Tải bản đầy đủ (.doc) (137 trang)

giao an lich su 7 ca nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (571.51 KB, 137 trang )

Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn : 05-09-2006
Ngày giảng : 06-09-2006
PHẦN I :
THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG
Tiết 1 : Bài 1 : DÂN SỐ
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức : Học sinh hiểu và nắm vững về :
- Dân số và tháp tuổi
- Dân số là nguồn lao động của một đòa phương.
- Tình hình và nguyên nhân của sự gia tăng dân số.
- Hậu quả của bùng nỗ dân số đối với các nước đang phát triển.
2. Kỹ năng:
- Hiểu và nhận biết được sự gia tăng dân số và sự bùng nỗ dân số qua các
biều đồ dân số.
- Rèn luyện kỹ năng đọc và khai thác thông tin từ các biểu đồ dân số và
tháp tuổi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ gia tăng dân số thế giới (sgk)
- Tháp tuổi hình1.1 (sgk)
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. n đònh:
2. Bài mới :
Giới thiệu: Trên trái đất có bao nhiêu người sinh sống ? Có bao nhiêu nam, nữ,
trẻ, già?
Qua bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ về những vấn đề vừa nêu trên.
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
Bước 1:
- GV cho học sinh đọc thuật ngữ dân số
- Để biết được số dân của một đòa phương


người ta phải làm gì?
- Trong các cuộc điều tra dân số người ta
tìm hiểu những điều gì ?
Bước 2
- GV giới thiệu sơ lược h1.1sgk cấu tạo màu
sắc biểu hiện trên tháp tuổi.
- Màu xanh lá cây biểu thò số người chưa
đến tuổi lao động
- Màu xanh nước biển biểu thò số người
trong độ tuổi lao động
- Màu vàng sẩm biểu thò số người hết tuổi
lao động
Bước 3
- Gv cho học sinh quan sát h1.1sgk
- Hs thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
I. Dân Số , Nguồn Lao Động
- Các cuộc điều tra dân số cho biết
tình hình dân số, nguồn lao động
của một đòa phương một nước .
- Tháp tuổi là biểu hiện cụ thể về
dân số của một đòa phương .
- Tháp tuổi cho biết các độ tuổi
của dân số, số nam nữ, số người
trong độ tuổi, dưới tuổi lao động ,
trong độ tuổi lao động và trên độ
tuổi lao động
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
1
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung

Trong mục 1
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết quả , Gv
nhận xét , chuẩn xác kiến thức
Kl:Hình đáy tháp 1 cho biết dân số trẻ.
- Hình đáy tháp 2 cho biết dân số già .
- Tháp tuổi cho biết những đặc điểm gì của
dân số ?
Hoạt động 2
Bước 1
- GV cho học sinh đọc mục 2 sgk
- Các cuộc điều tra và các số liệu thống kê
về dân số cho ta biết được điều gì ?
- Thế nào là gia tăng dân số tự nhiên và dân
số cơ giới ?
Bước 2
- Gv cho học sinh quan sát biểu đồ hình 1.2
sgk
- Cho biết dân số bắt đầu tăng nhanh từ năm
nào ?
- Tại sao dân số thế giới tăng chậm vào
những năm đầu công nguyên, tăng nhanh
trong hai thế kỹ gần đây ?
Hoạt động 3
- Gv cho học sinh đọc thuật ngữ về tỷ lệ
sinh và tỷ lệ tử
- Gv cho học sinh quan sát hình 1.3 và hình
1.4 hướng dẫn học sinh cách đọc và trả lời
câu hỏi mục 3 sgk
- Bùng nổ dân số là gì? Nguyên nhân dẫn
đến sự bùng nổ dân số?

- Hậu quả của sự bùng nỗ dân số ? Biện
pháp khắc phục ?
- Tháp tuổi cho biết nguồn lao
động hiện tại, trong tương lai của
đòa phương
- Hình dạng tháp tuổi cho ta biết
dân số trẻ hay dân số già .
II. Dân Số Tăng Nhanh Trong
Thế Kỹ XIX và Thế Kỹ XX:
Dân số thế giới tăng nhanh nhờ
những tiến bộ trong các lónh vực
kinh tế, xã hội, y tế .
III. Sự Bùng Nổ Dân Số:
Là dân số tăng nhanh và tăng
đột ngột khi tỷ lệ sinh hằng năm
còn cao trên 21‰ tỷ lệ tử giảm
nhanh
Nguyên nhân :
- Do các nước thuộc đòa ở Châu Á,
Châu Phi và Mỹ latinh giành được
độc lập.
- Đời sống được cải thiện và
những tiến bộ về y tế làm giảm
nhanh tỷ lệ tử vong .
Hậu quả :
Khả năng giải quyết việc làm
ăn, mặc, ở, học hành đã trở
thành gánh nặng đối với các nước
có nền kinh tế chậm phát triễn
IV. ĐÁNH GIÁ:

Bùng nổ dân số thế giới xãy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương
hướng giải quyết
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
Làm bài tập 2 sgk - Coi trước bài mới
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
2
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn : 10-09-2006
Ngày giảng : 11-09-2006
Tiết 2 : Bài 2 : SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1 Kiến thức : Học sinh hiểu và nắm vững về :
- Sự phân bố dân cư không đồng đều và những vùng đông dân trên thế giới.
- Nhận biết sự khác nhau và sự phân bố của ba chủng tộc chính trên thế giới .
2.Kỹ năng
- Rèn kỷ năng đọc bản đồ phân bố dân cư thế giới.
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới .
3.Thái độ
- Không phân biệt chủng tộc
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới.
- Tranh ảnh về các chủng tộc trên thế giới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. n đònh:
2. Bài củ
- Tháp tuổi cho ta biết những đặc điểm gì của dân số ?
- Bùng nổ dân số thế giới xãy ra khi nào ? Nêu nguyên nhân, hậu quả và
phương hướng giải quyết.
3. Bài mới :

Giới thiệu: Ngày nay con người đã cư trú hầu hết khắp mọi nơi trên Trái
Đất trừ Châu Nam Cực và một số đảo ở Bắc băng Dương . Ở mỗi khu vực và mỗi
vùng cư dân có những đặc điểm nhất đònh về cơ thể , khác với các nơi khác . Vậy
Dân số trên thế giới được phân bố như thế nào? có các chủng tộc nào ? Qua bài
học hôm nay sẽ trả lời các câu hỏi vừa nêu trên.
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 1 :
- Gv cho Hs đọc thuật ngữ “Mật độ dân số”
- Hs làm bài tập 2 trang 9 (sgk)
- Gv giới thiệu về bản đồ dân cư và giao
nhiệm vụ cho Hs làm bài tập ở trang 7 Sgk
- Cá nhân /cặp làm bài tập
- Hs trình bày kết quả
- Các Hs khác bổ sung
- Gv nhận xét và chuẩn hoá khiến thức
=> dân cư trên thế giới phân bố như thế nào
?
- Dựa vào bản đồ phân bố dân cư , tự nhiên
thế giới và vốn hiểu biết , giải thích vì sao
nơi thì dân cư đông đúc , nơi thì thưa thớt ?
I. Sự Phân Bố Dân Cư :
Dân cư trên thế giới phân bố
không đồng đều.
Những nơi có điều kiện tự
nhiên (khí hậu ấm áp, đất đai màu
mở ) giao thông kinh tế phát triễn,
dân cư đông đúc .

Những nơi điều kiện sống
không thuận lợi dân cư thưa thớt.

(khí hậu giá lạnh , hoang mạc )
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
3
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 2 :
- Hs đọc thuật ngữ “chủng tộc” tr186 (sgk).
- Hs thảo luận theo nhóm. Trả lời các câu hỏi
- Dựa vào đâu để phân ra các chủng tộc ?
- Trên thế giơíù có mấy chủng tộc chính , đó
là những chủng tộc nào ?
- Dựa vào hình 2.2 Sgk và vốn hiểu biết cho
biết đặc điểm ngoại hình của mỗi chủng tộc
- Đòa bàn phân bố chủ yếu của ba chủng tộc
- Hs các nhóm trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức, ghi
bảng
- Hs chỉ trên bản đồ sự phân bố cacù chủng tộc
- Gv: cùngvới sự phát triễn của xã hội loài
người ngày nay các đại chủng tộc đã chung
sống với nhau ở khắp mọi nơi trên Trái Đất

II. Các Chủng Tộc :
- Dựa vào ngoại hình để đưa ra
các chủng tộc.
- Trên thế giới có 3 chủng tộc
chính:
+ Môngôlôit (Da vàng) phân bố
chủ yếu ở Châu Á.
+ Ơrôpêôit (Da trắng) phân bố

chủ yếu ở Châu u.
+ Nêgrôit (Da đen) phân bố chủ
yếu ở Châu Phi.
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Xác đònh trên bản đồ phân bố dân cư thế giới những khu vực tập trung đông dân cư,
thưa dân cư.
- Trên thế giới có các chủng tộc chính nào ? Nêu đặc điểm ngoại hình và nơi sinh
sống.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Về nhà học bài, kết hợp với các câu hỏi 1, 2, 3 sgk
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
4
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :12-09-2006
Ngày giảng :13-09-2006
Tiết 3 : Bài 3 : QUẦN CƯ – ĐÔ THỊ HÓA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu và nắm được :
- Những điểm cơ bản của quần cư nông thôn và quần cư đô thò , sự khác nhau cơ
bản về lối sống của hai loại quần cư .
- Biết được vài nét về lòch sử phát triển đô thò và sự hình thành các siêu đô thò
2. Kỹ năng:
- Hiểu và nhận biết được quần cư đô thò và quần cư nông thôn qua ảnh chụp,
tranh vẽ
- Nhận biết siêu đô thò đông dân nhất trên thế giới.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ dân cư thế giới có thể hiện các đô thò.
- nh các đô thò ở Việt Nam và thế giới.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1. n đònh:
2. Bài cũ:
- Dân cư trên thế giới thường sinh sống chủ yếu ở những khu vực nào ? Tại sao ?
- Căn cứ vào đâu người ta chia dân cư thế giới ra thành các chủng tộc ? Các
chủng tộc này thường sinh sống chủ yếu ở đâu ?
3. Bài mới :
Giới thiệu: Em đang sống ở nông thôn hay đô thò ? Quần cư nông thôn và đô thò
có gì khác nhau ? Vì sao có sự khác nhau ? Đô thò hoá và siêu đô thò là gì?
Bài học hôm nay sẽ giúp các em giải đáp những câu hỏi trên .
.
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 1
- Gv cho học sinh đọc thuật ngữ “quần cư “
trang 188 Sgk.
- Cho biết sự khác nhau giữa quần cư nông
thôn và quần cư đô thò.( đặc điểm và chức
năng )
-Nơi em và gia đình đang sống thuộc kiểu
quần cư nào ?
-Hiện nay quần cư nông thôn đang có những
thay đổi như thế nào? (nhà cửa , lối sống
gần với thành thò , số người không làm nông
nghiệp ngày càng tăng )
-Tỷ lệ dân nông thôn và thành thò đang thay
đổi theo hướng nào ? (tỷ lệ dân nông thôn
giảm, dân thành thò tăng )
Hoạt Động 2
I. Quần Cư Nông Thôn Và Quần
Cư Đô Thò
1. Quần cư nông thôn :

- Đặc điểm: Nhà cửa thưa thớt,
mật độ dân số thấp
- Chức năng: Hoạt động kinh tế
chủ yếu lànông, lâm, ngư nghiệp.
2. Quần cư đô thò:
- Đặc điểm: Nhà cửa san sát , mật
độ dân số cao
- Chức năng: Hoạt động kinh tế
chủ yếu là công nghiệp và dòch vụ
II. Đô Thò Hoá , Siêu Đô Thò
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
5
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Học sinh đọc mục 2 sgk
- Đô thò xuất hiện sớm nhất vào lúc nào ? Ởû
đâu ? (TQ, Ấn Độ, La Mã)
- Tại sao lại xuất hiện các đô thò ? (do nhu
cầu trao đổi hàng hoá, sự phân công lao
động giữa NN & CN )
- Đô thò phát triền nhất khi nào ?
- Những yếu tố quan trọng nào thúc đầy quá
trình phát triền đo thò (sự phát triển cùa
thương nghiệp thủ CN,CN)
- Dân số sống trong các đô thò ?
- Quan sát hình 33 cho biết
- Có bao nhiêu siêu đô thò trên thế giới (23)
- Châu lục nào có nhiều siêu đô thò nhất ?
đọc tên ?
- Các siêu đô thò phần lớn thuộc nhóm nước

nào ?
- GV : giảng giải về siêu đô thò tự phát ( đô
thò hoá không trên cơ sở phát triển CN ,
không cân đối với quá trình CN hoá )
- Sự tăng nhanh tự phát của nhiều siêu đô
thò và đô thò đã đề lại những hậu quả gì ?
- Các đô thò có từ thời cổ đại
- Dân số đô thò tăng nhanh từ thế
kỷ XX đến nay
- Số người sống trong đô thò chiếm
50% dân số thế giới
- Các siêu đô thò trên thế giới tăng
nhanh
- Châu Á có nhiều siêu đô thònhất
- Phần lớn các siêu đô thò nằm ở
các nước đang phát triển
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Nêu đặc điểm khác nhau cơ bản của hai loại quần cư chính
- Nêu những hậu quả của quá trình phát triển tự phát của nhiều siêu đô thò và đô
thò
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Về nhà học bài
- Coi trước bài thực hành , ôn lại cách đọc tháp tuồi
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
6
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :13-09-2006
Ngày giảng :14-09-2006
Tiết 4 : Bài 4 : Thực Hành : PHÂN TÍCH LƯC ĐỒ
DÂN SỐ VÀ THÁP TUỔI

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
Qua tiết thực hành củng cố cho học sinh
1. Kiến thức :
- Khái niệm mật độ dân số và sự phân bố dân số không đồng đều trên thế giới
- Các khái niệm đô thò , siêu đô thò và sự phân bố các siêu đô thò ở châu Á
2. Kỹ năng:
- Củng cố kỷ năng nhận dạng và phân tích tháp tuổi
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ H4.1 Tháp tuổi H4.2&4.3
- Bản đồ hành chính Việt 3 Nam & Bản đồ tự nhiên châu Á
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. n đònh:
2. Bài cũ :
− Nêu sự khác nhau cơ bản của quần cư đô thò và nông thôn
− Nêu những hậu quả của quá trình phát triển siêu đô thò tự phát
3. Bài mới :
Giới thiệu: GV nêu yêu cầu về nội dung củabài thực hành
-
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt Động 1:
- GV cho học sinh chỉ trên bản đồ hành chính
VN vò trí tỉnh Thái Bình
- Học sinh làm bài tập số 1 trang 13 sgk
- Học sinh trình bày kết quả
- GV nhận xét , chuẩn xác kiến thức
Hoạt động 2:
- Hs thảo luận theo nhóm trả lời câu hỏi:
- Quan sát tháp tuổi Thành Phố Hồ Chí Mính
Qua các cuộc tổng điều tra dân số năm 1989
và năm 1999, cho biết sau 10 năm:

- Hình dáng tháp tuổi có gì thay đổi ?
- Nhóm tuổi nào tăng về tỷ lệ ? Nhóm tuổi
nào giảm về tỷ lệ?
- Hs trình bày kết quả .
- Giáo viên nhận xét và bổ sung kiến thức
- Sau khi Hs trình bày Gv yêu cầu Hs nêu dẫn
chứng cụ thể để chứng minh cho các nhận
đònh . Ví dụ : năm 1989 nhóm tuổi 0 - 4 tuổi
I. Đọc Lược Đồ , Bản Đồ Phân
Bố Dân Cư :
-Mật độ dân số cao nhất : thò xã
Thái Bình (> 3000 )
-Mật độ dân số thấp nhất : huyện
Tiền Hải ( <1000)
II. Phân Tích So Sánh Tháp Tuổi
-Tháp tuổi 1989 có đáy mở rộng
-Tháp tuổi 1999 có đáy thu hẹp
-Nhóm ở tuổi lao động tăng tỷ lệ
-Nhóm dưới tuổi lao động giảm tỷ
lệ
Kết luận : Dân số đang già đi
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
7
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
chiếm khoảng 5% (nam), khoảng 3.5% (nữ)
+Hoạt động 3:
- Quan sát lược đồ hình 4.4 cho biết :
- Những khu vực nào đông dân ?
- Những khu vực nào thưa dân ?

- Các đô thò lớn ở Châu A ùthường phân bố ở
đâu?
- Những nơi đông dân có thuận lơiï gì về tự
nhiên ?
III. Phân Tích Lược Đồ Dân Cư
Châu :
- Dân cư phân bố không đều

- Khu vực tập trung đông dân:
Đông Á , Nam Á , Đông Nam Á
- Thưa dân :Bắc Á, Trung Á
- Các đô thò lớn ở châu Á phân bố
chủ yếu ở ven biển , dọc các sông
lớn .
- Nơi đông dân là những đồng
bằng phù sa, màu mở, khí hậu ấp
áp, nguồn nước dồi dào
IV. ĐÁNH GÍA:
- GV nhận xét , đánh giá kết quả bài thực hành của học sinh
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Ôn lại các đới khí hậu chính trên trái đất lớp 6
- Ranh giới, các đới
- Đặc điểm khí hậu: Nhiệt độ,lượng , mưa, gió
- Việt Nam trong nằm trong đới khí hậu nào?
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
8
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :17-09-2006
Ngày giảng :18-09-2006
PHẦN II :

CÁC MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÝ
CHƯƠNG I : MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG – HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA CON
NGƯỜI Ở ĐỚI NÓNG
Tiết 5 : Bài 5 : ĐỚI NÓNG. MÔI TRƯỜNG XÍCH ĐẠO ẨM
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
- Học sinh cần : xác đònh được vò trí đới nóng trên thế giới và các kiểu môi trường
trong đới nóng .
- Trình bày được đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm.
2. Kỹ năng:
- Đọc được biểu đồ khí hậu
- Nhận biết được môi trường xích đạo ẩm qua đoạn văn mô tả và qua ảnh chụp
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ khí hậu thế giới
- Tranh ảnh về rừng rậm xanh quanh năm
- Lược đồ H5.1 & 5.2 sgk
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. n đònh:
2. Bài cũ:
3. Bài mới :
Giới thiệu: Trên trái đất có những đới khí hậu nào ? Trong đới nóng có kiểu môi
trường nào ? Kiểu môi trường này có đặc điểm gì ? Bài học hôm nay sẽ trả lời các
câu hỏi vừa nêu trên .
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt Động 1:
- Quan sát lược đồ H 5.1 xác đònh vò trí đới
nóng
- GV treo lược đồ các kiểu môi trường trong đới
nóng chỉ đònh một vài học sinh lên bảng xác
đònh lại vò trí đới nóng

- Các học sinh khác theo dõi , góp ý bổ sung
- GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại : nhiệt độ và
loại gió nào thổi ở đới nóng
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại khái niệm về
gió tín phong
- Ở đới nóng có các kiểu môi trường nào?
Hoạt động 2:
I . Đới Nóng :
-Đới nóng nằm khoảng giữa hai
chí tuyến
-Nhiệt độ cao , có gió tín phong
giới thực động vật rất phong phú -
Có 4 kiểu môi trường :
- Xích đạo ẩm
- Nhiệt đới
- Nhiệt đới gió mùa
- Hoang mạc
II . Môi Trường Xích Đạo m :
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
9
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
- Xác đònh giới hạn, vò trí của môi trường xích
đạo ẩm trên H5.1 Sgk
-Thảo luận theo nhóm
- Quan sát biểu đồ nhiệt ẩm của Xingapo trong
Sgk và nêu nhận xét
- Sự giao động (lên xuống ) của đường biểu
diễn nhiệt độ trung bình tháng trong năm của

Xingapo?
- Điều đó cho thấy nhiệt độXingapo có đặc
điểm gì?
- Sự phân bố lượng mưa trong năm ở đây ra
sao? Sự chênh lệch lượng mưa giữa tháng thấp
nhất và tháng cao nhất là bao nhiêu?
- KL Xingapo có khí hậu gì?
- Đại diện nhóm học sinh trả lời
- Gv nhận xét và chỉ vò trí Xingapo trên bản đồ
và nói : Khí hậu của Xingapo đặc trưng cho khí
hậu xích đạo ẩm .Vậy khí hậu xích đạo ẩm có
đặc điểm gì ?
- Quan sát H 5.3, 5.4, 5.5 trong Sgk
- Cho biết môi trường xích đạo ẩm có những
lo rừng nào ?
- Cho biết rừng có mấy tầng chính ? Tại sao
rừng có nhiều tầng ?
- Giới động vật ở đới nóng có đặc điểm gì ?
- Nêu đặc điểm chung của rừng rậm xanh
Vò trí:-Nằm khoảng từ 5
0
B đến
5
0
N
1. Khí hậu nóng ẩm quanh năm:
- Chênh lêïch nhiệt độ trong năm
nhỏ (khoảng 3
0
C và trong ngày

>10
0
C )
-Mưa quanh năm lượng mưa trung
bình năm từ : 500 đến 2500mm
- Độ ẩm không khí cao trên 80%
2. Rừng rậm xanh quanh năm:
- Rừng có nhiều loại cây mọc
thành nhiều tầng rậm rạp
- Giới động vật phong phú có
nhiều loại chim thú sinh sống

IV. ĐÁNH GIÁ:
− Chỉ trên bản đồ vò trí giới hạn của môi trường đới nóng , các kiểu môi trường của
đới nóng
− Nêu đặc điểm của rừng rậm xanh quanh năm . giải thích vì sao rừng có đặc điểm
đó
V.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
− Về nhà học bài kết hợp với câu hỏi
− Làm bài tập 4/19
− Chuẩn bò bài mới
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
10
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :20-09-2006
Ngày giảng :21-09-2006
Tiết 6: Bài 6: MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu và nắm vững về :

- Đặc điểm của môi trường nhiệt đới và của khí hậu nhiệt đới.
- Nhận biết được cảnh quan đặc trưng của môi trường nhiệt đới là xavan hay
đồng cỏ cao nhiệt đới.
2. Kỹ năng:
- Đọc biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
- Nhận biết môi trường đòa lý qua ảnh .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Lược đồ các kiểu môi trường ở đới nóng
- Bản đồ khí hậu thế giới
- nh xavan hay tranh cỏ nhiệt đới và động vật trên xavan Châu Phi
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Xác đònh vò trí đới nóng trên bản đồ . Nêu tên các loại môi trường ở đới nóng ?
- Trình bày các đặc điểm của môi trường xích đạo ẩm ?
3. Bài mới :
Giới thiệu: Môi trường nhiệt đới, có khí hậu , giới thực , động vật khác với môi
trường xích đạo ẩm ra sao bài học hôm nay chúng ta cùng tìm hiểu
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
- Xác đònh vò trí của môi trường nhiệt đới trên
hình 5.1
- Quan sát các biểu đồ h 6.1, 6.2 nhận xét về:
- Nhiệt độ? Trong năm có mấy lần nhiệt độ
tăng cao?
- Lượng mưa trung bình năm là? Lượng mưa
phân bố ra sao?
- LK : Khí hậu nhiệt đới có đặc điểm gì?
Hoạt động 2:
- Gv cho Hs đọc mục 2 Sgk cho biết:

-Vò trí :khoảng từ vó tuyến 5
0
đến chí
tuyến ở cả hai bán cầu
I. Khí Hậu :
- Nhiệt độ : cao quanh năm
- Trong năm có hai lần nhiệt độ tăng
cao
- Lượng mưa :trung bình năm từ 500
-> 1500mm, mưa tập trung theo mùa
- Trong năm có thời kỳ khô hạn kéo
dài
II. Các Đặc Điểm Khác Của Môi
Trường:
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
11
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
- Thiên nhiên của môi trường nhiệt đới thay
đổi ?
- Quan sát H6.3, 6.4 cho nhận xét sự giống
nhau và khác nhau của hai xavan
- Giải thích sự khác nhau ?
- Sự thay đổi lượng mưa của môi trường nhiệt
đới ảnh hưởng tới thực vật và sông ngòi ở đây
ra sao?
- Mưa tập trung theo mùa ảnh hưởng tới đất ?
Vì sao đất ở đây có màu đỏ vàng ?
- Thảm thực vật ở đây thay đổi như thế nào từ
phía xích đạo về phía hai chí tuyến? Vì sao ?

- Vì sao diện tích xavan và nữa hoang mạc
ngày càng mở rộng ?
- Tại sao khí hậu nhiệt đới lại là nơi tập trung
đông dân trên thế giới?
-Thiên nhiên thay đổi theo mùa
- Mùa mưa: Cây cối xanh tốt, chim
thú linh hoạt, Sông ngòi nhiều nước
- Mùa khô : Cây cối khô héo,
chim thú đi tìm nguồn nước,
sông ngòi ít nước
- Đất Feralit có màu đỏ vàng do
trong đất có chứa nhiều ôxit sắt và
nhôm
- Thảm thực vật thay đổi từ : rừng
thưa -> xavan –> nữa hoang mạc
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Nêu đặc điểm của khí hậu nhiệt đới
- Giải thích tại sao đất ở vùng nhiệt đới có màu đỏ vàng ?
- Tại sao diện tích xavan và nữa hoang mạc ngày càng mở rộng ?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Hs làm bài tập 4 Sgk
- Học bài và chuẩn bò trươc bài 7
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
12
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :26-09-2006
Ngày giảng :27-09-2006
Tiết 7 : Bài 7 : MÔI TRƯỜNG NHIỆT ĐỚI GIÓ MÙA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :

Học sinh hiểu và nắm vững về :
- Nguyên nhân hình thành gió mùa ở đới nóng và và đặc điểm của gió mùa
mùa hạ , gió mùa mùa đông .
- Đặc điểm cơ bản của môi trường nhiệt đới gió mùa đặc điểm này chi phối
thiên nhiên và hoạt động của con người theo nhiệp điệu gió mùa
- Hiểu được môi trường nhiệt đới gió mùa là môi trường đặc sắc và đa dạng ở
đới nóng .
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng đọc bản đồ, biểu đồ khí hậu
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ khí hậu Việt Nam
- Bản đồ khí hậu Châu Ávà thế giới (nếu có )
- nh về tranh vẽ các loại nhiệt đới gió mùa
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ :
- Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới ?
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới ?
3. Bài mới :
Giới thiệu: Trong đới nóng có một khu vực tuy cùng vỹ độ với các môi trường
nhiệt đới và hoang mạc nhưng thiên nhiên có nhiều đặc sắc đó là vùng nhiệt đới gió
mùa

Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
Hs xác đònh vò trí môi trường nhiệt đới gió
mùa dựa vào H 5.1 Sgk
Gv: Nam Á, Đông Nam Á là những nơi có khí
hậu nhiệt đới gió mùa điển hình nhất trên trái
đất

- Hoạt động theo nhóm
Quan sát H 7.1,7.2 Sgk và kiến thức đã có trả
lời câu hỏi :
- Gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa đông có
gì khác nhau (về hướng gió , nơi xuất phát ,
tính chất )
- Vì sao gió mùa mùa hạ và gió mùa mùa
đông khi vượt qua xích đạo đều đổi hướng (do
lực tự quay côriôlit )
- Nêu nhận xét về lượng mưa ở Nam Á và
I. Khí Hậu :
- Nam Á và Đông Nam là các
khu vực điển hình của môi trường
nhiệt đới gió mùa :
- Mùa hạ có gió mùa mùa hạ từ
đại dương thổi vào đem theo
không khí mát mẽ và mưa lớn
- Mùa đông có gió mùa mùa
đông, từ lục đòa thổi ra đem theo
không khí khô và lạnh.
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
13
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
đông Nam Á vào mùa ha, mùa đông ? Giải
thích vì sao?
- Vì sao gó mùa đông thường khô và lạnh
(xuất phát từ lục đòa ,vỹ độ cao)
- Hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chuẩn xác kiến thức

- Gv có thể liên hệ tới miền bắc Việt Nam về
ảnh hưởng của gió mùa đông bắc (trời trở
lạnh trong vài ba ngày đến một tuần ………)
- Hs hoạt động theo nhóm trả lời các câu hỏi
ghi trong phiếu học tập
- Hs trình bày kết quả , Gv nhận xét và chuẩn
xác kiến thức
- Gv liên hệ thực tế với Việt Nam để hiểu rõ
tính thất thường của khí hậu nhiệt đới gió mùa
(bão , lũ lụt , hạn hán )
Hoạt động 2:
- Nhòp điệu mùa có ảnh hưởng tới thiên nhiên
nhiệt đới gió mùa?
- Quan sát H7.5, 7.6 nhận xét về sự thay đổ
cảnh sắc thiên nhiên
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa thuận lợi cho
trồng những loại cây ?
- Tại sao đây là một trong những nơi tập trung
đông dân trên thế giới? (nhiều đồng bằng ,
trồng được lúa nước …)
Khí hậu nhiệt đới gió mùa có hai
đặc điểm cơ bản :
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi
theo mùa gió
- Thời tiết diễn biến thất thường.
II. Các Đặc Điểm Khác Của Môi
Trường:
- Cảnh sắc thiên nhiên thay đổi
theo mùa
- Có nhiều thảm thực vật khác

nhau tuỳ theo sự phân bố lượng
mưa.
- Cây trồng : Cây lương thực và
cây công nghiệp
- Đây là khu vực tập trung đông
dân nhất thế giới.

IV. ĐÁNH GIÁ:
- Nêu đặc điểm nổi bậc của nhiệt đới gió mùa.
- Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Hướng dẫn học sinh học bài cũ, chuẩn bài mới.
VI. PHỤ LỤC :
- Quan sát biểu đồ hình 7.3 , 7.4 . Trả lời các câu hỏi trang 24 (sgk).
- Dựa vào kết quả đã phân tích ở trên và kênh chữ trong Sgk , rút ra kết luận về
đặc điểm cơ bản của khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
14
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :27-09-2006
Ngày giảng :28-09-2006
Tiết 8 : Bài 8 : CÁC HÌNH THỨC CANH TÁC TRONG NÔNG NGHIỆP
Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu và nắm vững về :
- Các hình thức canh tác trong nông nghiệp, làm rẩy thâm canh lúa nước , sản
xuất theo quy mô lớn.
- Nắm được mối quan hệ giữa canh tác lúa nước và dân cư.
2. Kỹ năng:

- Phân tích ảnh đòa lý và lược đồ đòa lý , lập sơ đồ các mối quan hệ .
3. Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ dân cư và bản đồ nông nghiệp.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :
− Nêu đặc điểm nỗi bậc của nhiệt đới gió mùa.
− Trình bày sự đa dạng của môi trường nhiệt đới gió mùa.
3. Bài mới :
Giới thiệu: Đới nóng là khu vực phát triển sớm nhất của nhân loại. đây có nhiều
hình thức canh tác khác nhau, phù hợp với đặc điểm đòa hình và tập quán sản xuất
của từng đòa phương
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 1 :
- Trong nông nghiệp ở đới nóng có các hình
thức canh tác nào ?
- Quan sát h8.1 và h8.2 nêu một số biểu hiện
lạc hậu của hình thức sản xuất nương rẫy.
- Vì sao nói nương rẫy là hình thức sản xuất
lạc hậu
Việt Nam có hình thức canh tác này không ?
(liên hệ thực tế đòa phương)
Hoạt động 2 :
- Làm ruộng thâm canh lúa nước cần có
những điều kiện nào ?
- Quan sát H8.4 nêu một số điều kiện về
nhiệt độ và lượng mưa để tiến hành thâm
canh lúa nước ?

- Thâm canh là gì ? Thâm canh luá nước đem
lại những hiệu quả gì?
- Học sinh hoạt động theo nhóm
I. Làm Nương Rẫy:
- Đây là hình thưc sản xuất lạc
hậu, cho năng xuất thấp , làm cho
diện tích rừng ngày càng bò thu
hẹp
II. Làm Ruộng Thâm Canh Lúa
Nước:
- Điều kiện :khí hậu nhiệt đới gió
mùa
- Nguồn lao động dồi dào và phải
chủ động tưới tiêu
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
15
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
- Trả lời các câu hỏi đã ghi trong phiếu học
tập
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét bổ sung kiến thức
- Gv: thâm canh lúa nùc cho phép tăng vụ ,
tăng năng xuất , nhờ đó sản lượng cũng tăng
lên . Vậy tại sao một số nước vẫn lâm vào
tình trạng thiếu lương thực ?
- Để giải quyết tình trạng thiếu lương thực
các nước đã có những giải pháp nào ?
- Cách mạng xanh là gì ?
Hoạt động 3:

Hs hoạt động theo nhóm
- Trả lời các câu hỏi đã ghi trong phiếu học
tập
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét bổ sung kiến thức
- Tại sao người ta không lập nhiều trang trại
và đồn điền?
- Nêu những mặt ưu và nhược của trang trại
và đồn điền
- Dân số đông ,thời tiết diễn biến
thất thường -thiếu lương thực
- Áp dụng khoa học kỹ thuật ,
chính sách nông nghiệp hợp lý -
giải quyết được lương thực
III. Sản Xuất Nông Sản Theo
Quy Mô Hàng Hóa :
Hình thức này tạo ra khối lượng
nông sản hàng hóa lớn và có giá
trò cao, tuy nhiên phải bám sát nhu
cầu của thò trường.
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Tại sao hình thức làm nương rẩy cần sớm loại bỏ?
- Thâm canh lúa nước đem lại hiệu quả gì ?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Hướng dẫn học sinh về nhà làm bài tập 2.
- Chuẩn bò bài 9.
VI. PHỤ LỤC:
Phiếu Học Tập 1
Quan sát hình 8.4 trang 27 Sgk kết hợp với hình 2.1 trang 7 Sgk . Cho biết những
vùng trồng lúa nước ở Châu Á là những vùng dân cư như thế nào ? Tại sao ?






Phiếu Học Tập 2
Quan sát H8.5 và kênh chữ trong Sgk cho biết :
Quy mô sản xuất
Đồn điền có: Tổ chức sản xuất
Sản phẩm
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
16
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :3-10-2006
Ngày giảng :4-10-2006
Tiết 9 : Bài 9 : HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu và nắm được :
- Các mối quan hệ giữa khí hậu với nông nghiệp và đất trồng giữa khai thác đất
đai và bảo vệ đất
- Biết được một số cây trồng , vật nuôi của các kiểu môi trường khác nhau ở
đới nóng
2. Kỹ năng:
- Luyện kỹ năng mô tả hiện tượng đòa lý qua tranh
3 . Thái độ:
- Có ý thức bảo vệ môi trường
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- nh về đất đai bò xói mòn trên các sườn núi .

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. n đònh:
2. Bài cũ: kiểm tra 15

- Nêu các hình thức canh tác trong nông nghiệp ở đới nóng? Tại sao cần phải
sớm khắc phục hình thức canh tác làm nương rẫy ?
- Trình bày những ưu thế của sản xuất nông sản hàng hoá theo quy mô lớn ?
3. Bài mới :
Giới thiệu: Đới nóng là nơi có nhiều thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
nhưng nếu canh tác không hợp lý thì môi trường dễ bò huỷ hoại. Đới nóng có
những sản phẩm nông nghiệp chủ yếu ? Phân bố ở đâu ?
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
- Học sinh thảo luận theo nhóm :
- Trả lời các câu hỏi đã ghi trong phiếu học
tập
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét chuẩn xác kiến thức và ghi
bảng
I. Đặc Điểm Sản Xuất Nông
Nghệp :
Thuận lợi :
- Nhiệt độ và độ ẩm cao -sản xuất
quanh năm
Khó khăn :
- Nhiều sâu bệnh
- Đất dễ bò thoái hoá do lớp mùn
bò rữa trôi khi mưa nhiều
- Mùa khô kéo dài gây hạn hán,
mùa mưa gây lũ lụt

Biện pháp:
- Bảo vệ trồng rừng che phủ đất
- Làm thuỷ lợi
- Canh tác hợp lý phòng chống
thiên tai bệnh dòch
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
17
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 2:
- Đới nóng có những sản phẩm nông nghiệp
nào ?
- Trình bày sự phân bố sản phẩm nông nghiệp
- Gv giới thiệu cây cao lương
- Nêu tên các con vật nuôi ở đới nóng
- Hình thức chăn nuôi ở đây ?
- Vì sao chăn nuôi gia cầm và lợn cầm cần tập
trung ở vùng ngũ cốc và đông dân
II. Các Sản Phẩm Nông Nghệp
Chủ Yếu :
- Cây lương thực ở đới nóng phù
hợp với khí hậu và đất trồng :lúa
nước, khoai, sắn
- Cây công nghiệp nhiệt đới: rất
phong phú có giá trò xuất khẩu
cao: càphê, dừa, bông, lạc …
- Chăn nuôi : Cừu, trâu, bò, lợn và
gia cầm, chăn nuôi chưa phát triễn
bằng trồng trọt
IV. ĐÁNH GIÁ:

- Đới nóng có nhữngthậun lợi và khó khăn gì về tự nhiên đối với việc phát triễn
nông nghiệp
- Trình bày sự phân bố các cây trồng và vật nuôi ở đới nóng
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :
- Hướng dẫn Hs về nhà học bài
- Chuẩn bò trước bài 10
VI. PHỤ LỤC :
Phiếu học tập
Nêu những thuận lợi, khó khăn , biện pháp khắc phục đối với sản xuất nông nghiệp ở
đới nóng :
-Thuận lợi :




-Khó khăn :




- Biện pháp:



Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
18
Giaựo Aựn ẹũa Lyự 7

Giaựo vieõn : Leõ Hoaứng Quyứnh Trang
19

Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :04-10-2006
Ngày giảng :05-10-2006
Tiết 10 : Bài 10 : DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN
MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu và biết được :
- Đới nóng vừa đông dân vừa có sự bùng nổ dân số trong khi kinh tế còn đang
trong quá trình phát triễn chưa đáp ứng được nhu cầu cơ bản của người dân
- Biết được sức ép của dân số lên đời sống và các biện pháp mà các nước đang
áp dụng để giảm sức ép dân số bảo vệ tài nguyên và môi trường
2. Kỹ năng:
- Luyện tập cách đọc , phân tích sơ đồ và biểu đồ về các mối quan hệ
- Cách phân tích các số liệu thống kê .
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Biểu đồ H 10.1 Sgk
- Sưu tập ảnh về tài nguyên môi trường bò huỷ hoại
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đònh :
2. Bài cũ:
- Đới nóng có những thuận lợi và khó khăn gì đối với phát triễn nông nghiệp ?
- Trình bày sự phân bố các cây trồng vật nuôi ở đới nóng ?
3. Bài mới :
Giới thiệu: Đới nóng chiếm ½ dân số của thế giới . Dân cư tập trung đông ở một
số khu vực và tăng nhanh đã gây nên nhiều hậu quả cho đời sống , sản xuất , môi
trường
Chúng ta sẽ tìm hiểu vấn đề này trong bài học hôm nay

Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung

Hoạt động 1:
- Quan sát H 2.1(bài 2) cho biết dân cư đới
nóng tập trung vào những khu vực nào ?
- Dân số ở đới nóng chiếm gần 50% nhân loại
nhưng chỉ tập trung sinh sống vào 4 khu vực
thì có tác động gì đến tài nguyên môi trường
ở những nơi đó (tài nguyên nhanh chóng bò
cạn kiệt môi trường rừng biển bò xuống cấp ,
tác động xấu đến nhiều mặt )
- Quan sát biểu đồ H1.4 (bài 1) cho biết tình
trạng gia tăng dân số hiện nay ở đới nóng như
thế nào? (tăng tự nhiên quá nhanh dẫn đến
bùng nổ dân số )
- Dân số ở đới nóng có đặc điểm gì ?
- Gv: Trong khi nền kinh tế hiện nay ở đới
nóng còn đang phát triễn thì hai đặc điểm này
I. Dân Số :
- Chiếm gần 50% dân số thế giới
- Dân số tăng nhanh dẫn đến sự
bùng nổ dân số , gây khó khăn cho
đời sống và phát triễn kinh tế
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
20
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
của dân số sẽ gây sức ép nặng nề cho việc
cải thiện đời sống và tài nguyên môi trường
Hoạt động 2:
Quan sát H10.1 đọc và phân tích theo thứ tự:
- Sản lượng lương thực ?

- Gia tăng dân số tự nhiên ?
- So sánh sự gia tăng lương thực với gia tăng
dân số ( cả hai đều tăng nhưng lương thực
không tăng kòp với đà tăng dân số )
- Bình quân lương thực đầu người ?
- Nguyên nhân làm cho bình quân lương thực
sụt giảm? (do dân số tăng nhanh hơn lương
thực )
- Tìm biện pháp nâng bình quân lương thục
thao đầu người lên ?
- Gv cho Hs phân tích bảng số liệu dân số và
rừng ở Đông Nam Á
- Dân số ? diện tích rừng ?
- Nhận xét về mối tương quan giữa dân số và
diện tích (dân số càng tăng thì diện tích rừng
càng giảm )
- Nêu nguyên nhân diện tích rừng giảm ?
- Gv cho Hs đọc “ nhằm đáp ứng………bò cạn
kiệt”
- Hãy nêu những tác động của sức ép dân số
đến việc giải quyết các nhu cầu của con
người?
- Gv cho Hs đọc “bùng nổ ………bò tàn phá”
- Nêu những tác động tiêu cực đến môi
trường
- Biện pháp khắc phục ?
II. Sức Ép Của Dân Số Tới Tài
Nguyên Môi Trường :
* Chất lượng cuộc sống :
- Bình quân lương thực giảm

- Chưa đáp ứng được nhu cầu hàng
ngày của người dân (ăn, mặc, ở )
* Tài nguyên :
- Đất bò bạc màu
- Khoáng sản nhanh chóng bò cạn
kiệt
- Diện tích rừng ngày càng bò thu
hẹp
- Môi trường ô nhiễm
* Biện pháp :
- Giảm tỷ lệ gia tăng dân số
- Phát triễn kinh tế nâng cao đời
sống người dân
VI. ĐÁNH GIÁ :
- Trình bày đặc điểm dân số của đới nóng
- Gia tăng dân số ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống tài nguyên môi trường ?
Biện pháp giải quyết ?
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Hướng dẫn Hs về nhà học bài, làm bài tập 1,2 Sgk
- Chuẩn bò bài mới
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
21
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày soạn :10-10-2006
Ngày giảng :11-10-2006
Tiết 11 : Bài 11 : DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỖ ĐÔ THỊ Ở ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức :
Học sinh hiểu và nắmđược
- Nguyên nhân của di dân và đô thò hoá ở đới nóng

- Biết được nguyên nhân hình thành và những vấn đề đang đặc ra cho các đô
thò ở đới nóng
2. Kỹ năng:
- Luyện tập cách đọc phân tích ảnh đòa lý , lược đồ đòa lý và biểu đồ hình cột
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- Bản đồ phân bố dân cư và đô thò hoá thế giới
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ :
- Dân số tăng nhanh ảnh hưởng tới chất lượng cuộc sống và tài nguyên , môi
trường? Nêu biện pháp giải quyết ?
3. Bài mới :
Giới thiệu: Di dân và đô thò hoá tự phát ở đới nóng là một vấn đề nan
giải .Vì sao người dân ở đới nóng lại di dân?Việc đô thiï hoá tự phát ở đây gây nên
những hậu quả gì?
Qua bài học hôm nay các em sẽ hiểu rõ về những vấn đề vừa nêu trên.
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt động 1:
- Cho Hs trình bày lại tình hình gia tăng dân
số ở đới nóng (dân cư phải chuyển đi nơi khác
tìm đất đai canh tác tìm kiếm việc làm …)
- Gv cho Hs đọc thuật ngữ “di dân”
- Hs đọc “di dân ở ………Tây nam Á”
- Tại sao nói bức tranh di dân ở đới nóng rất
đa dạng và phức tạp
- Ở các đới nóng có các hình thức di dân
nào ?
- Di dân tự do có tác động như thế nào đến
kinh tế xã hội?
- Di dân có tổ chức có kế hoạch có tác động

như thế nào đến kinh tế xã hội ?
Hoạt động 2:
- Gv cho Hs đọc thuật ngữ “đô thò hoá”
- Trình bày tình hình đô thò hoá ở đới nóng
- Nêu nguyên nhân đô thò hoá ?
I. Sự Di Dân :
* Nguyên dân di dân :
Thiên tai
Xung đột tộc người , chiến
tranh
Nghèo đói , thiếu việc làm …
* Di dân tự do vào đô thò tạo sức
ép tới vấn đề việc làm, môi trường
đô thò .
* Di dân có kế hoạch : phát triễn
kinh tế các vùng núi và ven biển …
II. Đô Thò Hoá:
- Tốc độ đô thò hoá cao :tỷ lệ dân
thành thò và số siêu đô thò ngày
càng nhiều
* Nguyên nhân đô thò hoá : Di dân
tự do
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
22
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
- Quan sát H3.3, nêu tên các siêu đô thò ở đới
nóng
- Hs thảo luận theo nhóm :
- Quan sát H11.1và H11.2 hãy so sánh sự

khác nhau giữa đô thò hoá tự phát và đô thò
hoá có kế hoạch
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết quả
- Gv nhận xét và chuẩn hoá kiến thức
- Hậu quả của quá trình đô thò hoá tự phát là
gì?
- Để khắc phục hậu quả cần có những biện
pháp gì?
- Gv: Giới thiệu vài nét quá trình đô thò hoá
Việt Nam : Quá trình đô thò hoá Việt Nam
hình thành dưới sự quản lý hành chính kinh tế
có kế hoạch của nhà nước, gắn với quá trình
công nghiệp hoá đất nước và công nghiệp hoá
nông thôn
- Quá trình đô thò hoá Việt Nam gắn với quá
trình tổ chức lại sản xuất theo lãnh thổ
* Hậu quả:
- Đời sống khó cải thiện
- Nhiều người nghèo
- Tạo sức ép tới vấn đề giải quyết
việc làm , nhà ở ,môi trường đô thò
* Biện pháp:
- Cần tiến hành đô thò hoá gắn
liền với phát triễn kinh tế và phân
bố lại dân cư hợp lý.
VI. ĐÁNH GIÁ :
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến lanø sóng di dân ở đới nóng
- Khoanh tròn vào ý em cho là đúng :
1. Trong các khu vực dưới đây khu vực nào có tốc độ tăng dân số nhanh nhất :
a. đô thòc các nước phát triển

b. Vùng nông thôn các nước đang phát triển
c. đô thò các nước đang phát triển
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:
- Hướng dẫn Hs về nhà học bài
- Chuẩn bò trước bài thực hành
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
23
Giáo n Đòa Lý 7
Ngày sọan :11-10-2006
Ngày giảng :12-10-2006
Thực Hành
Tiết 12 Bài 12 NHẬN BIẾT ĐẶC ĐIỂM MÔI TRƯỜNG ĐỚI NÓNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Qua các bài học Hs cần có các kiến thức :
- Về các kiểu khí hậu xích đạo ẩm , nhiệt đới và nhiệt đới gió mùa.
- Về đặc điểm của các kiểu môi trường ở đới nóng.
2. Kỷ năng :
- Rèn các kỹ năng đã học .
- Nhận biết các môi trường của đới nóng qua ảnh đòa lý qua biểu đồ nhiệt độ và
lượng mưa.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh ảnh về các môi trường ở đới nóng
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1. Ổn đònh:
2. Bài cũ:
- Nêu những nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng ? Tốc độ đô thò hoá
cao để lại những hậu quả gì ?
3. Bài mới :

Giới thiệu : Gv cho hs hiểu được yêu cầu của tiết thực hành. Kỹ năng sẽ được rèn
luyện trong tiết học
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
Hoạt dộng 1:
Bước 1: Học sinh thảo luận theo
nhóm
- Hs quan sát ảnh A, B ,C vàthảo
luận theo câu hỏi sau :
- Mô tả quang cảnh trong bức ảnh
- Xác đònh tên của môi trường trong
ảnh
Bước 2:
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết
quả
- Gv nhận xét và chuẩn xác kiến
thức
Hoạt động 2:
Bước 1:
Bài tập 1:
* nh A
- Quang cảnh trong bức ảnh là những cồn cát
lượn sóng mênh mông dưới nắng chói chang
- Không có động thực vật
- Môi trường hoang mạc
* nh B:
- Quang cảnh trong ảnh là đồng cỏ , cây cao
xen lẫn
- Môi trường nhiệt đới
* nh C:
- Rừng rậm nhiều tầng xanh tốt phát triễn bên

sông
- Môi trường xích đạo ẩm
Bài tập 2:
- Biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa B phù hợp
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
24
Giáo n Đòa Lý 7
Hoạt Động Của Thầy & Trò Nội Dung
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Hs quan sát ảnh , biểu đồ nhiệt độ
và lượng mưa A, B, C hãy chọn
biểu đồ phù hợp với ảnh xavan
kèm theo , giải thích ?
Bước 2:
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết
quả
- Gv nhận xét và chuẩn xác kiến
thức
Hoạt động 3:
Bước 1:
- Học sinh thảo luận theo nhóm
- Có ba biểu đồ A, B, C, và hai biểu
đồ lưu lượng nước của các con sông
(X, Y)
- Hãy chọn và sắp xếp sao cho phù
hợp
Bước 2 :
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết
quả
- Gv nhận xét và chuẩn xác kiến

thức
Hoạt động 4:
Bước 1:
- Hs thảo luận theo nhóm
- Trả lời câu hỏi số 4 trong Sgk
Bước 2
- Đại diện nhóm Hs trình bày kết
quả
- Gv nhận xét và chuẩn xác kiến
thức
vơi ảnh xavan trong bài
- Vì : nóng quanh năm có hai lần nhiệt độ
tăng cao , mưa theo mùa thời kỳ khô hạn kéo
dài 3 tháng :môi trường nhiệt đới
Bài tập 3:
- Biểu đồ A phù hợp với biểu đồ X:
- Vì biểu đồ A mưa quanh năm phù hợp với X
có nước quanh
- Biểu đồ C phù hợp vớibiểu đồ Y
- Vì biểu đồ C có một mùa mưa ít , phù hợp
với Y có một mùa cạn
Bài tập 4 :
- Biểu đồ B nóng quanh năm >20
0
, có hai lần
nhiệt độ tăng cao , có mưa nhiều vào mùa hạ
- Kl: Đúng khí hậu của đới nóng
IV. ĐÁNH GIÁ:
- Gv nhận xét tiết thực hành của Hs
V. HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP

- Về nhà ôn lại các bài đã học tiết sau tiến hành ôn tập
Giáo viên : Lê Hoàng Quỳnh Trang
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×