Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

tiet 22- giảm phân

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.64 KB, 5 trang )

Tiết 22:Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi sinh vật
I.Mục tiêu bài học:
1.Kiến thức:
- Học sinh trình bày được khái niệm vi sinh vật.
- Phân biệt được 4 kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật dựa vào nguồn năng lượng và nguồn cacbon.
- Phân biệt được 3 loại môi trường cơ bản trong nuôi cấy vi sinh vật.
- Phân biệt được 3 kiểu thu nhận năng lượng ở các vi sinh vật hoá dị dưỡng: lên men, hô hấp hiếu
khí và hô hấp kị khí.
2. Kĩ năng:
- Phân tích tranh, sơ đồ.
- Tổng hợp, khái quát hoá kiến thức.
- Vận dụng lý thuyết vào thực tiễn.
- Hoạt động nhóm.
3. Thái độ:
- Biết bảo quản thức ăn tránh vi sinh có hại vật xâm nhập.
- Giải thích được cơ sở khoa học của việc muối dưa, cà.
II. Nội dung trọng tâm:
- Các kiểu dinh dưỡng ở vi sinh vật
- Hô hấp và lên men
III. Phương pháp dạy học:
- Quan sát tranh- tìm tòi bộ phận.
- Hỏi đáp- tìm tòi.
IV. Phương tiện dạy học:
- Tranh hình 33: “Sơ đồ các con đường giải phóng năng lượng ở vi sinh vật” phóng to.
- Tranh ảnh 1 số vi sinh vật: vi khuẩn tía, vi khuẩn lam,…
- Phiếu học tập.
- Một số mẫu vật thật về môi trường nuôi cấy; sản phẩm của quá trình lên men: sữa chua, dưa
chua, rượu hoa quả,…
V. Tiến trình bài học:
1. Ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ


3. Tổ chức hoạt động dạy- học bài mới:
a. Đặt vấn đề:
GV yêu cầu HS cho nhận xét gì khi ăn dưa, cà muối ?cơm nguội, mẫu bánh mì để lâu ngày
có hiện tượng gì? HS: trả lời. GV: tất cả các hiện tượng trên do đâu mà có? Đó là do hoạt động của
vi sinh vật. Để biết hoạt động của vi sinh vật như thế nào mà cho ra kết quả cũng như các hiện
tượng trên, hôm nay chúng ta vào học bài 33: Dinh dưỡng, chuyển hoá vật chất và năng lượng ở vi
sinh vật.
b. Bài mới
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung
Hoạt động 1: Hình thành
khái niệm vi sinh vật:
- GV: kể tên một số VSV yêu
cầu hs dựa vào hiểu biết của
mình cho biết kích thước của
VSV như thế nào?
Hỏi:
Vi sinh vật là gì?
- GV: Và nêu thêm một số ví
dụ về sự có mặt của vsv(đất,
khúc gỗ, không khí, ruột, )
Yêu cầu HS nhận xét gì về sự
chuyển hoá, phân bố của
vsv?
- HS: trả lời
- HS: chuyển hoá
nhanh, phân bố rộng
I.Khái niệm vi sinh vật:
1. Định nghĩa:
- Vi sinh vật là những cơ thể sống có
kích thước nhỏ bé, đơn bào.

2. Đặc điểm
- Có khả năng hấp thụ.
- Chuyển hoá chất dinh dưỡng nhanh
- Sinh trưởng nhanh
- Phân bố rộng
Hoạt động 2: Tìm hiểu dinh
dưỡng ở vi sinh vật:
- GV: giới thiệu về một số
môi trường nuôi cấy( thành
phần, tỷ lệ các chất) vsv.
Hỏi: Môi trường nuôi cấy là
gì ?
- Gv: bổ sung.
- GV: yêu cầu HS nghiên cứu
sgk kết hợp quan sát tranh
các môi trường nuôi cấy để
cho biết có máy loại môi
trường nuôi cấy? sắp xếp các
mt trên vào nhóm thích hợp
- GV: bổ sung.
Hỏi: Đặc điểm của từng loại
môi trường nuôi cấy?
Phân biệt 3 loại môi trường?
- GV: thông báo: các môi
trường nói trên đều ở dạng
lỏng nên được gọi là mt lỏng
hay mt dịch thể.
Khi người ta thêm vào môi
trường lỏng 1.5- 2%
thạch(agar):

Tại sao người ta nuôi cấy vsv
- HS : là môi trường
gồm các chất dinh
dưỡng cần thiết cho sinh
trưởng của vsv.
- HS: 3 loại:
+ Môi trường tự nhiên:
cơm nguội, bánh mì,…
+ Môi trường tổng hợp:
mt nuôi cấy E.coli
+ Môi trường bán tổng
hợp
- HS: trả lời
3 môi trưòng khác nhau
về thành phần, số lượng
các chất.
- HS: vì mt đặc không bị
II. Môi trường nuôi cấy và các kiểu
dinh dưỡng:
1. Khái niệm:
- Môi trường nuôi cấy là dung dịch các
chất dinh dưỡng cần thiết cho sinh
trưởng và sinh sản của vsv.
2. Các loại môi trường nuôi cấy cơ bản
- Môi trường tự nhiên: mt chứa các chất
tự nhiên, không xác định được số
lượng, thành phần
Ví dụ: mt cao thịt bò, pepton,
- Môi trường tổng hợp: mt mà có thành
phần, số lượng các chất đã biết.

Ví dụ: mt nuôi cấy E.coli,
- Môi trường bán tổng hợp:mt mà 1 số
chất tự nhiên không xác định được
thành phần và số lượng, 1 số chất hoá
học đã biết thành phần và số lượng.
Ví dụ: mt EMB,
trên mt đặc?
Tại sao chè đông sương lại
lâu bị phân huỷ hơn các loại
chè khác?
- GV: bổ sung.
Chúng ta vừa học xong các
loại môi trường nuôi cấy vsv,
khi các nhóm vsv được nuôi
cấy trên những môi trường
này thì chúng dinh dưỡng
như thế nào? Chúng ta vào
học phần 2. Các kiểu dinh
dưỡng.
Gv: dựa vào đâu người ta
phân chia các kiểu dinh
dưỡng ở VSV
Vậy VSV có các kiểu dinh
dưỡng nào?
GV: Nếu rõ đặc điểm của
từng kiểu dinh dưỡng
- GV: Qua bảng phân biệt 4
kiểu dinh dưỡng của vsv em
có nhận xét gì về dinh dưỡng
ở vsv?

- GV: nhận xét câu trả lời ,
bổ sung.
VSV có 4 kiểu dinh dưỡng
nhưng kiểu dinh dưỡng phổ
biến là hoá dị dưỡng. Do đó
phần tiếp theo chúng ta sẽ đi
tìm hiểu kiểu dinh dưỡng
này.
Hoạt động 3: Chuyển hoá
vật chất và năng lượng ở vi
sinh vật:
- Ở vsv hoá dị dưỡng chuyển
hoá dinh dưỡng gồm 2 qt:
vsv phân giải, nhiệt độ
nóng chảy cao,…
Chè đông sương tương
tự như thạch nên lhạn
chế được sự xâm nhập
của vi khuẩn.
Hs: dựa vào nguồn
cacbon và năng lượng
HS: Gồm: Quang tự
dưỡng, hóa tự dưỡng,
quang dị dưỡng, hóa dị
dưỡng.
Hs: Trả lời
- HS: VSV có các kiểu
dinh dưỡng đa dạng
->phân bố rộng.
2. Các kiểu dinh dưỡng:

Bảng : Các kiểu dinh dưỡng (sgk)
Gồm: Quang tự dưỡng
Hóa tự dưỡng
Quang dị dưỡng
Hóa dị dưỡng
III. Hô hấp và lên men
1: Hô hấp hiếu khí
- Hô hấp kị khí
(ĐÁP ÁN PHT SỐ 1)
2. Lên men:
- Khái niệm:là sự phân giải
+ Hô hấp
+ Lên men
Quá trình hô hấp ở vsv hoá
dưỡng gồm mấy hình thức?
diễn ra ntn các em hoàn
thành cho cô PHT số 1.
- GV: treo tranh, tổ chức
hoạt động nhóm: phân nhóm
làm PHT, qui định thời gian
hoàn thành phiếu, gọi các
nhóm trả lời, bổ sung, đưa ra
đáp án PHT.
- GV: nêu một số sản phẩm
quá trình lên men: cơm rượu,
sữa chua, dưa chua, > yêu
cầu HS nhận xét?
- GV: vị chua, là kết quả của
quá trình lên men dưa,
cơm, ở vsv hoá dưỡng trong

điều kiện kị khí.
GV đưa ra phương trình minh
hoạ quá trình lên men.
Vậy, lên men là gì?
- GV: bổ sung, khái quát.
- HS: làm PHT theo
nhóm, cử đại diện lên
trả lời, bổ sung, ghi đáp
án PHT vào vở.
- HS: vị chua, mùi
rượu,
- HS: là quá trình phân
giải các chất hữu cơ xúc
tác bởi enzim trong điều
kiện kị khí.
cacbonhidrat xúc tác bởi enzim trong
điều kiện kị khí, không có sự tham gia
của 1 chất nhận electron bên ngoài.
Ví dụ: lên men etylic từ glucozo:
C
6
H
12
O
6
>2C
2
H
5
OH+ 2CO

2
+ Q
- Chât cho electron: phân tử hữu cơ
- Chất nhận electron: phân tử hữu cơ.
* Vi khẩn hoá tự dưỡng:
+ Chất nhận e
-
: O
2
,SO
4
2-
,NO
3
-
.
+ Chất cho e
-
: chất vô cơ
4. Củng cố:
- So sánh giữa hô hấp và lên men?
5. Bài tập về nhà:
- Làm bài tập SGK
- Đọc và chuẩn bị bài tiếp theo
ĐÁP ÁN PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1:
Nghiên cứu mục III.1. “Hô hấp” hoàn thành PHT sau:
Đặc điểm Hô hấp hiếu khí Hô hấp kị khí
Đối tượng VSV Vi khuẩn hiếu khí Vi khuẩn hiếu khí không bắt buộc, vi
khuẩn kị khí bắt buộc
Vị trí

Màng sinh chất Màng sinh chất
Điều kiện xảy ra Có O
2
Không có O
2
Chất cho electron Phân tử chất hữu cơ Phân tử chất hữu cơ
Chất nhận eletron O
2
CO
2
,SO
4
2-
,NO
3
-
Lên men

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×