TOÁN
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng
toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán có liên quan
đến quan hệ tỉ lệ đó.
2. Kó năng: Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán
nhanh, chính xác.
3. Thái độ: Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ
đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học
hỏi.
II. Chuẩn bò:
- Thầy: Phấn màu - bảng phụ
- Trò: Vở bài tập - SGK - vở nháp
III. Các hoạt động:
T
G
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1’
1. Khởi động:
- Hát
4’
2. Bài cũ: Ôn tập giải toán
- Kiểm tra lý thuyết cách
giải 2 dạng toán điển hình
tổng - tỉ và hiệu - tỉ.
- 2 học sinh
- Học sinh sửa bài 3/18
(SGK)
Giáo viên nhận xét và
cho điểm.
1’
3. Giới thiệu bài mới:
- Hôm nay, chúng ta tiếp
tục thực hành giải các bài
toán có lời văn (tt).
30’
4. Phát triển các hoạt
động:
* Hoạt động 1: Giới thiệu
ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ
Mục tiêu: Giúp HS nêu
được mối quan hệ tỉ lệ
- Hoạt động cá nhân
Phương pháp: thực hành,
đ.thoại
Bài 1:
- Giáo viên hướng dẫn học
sinh nhận xét chốt lại dạng
toán.
- Học sinh đọc đề
- Phân tích đề - Lập bảng
(SGK)
- Học sinh làm bài
Giải
Mua 1m vải hết :
80000 : 5 = 16000
(đồng)
Mua 7m vải hết :
16000 7 = 112000
(đồng)
Đáp số : 112000 đồng.
- Lần lượt học sinh điền
vào bảng
Yêu cầu học sinh nêu
nhận xét về mối quan hệ
giữa thời gian và quãng
đường
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét
như trên, chưa đưa ra khái
niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ
- Lớp nhận xét
- thời gian gấp bao nhiêu
lần thì quãng đường gấp
lên bấy nhiêu lần.
thuận”
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS
đọc đề
- Học sinh đọc đề
- Giáo viên yêu cầu HS
phân tích đề
Trong 1 giờ ô tô đi được
bao nhiêu ki-lô-mét ?
Trong 4 giờ ô tô đi được
bao nhiêu ki-lô-mét ?
- Phân tích và tóm tắt
- Học sinh tìm dạng toán - Nêu dạng toán
- Giáo viên yêu cầu HS
nêu phương pháp giải.
- Nêu phương pháp giải:
“Rút về 1 đơn vò”
Giáo viên nhận xét
GV có thể gợi ý để dẫn ra
cách 2 “tìm tỉ số”, theo các
Lưu ý : HS chỉ giải 1 trong
2 cách
bước như SGK
Giải
12 ngày so với 3 ngày thì
gấp :
12 : 3 = 4 (lần)
Trong 12 ngày đội đó trồng
được :
1200 4 = 4800
(cây thông)
Đáp số : 4800 cây thông
* Hoạt động 2: Luyện tập
Mục tiêu: Rèn HS biết
phân tích đề, làm nhanh,
tính đúng.
- Hoạt động lớp, cá nhân
Phương pháp: Thực hành
Bài 2:
- Giáo viên yêu cầu HS - Học sinh đọc đề
đọc đề.
- Giáo viên yêu cầu HS
phân tích đề và tóm tắt.
- Phân tích và tóm tắt
- Nêu dạng toán
- Nêu phương pháp giải:
“Dùng tiû số”
- Học sinh tóm tắt:
3 ngày : 1200 cây
12 ngày : cây
Giáo viên chốt lại 2
phương pháp
- Học sinh sửa bài
Bài 3:
- Giáo viên cho học sinh
tóm tắt bài toán
- Học sinh dựa vào tóm tắt
để tìm ra cách giải
- Giáo viên nhận xét - 2 học sinh lên bảng giải
Giải
a) 4000 người so với
1000 người thì gấp
4000 : 1000 = 4 (lần)
Sau một năm số dân xã
đó tăng thêm
21 4 = 84 (người)
Đáp số : 84 người
b) Sau một năm số dân
xã đó tăng thêm
60
1000
154000
(người)
Đáp số : 60 người
- Giáo viên dựa vào kết
quả ở phần a, và phần b để
liên hệ giáo dục dân số.
- Cả lớp giải vào vở
- Học sinh nhận xét
* Hoạt động 3: Củng cố
- Nhắc lại kiến thức vừa
ôn
- Thi đua 2 dãy giải toán
nhanh (bảng phụ)
Giáo viên nhận xét -
tuyên dương
- Học sinh nhận xét
1’
5. Tổng kết - dặn dò:
- Về nhà làm bài
- Ôn lại các kiến thức vừa
học
- Chuẩn bò: “Luyện tập”
- Nhận xét tiết học