Tải bản đầy đủ (.pptx) (67 trang)

transito luong cu BJT nhom 5 pdf

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.59 MB, 67 trang )

Chương 7
TRANSITO LƯỠNG CỰC
(BJT)
Bipolar junction transistor
Mục lục:

7.1 Khái niệm chung

7.2 Nguyên lí hoạt động của transistor loại PNP

7.3 Nguyên lí hoạt động của transistor loại NPN

7.4 Điện áp và dòng điện trên transistor

7.5 Các đặc tuyến và tham số của transito mắc Emito
chung.

7.6 Chọn điểm làm việc cho transistor.
Are you ready??
7.1 Khái niệm chung

Trước năm 1951, ống chân không là thiết bị chính dùng trong việc khuếch đại các tín hiệu
yếu. Mặc dù khuếch đại khá tốt, nhưng ống chân không lại có một số nhược điểm. Thứ
nhất, nó có có một sợi nung bên trong, nó đòi hỏi năng lượng 1 W hoặc hơn. Thứ hai, nó chỉ
sống được vài nghìn giờ, trước khi sợi nung hỏng. Thứ ba, nó tốn nhiều không gian. Thứ tư,
nó tỏa nhiệt, làm tăng nhiệt độ của các thiết bị điện tử.

Năm 1947, J. Bardeen & W. Brattain (AT&T Bell Lab., USA) phát minh ra "Point Contact
Transistor." - đây là một đột phá trong nỗ lực tìm ra thiết bị mới thay cho ống chân không.
Dòng điện vào (bên trái hình tam giác) được truyền qua lớp dẫn điện (conversion layer)
trên bề mặt bản Germanium và được khuyếch đại thành dòng ra (bên phải hình tam giác.)


Sở dĩ thiết bị khuyếch đại dòng điện này có tên là TRANSISTOR vì nó là một loại điện trở
(reSISTOR) hay bán dẫn (semiconducTOR) có khả năng truyền điện (TRANSfer)

Năm 1950, W. Shockley (AT&T Bell Lab, USA) phát minh ra transistor kiểu tiếp hợp

Tranzito đã dẫn tới nhiều phát minh khác, bao gồm: mạch tích hợp (IC), một thiết bị nhỏ
chứa hàng ngàn tranzito. Nhờ IC mà máy vi tính và các thiết bị điện tử kỳ diệu khác có thể
thực hiện được.
7.1 Khái niệm chung
7.1 Khái niệm chung

Có 2 nhóm transito lưỡng cực :
a,Loại npn b, Loại pnp
p
n
n
E
n
B
C
p
C
p
B
B
E
E
C

E
B
C
7.1 Khái niệm chung
Định nghĩa:

Cấu kiện điện tử có 3 lớp bán dẫn đơn tinh thể
dạng NPN hay PNP ghép xen kẽ nhau tạo
thành 2 lớp tiếp xúc PN rất gần nhau được gọi
là transito lưỡng cực (BJT)
7.2 Nguyên lý hoạt động của transito
loại PNP

Cấu tạo:
Các tiếp xúc p-n của transito PNP
Ký hiệu transito và các cực
của nó
7.2 Nguyên lý hoạt động của transito
loại PNP
7.2 Nguyên lý hoạt động của transito
loại PNP

+++
+++
+++
+++
+++
- - -
- - -
- - -

- - -
- - -
100%
1%
99%
P P
N
E
C
7.2 Nguyên lý hoạt động của transito
loại PNP
7.2 Nguyên lý hoạt động của transito
loại PNP

Sự thay đổi nhỏ của điện áp bazo dẫn tới sự thay đổi lớn của điện áp
colecto
7.3 Nguyên lý hoạt động của transito
loại NPN
7.3 Nguyên lý hoạt động của transito
loại NPN
7.3 Nguyên lý hoạt động của transito
loại NPN
7.3 Nguyên lý hoạt động của transito
loại NPN
7.3 Nguyên lý hoạt động của transito
loại NPN
Chú ý:
1. Linh kiện điều khiển băng dòng điện.

2. Linh kiện điều khiển bằng hạt tải thiểu số.
3. TRANSISTOR là chử viết tắt của từ TRANSfert
resISTOR (Điện trở chuyển ).
4.Đối với transistor loại pnp, cách lý luận về hoạt
động cũng giống như ớ transistor npn nhưng
thay điên tử từ dẫn bằng lổ trống, nên chiều
dòng điện ngược lại.
Chú ý

Hệ thức cơ bản về các dòng điện trong Transistor

Hệ số truyền đạt dòng điện α của Transistor

Hệ số khuếch đại dòng điện β của Transistor

Ta có hệ thức:
E B C
I I I
= +
C
E
I
I

C
B
I
I

(1 )

E B
I I= +β
(1 )
=
+
β
α
β

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×