Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Hướng dẫn về việc Hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (121.49 KB, 4 trang )

SỞ TT&TT -SỞ NỘI VỤ -
BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
TỈNH VĨNH PHÚC
Số: 88/HDLN/TT&TT-NV-BTCTU
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Vĩnh Phúc, ngày 28 tháng 3 năm 2012
HƯỚNG DẪN
Thực hiện Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 về việc Hỗ trợ
cán bộ, công chức, viên chức làm về công nghệ thông tin, viễn thông trong các
cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước tỉnh Vĩnh Phúc
Căn cứ Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh
Vĩnh Phúc Khóa XV, kỳ họp thứ 3 về việc hỗ trợ cán bộ, công chức, viên chức làm
về công nghệ thông tin, viễn thông trong các cơ quan Đảng, Đoàn thể và Nhà nước
tỉnh Vĩnh Phúc;
Căn cứ Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của UBND tỉnh
Vĩnh Phúc về việc thực hiện Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011
của HĐND tỉnh Vĩnh Phúc;
Liên ngành: Sở Thông tin & Truyền thông (TT&TT) - Sở Nội vụ - Ban Tổ
chức Tỉnh ủy Vĩnh Phúc hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định của UBND
tỉnh nêu trên như sau:
I. Giải thích từ ngữ
Trong Hướng dẫn này, các từ ngữ được hiểu như sau:
1. Dịch vụ hành chính công: Là những dịch vụ liên quan đến hoạt động thực
thi pháp luật, không nhằm mục tiêu lợi nhuận, do cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền (hoặc tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền) cung cấp cho tổ chức, cá nhân
dưới hình thức các loại giấy tờ có giá trị pháp lý trong các lĩnh vực mà cơ quan
Nhà nước đó quản lý;
- Dịch vụ công trực tuyến: Là dịch vụ hành chính công và các dịch vụ khác của
cơ quan Nhà nước được cung cấp cho các tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng;
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 01: Là dịch vụ đảm bảo cung cấp đầy đủ


các thông tin về quy trình, thủ tục, hồ sơ, thời hạn, phí và lệ phí thực hiện dịch vụ;
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 02: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 01
và cho phép người sử dụng tải về các mẫu văn bản và khai báo để hoàn thiện hồ sơ
theo yêu cầu. Hồ sơ sau khi hoàn thiện được gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện
đến cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ;
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 03: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 02
và cho phép người sử dụng điền và gửi trực tuyến các mẫu văn bản đến cơ quan, tổ
chức cung cấp dịch vụ. Các giao dịch trong quá trình xử lý hồ sơ và cung cấp dịch
vụ được thực hiện trên môi trường mạng. Việc thanh toán lệ phí (nếu có) và nhận
kết quả được thực hiện trực tiếp tại cơ quan, tổ chức cung cấp dịch vụ;
- Dịch vụ công trực tuyến mức độ 04: Là dịch vụ công trực tuyến mức độ 03
và cho phép người sử dụng thanh toán lệ phí (nếu có) được thực hiện trực tuyến.
1
Việc trả kết quả có thể được thực hiện trực tuyến, gửi trực tiếp hoặc qua đường
bưu điện đến người sử dụng.
2. Trang thông tin điện tử là là trang thông tin hoặc một tập hợp trang thông
tin trên môi trường mạng phục vụ cho việc cung cấp, trao đổi thông tin và đáp ứng
các yêu cầu của Điều 28, Luật Công nghệ thông tin.
3. Cán bộ chuyên trách về công nghệ thông tin và truyền thông: là người
trực tiếp làm công tác công nghệ thông tin (CNTT-TT) trong các cơ quan, không
kiêm nhiệm một chức danh nào khác. Cán bộ chuyên trách CNTT-TT do Thủ
trưởng quyết định phân công.
4. Cán bộ quản trị mạng được hiểu như sau: là người có trách nhiệm triển
khai, cấu hình, bảo trì, giám sát mạng máy tính tại cơ quan , đơn vị.
II. Tiêu chuẩn, điều kiện, mức hỗ trợ và hồ sơ hưởng chế độ hỗ trợ.
1. Tiêu chuẩn, điều kiện:
- Tiêu chuẩn và điều kiện các đối tượng hưởng chế độ hỗ trợ được quy định
tại Điều 3; Điều 4 của Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 23/3/2012 của
UBND tỉnh và Khoản 2, Điều 1 của Nghị quyết số 41/2011/NQ-HĐND ngày
19/12/2011 của HĐND tỉnh vĩnh phúc.

- Có Quyết định phân công phụ trách (đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý) và
phân công làm chuyên trách (đối với cán bộ làm chuyên trách) về CNTT-TT của
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
2. Mức hỗ trợ
Hàng tháng, các đối tượng được hưởng mức hỗ trợ như Khoản 3, Điều I
Nghị quyết 41/2011/NQ-HĐND ngày 19/12/2011 của HĐND tỉnh vĩnh phúc.
3. Hồ sơ hưởng chế độ hỗ trợ:
3.1. Đối với cán bộ chuyên trách làm công tác CNTT-TT.
a) Quyết định tuyển dụng công chức, viên chức hoặc Hợp đồng lao động đối
với người làm CNTT-TT cấp xã (có công chứng);
b) Bằng tốt nghiệp đại học, cao đẳng... chuyên ngành CNTT hoặc Điện tử,
viễn thông (có công chứng);
c) Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh trình độ A hoặc tương đương trở lên (có
công chứng);
d) Quyết định phân công làm cán bộ chuyên trách về CNTT-TT của Thủ
trưởng cơ quan, đơn vị.
3.2. Đối với cán bộ lãnh đạo, quản lý về CNTT-TT.
a) Quyết định tuyển dụng (đối với cán bộ); Quyết định bổ nhiệm (đối với
cán bộ lãnh đạo)
b) Quyết định phân công của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị giao lãnh đạo,
quản lý về CNTT-TT;
c) Chứng chỉ ngoại ngữ tiếng Anh A hoặc tương đương trở lên (có công chứng).
2
III.Tổ chức thực hiện
Căn cứ Hướng dẫn này, các sở, ban, ngành, đoàn thể, Huyện ủy, Đảng ủy
trực thuộc Tỉnh ủy, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chỉ đạo các đơn vị, cá nhân
liên quan rà soát, lập 03 bộ hồ sơ (như mục 3, phần II của Hướng dẫn này và Phụ
lục số 01 gửi kèm theo) gửi về Sở TT&TT trước ngày 15/4/2012.
Từ ngày 16/4/2012 đến 21/4/2012, Tổ công tác liên ngành Sở TT&TT - Sở
Nội vụ - Ban Tổ chức Tỉnh ủy sẽ rà soát, thẩm định liên ngành và trực tiếp làm

việc với một số đơn vị, địa phương; Trình lãnh đạo liên ngành xem xét phê duyệt
danh sách, gửi Sở Tài chính trình UBND tỉnh cấp kinh phí để các đơn vị, địa
phương chi trả cho đối tượng theo quy định.
Trong quá trình triển khai, nếu có gì khó khăn, vướng mắc đề nghị các cơ
quan, đơn vị phản ánh về Sở TT&TT và Sở Nội vụ hoặc Ban Tổ chức Tỉnh ủy xem
xét, giải quyết./.
(Đ/c liên hệ và gửi hồ sơ: Phòng Kế hoạch –Tài chính Sở TT&TT, số 396 đường
Mê Linh, phường Khai Quang, thành phố Vĩnh Yên; ĐT: 0211.3846388).
GIÁM ĐỐC SỞ NỘI VỤ
(đã ký)
Phạm Quang Tuệ
TRƯỞNG BAN TỔ CHỨC TỈNH ỦY
(đã ký)
Nguyễn Tiến Phong
GIÁM ĐỐC SỞ TT&TT
(đã ký)
Trần Gia Long
Trần Gia Long, Nguyễn Tiến Phong, Phạm Quang Tuệ
3
Phụ lục số 01
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
……………………………
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc
DANH SÁCH
Cán bộ CCVC làm về CNTT-TT đề nghị hưởng chế độ hỗ trợ
theo Nghị quyết 41/2011/NĐ-HĐND của HĐND tỉnh
Stt Họ và tên Ngày/tháng/năm
sinh
Ngày/tháng/năm

tuyển dụng (1)
Trình độ chuyên môn Ngoại ngữ Công việc hiện
tại
Mức đề nghị
hỗ trợ
A
Cán bộ LĐ, quản lý
B
Cán bộ chuyên
trách CNTT-TT
Người lập biểu
(ký và ghi rõ họ tên)
Ngày … tháng… năm ….
Thủ trưởng đơn vị
Ghi chú:
(1) nếu là LĐ hợp đồng, ghi ngày, tháng, năm ký hợp đồng
4

×