Tải bản đầy đủ (.doc) (37 trang)

Giáo án môn Kĩ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.26 KB, 37 trang )

CHƯƠNG I: KĨ THUẬT CẮT, KHÂU, THÊU
TUẦN 1: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết được đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng, bảo quản những vật liệu, dụng cụ đơn
giản thường dùng để cắt, khâu, thêu.
- Biết cách và thực hiện được thao tác xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
- Giáo dục ý thức thực hiện an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
Một số mẫu dụng cụ và vật liệu cắt, khâu, thêu:
- Một số mẫu vải và chỉ khâu, chỉ thêu các màu.
- Kim khâu, kim thêu các cỡ.
- Kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- Khung thêu cầm tay, một miếng sáp hoặc nến, phấn màu dùng để vạch dấu trên vải, thước
dẹt, thước dây dùng trong cắt may, đê, khuy cài, khuy bấm.
- Một số sản phẩm may, khâu, thêu.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét về vật liệu khâu, thêu.
a/ Vải:
- GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung
a/Sgk với quan sát màu sắc, hoa văn, độ
dày, mỏng của một số mẫu vải để nêu
nhận xét về đặc điểm của vải.
- GV nhận xét, bổ sung và kết luận nội
dung a theo Sgk
- GV hướng dẫn HS chọn mẫu vải để học
khâu, thêu.


b/ Chỉ:
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung b/Sgk
và trả lời câu hỏi theo hình 1/Sgk.
- GV giới thiệu một số mẫu chỉ để minh
họa đặc điểm chính của chỉ khâu, chỉ
thêu.
- GV kết luận nội dung b/Sgk.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm và cách sử dụng kéo:
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2/Sgk và
gọi HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm cấu
tạo của kéo cắt vải; so sánh sự giống,
khác nhau giữa kéo cắt vải và kéo cắt chỉ.
- GV sử dụng kéo cắt vải, cắt chỉ để bổ
sung đặc điểm cấu tạo của kéo và so sánh
cấu tạo, hình dạng của hai loại kéo.
- GV giới thiệu thêm kéo cắt chỉ trong bộ
* Hoạt động của học sinh
- Quan sát và trả lời.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- Đọc và trả lời câu hỏi.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát và trả lời .
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Quan sát và lắng nghe.
dụng cụ khâu, thêu.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 3/Sgk
để trả lời câu hỏi về cách cầm kéo cắt vải.
HĐ3: GV hướng dẫn HS quan sát,

nhận xét một số vật liệu và dụng cụ
khác:
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 6/Sgk
kết hợp với quan sát mẫu một số dụng cụ,
vật liệu cắt, khâu, thêu để nêu tên và tác
dụng của chúng.
- GV tóm tắt phần trả lời của HS và kết
luận
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Vật liệu, dụng cụ cắt, khâu,
thêu
- Quan sát và trả lời.
- HS thực hiện thao tác cầm kéo cắt vải.
- HS khác quan sát, nhận xét.
- HS quan sát, nêu tên và tác dụng của
một số dụng cụ, vật liệu.
- Lắng nghe.
TUẦN 2: VẬT LIỆU, DỤNG CỤ CẮT, KHÂU, THÊU.
TIẾT 2
* Hoạt động của GV
HĐ4: GV hướng dẫn HS tìm hiểu đặc
điểm và cách sử dụng kim.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 4/Sgk
kết hợp với quan sát mẫu kim khâu, kim
thêu cỡ to, cỡ vừa, cỡ nhỏ để trả lời các
câu hỏi trong Sgk.
-GV bổ sung và nêu những đặc điểm
chính của kim khâu, kim thêu
- GV hướng dẫn HS quan sát các hình 5a,
5b, 5c/Sgk để nêu cách xâu chỉ vào kim,

vê nút chỉ.
- GV vừa nêu 1 số điểm cần lưu ý vừa
thực hiện thao tác minh họa để HS biết
cách xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ.
HĐ5: HS thực hành xâu chỉ vào kim,
vê nút chỉ
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GV đến các bàn quan sát, chỉ dẫn hoặc
giúp đỡ thêm cho những em còn lúng
túng.
- GV đánh giá kết quả thực hành
- GV đánh giá kết quả học tập của một số
HS.
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Cắt vải theo đường vạch dấu.
*Hoạt động của học sinh
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- Quan sát và nêu cách xâu chỉ, tác dụng
của việc vê nút chỉ.
- Lắng nghe và quan sát
- Thực hành xâu chỉ vào kim và vê nút chỉ
- Một số HS thực hiện các thao tác xâu
chỉ, vê nút chỉ.
- HS khác nhận xét thao tác của bạn
TUẦN 3: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. Mục tiêu:
- HS biết cách vạch dáu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu.
- Vạch được đường dấu trên vải và cắt được vải theo đường vạch dấu đúng quy trình, đúng

kĩ thuật.
- Giáo dục ý thức an toàn lao động.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu 1 mảnh vải đã được vạch dấu đường thẳng, đường cong bằng phấn may và đã cắt 1
đoạn khoảng 7-8cm theo đường vạch dấu thẳng.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải có kích thước 20cm x 30cm
+ Kéo cắt vải
+ Phấn vạch trên vải, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát, nhận
xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan
sát, nhận xét hình dạng các đường vạch
dấu, đường cắt vải theo đường vạch dấu.
- Nhận xét, bổ sung câu trả lời của HS và
kết luận.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
1/ Vạch dấu trên vải:
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1a, 1b/Sgk
để nêu cách vạch dấu đường thẳng, đường
cong trên vải.
- GV đính mảnh vải lên bảng và gọi 1 HS
lên bảng thực hiện thao tác đánh dấu 2
điểm cách nhau 15cm và vạch dấu nối 2
điểm để được đường vạch dấu thẳng trên
vải.

- GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số điểm
cần lưu ý
2/ Cắt vải theo đường vạch dấu:
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2a,2b/Sgk
để nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu.
- GV nhận xét, bổ sung theo những nội
dung trong Sgk và hướng dẫn 1 số điểm
cần lưu ý khi cắt vải.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ trước khi thực
hành.
HĐ3: HS thực hành vạch dấu và cắt vải
theo đường vạch dấu
- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
* Hoạt động của HS
- Quan sát và nhận xét.
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát và nêu cách vạch dấu.
- HS thực hiện thao tác đánh dấu đường
thẳng.
- Một HS khác thực hiện thao tác đánh dấu
đường cong.
- Lắng nghe.
- Quan sát và nêu cách cắt vải
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
thực hành của HS
- Nêu thời gian và yêu cầu thực hành: Mỗi
HS vạch 2 đường dấu thẳng, mỗi đường dài
15cm, hai đường cong dài tương đương với
đường vạch dấu thẳng. Các đường vạch
dấu cách nhau khoảng 3-4cm. Sau đó cắt

vải theo các đường vạch dấu.
- GV quan sát, uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho
những HS cong lúng túng.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức cho HS trưng bày kết quả
thực hành
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm
thực hành của HS:
+ Kẻ, vẽ được các đường vạch dấu thẳng
và đường vạch dấu cong.
+ Cắt theo đúng đường vạch dấu.
+ Đường cắt không bị mấp mô, răng cưa.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS theo 2 mức: hoàn thành và chưa
hoàn thành.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu thường.
- HS thực hành vạch dấu và cắt vải theo
đường vạch dấu.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá sản phẩm thực hành.
TUẦN 4: KHÂU THƯỜNG
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết cách cầm vải, cầm kim, lên kim, xuống kim khi khâu và đặc điểm mũi khâu,
đường khâu thường.
- Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu.
- Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay.
II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh quy trình khâu thường.
- Mẫu khâu thường được khâu bằng len trên bìa, vải khác màu và một số sản phẩm được
khâu bằng mũi khâu thường.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm
+ Len hoặc sợi khác màu vải.
+ Kim khâu len, thước, kéo, phấn vạch.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
xét HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu mũi thường và
giải thích: Khâu thường còn được gọi là
khâu tới, khâu luôn.
- Hướng dẫn HS quan sát mặt phải, mặt trái
của mẫu khâu thường, kết hợp với quan sát
hình 3a, 3b/Sgk để nêu nhận xét về đường
khâu mũi thường.
- GV bổ sung và kết luận đặc điểm của
đường khâu mũi thường
H: Vậy thế nào là khâu thường?
- GV yêu cầu HS đọc ghi nhớ Sgk
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
1/ GV hướng dẫn HS thực hiện một số
thao tác khâu thêu cơ bản
- Hướng dẫn HD biết cách cầm vải, cầm
kim khi khâu, cách lên kim và xuống kim.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 1/Sgk để

nêu cách cầm vải và cầm kim khi khâu.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2a, 2b/Sgk
và gọi 1 HS nêu cách lên kim và xuống kim
khi khâu
- GV hướng dẫn HS thực hiện 1 số điểm
cần lưu ý.
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các thao
tác GV vừa hướng dẫn.
2/ GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu
thường
* Hoạt động của học sinh
- Quan sát
- Quan sát và nêu nhận xét
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Quan sát
- Quan sát và nêu
- HS thực hiện thao tác
- GV treo tranh quy trình, hướng dẫn HS
quan sát tranh để nêu các bước khâu
thường.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 4 để nêu
cách vạch dấu đường khâu thường
- GV nhận xét và hướng dẫn HS vạch dấu
đường khâu theo 2 cách:
+ Cách 1: Dùng thước kẻ, bút chì vạch dấu
và chấm các điểm cách đều nhau trên
đường dấu.
+ Cách 2: Dùng mũi kim gẩy 1 sợi vải
cách mép vải 2cm, sau đó rút sợi vải ra

khỏi mảnh vải để được đường dấu.
- GV gọi HS đọc nội dung phần b, mục 2
kết hợp với quan sát hình 5a, 5b, 5c/Sgk và
tranh quy trình để trả lời các câu hỏi về
cách khâu các mũi khâu thường theo đường
vạch dấu.
- GV hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu thường
H: Khâu đến cuối đường vạch dấu, ta phải
làm gì?
- GV hướng dẫn HS một số điểm cần lưu ý
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ Sgk.
- Tổ chức cho HS tập khâu mũi khâu
thường trên giấy kẻ ô li
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu thường
- Quan sát và nêu các bước khâu thường
- Quan sát và nêu cách vạch dấu đường
khâu thường.
- Quan sát và lắng nghe.
- Quan sát và trả lời câu hỏi.
- Trả lời
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
- HS tập khâu mũi khâu thường
TUẦN 5:
KHÂU THƯỜNG
TTẾT 2
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ3: HS thực hành khâu thường

- GV gọi HS nhắc lại về kĩ thuật khâu
thường.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình
để nhắc lại kĩ thuật khâu mũi thường theo
các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu các mũi khâu thường theo
đường vạch dấu.
- GV nhắc lại và hướng dẫn thêm cách kết
thúc đường khâu.
- GV nêu thời gian và yêu cầu thực hành:
Khâu các mũi khâu thường từ đầu đến cuối
đường vạch dấu.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những
HS còn lúng túng.
HĐ4: Đánh giá kết quả của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng và cách đều cạnh
dài của mảnh vải.
+ Các mũi khâu tương đối đều bằng nhau,
không bị dúm, thẳng theo đường vạch dấu.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.

* Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại
- Nhận xét, bổ sung
- Quan sát, lắng nghe.
- Lắng nghe
- HS thực hành khâu mũi thường trên vải.
- HS trưng bày sản phẩm
- HS tự đánh giá sản phẩm theo các tiêu
chuẩn.
TUẦN 6:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Khâu ghép được hai mép vải bằng mũi khâu thường.
- Có ý thức rèn luyện kỹ năng khâu thường để áp dụng vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường khâu ghép hai mép vải bằng các mũi khâu thường có kích thước đủ lớn để HS
quan sát được và một số sản phẩm có đường khâu ghép mép vải.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và
nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường và hướng dẫn HS
quan sát để nêu nhận xét.
- Giới thiệu một số sản phẩm có đường
khâu ghép hai mép vải, yêu cầu HS nêu

ứng dụng của khâu ghép hai mép vải.
- GV kết luận về đặc điểm đường khâu
ghép hai mép vải và ứng dụng của nó.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
1,2,3/Sgk để nêu các bước khâu ghép hai
mép vải bằng mũi khâu thường.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 để nêu cách
vạch dấu đường khâu hai mép vải.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 2,3 để nêu
cách khâu lược, khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường và trả lời câu hỏi
trong Sgk
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện thao tác GV
vừa hướng dẫn
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài
- GV cho HS xâu chỉ vào kim, vê nút chỉ và
tập khâu ghép hai mép vải bằng mũi khâu
thường.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu ghép hai mép vải bằng mũi
khâu thường.
* Hoạt động của học sinh
- Quan sát và nhận xét
- Quan sát
- Lắng nghe
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét, bổ sung

- 2 HS lên bảng thực hiện
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
- HS thực hành.
TUẦN 7:
KHÂU GHÉP HAI MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU THƯỜNG
TIẾT 2
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ3: HS thực hành khâu ghép hai mép
vải bằng mũi khâu thường
-GV nhận xét và nêu các bước khâu ghép
hai mép vải bằng mũi khâu thường:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu
+ Bước 2: Khâu lược
+ Bước 3: Khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường.
- GV quan sát, uốn nắn những thao tác
chưa đúng hoặc chỉ dẫn thêm cho những
HS còn lúng túng.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm thực
hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
+ Khâu ghép được hai mép vải theo cạnh
dài của mảnh vải. Đường khâu cách đều
mép vải.
+ Đường khâu ở mặt trái của hai mảnh vải
tương đối thẳng.

+ Các mũi khâu tương đối bằng nhau và
cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập
của HS.
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu đột thưa.
* Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại quy trình khâu ghép hai mép
vải.
- Lắng nghe
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chí đánh giá sản phẩm.

TUẦN 8:
KHÂU ĐỘT THƯA
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa.
- Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu.
- Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn thận.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình khâu mũi khâu đột thưa.
- Mẫu đường khâu đột thưa được khâu bằnh len hoặc sợi trên bìa, vải khác màu.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.
+ Len hoặc sợi khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim khâu chỉ, kéo, thước, phấn vạch.

III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
mẫu
- GV giới thiệu mẫu đường khâu đột thưa, hướng
dẫn HS quan sát các mũi khâu đột thưa ở mặt
phải, mặt trái đường khâu kết hợp với quan sát
hình 1/Sgk để trả lời các câu hỏi về đặc điểm của
các mũi khâu đột thưa và so sánh mũi khâu ở
mặt phải đường khâu đột thưa với mũi khâu
thường.
- Nhận xét và kết luận về đặc điểm mũi khâu đột
thưa.
- GV gợi ý để HS rút ra khái niệm về khâu đột
thưa.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV treo tranh quy trình khâu đột thưa.
- Hướng dẫn HS quan sát các hình 2,3,4/Sgk để
nêu các bước trong quy trình khâu đột thưa.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 2/Sgk và nhớ lại
cách vạch dấu đường khâu thường để trả lời câu
hỏi về cách vạch dấu và thực hiện thao tác vạch
dấu đường khâu.
- GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2 với quan sát hình 3a, 3b, 3c, 3d/Sgk dể trả
lời các câu hỏi về cách khâu các mũi khâu đột
thưa.
- Gọi 1 HS đọc mục 2 của phần ghi nhớ.

- Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu , dụng cụ của HS
và tổ chức cho HS tập khâu đột thưa trên giấy kẻ
ô li với các điểm cách đều 1 ô trên đường dấu.
IV. Nhận xét, dặn dò: Khâu đột thưa (tt)
* Hoạt động của học sinh
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe
- HS đọc ghi nhớ Sgk
- Quan sát và trả lời
- Quan sát và trả lời
- HS trả lời
- Nhận xét, bổ sung
- HS đọc ghi nhớ/Sgk
- HS thực hành.
TUẦN 9:
KHÂU ĐỘT THƯA
TIẾT 2
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ3: HS thực hành khâu đột thưa
- GV nhận xét và củng cố kĩ thuật khâu mũi
đột thưa theo 2 bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường khâu.
+Bước 2: Khâu đột thưa theo đường vạch
dấu.
- GV hướng dẫn thêm những điểm cần lưu
ý khi thực hiện mũi khâu đột thưa.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS và nêu

thời gian, yêu cầu thực hành.
- GV quan sát, uốn nắn thao tác cho những
HS còn lúng túng hoặc thực hiện chưa
đúng.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của học
sinh
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
thực hành.
- GV nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm:
+ Đường vạch dấu thẳng, cách đều cạnh dài
của mảnh vải.
+ Khâu được các mũi khâu đột thưa theo
đường vạch dấu.
+ Đường khâu tương đối phẳng, không bị
dúm.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng
nhau và cách đều nhau.
+ Các mũi khâu ở mặt phải tương đối bằng
nhau và cách đều nhau.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- GV nhận xét và đánh giá kết quả học tập
của HS.
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột.
* Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực hiện các
thao tác khâu đột thưa.

- HS lắng nghe
- HS thực hành khâu các mũi đột thưa.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS dựa vào tiêu chuẩn tự đánh giá sản
phẩm.
TUẦN 10:
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết cách gấp mép vải và khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa.
- Gấp được mép vải và khâu viền được đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa đúng
quy trình, đúng kĩ thuật.
- Yêu thích sản phẩm mình làm được.
II. Đồ dùng dạy học:
- Mẫu đường gấp mép vải được khâu viền bằng các mũi khâu đột thưa có kích thước đủ lớn
và một số sản phẩm có đường khâu viền đường gấp mép vải bằng khâu đột thưa hoặc may
bằng máy.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải trăng hoặc màu có kích thước 20cm x 30cm.
+ Len hoặc sợi khác với màu vải.
+ Kim khâu len, kéo cắt vải, bút chì, thước.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1:GV hướng dẫn HS quan sát và nhận
xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu, hướng dẫn HS quan
sát, nêu các câu hỏi yêu cầu HS nhận xét
đường gấp mép vải và đường khâu viền trên

mẫu.
- GV nhận xét và tóm tắt đặc điểm đường
khâu viền gấp mép vải.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV hướng dẫn HS quan sát hình
1,2,3,4/Sgk và đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu
các bước thực hiện.
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung của mục 1
kết hợp với quan sát hình 1,2a,2b/Sgk để trả
lời các câu hỏi về cách gấp mép vải.
- Gọi HS thực hiện thao tác vạch hai đường
dấu lên mảnh vải được ghim trên bảng. Một
HS khác thực hiện thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét các thao tác HS thực hiện.
Sau đó hướng dẫn các thao tác theo nội dung
Sgk.
- Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung của
mục 2, 3 với quan sát hình 2,4/Sgk để trả lời
các câu hỏi và thực hiện các thao tác khâu
viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột
thưa.
- GV nhận xét chung và hướng dẫn các thao
* Hoạt động của học sinh
- HS quan sát và trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe.
- Quan sát và trả lời.
- Nhận xét, bổ sung.
- Trả lời
- HS thực hành.
- Quan sát và trả lời.

- Nhận xét, bổ sung.
tác khâu lược, khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột thưa.
- GV kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu, dụng cụ
thực hành của HS và tổ chức cho HS thực
hành vạch dấu, gấp mép vải theo đường vạch
dấu.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột
TUẦN 11-12:
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT
TIẾT 2-3
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ3: HS thực hành khâu viền đường gấp
mép vải
- GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các thao tác gấp mép vải.
- GV nhận xét, củng cố cách khâu viền
đường gấp mép vải theo các bước:
+ Bước 1: Gấp mép vải.
+ Bước 2: Khâu viền đường gấp mép vải
bằng mũi khâu đột thưa.
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành
của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành
sản phẩm.
GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng
hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng

túng.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Gấp được mép vải. Đường gấp mép vải
tương đối thẳng, phẳng, đúng kĩ thuật.
+ Khâu viền được đường gấp mép vải bằng
mũi khâu đột thưa.
+ Mũi khâu tương đối đều, thẳng, không bị
dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Thêu móc xích.

* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời và thực hiện các thao tác.
- Lắng nghe
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn.
TUẦN 13:
THÊU MÓC XÍCH
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích.
- Thêu được các mũi thêu móc xích.
- HS hứng thú học thêu.

II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình thêu móc xích.
-Mẫu thêu móc xích được thêu bằng len(hoặc sợi ) trên bìa, vải khác màu có kích thước đủ
lớn và một số sản phẩm được thêu trang trí bằng mũi thêu móc xích.
- Vật liệu và dụng cụ cần thiết:
+ Một mảnh vải sợi bông trắng hoặc màu, kích thước 20cm x 30cm.
+ Len, chỉ thêu khác màu vải.
+ Kim khâu len và kim thêu.
+ Phấn vạch, thước, kéo.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu học sinh quan sát và
nhận xét mẫu
- GV giới thiệu mẫu và kết hợp hướng dẫn
HS quan sát hai mặt của đường thêu móc
xích mẫu với quan sát hình 1/Sgk để trả lời
câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc
xích
- GV nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của
đường thêu móc xích:
- GV đặt câu hỏi và gợi ý để HS rút ra khái
niệm thêu móc xích.
- GV giới thiệu 1 số sản phẩm thêu móc xích
và yêu cầu HS nêu ứng dụng của thêu móc
xích.
- GV bổ sung và nêu ứng dụng thực tế.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- GV treo tranh quy trình thêu móc xích,

hướng dẫn HS quan sát hình2/Sgk để trả lời
câu hỏi về cách vạch dấu đường thêu móc
xích; so sánh với cách vạch dấu các đường
khâu đã học.
- GV nhận xét và bổ sung.
- GV vạch dấu trên mảnh vải ghim trên
bảng. Chấm các điểm trên đường vạch dấu
cách đều 2cm
- GV hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2
với quan sát hình 3a,3b,3c/Sgk để trả lời các
* Hoạt động của học sinh
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung
câu hỏi trong Sgk.
- GV hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu,
thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo
Sgk.
-GV hướng dẫn HS quan sát hình 4/Sgk để
trả lời câu hỏi về cách kết thúc đường thêu
móc xích.
- GV hướng dẫn HS thao tác kết thúc đường
thêu móc xích theo Sgk.

- GV hướng dẫn nhanh lần hai các thao tác
thêu và kết thúc đường thêu móc xích.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
- Tổ chức cho HS tập thêu móc xích.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Thêu móc xích
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Quan sát
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
TUẦN 14:
THÊU MÓC XÍCH
TIẾT 2
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ3: HS thực hành thêu móc xích
- GV gọi 1 HS nhắc lại phần ghi nhớ và thực
hiện các bước thêu móc xích
- GV nhận xét, củng cố kĩ thuật thêu móc
xích theo các bước:
+ Bước 1: Vạch dấu đường thêu.
+ Bước 2: Thêu móc xích theo đường vạch
dấu.
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành
của HS và nêu yêu cầu, thời gian hoàn thành
sản phẩm.
GV quan sát, uốn nắn thao tác chưa đúng
hoặc chỉ dẫn thêm cho những HS còn lúng
túng.

HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm
- GV nêu các tiêu chẩn đánh giá sản phẩm:
+ Thêu đúng kĩ thuật.
+ Các vòng chỉ của mũi thêu móc nối vào
nhau như chuỗi mắt xích và tương đối bằng
nhau.
+ Đường thêu phẳng, không bị dúm.
+ Hoàn thành sản phẩm đúng thời gian quy
định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn.
* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời và thực hiện các thao tác.
- Lắng nghe
- HS thực hành.
- HS trưng bày sản phẩm.
- HS tự đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn
TUẦN 15-16-17-18:
CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
TIẾT 1-2-3-4

I. Mục tiêu:
Đánh giá kiến thức, kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của học
sinh.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh quy trình của các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.

III. Các hoạt động dạy học:
- Tiết 1,2: Ôn tập các bài đã học trong chương 1.
- Tiết 3,4: HS cắt, khâu, thêu sản phẩm tự chọn và đánh giá sản phẩm.
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV tổ chức ôn tập các bài đã học
trong chương 1.
- GV yêu cầu học sinh nhắc lại các loại mũi
khâu.
- GV đặt câu hỏi và gọi 1 số HS nhắc lại quy
trình và cách cắt vải theo đường vạch dấu;
khâu thường; khâu ghép hai mép vải bằng
mũi khâu thường; khâu đột thưa;khâu viền
đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột; thêu
móc xích.
- GV nhận xét và sử dụng tranh quy trình để
củng cố những kiến thức cơ bản về cắt,
khâu, thêu đã học.
HĐ2: HS tự chọn sản phẩm và thực hành
làm sản phẩm tự chọn
- GV nêu: Trong giờ học trước, các em đã ôn
lại cách thực hiện các mũi khâu thêu đã học.
Sau đây, mỗi em sẽ tự chọn và tiến hành cắt,
khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
- GV nêu yêu cầu thực hành và hướng dẫn
lựa chọn sản phẩm: Sản phẩm tự chọn được
thực hiện bằng cách vận dụng những kĩ thuật
cắt, khâu, thêu đã học.
IV. Đánh giá

- GV đánh giá kết quả kiểm tra theo hai
mức: hoàn thành và chưa hoàn thành.
* Hoạt động của học sinh
- HS nhắc lại
- Nhận xét, bổ sung
- Lắng nghe
- HS chọn và cắt, khâu, thêu những sản
phẩm đơn giản.
CHƯƠNG 2: KĨ THUẬT TRỒNG RAU, HOA
TUẦN 19: LỢI ÍCH CỦA VIỆC TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu:
- HS biết được ích lợi của việc trồng rau, hoa.
- Yêu thích công việc trồng rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm tranh, ảnh một số loại cây rau, hoa.
- Tranh minh họa ích lợi của việc trồng rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu về lợi ích
của việc trồng rau, hoa.
- GV treo tranh (hình 1/SGK), hướng dẫn HS
quan sát tranh kết hợp với quan sát hình 1 và
đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu ích lợi của việc
trồng rau:
+ Quan sát hình 1 và liên hệ thực tế, em hãy
nêu lợi ích của việc trồng rau?
+ Gia đình em thường sử dụng những loại rau
nào làm thức ăn?

+ Rau được sử dụng như thế nào trong bữa ăn
hằng ngày ở gia đình em?
+ Rau còn được sử dụng để làm gì?
- GV nhận xét, tóm tắt các ý kiến của HS và bổ
sung.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 2/Sgk và đặt
các câu hỏi tương tự như trên để HS nêu tác
dụng và lợi ích của việc trồng hoa.
- GV nhận xét, tóm tắt các ý kiến của HS và
kết luận về lợi ích của việc trồng rau, hoa theo
nội dung Sgk.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu điều kiện,
khả năng phát triển cây rau, hoa ở nước ta
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo nội
dung 2 Sgk
- GV đặt câu hỏi yêu cầu HS nêu đặc điểm khí
hậu ở nước ta.
- GV nhận xét, bổ sung.
- GV gợi ý cho HS trả lời câu hỏi ở cuối bài.
- GV liên hệ nhiệm vụ của HS phải học tập tốt
để nắm vững kĩ thuật gieo trồng, chăm sóc rau,
hoa.
- GV tóm tắt những nội dung chính của bài học
theo phần ghi nhớ Sgk.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Vật liệu và dụng cụ trồng rau, hoa.
* Hoạt động của học sinh
- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.

- Quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Thảo luận nhóm
- Đại diện nhóm trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk.
TUẦN 20:
VẬT LIỆU VÀ DỤNG CỤ TRỒNG RAU, HOA
I. Mục tiêu:
- HS biết đặc điểm, tác dụng của các vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng, chăm sóc
rau, hoa.
- Biết sử dụng một số dụng cụ lao động trồng rau, hoa đơn giản.
- Có ý thức giữ gìn, bảo quản và đảm bảo an toàn lao động khi sử dụng dụng cụ gieo trồng
rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
Mẫu: Hạt giống, một số loại phân hóa học, phân vi sinh, cuốc, cào, vồ đập đất, dầm xới,
bình có vòi hoa sen, bình xịt nước.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu những
vật liệu chủ yếu được sử dụng khi gieo
trồng rau, hoa.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung 1/Sgk
- GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu tên, tác
dụng của những vật liệu cần thiết thường
được sử dụng khi trồng rau, hoa.

- GV yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong
Sgk
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và bổ
sung.
- GV kết luận nội dung 1 theo các ý chính
trong Sgk.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các
dụng cụ gieo trồng, chăm sóc rau, hoa.
- GV hướng dẫn HS đọc mục 2/Sgk và yêu
cầu HS trả lời các câu hỏi về đặc điểm, hình
dạnh, cấu tạo, cách sử dụng một số dụng cụ
thường dùng để gieo trồng, chăm sóc rau,
hoa. Sau đó nhận xét và giới thiệu từng dụng
cụ.
- GV nhắc nhở HS phải thực hiện nghiêm
túc các quy định về vệ sinh và an toàn lao
động khi sử dụng các dụng cụ.
- GV tóm tắt những nội dung chính của bài
học và yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối
bài.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Điều kiện ngoại cảnh của cây rau,
hoa.
* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk

TUẦN 21:
ĐIỀU KIỆN NGOẠI CẢNH CỦA CÂY RAU, HOA.
I. Mục tiêu:
- HS biết được các điều kiện ngoại cảnh và ảnh hưởng của chúng đối với cây rau, hoa.
- Có ý thức chăm sóc cây rau, hoa đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
Pho to hình trong Sgk theo khổ giấy lớn và sưu tầm một số tranh ảnh minh họa những ảnh
hưởng của điều kiện ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:
B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu các điều
kiện ngoại cảnh ảnh hưởng đến sự sinh
trưởng phát triển của cây rau, hoa.
- GV treo tranh và hướng dẫn HS quan sát
tranh kết hợp với quan sát hình 2/Sgk để trả
lời câu hỏi: Cây rau, hoa cần những điều
kiện ngoại cảnh nào?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và kết
luận: Các điều kiện ngoại cảnh cần thiết cho
cây rau, hoa bao gồm nhiệt độ, nước, ánh
sáng, chất dinh dưỡng, đất, không khí.
HĐ2: GV hướng dẫn HS tìm hiểu ảnh
hưởngcủa các điều kiện ngoại cảnh đối
với sự sinh trưởng phát triển của cây rau,
hoa.
- GV hướng dẫn HS đọc nội dung Sgk và gợi
ý cho HS nêu ảnh hưởng của từng điều kiện
ngoại cảnh đối với cây rau, hoa.

1/ Nhiệt độ:
- GV đặt một số câu hỏi và yêu cầu HS trả
lời:
+ Nhiệt độ không khí có nguồn gốc từ đâu?
+ Nhiệt độ của các mùa trong năm có giống
nhau không? Nêu ví dụ.
+ Hãy nêu tên một số loại rau, hoa trồng ở
các mùa khác nhau?
- GV nhận xét và kết luận: Mỗi loại cây rau,
hoa đều phát triển tốt ở một khoảng nhiệt độ
thích hợp. Vì vậy phải chọn thời điểm thích
hợp trong năm đối với mỗi loại cây để gieo
trồng thì mới đạt kết quả cao.
2/ Nước:
- GV nêu các câu hỏi như:
+ Cây rau, hoa lấy nước ở đâu?
+ Nước có tác dụng như thế nào đối với cây?
* Hoạt động của học sinh
- HS quan sát và trả lời
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
+ Cây có hiện tượng gì khi thiếu hoặc thừa
nước?

- GV nhận xét các câu trả lời của HS và tóm
tắt:
+ Thiếu nước, cây chậm lớn, khô héo.
+ Thừa nước, cây bị úng, bộ rễ không hoạt
động được, cây dễ bị sâu, bệnh phá hại…
3/ Ánh sáng:
- GV đặt câu hỏi:
+ Quan sát tranh, em hãy cho biết cây nhận
ánh sáng từ đâu?
+ Ánh sáng có tác dụng như thế nào đối với
cây rau, hoa?
+ Quan sát những cây trồng trong bóng râm,
em thấy có hiện tượng gì?
+ Vậy muốn có đủ ánh sáng cho cây ta phải
làm như thế nào?
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và tóm
tắt những nội dung chính theo Sgk.
4/ Chất dinh dưỡng:
- GV đặt các câu hỏi và gợi ý để HS trả lời
các câu hỏi sau:
+ Kể tên các chất dinh dưỡng cần thiết cho
cây?
+ Nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho
cây là gì?
+ Rễ cây hút chất dinh dưỡng từ đâu?
- GV nhận xét và tóm tắt nội dung chính
theo Sgk.
5/ Không khí:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu
nguồn cung cấp không khí cho cây, nêu tác

dụng của không khí đối với cây.
H: Phải làm thế nào để đảm bảo có đủ không
khí cho cây?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở cuối bài.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Trồng cây rau, hoa.
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Lắng nghe
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Lắng nghe.
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung
- Vài HS đọc ghi nhớ Sgk
TUẦN 22:
TRỒNG CÂY RAU, HOA.
TIẾT 1
I. Mục tiêu:
- HS biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng.
- Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong bầu đất.
- Ham thích trồng cây, quý trọng thành quả lao động và làm việc chăm chỉ, đúng kĩ thuật.
II. Đồ dùng dạy học:
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đầy đất.
- Cuốc, dầm, xới, bình tưới nước có vòi hoa sen.
III. Các hoạt động dạy học:
* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:

B. Bài mới:
HĐ1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu quy
trình kĩ thuật trồng cây con.
- Hướng dẫn HS đọc nội dung bài trong Sgk
- GV đặt các câu hỏi yêu cầu HS nêu các
công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa
và gợi ý để HS trả lời.
- GV nhận xét các câu trả lời của HS và bổ
sung.
- GV hướng dẫn HS quan sát hình trong Sgk
đẻ nêu các bước trồng cây con
- GV nhận xét các câu trả lời của HS.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trồng cây con.
HĐ2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
- GV hướng dẫn HS cách trồng cây con theo
các bước trong Sgk.
IV. Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Trồng cây rau, hoa.
* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời
- Nhận xét và bổ sung.
- Lắng nghe.
- HS trả lời
- Lắng nghe.
TUẦN 23:
TRỒNG CÂY RAU, HOA
TIẾT 2

* Hoạt động của GV
A. Giới thiệu bài:

B. Bài mới:
HĐ3: HS thực hành trồng cây con
- GV gọi 1 HS nhắc lại các bước và cách
thực hiện quy trình kĩ thuật trồng cây con.
- GV nhận xét, hệ thống các bước trồng cây
con:
+ Bước 1: Xác định vị trí trồng.
+ Bước 2: Đào hốc trồng cây theo vị trí đã
định.
+ Đặt cây vào hốc và vun đất, ấn chặt đất
quanh gốc cây.
+ Tưới nhẹ nước quanh gốc cây.
- GV kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành
của HS và phân chia các nhóm và giao
nhiệm vụ. nơi làm việc.
GV nhắc nhở HS rửa sạch các công cụ và vệ
sinh chân tay sạch sẽ sau khi thực hành
xong.
HĐ4: Đánh giá kết quả học tập của HS
- GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực
hành theo các tiêu chẩn:
+ Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ trồng
cây con.
+ Trồng đúng khoảng cách quy định. Các
cây trên luống cách đều nhau và thẳng hàng.
+ Cây con sau khi trồng đứng thẳng, vững,
không bị trồi rễ lên trên.
+ Hoàn thành đúng thời gian quy định.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của
HS.

- GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi ở cuối
bài.
* Nhận xét, dặn dò:
- Bài sau: Chăm sóc rau, hoa.
* Hoạt động của học sinh
- HS trả lời và thực hiện các thao tác.
- Lắng nghe
- HS thực hành.
- HS tự đánh giá kết quả theo tiêu chuẩn
- HS trả lời

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×