.doc) (185 trang)

gtiáo an lóp 5 môn Tiếng việt theo chuẩn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (692.88 KB, 185 trang )

BÁO GIẢNG
Thứ
Ngày
Môn Đề bài giảng
Thứ hai
Đạo đức
Tập đọc
Lòch sử
Toán
Thể dục
Thứ ba
Toán
Luyện từ và câu
Kể chuyện
Chính tả
Kó thuật
Thứ tư
Tập đọc
Khoa học
Tập làm văn
Toán
Mó thuật
Thứ năm
Tập đọc
Luyện từ và câu
Toán
Hát nhạc
Thứ sáu
Toán
Tập làm văn
Đòalí


Thể dục
HĐNG
Tập đọc
Thư gửi các học sinh
I.Mục tiêu.
1. Đọc trôi chảy bức thư.
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài.
- Biết đọc thư của Bác với giọng thân ái, xúc động, đầy hi vọng, tin tưởng.
2 Hiểu các từ ngữ trong bài. Tám mươi năm giới nô lệ, cơ đồ, hoàn cầu, kiến
thiết, các cường quốc năm châu…
- Hiểu nội dung chính cuả bức thư. Bác Hồ rất tin tưởng hi vọng vào học sinh
Việt Nam, những người sẽ kế tục xứng đáng sự nghiệp của cha ông để xây dựng
thành công nước Việt Nam mới.
II Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong sách giáo khoa.
- Bảng phụ viết sẵn đoạn thư học sinh cần học thuộc lòng.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu
bài 2'
HĐ1 : Giáo
viên đọc cả
bài một lượt.
2'
Trong môn Tiếng việt lớp 5,
các em sẽ được học về 5 chủ
điểm :
- Việt Nam tổ quốc em.
- Cánh chim hoà bình.
- Con người với thiên nhiên.

- Giữ lấy màu xanh.
- Vì hạnh phúc ngày mai.
Tiết học đầu tiên hôm nay, cô
sẽ giới thiệu với các em bài
Thư gửi các học sinh. Nội
dung thư như thế nào? Bác
Hồ đã khuyên nhủ, trông
mong những gì ở các em học
sinh? Để biết được điều đó,
chúng ta cùng đi vào bài học.
- Cần đọc với giọng thân ái
xúc động thể hiện tình cảm
yêu quý của Bác, niềm tin
tưởng và hi vọng của Bác vào
học sinh.
- Cần nhấn giọng ở những từ
ngữ : Khai trường, tưởng
tượng, sung sướng, hoàn toàn
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh nghe.
HĐ2 : Học
sinh đọc nối
tiếp 2'
2 Luyện đọc

HĐ3 : Hướng
dẫn học sinh
đọc cả bài.
12- 13'
3 Tìm hiểu

bài. 9- 10'
HĐ1 : Đọc và
tìm hiểu nội
dung.
HĐ2 : Đọc và
tìm hiểu nội
dung đoạn 2.
Việt Nam….
- Ngắt giọng : Cần nghỉ một
nhòp {\} ở dấu phẩy, hai nhòp
{\\} ở các dấu chấm câu.
- Giáo viên chia đoạn : 3
đoạn.
- Đoạn 1 : Từ đầu đến vậy
các em nghó sao?
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến…
công học tập của các em.
- Đoạn 3 : Đoạn còn lại.
- Cho học sinh đọc trơn từng
đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh luyện
đọc những từ ngữ dễ đọc sai :
Tựu, trường, sung sướng…
- GV tổ chức cho HS đọc cả
bài, đọc thầm, giải nghóa từ.
- GV có thể ghi lên bảng
những từ ngữ học sinh lớp
mình không hiểu mà SGK
không giải nghóa cho các em.
- Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn

giọng như đã hướng dẫn ở
mục a.
- GV tổ chức cho HS đọc và
tìm hiểu nội dung.
H : Ngày khai trường tháng 9
năm 1945 có gì đặc biệt so
với những ngày khai trường
khác?
H : Sau cách mạng tháng tám
nhiệm vụ của toàn dân là gì?
H : Học sinh có nhiệm vụ gì
trong công cuộc kiến thiết đất
nước.
- HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn theo hướg dẫn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn.
- 1- 2 Học sinh đọc cả bài.
- Cả lớp đọc thầm chú giải
trong SGK.
- Một vài em giải nghóa từ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1.
- Là ngày khai trường đầu tiên
của nước Việt Nam dân chủ
cộng hoà….
- Xây dựng lại cơ đồ mà tổ tiên
đã để lại, làm cho nước ta theo
kòp các nước khác trên toàn
cầu.

- HS phải cố gắng, siêng năng
học tập, ngoan ngoãn, nghe
thầy, yêu bạn, góp phần đưa đất
nước đi lên.
- 1 HS đọc to.
HĐ3 : Đọc và
tìm hiểu nội
dung đoạn 3.
4 Đọc diễn
cảm và học
thuộc lòng.
8- 9'
HĐ1 : Đọc
diễn cảm.
HĐ2 : Hướng
dẫn học sinh
đọc thuộc
lòng.
5 Củng cố
dặn dò 2'.
H : Cuối thư Bác chúc học
sinh như thế nào?
- GV hướng dẫn HS giọng
đọc {như đã hướng đẫn ở
trên}.
- Cho HS đánh dấu đoạn cần
luyện đọc lên. GV gạch dới
những từ ngữ cần nhấn giọng,
cách ngắt đoạn…
- Đoạn 1 : Luyện đọc từ

Nhưng sung sướng hơn… đến
các em nghó sao?
- Đoạn 2 : Luyện đọc từ sau
80 năm… đến của các… em.
- Học đoạn thư { từ sau 80
năm giới nô lệ… đến … ở công
học tập của các em}.
- Cho học sinh thi đọc thuộc
lòng đoạn thư.
- GV nhận xét và khen những
học sinh đoạ hay và thuộc
lòng nhanh.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh về nhà
tiếp tục học thuộc lòng đoạn
thơ.
- Dặn học sinh về nhà đọc
trước bài Quang cảnh làng
mạc ngày mùa.
- Cả lớp đọc thầm.
- Bác chúc học sinh có một năm
đầy vui vẻ và đầy kết quả tốt
đẹp.
- HS dùng viết chì đánh dấu
đoạn cần luyện đọc.
- HS nghe GV hướng dẫn cách
đọc và luyện đọc.
- Nhiều HS luyện đọc diễn cảm.
- Từng cá nhân nhẩm thuộc
lòng.

- Khoảng 2 đến 4 học sinh thi
đọc.
- Lớp nhận xét.
Môn : Chính tả
Bài : Nghe viết : Việt Nam thân yêu
Quy tắc viết C\K, G\GH, Ng\NGH.
I.Mục tiêu :
- Nghe viết đúng, trình bày đoạn thơ của Nguyễn Đình Thi.
- Nắm vững quy tắc viết chính tả.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bút dạ và một số tờ phiếu ghi trước nội dung bài tập 2,3, cho HS làm việc theo
nhóm hoặc chơi thi tiếp sức.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 Hướng dẫn HS
nghe viết
HĐ1 : GV đọc
toàn bài một
lượt.
HĐ2 : GV đọc
cho HS viết.
- Để có được đất nước Việt
Nam tươi đẹp như ngày hôm
nay, cha ông ta đã phải đổ biết
bao mồ hôi, nước mắt, phải đổ
biết bao xương máu. Giờ đây,
đất nước ta có những biển rộng
mênh mông, những dòng sông
đỏ nặng phù sa, những cánh cò

bay lả dập dờn…
Đó là nội dung bài chính tả
Việt Nam thân yêu của nhà thơ
Nguyễn Đình Thi mà hôm nay
các em được viết.
- GV đọc thong thả, rõ ràng với
giọng thiết tha, tự hào.
- Giới thiệu nội dung chính của
bài chính tả. Bài thơ nói lên
niềm tự hào của tác giả về
truyền thống lao động cần cù,
chòu thương, chòu khó… kiên
cường bất khuất của dân tộc
Việt Nam.
Bài thơ còn ca ngợi đất nước
Việt Nam tươi đẹp.
- Luyện viết những từ học sinh
dễ viết sai : dập dờn, Trường
Sơn…
- Nhắc nhở học sinh quan sát
cách trình bày theo thể lục bát.
- GV nhắc học sinh về tư thế
ngồi viết. mỗi dòng thơ đọc 1
đến 2 lượt.
- GV đọc từng dòng cho HS
viết. Mỗi dòng thơ đọc 1- 2
lượt.
- Uốn nắn, nhắc nhở những học
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe cách đọc.

- Chú ý nội dung chính của
bài.
- Luyện viết những chữ dễ
viết sai.
- Quan sát cách trình bày
bài thơ.
- HS viết chính tả.
HĐ3 : Chấm,
chữa bài.
3 Làm bài tập
chính tả.
HĐ1 : Hướng
dẫn HS làmbài
tập 2.
HĐ2 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 3.
4 Củng cố, dặn
dò.
sinh ngồi sai tư thế.
- GV đọc lại toàn bài cho HS
kiểm soát lỗi.
- GV chấm 5- 7 bài.
- GV nhận xét chung về ưu,
khuyết điểm của các bài chính
tả đã chấm.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giao việc : Các em có 3
việc như sau :
- Một là : Chọn tiếng bắt đầu

bằng ng hoặc ngh để điền vào
chỗ ghi số 1 trong bài văn sao
cho đúng.
- Hai là : Chọn tiếng bắt đầu
bằng chữ g hoặc gh để điền vào
chỗ ghi số 2 trong bài văn.
- Ba là : Chọn tiếng bắt đầu
bằng c hoặc k để điền vào chỗ
ghi số 3
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Gv dán BT2 {đã chuẩn bò
trước} lên bảng, chia nhóm, đặt
tên nhóm.
- GV nêu cách chơi : Mỗi
nhóm 3 em. 3 em trong nhóm
nối tiếp nhau, mỗi em điền một
tiếng vào con số đã ghi sao cho
đúng, lần lượt như vậy cho đến
hết bài. Thời gian là 2', tính từ
khi có lệnh.
- Tổ chức cho HS trình bày kết
quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- HS tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi .
- Từng cặp học sinh đổi tập
cho nhau để sửa lỗi.
- HS lắng nghe để rút kinh
nghiệm.

- 1 HS đọc to, cả lớp theo
dõi trong sách giáo khoa.
- HS nhận việc.
- Cho học sinh làm bài theo
hình thức trò chơi tiếp sức.
GV cho 3 nhóm lên thi.
- 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Cả lớp quan sát, nhận xét
kết quả của 3 nhóm.
- HS chéo lời giải đúng.
- Thứ tự các số 1 được điền như
sau : ngày, ngát, ngữ, nghỉ,
ngày
- Thứ tự các số 2 được điền như
sau : ghi, gái.
- Thứ tự các số 3 được điền như
sau : có, của, kiên, kì.
- GV giao việc : các em có 3
việc cụ thể :
- Một là phải chỉ rõ đứng trước
i,e,ê thì phải viết k hay e?
- Hai là : Đứng trước i,e, ê phải
viết g hay gh.
- Ba là : Đứng trước i,e,ê phải
viết g hay ngh.
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- Đứng trước i, e, ê viết k. Đứng

trước các âm còn lại viết là c.
- Đứng trước i, e, ê viết là gh.
Đứng trước các âm còn lại viết
g.
- Đứng trước i, e, ê. viết là ngh
đứng trước các âm còn lại viết
ng.
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập
nhớ về nhà làm lại.
- Dặn học sinh chuẩn bò bài cho
tiếp sau.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.
- HS lắng nghe giáo viên
giao việc.
- HS làm bài cá nhân hoặc
nhóm.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lời giải đúng vào
Vở bài tập.
Môn : Luyện từ và câu
Từ đồng nghóa.
I.Mục đích – yêu cầu.
- Giúp học sinh hiểu thế nào là từ dồng nghóa, từ đồng nghóa hoàn toàn và
không hoàn toàn.
- Biết vận dụng những hiểu biết đã có để làm các bài tập thực hành về từ
đồng nghóa.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung đoạn văn của bài tập 1.

- Bút dạ và 2- 3 tờ giấy phiếu phô tô các bài tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
ND - TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu
bài.
2 Nhận xét
HĐ1 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 1.
- Trong bài viết văn, các em
còn hay bò lặp từ vì các em
chưa biết chọn từ đồng nghóa
để thay thế cho từ đã viết. Để
giúp các em viết văn sinh
động, hấp dẫn hơn, trong tiết
học hôm nay, cô sẽ giúp các
em hiểu được thế nào là từ
đồng nghóa hoàn toàn và
không hoàn toàn. Từ đó, các
em vận dụng sự hiểu biết của
mình vào học tập và giao tiếp
hàng ngày.
- Cho HS đọc yêu cầu b tập
1.
- Giáo viên giao việc.
- Ở câu a, các em phải so
sánh nghóa của từ xây dựng
với từ kiến thiết.
- Ở câu b, các em phải so
sánh nghóa của từ vàng hoe

với từ vàng lòm.
- Tổ chức cho học sinh làm
bài tập.
- Cho HS trình bày kết quả
làm bài.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
a} Xây dựng : làm cho hình
thành một tổ chức hay một
chỉnh thể về xã hội, chính trò,
- Nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.
- HS làm bài cá nhân. HS tự
so sánh nghóa của các từ trong
câu a, trong câu b.
- Mỗi câu 2 học sinh trình
bày.
- Lớp nhận xét.
HĐ2 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 2.
3 Ghi nhớ.
4 Luyện tập.
HĐ1 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 1.
HĐ2 : Hướng
kinh tế, văn hoá theo một
phương hướng nhất đònh.

Kiến thiết. Xây dựng theo
một quy mô lớn.
b}Vàng hoe : Có màu vàng
nhát, tươi và ánh lên.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập 2.
- GV giao việc.
a) Các em đổi vò trí từ kiến
thiết và xây dựng cho nhau
xem có được không? vì sao?
b) Các em đổi vò trí các từ
vàng xuộm, vàng hoe, vàng
lòm cho nhau xem có được
không? Vì sao?
- Cho HS làm bài ( nếu làm
theo nhóm thì giáo viên phát
giấy đã chuẩn bò trước).
- Cho HS làm bài nếu làm
theo nhóm thì giáo viên phát
giấy đã chuẩn bò trước.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
a)Có thể thay đổi vò trí các từ
vì nghóa của các từ ấy giống
nhau hoàn toàn.
b) Không thay đổi được vì
nghóa của các từ không giống
nhau hoàn toàn.
- Cho HS đọc lại phần ghi nhớ

trong SGK.
- Có thể cho học sinh tìm
thêm ví dụ trong hoặc ngoài
sách.
- Yêu cầu HS học thuộc nội
dung cần ghi nhớ.
- GV nhắc lại 1 lần.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân hoặc
theo nhóm.
- Nếu làm theo nhóm thì đại
diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
- 3 HS đọc thành tiếng.
- Cả lớp đọc thầm.
- HS tìm ví dụ.
dẫn học sinh
làm bài tập 2.
HĐ3 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập 3.
5 Củng cố dặn
dò.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập
đọc đoạn văn.
- GV giao việc : Các em xếp
những từ in đậm thành nhóm
từ đồng nghóa.

- Cho HS làm bài. GV dán lên
bảng hoặc đưa bảng phụ ra
đoạn văn đã chuẩn bò trước.
- Cho HS trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- Nhóm từ đồng nghóa là :
Xây dựng, kiến thiết và trông
mong.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc; Các em có 3
việc phải làm.
- Thứ nhất : Tìm từ đồng
nghóa với từ đẹp.
- Thứ 2 : Tìm từ đồng nghóa
với từ to lớn.
- Thứ 3 : Tìm từ đồng nghóa
với từ học tập.
- Tổ chức HS làm bài. Phát
phiếu cho 3 cặp.
- Tổ chức HS trình bày kết
quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- Từ đồng nghóa với từ đẹp :
Đẹp đẽ, xinh đẹp….
- Từ đồng nghóa với từ to lớn :
To tướng, to kềnh….
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc : Em hãy chọn

1 cặp từ đồng nghóa và đặt
câu với cặp từ đó.
- Cho HS làm bài.
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm.
- HS dùng viết chì gạch trong
SGK những từ đồng nghóa.
- 1 HS lên bảng gạch dưới từ
đồng nghóa trong đoạn bằng
mực khác màu hoặc phấn
máu.
- Lớp nhận xét.
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm.
- HS làm bài theo cặp, viết ra
nháp những từ tìm được.
- 3 cặp làm bài trên phiếu.
- Đại diện 3 cặp đem dán lên
bảng phiếu bài làm của cặp
mình.
- GV nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân.
- Cho học sinh trình bày.
- GV nhận xét và chốt lại bài
làm đúng.
VD : Nếu chọn cặp từ xinh
đẹp- xinh ta có thể đặt câu :
Quê hương ta xinh đẹp vô
cùng.
- Con búp bê của em rất xinh.
- GV nhận xét tiết học, khen

những học sinh học tốt.
- Dặn HS về nhà học thuộc
phần ghi nhớ.
- Viết vào vở những từ đồng
nghóa đã tìm được.
- 2 HS lên bảng trình bày bài
làm của mình.
- Lớp nhận xét.
- HS ghi lại những nội dung
giáo viên dặn.
Môn : Kể chuyện.
Bài : Lý tự trọng
I Mục tiêu.
- Dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh hoạ, HS biết thuyết minh nội dung
mỗi tranh bằng 1,2 câu. HS kể được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện.
- Hiểu ý nghóa câu chuyện : Ca ngợi anh Lý Tự Trọng yêu nước tưởng dũng cảm
bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghóa của câu chuyện.
II Chuẩn bò.
- Tranh minh hoạ truyện trong SGK phong to nếu có.
- Bảng phụ viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh.
III Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài.
2 GV kể chuyện.
HĐ1 : GV kể
lần 1(Không sử
dụng tranh)
- Giáo viên giới thiệu bài
cho HS.

- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Giọng kể : Chậm rõ, thể
hiện sự trân trọng, tự hào.
- Giáo viên giải nghóa từ
khó : Sáng dạ, mít tinh,
luật sư
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
HĐ2 : Giáo viên
kể lần 1 sử dụng
tranh
3 Hướng dẫn học
sinh kể chuyện.
HĐ1 : HS tìm
câu thuyết minh
cho mỗi tranh.
HĐ2 : HS kể lại
cả câu chuyện.
- GV lần lượt đưa các tranh
trong SGK đã phóng to lên
bảng. Miệng kể, tay kết
hợp chỉ tranh.
- Cho HS đọc yêu cầu của
câu 1.
- GV nêu yêu cầu : Dựa
vào nội dung câu chuyện cô
đã kể, các em hãy tìm cho
mỗi tranh 1,2 câu thuyết
minh.
- Tổ chức cho HS làm việc.

- Cho HS trình bày kết quả.
GV cần cho HS trình bày
theo mức độ tăng dần.
- GV nhận xét đưa bảng
phụ lên. Bảng phụ đã viết
đủ lời thuyết minh cho cả 6
tranh.
- GV nhắc lại : Từng tranh
các em có thể thuyết minh
như sau.
- Tranh 1 : Lý Tự Trọng rất
thông minh. Anh được cử ra
nước ngoài học tập.
- Tranh 2 : Về nước, anh
được giao nhiệm vụ chyển
và nhận thư từ, tài liệu trao
đổi với các tổ chức đảng
bạn bè qua đường tàu biển.
……
- Tranh 6 : ra pháp trường,
anh vẫn hát vang bài Quốc
tế ca.
- Cho HS kể từng đoạn với
học sinh yếu trung bình.
- Cho HS kể câu chuyện.
- HS vừa quan sát tranh vừa
nghe cô giáo kể.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS làm việc cá nhân hoặc
trao đổi theo cặp.

- 1 HS thuyết minh về tranh
1,2.
- 1 HS thuyết minh về tranh 3-
4.
- 1 HS thuyết minh về tranh 5-
6.
- HS nhìn lên bảng phụ và
nghe cô giảng.
- 1 HS kể đoạn 1.
- 1 HS kể đoạn 2.
- 1 HS kể đoạn 3.
- 2 HS thi kể cả câu chuyện.
- 2 HS thi kể nhập vai.
4 Trao đổi về ý
nghóa câu
chuyện.
HĐ1 : GV gợi ý
cho HS tự nêu
câu hỏi.
HĐ2 : GV đặt
câu hỏi cho HS.
5 Củng cố dặn
dò.
- Cho HS thi kể theo lời
nhân vật GV nhắc HS chọn
vai nào, khi kể phải xưng
tôi.
- GV nhận xét, khen những
học sinh kể hay.
- Các em có thể đặt câu hỏi

để trao đổi về nội dung câu
chuyện.
- Có thể đặt câu hỏi về ý
nghóa câu chuyện.
H : Vì sao các người coi
ngục gọi Trọng là "ông
nhỏ"?
H : Vì sao thực dân pháp
vẫn xử bắn anh chưa đến
tuổi vò thành niên?
H : Câu chuyện giúp em
hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- GV+HS bình chọn HS kể
chuyện hay nhất.
- Dặn HS về nhà kể lại câu
chuyện bằng cách nhập vai
nhân vật khác nhau.
- Dặn HS tìm đọc thêm
những câu chuyện ca ngợi
những anh hùng, danh nhân
của đất nước.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò
cho tiết KC sau.
- Lớp nhận xét.
- 1 vài HS đặt câu hỏi, HS còn
lại trả lời câu hỏi.
- Vì khâm phục anh, tuy tuổi
nhỏ mà dũng cảm, chí lớn, có
khí phách.

- Vì chúng sợ khí phách anh
hùng của anh.
- HS có thể trả lời : là thanh
niên sống phải có lí tưởng.
- Làm người phải biết yêu quê
hương, đất nước.
- HS ghi lại lời dặn của GV.
Thứ tư ngày 22 tháng 2 năm 2006
Môn : Tập đọc
Quang cảnh làng mạc ngày mùa
I.Mục đích – yêu cầu :
- Đọc trôi chảy toàn bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tả chậm rãi, dàn trải, dòu dàng, biết nhấn
giọng những từ ngữ tả những màu vàng rất khác nhau của cảnh vật.
- Hiểu các từ ngữ phân biệt được sắc thái của các từ đồng nghóa chỉ màu sắc
dùng trong bài.
- Nắm được nội dung chính : Bài văn miêu tả quang cảnh làng mạc giữa ngày
mùa, làm hiện lên bức tranh làng quê thật đẹp, sinh động và trù phú. Qua đó, thể
hiện tình yêu tha thiết của tác giả đối với quê hương.
II. Chuẩn bò.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Sưu tầm thêm những bức ảnh khác về sinh hoạt ở làng ngày mùa.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sính
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện

đọc
HĐ1 : GV
đọc cả b
một lượt.
HĐ2 : HS
đọc đoạn
nối tiếp
HĐ3 :
Hướng dẫn
HS đọc cả
bài.
- Giáo viên gọi học sinh lên
kiểm tra bài.
- GV nhận xét cho điểm học
sinh.
- GV giới thiệu bài mới cho HS.
- GV ghi và dẫn dắt tên bài.
- Cần đọc với giọng chậm rãi,
dàn trải, dòu dàng.
- Nhấn giọng ở những từ ngữ tả
maù vàng : Vàng xuộm, vàng
hoe….
- GV chia làm 4 đoạn.
- Đ1 : Từ đầu đến nắng nhạt
ngả mày vàng hoe.
- Đ2 : Tiếp theo đến vạt áo.
- Đ3 : Tiếp theo đến quả ớt đỏ
chót.
- Đ4 : Còn lại.
- Cho HS đọc trơn từng đoạn

nối tiếp.
- Hướng dẫn HS đọc từ ngữ dễ
đoạn sai : Sương sa, vàng
nhuộm….
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS giải ngiã từ.
- 2 HS lên bảng kiểm tra bài cũ.
- Nghe.
- HS lắng nghe cô giáo đọc.
- Học sinh dùng viết chì đánh
dấu đoạn.
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn 2
lần.
- HS luyện đọc từ.
- 1 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc to phần giải nghóa
trong SGK cả lớp đọc thầm.
- 1- 2 HS giải nghóa từ.
HĐ4 : GV
đọc diễn
cảm toàn
bài.
3 Tìm hiểu
bài.
4 Đọc diễn
cảm
HĐ1 : GV
hướng dẫn
đọc.
HĐ2 : HS

luyện đọc
diễn cảm
đoạn văn.
- Giọng đọc, ngắt giọng, nhấn
giọng như đã hướng dẫn ở trên.
- Cho HS đọc đoạn bài văn.
- GV đặt câu hỏi.
H : Nhận xét cách dùng một từ
chỉ màu vàng để thấy tác giả
quan sát tìh và dùng từ rất gợi
cảm.
H : Những chi tiết nào nói về
thời tiết của làng quê ngày
mùa?
H : Những chi tiết nào nói về
người trong cảnh ngày mùa?
H : Các chi tiết trên làm cho
bức tranh quê thêm đẹp và sinh
động như thế nào?
H : Vì sao có thể nói bài văn
thể hiện tình yêu tha thiết của
tác giả đối với quê hương?
- GV hướng dẫn giọng đọc,
cách ngắt nhấn giọng… khi đọc.
- GV cho HS đánh dấu đoạn
cần đọc, từ màu chín đến vàng
mới.
- Gạch 1 gạch (\) sau các dấu
phẩy, 2 gạch (\\) sau các dấu
chấm.

- Gạch dưới tất cả nhữg từ ngữ
chỉ màu vàng.
- GV đọc diễn cảm đoạn văn
một lần (đọc trên bảng phụ đã
chuẩn bò trước).
- Cho HS đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm, đọc
lướt bài văn.
- Lúa- vàng xuộm
- Nắng vàng hoe….
- HS có thể chọn từ và giải
nghóa : VD vàng xuộm : lúa
vàng xuộm =>lúa đã chín, có
màu vàng đậm.
- "Không còn có cảm giác héo
tàn hanh hao lúc sắp bước vào
mùa đông. Hơi thở của đất trời,
mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ…
"Không ai tưởng đến ngày hay
đêm mà chỉ mải miết đi gặt-
ngay"
- Làm cho bức tranh đẹp một
cách hoàn hảo sống động.
- Vì phải là người rât yêu quê
hương tác giả mới viết được bài
văn tả cảnh ngày mùa hay như
thế.
- HS dùng viết chì gạch trong

SGK.
- HS lắng nghe cách nhấn
giọng, ngắt giọng…
- Nhiều học sinh đọc.
- 2 HS đọc.
5 Củng cố
dặn dò
văn.
- Cho HS thi đọc cả bài.
- GV nhận xét+khen HS nào
đọc hay hơn.
- GV nhận xét tiết học. Khen
những học sinh đọc tốt.
- GV nhận xét tiết học. Khen
những học sih đọc tốt…
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện
đọc bài văn đã học và chuẩn bò
bài nghìn năm văn hiến.
- 2 HS thi đọc cả bài.
- Lớp nhận xét.
Môn : Tập làm văn.
Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
I. Mục đích yêu cầu.
- Nắm được cấu tạo của một bài văn tả cảnh.
- Từ đó biết phân tich cấu tạo của một bài văn tả cảnh cụ thể.
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ ghi sẵn :
- Nội dung phần ghi nhớ.
- Cấu tạo của nắng trưa đã được GV phân tích.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.

ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Giới thiệu bài
2 Nhận xét.
HĐ1 : Hướng
dẫn HS làm bài
tập 1.
- GV giới thiệu bài mới cho
HS.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập 1.
- GV giao việc : Các em có 3
việc cụ thể cần thực hiện.
- Đọc văn bản Hoàng hô trên
sông hương.
- Chia đoạn văn bản đó.
- Xác đònh nội dung của từng
đoạn.
- Tổ chức cho HS làm việc.
- Cho HS trình bày kết quả
- Nghe.
- HS đọc.
- HS nhận việc.
- HS làm việc cá nhân : Đọc
thầm văn bản+ Chia đoạ và
xác đònh nội dung.
- Một số HS phát biểu.
HĐ2 : Hướng
dẫn HS làm bài
tập 2.

bài làm.
- GV nhận xét và chốt lại :
Bài văn gồm có 3 phầ và có
4 đoạn. Cụ thể
- Phần mở bài : Từ đầu đến
…. yên tónh này : Giới thiệu
đặc điểm của Huế lúc hoàng
hôn.
- Phần thân bài : Gồm 2
đoạn
+Đoạn 1 : Từ mùa thu đến
hai hàng cây. Sự đổi thay sắc
màu của sông Hương từ lúc
bắt đầu hoàng hôn đến lúc
tối hẳn.
+Đoạn 2 : Từ phía bên sông
cho đến chấm dứt : Hoạt
động của con người từ lúc
hoàng hôn đến lúc thành phố
lên đèn.
- Phần kết bài : Câu cuối của
văn bản. Sự thức dậy của
Huế sau hoàng hôn.
- Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập 2.
- GV giao việc.
- Các em đọc lướt nhanh bài
Quang cảnh làng mạc ngày
mùa.
- Tìm ra sự giống và khác

nhau về thứ tự miêu tả của 2
bài văn.
- Rút ra nhận xét cấu tạo của
bài văn tả cảnh,
- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả
bài làm.
- GV nhận xét+ chốt lại lời
giải đúng.
- Sự giống nhau : 2 bài đều
- Lớp nhận xét.
- HS ghi kết quả bài vào vở.
- HS đọc.
- HS nhận việc.
- HS làm việc cá nhân hoặc
trao đổi theo cặp.
- Một số học sinh trình bày
hoặc đại diện các cặp lên trình
bày.
- Lớp nhận xét.
3 Ghi nhớ.
4 Luyện tập.
HĐ1 : Hướng
dẫn học sinh
làm bài tập.
5 Củng cố dặn
dò.
giới thiệu bao quát quang
cảnh đònh tả rồi đi vào tả cụ
thể từng cảnh. Cụ thể.

…………
- Cho HS rút ra nhận xét về
cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV chốt lại ý đúng.
- Cho HS đọc phần ghi nhớ
trong SGK.
- Cho HS sử dụng kết luận
vừa rút ra trong 2 bài văn tả
cảnh.
- Cho HS đọc yêu cầu của
bài tập.
- GV giao việc :
- Các em đọc thầm bài Nắng
trưa,
- Nhận xét cấu tạo của bài
văn.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
- Phần mở bài : Câu văn đầu
lời nhận xét chung về nắng
trưa.
- Phần thân bài gồm 4 đoạn
+Đoạn 1 : Từ buổi trưa đến
lên mãi cảnh nắng trưa dữ
dội.
+Đoạn 2 : Tiếp theo đến
khép l : nắng trưa trong
tiếng võng và câu hát ru em.

+Đoạn 3 : Tiếp theo đến
lặng im : muô vật trong
nắng.
+Đoạn 4 : Tiếp theo đến
chưa xong hình ảnh người mẹ
trong nắng trưa.
- Phần kết bài lời cảm thán :
Tình thương yêu mẹ của con.
- Cho HS nhắc lại nội dung
- 1- 2 HS phát biểu.
- 3 HS đọc phần ghi nhớ.
- 2 HS nhắc lại kết luận đã rút
ra khi so sánh 2 bài văn.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận việc.
- HS làm bài cá nhân.
- 3- 4 HS trìh bày kết quả.
- Lớp nhận xét.
- HS chép lại kết quả đúng.
- 1- 2 HS nhắc lại.
cần ghi nhớ trong sách giáo
khoa.
- Dặn HS về nhà học thuộc
phần ghi nhớ.
- Dặn HS về nhà chuẩn bò tốt
bài tập.
- HS ghi lại nội dung cô dặn
để về nhà thực hiện.
Môn : Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghóa.

IMục đích – yêu cầu :
- Tìm được nhiều từ đồng nghóa với những từ đã cho.
- Cảm nhận được sự khác nhau giữa những từ đồng nghóa không hoàn toàn, từ đó
biết cân nhắc, lựa chọn từ thích hợp với câu, đoạn văn cụ thể
II. Đồ dùng dạy – học.
- Bút dạ+ bảng phụ hoặc phiếu phô tô nội dung bài tập 1 và bài tập 3.
- Một vài trang từ điển được phô tô.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
2 Luyện tập.
HĐ1 :
Hướng dẫn
học sinh làm
bài tập 1.
- Cho HS lên bảng kiểm tra bài
cũ.
- Giới thiệu nội dung bài mới.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Cho HS đọc yêu cầu bài 1.
- Giáo viên giao việc : bài tập
cho 4 từ xanh, đỏ, trắng, đen.
Nhiệm vụ của các em là tìm
những từ đồng nghóa với 4 từ
đó.
- Cho HS làm bài theo nhóm.
GV chia nhóm đặt tên, phát

phiếu đã phô tô- cop pi và bút
dạ.
- Cho HS trình bày kết quả bài
làm.
- GV nhận xét và chốt lại
những từ đúng.
a\ Những từ đồng nghóa với từ
chỉ màu xanh : Xanh biếc,
xanh tươi…
- 2- 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi của giáo viên.
- Nghe.
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm.
- HS nhận việc, lắng nghe.
- HS làm việc theo nhóm, cử
bạn viết nhanh viết các từ tìm
được vào phiếu.
- Đại diện các nhóm dán phiếu
đã làm lên bảng lớp.
- Lớp nhận xét.
HĐ2 :
Hướng dẫn
học sinh làm
bài tập 2.
HĐ3 :
Hướng dẫn
học sinh làm
bài tập 3.
3 Củng cố
dặn dò

b\Đồng nghóa với từ chỉ màu
trắng : Trắng tinh, trắng toát,
trắng phau…
…………
- Cho HS đọc yêu cầu của bài
tập 1.
- GV giao việc : các em chọn
một số các từ vừa tìm được và
đặt câu với từ đó.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét+Khẳng đònh
những câu các em đã đặt đúng,
đặt hay, cần chọn 4 câu tiêu
biểu cho 4 màu.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập .
- Giáo viên giao việc : các em :
- Đọc lại đoạn văn.
- Dùng viết chì gạch những từ
cho trong ngoặc đơn mà theo
em là sai chỉ giữ lại từ theo em
là đúng.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại kết
quả đúng. Các từ đúng cần để
lại lần lượt là : Điên cuồng,
tung lên, nhô lên, sáng rực,
gầm vang, lao vút, chọc thủng,
hối hả.

- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà làm lại
vào vở BT3.
- Dặn HS về nhà xem trước bài
ở tuần 2.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- HS chú ý lắng nghe.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số học sinh đọc câu
mình đặt.
- Lớp nhận xét.
- HS nào đặt sai nhớ sửa.
- HS đọc yêu cầu đọc đoạn
văn Cá hồi vượt thác. Cả lớp
đọc thầm.
- HS làm bài cá nhân hoặc
nhóm.
- Các cá nhân trình bày hoặc
đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
Môn : Tập làm văn.
Luyện tập tả cảnh.
(Một buổi trong ngày)
I. Mục tiêu :
- Từ việc phân tích cách quan sát và chọn lọc chi tiết rất đặc sắc của tác giả trong
bài Buổi sớm trên cánh đồng, học sinh hiểu thế nào là quan sát và chọn lọc chi
tiết trong một bài văn tả cảnh.
- Biết trình bày rõ ràng về những điều đã thấy khi quan sát cảnh một buổi trong
ngày.
II : Đồ dùng :

- Bảng phụ+tranh ảnh cảnh cánh đồng vào buổi sớm.
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ
2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện tập.
HĐ1 :
Hướng dẫn
học sinh làm
bài tập 1.
- Giáo viên gọi học sinh lên
bảng yêu cầu học sinh trả lời
bài.
- GV nhận xét và cho điểm học
sinh.
- Giới thiệu bài mới
- Dẫn dắt và ghi tên bài.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc.
- Các em đọc đoạn văn Buổi
sớm trên cánh đồng.
- Tìm trong đoạn trích những sự
vật được tác giả tả trong buổi
sớm mùa thu.
- Chỉ rõ tác giả đã dùng giác
quan nào để miêu tả?
- Tìm được chi tiết trong bài thể
hiện sự quan sát của tác giả rất

tinh tế.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả .
- GV nhận xét+ chốt lại kết quả
đúng.
a\Những sự vật được tả : cánh
- 2- 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi.
- Nghe.
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm
yêu cầu đoạn văn.
- HS nhận việc.
- HS làm bài cá nhân hoặc
nhóm.
- Các cá nhân hoặc đại diện
nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét.
HĐ2 : hướng
dẫn học sinh
làm bài tập
2.
3 Củng cố
dặn dò
đồng bến taù điện, đám mây,
vòm trời, giót sương, khăn
quàng, tóc sợi cỏ….
b)Tác giả quan sát bằng những
giác quan : Thò giác (mây xám
đục, vực xanh vời vợi, khăn
quàng đỏ, hoa huệ…

c)Chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả : Câu 3.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- GV giao việc : Các em phải
nhớ lại những gì đã quan sát
được cảnh một cánh đồng, trên
nương rẫy, đường phố….
- Cho HS quan sát một vài
tranh ảnh về cảnh đồng quê,
nương rẫy, công viên, đường
phố mà giáo viên đã chuẩn bò
trước.
- Cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét+ khen ngợi
những HS quan sát chính xác,
cách diễn đạt độc đáo, cách
trình bày rõ ràng, biết lập dàn
ý.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà hoàn
chỉnh kết quả quan sát, viết
vào vở, tập dàn ý tả một cảnh
HS đã chọn.
- Chuẩn bò cho tiết tập làm văn
tới.
- HS dùng viết chì gạch dưới
chi tiết thể hiện sự quan sát
tinh tế của tác giả.
- 1 HS đọc to lớp đọc thầm.

- HS nhận việc.
- HS quan sát tranh ảnh.
- HS có thể đem nội dung mình
đã quan sát được ở nhà sắp
xếp lại, có thể ghi lại những gì
đã quan sát được và lập dàn ý.
- Một số em trình bày,
- Lớp nhận xét.
Môn : Tập Đọc
Nghìn năm văn hiến.
I. Mục tiêu :
- Biết đọc một đoạn văn bản có bảng thống kê giới thiệu truyền thống văn hoá
Việt Nam- đọc rõ ràng, rành mạch với giọng tự hào.
- Hiểu nội dug bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là bằng
chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
II, Chuẩn bò.
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
- Bảng phụ viết sẵn bảng thống kê.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra bài

2 Giới thiệu
bài.
3 Luyện đọc.
HĐ1 : GV
đọc cả bài một
lượt.
HĐ2 : HS đọc
đoạn nối tiếp.

HĐ3 : Hướng
dẫn học sinh
đọc cả bài.
4 Tìm hiểu
bài.
HĐ1 : Đọc và
tìm hiểu nội
- Giáo viên gọi học sinh nêu câu hỏi
bài cũ.
- Nhận xét đánh giá và cho điểm học
sinh.
- Giới thiệu bài.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- Đọc rõ ràng mạch lạc thể hiện niềm
tự hào về truyền thống văn hiến của
dân tộc ta. Đọc bảng thống kê theo
dòng ngang.
- GV chia đoạn : 3 đoạn.
- Đoạn 1 : Từ đầu đến 2500 tiến só.
- Đoạn 2 : Tiếp theo đến hết bảng
thống kê.
- Đoạn 3 : Còn lại.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc trên
từng đoạn và đọc từ ngữ dễ đọc sai :
Quốc Tử Giám, Trạng Nguyên.
- Cho HS đọc cả bài.
- Cho HS đọc chú giải trong SGK và
giải nghóa từ.
- Cần chú ý đọc bảng thống kê rõ
ràng, rành mạch, không cần đọc diễn

cảm.
- Cho HS đọc đoạn 1.
H : Đến Văn Miếu, khách nước ngoài
ngạc nhiên vì điều gì?
- 2- 3 HS lên bảng làm
theo yêu cầu của GV.
- Nghe.
- Nghe.
- Gv dùng viết đánh
dấu đoạn.
- HS đọc nối tiếp từng
đoạn.
- HS luyện đọc những
từ khó.
- 2 HS đọc cả bài.
- 1 HS đọc, lớp lắng
nghe
- 3 HS lần lượt giải
nghiã từ.
- 1 HS đọc to, cả lớp
lắng nghe.
- Vì biết nước ta đã mở
khoa thi tiến só từ năm
dung đoạn 1.
HĐ2 : Đọc và
tìm hiểu nội
dung đoạn 2.
HĐ3; Đọc và
tìm hiểu nội
dung đoạn 3.

5 Đọc diễn
cảm.
HĐ1 : Hướng
dẫn HS đọc
diễn cảm.
HĐ2 : Hướng
dẫn học sinh
thi đọc.
6 Củng cố dặn
dò.
- Cho HS đọc đoạn 2.
H : Em hãy đọc thầm bảng thống kê
và cho biết. Triều đại nào tổ chức
nhiều khoa thi nhất? Triều đại nào có
tiến só nhiều nhất? nhiều trạng
nguyên nhất?
- Cho HS đọc đoạn 3.
H : Ngày nay, trong văn miếu, còn có
chứng tích gì về một nền văn hiến lâu
đời?
H : Bài văn giúp em hiểu điều gì về
nền văn hiến Việt Nam?
- GV đưa cho HS đọc diễn cảm Đ1.
- GV luyện đọc chính xác bảng thống
kê. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn lên
bảng thống kê về việc thi cử của các
triều đại lên bảng.
- GV đọc mẫu.
- Cho HS thi đọc diễn cảm Đ1.
- GV nhận xét+khen ngợi những học

sinh đọc đúng, đọc hay.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Dặn HS về nhà đọc trước bài Sắc
màu em yêu.
1075….
- 1 HS đọc to.
- Triều đại tổ chức
nhiều khoa thi nhất là
triều hậu lê- 34 khoa
thi.
- Nhiều tiến só nhất là
triều nguyễn….
- 1 HS đọc to.
- Còn 82 tấm bia khắc
tên tuổi 1306 vò tiến só
từ khoa thi 1442- 1779
- HS có thể phát biểu.
- Người việt nam coi
trọng việc học….
- 2 HS đọc,
- HS quan sát lắng
nghe+nhiều học sinh
đọc bảng thống kê.
- HS thi đọc.
- Lớp nhận xét.
Môn : Chính tả
Nghe- viết : Lương Ngọc Quyến
Cấu tạo của phần vần.
I. Mục tiêu :

- Nghe viết đúng, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến.
- Nắm được mô hình cầu tạo vần, chép đúng tiếng, vần vào mô hình, biết đánh
dấu thạch đúng chỗ.
II. Chuẩn bò :
- Bút dạ và vài tờ phiếu phóng to mô hình cấu tạo trong bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL Giáo viên Học sinh
1 Kiểm tra
bài cũ.
2 Giới thiệu
bài.
3 Nghe viết.
HĐ1 : GV
đọc toàn bài
chính tả một
lượt.
HĐ2 : GV
đọc cho HS
viết.
HĐ3 : Chấm
chữa bài.
4 Làm bài
tập chính tả.
HĐ1 :
Hướng dẫn
học sinh làm
bài tập 2.
- GV gọi vài học sinh lên bảng
kiểm tra bài cũ.
- Nhận xét đánh giá cho điểm

từng học sinh.
- Giới thiệu bài mới.
- Dẫn dắt ghi tên bài.
- GV đọc bài chính tả một lươt :
giọng to, rõ, thể hiện niềm cảm
phục.
- Gv giới thiệu nét chính về
Lương Ngọc Quyến : ông sinh
năm 1885 và mất năm 1937.
Ông là con trai nhà yêu nước
Lương Văn Can. Ông đã từng
qua nhật để học……
- Cho HS luyện viết những từ
ngữ dễ viết sai : Lương Ngọc
Quyến,Xích sắt…….
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ
phận ngắn trong câu cho HS
viết. Mỗi câu hoặc bộ phận câu
đọc 2 lượt.
- GV đọc lại toàn bài cho HS
soát lỗi.
- GV chấm 5- 7 bài.
- GV nhận xét về ưu khuyết
điểm của các bài chính tả đã
chấm.
- Cho HS đọc yêu cầu của bài.
- GV giao việc. Các em ghi lại
phần vần của những tiếng in
đậm trong câu a và câu b, nhớ
ghi ra giấy nháp.

- Tổ chức cho HS làm bài.
- Cho HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại lời
giải đúng.
a)Trang Nguyên trẻ nhất là ông
Nguyễn Hiền quê ở Nam
2- 3 HS lên bảng làm theo yêu
cầu của GV.
- Nghe.
- Nghe.
- HS luyện viết các từ vào
bảng con.
- HS viết chính tả.
- HS tự phát hiện lỗi và sửa
lỗi.
- từng cặp học sinh đổi tập cho
nhau để sửa lỗi.
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm
theo.
- HS nhận việc.
- HS làm bài cá nhân, ghi ra
giấy nháp những vần cần tìm.
- 1 HS nói trước lớp phàn vần
của từng tiếng .
- Lớp nhận xét và bổ sung.

×