TOÁN
ÔN TẬP: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯNG
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cho học sinh tự xây dựng kiến
thức.
2. Kó năng: Rèn kó năng chuyển đổi các đơn vò đo khối
lượng và giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh thích học toán, thích làm
các bài tập về đổi đơn vò đo khối lượng.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - Bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - Sách giáo khoa - Nháp
III. Các hoạt động:
T
G
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Bảng đơn vò đo
độ dài
- Kiểm tra lý thuyết về
mối quan hệ giữa các đơn
vò đo độ dài, vận dụng bài
tập nhỏ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài
- Nêu lại mối quan hệ giữa
các đơn vò.
Giáo viên nhận xét - cho
điểm
- Lớp nhận xét
1’
3. Giới thiệu bài mới:
“Bảng đơn vò đo khối
lượng”
- Để củng cố lại kiến thức
về đổi đơn vò đo khối
lượng, hôm nay, chúng ta
ôn tập thông qua bài: “Ôn
tập bảng đơn vò đo khối
lượng”.
30’
4. Phát triển các hoạt
động:
12’
* Hoạt động 1: Hướng
dẫn học sinh ôn lại bảng
đơn vò đo khối lượng.
Mục tiêu: Giúp HS nêu
được mối quan hệ giữa các
đơn vò đo khối lượng
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: Đ. thoại,
động não
Bài 1:
- Giáo viên kẻ sẵn bảng
đơn vò đo khối lượng chưa
ghi đơn vò, chỉ ghi kilôgam.
- 2 học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Học sinh nhắc lại mối
quan hệ giữa các đơn vò đo
khối lượng.
- Giáo viên hướng dẫn đặt
câu hỏi, học sinh nêu tên
các đơn vò lớn hơn kg? (
nhỏ hơn kg ?)
- Học sinh hình thành bài 1
lên bảng đơn vò.
Bài 2a:
- Giáo viên ghi bảng - 2 học sinh đọc yêu cầu đề
bài
- Dựa vào mối quan hệ
giữa các đơn vò đo khối
lượng HS làm bài tập 2.
- Xác đònh dạng bài và nêu
cách đổi
- Học sinh làm bài
a) 18 yến = 180 kg
200 tạ = 20000 kg
35 tấn = 35000 kg
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS
đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Nêu các bước tiến hành
để đổi
- Học sinh làm bài
b) 430 kg = 43 yến
25000 kg = 25 tạ
16000 kg = 16 tấn
c) 2kg 326g = 2326 g
6kg 3g = 6003 g
d) 4008 g = 4kg 8g
9050 kg = 9 tấn 50kg
- Giáo viên nhận xét - Học sinh sửa bài - xác
đònh dạng - cách đổi.
7’
* Hoạt động 2: Thực hành
Mục tiêu: Rèn HS đổi
nhanh, đúng
- Hoạt động nhóm đôi
Phương pháp: Đ. thoại,
thực hành
Bài 3 :
- Giáo viên gợi ý cho học
sinh thảo luận nhóm đôi.
- 2 học sinh đọc đề - xác
đònh cách làm (So sánh 2
đơn vò của 2 vế phải giống
nhau)
- Giáo viên cho HS làm cá
nhân.
- Học sinh làm bài
2kg 50g < 2500 g
6090 kg > 6 tấn 8kg
13kg 85g < 13kg 805g
4
1
tấn = 250 kg
- Giáo viên theo dõi HS
làm bài
- Học sinh sửa bài
10’
* Hoạt động 3: Toán đố
Mục tiêu: Giúp HS phân
tích đề, nêu được cách giải
Phương pháp: Đàm thoại,
gợi mở
- Hoạt động nhóm, bàn
Bài 4:
- Giáo viên cho học sinh
hoạt động nhóm, bàn.
Giáo viên gợi ý cho học
sinh thảo luận.
- Học sinh đọc đề
- Học sinh phân tích đề -
Tóm tắt
- Giáo viên theo dõi cách
làm bài của học sinh.
- Học sinh làm bài
Ngày thứ hai bán được :
300 2 = 600 (kg)
Hai ngày đầu bán được :
7 7 = 49 (kg)
Ngày thứ ba bán được :
1000 – 900 = 100
(kg)
Đáp số : 100 kg đường
- Học sinh sửa bài
* Lưu ý tên đơn vò đề bài
cho và đề bài hỏi.
4’
* Hoạt động 4: Củng cố
- Hoạt động cá nhân
- Nhắc lại nội dung vừa
học
- Thi đua đổi nhanh
- Cho học sinh nhắc lại tên
đơn vò trong bảng đơn vò
đo độ dài.
4 kg 85 g = ….……. g
1 kg 2 hg 4 g = ………. g
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Làm bài nhà
- Chuẩn bò: Luyện tập
- Nhận xét tiết học