Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Đề luyện thi vạt lí 8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (59.07 KB, 2 trang )

A
F
1
B
F
2
A
F
1
B
F
2
A
B
Bài luyện thi thi học sinh giỏi lần 3 ( hay)
Thời gian: 90 phút
Họ và tên:
Câu 1: (2 điểm) Một canô suôi dòng từ A đến B hết 2 giờ, đi ngợc dòng từ B đến A hết 3giờ. Biết
khúc sông AB dài 36 km.Tính vận tốc của ca nô và vận tốc của dòng nớc.
Câu 2: (2 điểm) Một ngời đi xe đạp trong 1/4 đoạn đờng đầu.với vận tốc:
V
1
= 8 km /h. 1/4 đoạn đờng tiếp theo với vận tốc V
2
= 10 km/h. Đoạn đờng còn lại ngời ấy đi với
vận tốc V
3
= 12km/h. Tính vận tốc trung bình của ngời ấy trên cả đoạn đờng.
Câu 3: (2 điểm) Một ông nhôm chữ U hai nhánh nh nhau bên trong có chứa nớc, Ngời ta đổ vào
nhánh phải một cột dầu hoả có chiều cao h= 20cm. Xác định độ chênh lệch mực nớc ở hai nhánh :
Biết trọng lợng riêng của nớc 10.000 N/ m


3
, của dầu là 80.000 N/m
3

Câu 4; (2 điểm) Trọng lợng của một vật đo trong không khí là 3 N,trong nớc là 1,8 N và trong một
chất lỏng là 2,04 N. Biết trọng lợng riêng của nớc là 10.000N/m
3
. Tính trọng lợng riêng của chất
lỏng
Câu 5: (2 điểm) Một xe đạp có bán kính đĩa là R= 10 cm chiều dài đùi đĩa là OA= 16cm. Tay quay
bàn đạp đặt nằm ngang, muốn khởi động cho xe chạy. ngời đi xe đạp phải tác dụng lên bàn đạp một
lực F
1
= 400N luôn vuông góc với OA. Tính lực cản của xe?
Bài luyện thi thi học sinh giỏi lần 3
Thời gian: 90 phút
Họ và tên:
Câu 1: (2 điểm) Một canô suôi dòng từ A đến B hết 2 giờ, đi ngợc dòng từ B đến A hết 3giờ. Biết
khúc sông AB dài 36 km.Tính vận tốc của ca nô và vận tốc của dòng nớc.
Câu 2: (2 điểm) Một ngời đi xe đạp trong 1/4 đoạn đờng đầu.với vận tốc:
V
1
= 8 km /h. 1/4 đoạn đờng tiếp theo với vận tốc V
2
= 10 km/h. Đoạn đờng còn lại ngời ấy đi với
vận tốc V
3
= 12km/h. Tính vận tốc trung bình của ngời ấy trên cả đoạn đờng.
Câu 3: (2 điểm) Một ông nhôm chữ U hai nhánh nh nhau bên trong có chứa nớc, Ngời ta đổ vào
nhánh phải một cột dầu hoả có chiều cao h= 20cm. Xác định độ chênh lệch mực nớc ở hai nhánh :

Biết trọng lợng riêng của nớc 10.000 N/ m
3
, của dầu là 80.000 N/m
3

Câu 4; (2 điểm) Trọng lợng của một vật đo trong không khí là 3 N,trong nớc là 1,8 N và trong một
chất lỏng là 2,04 N. Biết trọng lợng riêng của nớc là 10.000N/m
3
. Tính trọng lợng riêng của chất
lỏng
Câu 5: (2 điểm) Một xe đạp có bán kính đĩa là R= 10 cm chiều dài đùi đĩa là OA= 16cm. Tay quay
bàn đạp đặt nằm ngang, muốn khởi động cho xe chạy. ngời đi xe đạp phải tác dụng lên bàn đạp một
lực F
1
= 400N luôn vuông góc với OA. Tính lực cản của xe?
o
R
o
R
Đáp án Lý 8 lần 3
Câu 1: Gọi vận tốc của ca nô đối với nớc yên lặng là V
1

Vận tốc của dòng nớc là v
2
* khi ca nô xuôi dòng
S= (V
1
+ V
2

) t
1


2 V
1
+ 2 V
2
= 36(1)
* Khi ca nô ngợc dòng :
S= (V
1
+ V
2
) t
1


3 V
1
+ 3 V
2
= 36(2)
* Từ (1) và (2) ta đợc hệ phơng trình (1)

{
)1(1821
)2(1221
=+
=

VV
VV
Giải hệ phơng trình ta tính đợc : V
1
= 15 km/ h ; V
2
= 3km/h
Câu 2:
Thời gian ngời ấy đi hết 1/4 quãng đờng đầu t
1
=
1
4V
S
(1)
Thời gian ngời ấy đi hết 1/4 quãng đờng tiếp theo t
2
=
24V
S
(2)
Thời gian ngời ấy đi hết 2/4 đoạn đờng còn lại:t
3
=
34
2
V
S
(3)
Thời gian ngời ấy đi hết cả quãng đờng là :

t =
TB
V
S
(4) Từ (1),(2),(3), (4) ta có t= t
1
+ t
2
+

t
3

TB
V
S
=
1
4V
S
+
24V
S
+
34V
S


TB
V

1
=
8.4
1
+
10.4
1
+
12.4
1

V
TB
=
47
4.120


10,2(km/h)
Câu 3: (2 điểm)
áp dụng tính chất của áp suất chất lỏng
+Trong cùng một chất lỏng đứng yên áp suất ở những điểm có cùng mức ngang nh
nhau đều bằng nhau. (0,5đ)
+ Xét hai điểm A,B cùng nằm trong nớc, và có cùng mức ngang nên ta có : P
A
= P
B


h

1
d
1
= h
2
d
n


20.8000 = 10000.h
2

h
2
=
10000
160000
= 16(cm)
Vậy mực mặt thoáng của nớc ở 2 nhánh cách nhau: 16 cm
Câu 4: Một vật khi nhúng trong chất lỏng, chất lỏng chịu tác dụng của lực đẩy
Acsimét:
F
A
= P
KK
- P
n


F

A
= 3-1,8 = 1,2(N)
Thể tích của vật: F
A
= 1,2 N

d
n
.V
v
= 1,2

V=
10000
2,1
= 0,00012 m
3

* Khi nhúng vật trong chất lỏng:F
A

= P
KK
P
cl
= 3- 2,04 = 0,96 (N)
Trọng lợng riêng của chất lỏng :
F
A


= d
e
.V

d
e
=
V
F
A
'
=
00012,0
04,2
= 17000 (N/m
3
)
Câu 5: (2 điểm) Hệ thống bàn đạp xem nh một đòn bẩy
áp dụng điều kiện cân bằng của đòn bẩy: Ta có: OA.F
1
= OB.F
2


F
2
=
OB
FOA
1

.
=
10
400.16
= 640(N) .Vậy lực cản của xích xe là: 640 N

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×