Tải bản đầy đủ (.doc) (7 trang)

Kế hoạch thực hiện khóa luận tốt nghiệp niên khóa 2006-2010 đại học chuyên ngành Công nghệ phần mềm và kỹ thuật mạng K12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (210.32 KB, 7 trang )

Trường BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Website: Tel: 0511.3827 111(201)
KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NIÊN KHÓA 2006-2010 ĐẠI HỌC
CHUYÊN NGÀNH:
CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM &
KỸ THUẬT MẠNG K12
1. Mục đích:
Cung cấp cho sinh viên chuyên ngành những kiến thức thực tế, những kinh nghiệm và
các vấn đề, giải pháp đã, đang và sẽ được triển khai trong thực tế tại các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp; nắm được phương pháp vận dụng những kiến thức cơ sở, chuyên
ngành, các nghiên cứu lý thuyết vào thực tiễn để mở rộng tầm nhìn, nâng cao kỹ năng
chuyên môn, nghiệp vụ, khả năng thích nghi với thực tế, làm nền tảng cho phát triển nghề
nghiệp trong tương lai.
2. Mục tiêu:
2.1. Đối với ngành CNPM:
Sinh viên vận dụng các kiến thức về phân tích thiết kế HTTT, CNPM, phương pháp
quản trị dự án phần mềm, qui trình sản xuất phần mềm, CSDL và các ngôn ngữ lập trình,
thuật toán, kỹ thuật lập trình…để tìm hiểu thực tế, khảo sát nghiệp vụ tại các cơ quan, xí
nghiệp, doanh nghiệp từ đó xây dựng các giải pháp ứng dụng, xây dựng các phần mềm
ứng dụng nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sản xuất kinh doanh của các đơn vị. Sinh viên
sẽ tìm hiểu và xây dựng được các phần mềm quản lý sản xuất, các phần mềm hỗ trợ và
các giải pháp triển khai ứng dụng CNTT cho các cơ quan, doanh nghiệp.
Đặc biệt, một số sinh viên có kiến thức nền tảng vững và có kỹ năng lập trình, kỹ
năng mềm tốt sẽ có cơ hội được làm việc trong môi trường phát triển phần mềm chuyên
nghiệp.
Sau thời gian thực tập và làm KLTN, sinh viên đạt được:
 Kiến thức và kỹ năng phân tích, thiết kế, phát triển, kiểm nghiệm dự án phần mềm;
 Khả năng tự phát triển các phần mềm nhỏ hoặc tham gia sản xuất các phần mềm,


các dự án phần mềm theo yêu cầu đặt hàng của khách hàng, các phần mềm đóng
gói;
 Kỹ năng sử dụng các công cụ Phân tích thiết kế HĐT (UML, Rational, RUP)
và/hoặc các công cụ quản lý, đảm bảo chất lượng... để phân tích, thiết kế các dự án
thực tế;
 Kỹ năng lập trình trên một số ngôn ngữ Java, Java Script, Servlet/ASP/JSP, Web-
base Solutions, Studio.Net, và/hoặc môi trường OS Windows NT, 2000, XP, and
Linux; XML and Webservice…
 Phát triển các ứng dụng trên HQT CSDL MS SQL Server và/hoặc Oracle ,
MySQL, DB2, XML, …
 Kỹ năng, kinh nghiệm tổ chức và quản lý nhóm dự án, có thể đảm nhận 1 trong các
vai trò: quản lý dự án (PM), quản lý chương trình, quản lý sản phẩm, team leader,
phân tích viên, thiết kế viên, người phát triển, kiểm nghiệm viên;
 Khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc trong các nhóm phát triển các dự án phần
mềm lớn, có kỹ năng giao tiếp trong công việc, giải quyết tình huống thực tế;
2.2. Đối với sinh viên ngành Kỹ thuật mạng
Faculty of Information Technology Page 1 of 7
1/31/2013 16:51:34 a1/p1
Trường BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Website: Tel: 0511.3827 111(201)
Sinh viên vận dụng các kiến thức đã học như: kiến thức về Mạng máy tính, Hệ điều
hành và Bảo trì hệ thống máy tính, Kỹ thuật lập trình hệ thống mạng, Lập trình ứng dụng
mạng, Thiết kế và Quản trị mạng, An toàn mạng…để khảo sát, tìm hiểu thực tế, khảo sát
nghiệp vụ tại các cơ quan, xí nghiệp, doanh nghiệp từ đó xây dựng các giải pháp ứng
dụng, xây dựng các phần mềm ứng dụng mạng, thực hiện các đề tài hướng kỹ thuật mạng
như giải pháp Quản trị mạng, Thiết kế mạng, An toàn mạng… phù hợp với yêu cầu của
đề tài và yêu cầu của cơ sở thực tập.
Sau thời gian thực tập, sinh viên đạt được:

 Có khả năng thiết kế, cài đặt và quản trị mạng, các dịch vụ mạng.
 Nghiên cứu, cài đặt và cấu hình các dịch vụ mạng trên nền các Hệ điều hành như
Linux, Sun..
 Thiết kế các hệ thống mạng LAN cỡ nhỏ.
 Xây dựng các ứng dụng trên mạng.
 Nghiên cứu và xây dựng giải pháp an ninh mạng cho các doanh nghiệp, tổ chức
qui mô nhỏ.
 Triển khai các phần mềm điều khiển, giám sát mạng và ứng dụng mạng.
 Khả năng làm việc độc lập hoặc làm việc trong các nhóm, có kỹ năng giao tiếp
trong công việc, giải quyết tình huống thực tế.
 Chuẩn bị tâm lý, kỹ năng, kiến thức thực tế để có khả năng tìm kiếm việc làm sau
tốt nghiệp.
3. Yêu cầu
 Khóa luận tốt nghiệp (bao gồm cả thực tập TN) được thực hiện trong thời gian 08
tuần từ tuần 32-39.
 Nộp báo KLTN vào tuần 39, chấm BVKL tuần 40, 41
 Đề tài khóa luận được thực hiện theo đúng phạm vi của chuyên ngành, sử dụng
kiến thức cốt lõi và kiến thức các học phần chuyên ngành, các kiến thức bổ trợ để
thực hiện đề tài
 Tất cả sinh viên K12TPM, K12TMT sẽ được giới thiệu đến các công ty phần mềm,
công ty dịch vụ CNTT để tìm hiểu thực tế, thực tập thực tế tại Công ty Enclave,
Fsoft, Softech, KVN, IDE, HomeBee, các công ty CNTT, viễn thông, các cơ quan
doanh nghiệp có triển khai ứng dụng CNTT… và nhiều công ty khác (đã giới thiệu
cho sinh viên) mỗi nhóm thực tập sẽ có một GV được phân công hướng dẫn, theo
dõi và làm việc với đơn vị thực tập để đánh giá kết quả của sinh viên.
 Mỗi đề tài do 01 hoặc 02 sinh viên thực hiện tùy theo phạm vi và mức độ của đề
tài; mỗi giảng viên hướng dẫn từ 01 đến 4 đề tài (bộ môn phân công và khoa duyệt
theo qui định học hàm, học vị, thâm niên và chuyên môn).
4. Hướng chọn đề tài
 Công nghệ phần mềm

- Ứng dụng, triển khai ứng dụng thực tế quản lý, sản xuất kinh doanh, quản
lý hành chính, đào tạo, công cụ hỗ trợ dựa trên các công nghệ mới, ngôn ngữ lập
trình bậc cao (VB, Dot Net,J2EE, XML, …)
- Các ứng dụng Desktop, ứng dụng CSDL, PureXML…
- Phát triển các ứng dụng mạng Client/server, ứng dụng Web-based
- Các tools, Giáo trình Điện tử, Kho dữ liệu,
Faculty of Information Technology Page 2 of 7
1/31/2013 16:51:34 a1/p1
Trường BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Website: Tel: 0511.3827 111(201)
- Các giải pháp và công nghệ (e-commre, e-business, e-education , ERP,
SCM, CRM...), SOA, Cloud Computing
- ...
 Kỹ thuật mạng
- Các đề tài liên quan đến Quản trị mạng ( Cài đặt, quản trị, các dịch vụ mạng
).
- Nghiên cứu, cài đặt dịch vụ mạng trên các hệ điều hành mạng khác như
Linux.
- Thiết kế các hệ thống mạng LAN theo yêu cầu.
- Xây dựng các ứng dụng trên mạng ( ngôn ngữ cài đặt tuỳ ý).
- Nghiên cứu một số giải pháp bảo mật mạng và hệ thống.
- Triển khai các phần mềm, ứng dụng Client/Server
- Các phần mềm kỹ thuật, điều khiển, giám sát…
- Cơ sở dữ liệu phân tán và hệ phân tán
- Công nghệ tác tử di động
- Thương mại điện tử và bảo mật thương mại điện tử v.v...
5. Kế hoạch thực hiện:
Thời gian đi khảo sát thực tế từ 3->4 tuần, phân tích và đề xuất giải pháp 2 tuần, viết báo cáo 02

tuần (thực hiện theo đúng các cột mốc của thông báo số 013/TB-ĐHDT, 8/1/2010)
Tuần
Công việc
00
01
02 03 04 05 06 07 08 09 10 11 12 13
Lập kế hoạch, lên danh sách GV
hướng dẫn để tổ chức cho sinh viên
đăng ký thực tập tại các cty.
Triển khai cho sinh viên chọn đề tài,
gặp GVHD
GV hướng dẫn sinh viên viết đề cương
Duyệt đề cương, và công bố lên mạng
Sinh viên đi thực tế, khảo sát yêu
cầu, phân tích yêu cầu và đề xuất giải
pháp (chính thức đi thực tế)
Viết báo cáo KLTN
Gặp GV hướng dẫn, báo cáo tiến độ
định kỳ
Nộp báo cáo, chương trình demo
Thành lập hội đồng & đánh giá KLTN
Nộp điểm về phòng Đào tạo
Tuần thực tế
27
30
31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 41 42
Ghi chú: Tính thời gian thực hiện từ tuần thứ 3 trở đi theo bản tiến độ trên tương ứng tuần 32 của
năm học 2009-2010, việc triển khai chọn hướng đề tài, xác định các yêu cầu, tổ chức đi gặp gỡ các
đơn vị, doanh nghiệp được thực hiện trong các tuần 31, 32,33.
6. Bảo vệ KLTN

Trọng số điểm bảo vệ khóa luận tốt nghiệp được tính như sau:
- Điểm giảng viên hướng dẫn: 25%
- Điểm giảng viên phản biện: 25%
Faculty of Information Technology Page 3 of 7
1/31/2013 16:51:34 a1/p1
Trường BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Website: Tel: 0511.3827 111(201)
- Điểm Hội đồng chấm bảo vệ (điểm trung bình chung các thành viên hội
đồng): 50%
Giảng viên đánh giá theo thang điểm 10, trọng số qui đổi sẽ do Khoa và
Phòng Đào tạo thực hiện.
Mỗi hội đồng chấm gồm 03 giảng viên: 01 Chủ tịch Hội đồng, 01 GVPB và 01
GV là ủy viên + thư ký
(Thang điểm chi tiết: Áp dụng cho từng giảng viên đánh giá đề tài (cả GVHD và phản biện)
dựa vào thang điểm này để đánh giá
- Chất lượng của đề tài (đúng, và đầy đủ yêu cầu ) : 40%
- Hoàn thành đúng tiến độ (theo từng giai đoạn, và kết thúc đồ án): 10%
- Chất lượng của tài liệu (đầy đủ, đúng mẫu, đúng qui trình) : 20%
- Trả lời câu hỏi: : 30%
- Người hướng dẫn đưa ra trong quá trình hướng dẫn
- Hoặc Hội đồng bảo vệ hỏi khi chấm đồ án.
- Thái độ khi đi thực tập : đánh giá của đơn vị nhận thực tập, sẽ không công nhận kết
quả (rớt) nếu thái độ khi đi thực tập bị đánh giá là dưới mức trung bình(điều kiện để chấm
điểm chuyên môn).)
7. Qui trình bảo vệ KLTN
1. Sinh viên nộp báo cáo về Bộ môn quản lý gồm 02 bộ (báo cáo; CD toàn bộ báo
cáo slides và chương trình nếu có; 03 cuốn tóm tắt) bìa thường
2. Bộ môn duyệt cấu trúc, hình thức và biểu mẫu báo cáo, bản tóm tắt, xác nhận cho

bảo vệ của giảng viên hướng dẫn.
3. Bộ môn quản lý lập danh sách phân giảng viên phản biện theo từng nhóm đề tài,
khoa duyệt -> trình P.Đào tạo, BGH duyệt.
4. Chuyển báo cáo và mẫu nhận xét đánh giá cho GVPB và các thành viên hội đồng
(chuyển cho GVPB trước ít nhất 03 ngày)
5. Trước buổi bảo vệ, GVPB, GVHD nộp lại các bản nhận xét đánh giá về cho bộ
môn quản lý
6. Tổ chức bảo vệ
a. Chủ tịch hội đồng đọc quyết định thành lập hội đồng (đọc chung cho cả hội
đồng)
b. Mỗi sinh viên trình bày báo cáo (bằng slides) và chạy chương trình demo
trong vòng 20 phút
c. Giảng viên phản biện đọc nhận xét, đặt câu hỏi
d. Các thành viên trong hội đồng đặt câu hỏi
e. Sinh viên trả lời các câu hỏi của GVPB và hội đồng
f. Hội đồng đặt câu hỏi bổ sung, trao đổi, góp ý
g. Thư ký làm nhiệm vụ ghi lại các câu hỏi, góp ý, nhận xét, và trả lời của SV
vào biên bản bảo vệ; toàn bộ hoạt động hỏi đáp, trao đổi được thực hiện
trong vòng 15 phút
h. Các thành viên hội đồng cho điểm vào phiếu đánh giá
i. Kết thúc
j. Kết thúc một đợt bảo vệ (cuối buổi hoặc cuối ngày) hội đồng sẽ công bố
điểm số cuối cùng cho từng sinh viên.
7. Các công việc sau khi bảo vệ yêu cầu sinh viên phải làm
Faculty of Information Technology Page 4 of 7
1/31/2013 16:51:34 a1/p1
Trường BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC DUY TÂN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Website: Tel: 0511.3827 111(201)

a. Sinh viên lên Khoa lấy biên bản góp ý và yêu cầu chỉnh sửa về nhà chỉnh
sửa theo đúng yêu cầu của biên bản hội đồng
b. In 01 bản bìa cứng + 01 CD đầy đủ nội dung đã chỉnh sửa, chương trình,
slides nộp lại cho bộ môn quản lý kiểm tra lần cuối.
c. Ký xác nhận nếu đã hoàn tất các yêu cầu chỉnh sửa
d. Hoàn tất báo cáo
- Trường hợp biên bản hội đồng không yêu cầu chỉnh sửa, sinh viên vẫn phải
in lại một bản bìa cứng + 01 CD đầy đủ nội dung và chương trình nộp về bộ
môn quản lý và xác nhận hoàn tất;
- Nếu sinh viên nào không nộp sẽ không được Khoa ký giấy thanh toán ra
trường.
- Toàn bộ thời gian thực hiện chỉnh sửa và nộp báo cáo được thực hiện trong
vòng 01 tuần (7 ngày kể từ ngày bảo vệ xong – không kể ngày nghỉ)
8. Các Phụ lục kèm theo
- Phụ lục A. Danh sách GV tham gia hướng dẫn KLTN
- Phụ lục B. Yêu cầu khi đi khảo sát thực tế tại các cơ quan, doanh nghiệp.
Đà Nẵng, ngày 22 tháng 02 năm 2010
Hiệu Trưởng Phòng Đào tạo
Trưởng Khoa CNTT
Faculty of Information Technology Page 5 of 7
1/31/2013 16:51:34 a1/p1

×