Tải bản đầy đủ (.doc) (76 trang)

Giáo án Hóa học 8 kì II 3CỘT Đầy đủ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (485.12 KB, 76 trang )


Tuần 18 Ngày soạn 14/12/2009
Tiết 35 Ngày dạy 21/12/2009
ôn tập học kỳ I
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Nguyên tử, nguyên tố hoá học , công thức hoá học
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- ôn lại toàn bộ kiến thức trong bài thành hệ thống logic
- HS phải nhớ những kiến thức cơ bản và từ đó vận dụng để giải các
bài tập hoá học định tính và định lợng
- Biết sử dụng các công thức hoá học cơ bản và chuyển đổi giữa các công
thức hoá học đó
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng tính toán khi làm bài tập
- Rèn kỹ năng cẩn thận
- Rèn kỹ năng vận dụng những kiến thức đã học để làm bài tập
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:
Giáo viên: - Bảng phụ , phiếu học tập
- Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp. (1p)
2. Kiểm tra . Kết hợp trong giờ
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 (20p)
* GV : Giới thiệu bài :


* Hoạt động 1 : Tìm hiểu
các kiến thức cần nhớ :
1,GV : Suy nghĩ và nhắc lại
khái niệm về nguyên tử
Gv : Nhận xét và chốt lại
2, GV : Nguyên tố hoá học là
gì ?
GV : Cách viết nguyên tố hoá
học ?
GV : Chuẩn kiến thức
3, GV : Nhắc lại hoá thị 1 số
nguyên tố hoá học ?
GV : Nêu công thức tính hoá
trị ?
GV :Chuẩn kiến thức
4, GV : Đa ra một số CTHH
của đơn chất và hợp chất ?
GV : Nêu ý nghĩa của công
thức hoá học ?
GV : chuẩn kiến thức
HS : Trả lời
HS : Nhận xét
. Định nghĩa
đơn chất , hợp
chất
HS : trả lời
HS : lấy ví dụ
HS : Trả lời
HS : Trả lời
HS : Trả lời

I. Kiến thức cần nhớ :

1, Nguyên tử :
Nguyên tử :
+, Hạt nhân ( proton )
+, Vỏ electron
số hạt p = số hạt e
2, Nguyên tố hoá học :
Là tập hợp nguyên tử cùng
loại , có cùng số p roton
trong hạt nhân

3, Hoá trị :
A
a
x
B
b
y
theo quy tắc : x.a =
y.b

4, Công thức hoá học :
A
a
x
B
b
y
:

+, a = b suy ra x = y =1
+, a # b suy ra x = b , y = a
!"!#107

5, Lấy ví dụ về đơn chất , hợp
chất
GV : Nêu định nghĩa về đơn
chất , hợp chất
GV : nhận xét
6, GV : Nêu các công thức ?
GV: Viết các công thức
chuyển đổi ?
GV : Nhân xét

7, GV : Treo bảng phụ
GV : Hớng dẫn hs làm bài
GV : Sửa sai và thống nhất
đáp án
HS : Đọc đề
bài và hoạt
động theo
nhóm
HS : Lên dán
đáp án . Các
nhóm nhận
xét
+, a và b chẵn ( rút gọn ) x
= b , y = a

5, Đơn chất , hợp chất :

- Đơn chất là những chất
tạo nên từ 1 nguyên tố hoá
học
- Hợp chất là những chất
tạo nên từ 2 nguyên tố hoá
học trở lên
6, Mol và thể tích mol .
Các công thức chuyển
đổi
n = m : M ; m = n . M ; M
= m : n
V = n . 22,4 ; n = V : 22,4
7, Tính theo công thức
hoá học và PTHH .Lập
pthh
Bài toán : Cho Zn tác dụng
HCl thu đợc ZnCl
2
và khí
H
2

a, Lập PTHH
b, Tính m
Zn
cần để thu đợc
13,6 g ZnCl
2

Giải

a, Zn + 2HCl ZnCl
2
+
H
2

b, n ZnCl
2
= 13,6 : 136 =
0,1 ( mol )
Theo PTHH :
n ZnCl
2
= n
Zn
= 0,1 mol
vậy m
Zn
= 6,5 g
* Hoạt động 2 : bài tập
(15p)
GV : Phát phiếu học tập cho
các nhóm nội dung phiếu là
bài 4 / 79
GV : Hớng dẫn hs làm bài
GV : Treo đáp án
GV : Kết luận
GV : Phát phiếu học tập nội
dung là bài 5 /79 cho các
nhóm

GV : Hớng dẫn hs làm bài
GV : Treo đáp án
HS : Đọc kĩ
đầu bài
HS : Làm bài
theo nhóm lên
dán kết quả
HS : Các
nhóm nhận
xét chéo nhau
HS : Chép bài
vào vở
HS : Đọc kĩ
đầu bài
HS : Làm bài
theo nhóm .
Lên dán kết
quả
HS : Các
nhóm nhận
xét chéo nhau
II. Bài tập
Bài 4 /79
CaCO
3
+2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H

2

Bài 5 / 79
CH
4
+ 2 O
2

to
CO
2
+
2 H
2
O
!"!#108

GV : Kết luận
HS : Làm bài vào vở bài tập
4, Củng cố : (8p)
- Gọi hs nhắc lại những khái niệm
- GV hệ thống lại bài và nêu lại 1 số dạng bài tập
5, H ớng dẫn học ở nhà : (1p)
- Về nhà ôn toàn bộ các kiến thức đã học
- Giờ sau thi kiểm tra học kì I

$%%&%%&
'()*+,-
Tuần 19 Ngày soạn 21/12/2009
Tiết 36 Ngày dạy 28/12/2009


KIM TRA HC Kè I
I. MC TIấU:
"&'.+/
0123.+/456+7+879+/7:;1<+
=>+$3?1@A&
<)B1$=$+<C1D&
&'E
>+71$=$+<C+#F*&
G&:H
+<C+I7J3.27K+<+#1$4*&
II. THIT LP MA TRN
H) L/:H3.+/3M N
-.+ O <)B
'
P
Q '
P
Q '
P
Q
"&+8 "R7ST
"&"
"R7ST
&UV6+!
AC6+
W'
R7XS
T
"&Y

&=
"R7ST
"&Z
GR"7ST
!"!#109

G& "R7ST
"&S
"R7ST
Z&[=.:N
6+
"R7ST
"&
"R7ST
S&W>/

R7XS
T
"&G\
&
R7XST
Y&UQ-'Q "R7ST
&
"R7ST
X&]3?
6+3^
"R7ST
"&
"R7ST
O:N

77
"R7ST
"&X
"R7ST
W "R7ST
"&Q
"R7ST
&^+_

"R7ST
&Q
"R7ST
N XRG7T R"7T R"7T RS7T "GR"7T
III. ĐỀ KIỂM TRA:
A. TRẮC NGHIỆM(5Đ):
Câu 1(4đ). `3+#a4$:bc:/+#@d+#>1e
:I
"&+8+#a45:*)J
&Jf?Cgf?\ &Jf?gf?_\
-&Jf?Cgf?_\ h&Nf?C4$f?
gf?_&
&P+#if:1$*+@A4<+1^
&5+$=H++\-&.+#3j
3^\
&,+$+\h&W,:@ek
*+:H&
G&C@V+#icfQ@lm%%%%%%%

t
→

F+RnnT
fo&`:56++^AC4$p+#?
&L_\-&9\&'q\h&F+&
Z&W+83?,AC6+r
G
1$
&":4\ -&"":4\ &":4h&"G
:4&
S&9+/,1@l:s++2=k"4$r1$
&

r -&r

 &

r
G
h&r

&
Y&9+/Jf:1$:V6+
&r

\-&
G
\ &

r\h&

&

X&?1,fF+3121$
&7S1\-&7S1\&7S1\h&7S1
&6+J+]3?f4d3^:#1$"Y&<73?1@A1,1$
 !"!#110

&G\-&G\&GZ\h&GY&
Câu 2(1đ).`+tuB+t+^AC:54$p+#?
&%%%%%%%%%%%%%&&1$D+#i=.:N6+$+$
6+3&
=&%%%%%%%%%%%%%%&1$c6++2+t
+?+#k1&
&#H+C>/7+N3?1@A%%%%%%%%%%
=v%%%%%%%%%%6++C>/&
B.TỰ LUẬN(5Đ):
Câu 1 (2,5đ). fV:jC>/f
&
1mr

!!!!!w1

r
G
=&
mr

!!!w

r
`1<CC@V+#iJ+#4$+]f?c6+7uC
6++#pC@V+#i&

Câu 2(2,5đ). ^+$CbCb+#+?J+#AC
6+r
Z
&
IV. ĐÁP ÁN
Phần Đáp án chi tiết Thang điểm
n&#F
*
"

nn&[1<
"

"&-&G&hZ&
S&-Y&hX&&-
&W>/
=&AC6+
&6+f>CKxN3?1@A
&Z1mGr



1

r
G
]1*1r

1


r
G
gZG
1r

gZG
11

r
G
gZ
r

1

r
G
gG
=&Zmr





r
]1*r



rgZ"

r

gZ"


rgZ
r



rg"
!'?1@A1,AC6+1$
Z
rC
M
gYZmGm"Y&Zg"YRT
!#"1AC6+J
"1+8
"1+8
Z1+8r
!Wb+#+?+#AC
6+
y:Iz7SgZ7:
Zy:Iz7Sg
"7:
7S:
7S:
7S:
7S:
7S:

7S:
7S:
&S:
&S:
7S:
7S:
7S:
7S:
 !"!#111

YZ&"
{ &"{ Z{
"Y
G&"
{ &"{ {
"Y
{ "{ RZ T{ Z{
Cu
S
O
= =
= =
= + =
7S:
7S:
4, Thu bài nhận xét giời kiểm tra.
$%%&%%&
'()*+,-
Tuần 20 Ngày soạn 4/1/2010
Tiết 37 Ngày dạy 11/1/2010

Ch ơng 4 : oxi - không khí
tiết 37 : Tính chất của oxi
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
T chấy vật l
T chất hoá học
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức: - HS biết các kiến thức :
+, Trong điều kiện thờng về nhiệt độ và áp suất , o xi là chất khí không
màu , không mùi , ít tan trong nớc , nặng hơn không khí
+, Khí o xi là một đơn chất rất hoạt động , dễ dàng tham gia phản ứng
hoá học với nhiều phi kim . Trong các hợp chất hoá học , nguyên tố oxi chỉ
có hoá trị II
2. Kỹ năng:Viết đợc phơng trình hoá học của o xi với S , với P , với Fe
- Nhận biết đợc khí oxi , biết sử dụng đèn cồn và cách đốt 1 chất trong o
xi
3. Thái độ:GD thái độ yêu môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ
môn.
II. Chuẩn bị:Giáo viên:
- Bình thuỷ tinh , muôi sắt , phiếu học tập , P , Fe , S
Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra .
3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 I. Tính chất vật lí
!"!#112


* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về
tính chất vật lí
1,GV : Cho hs quan sát lọ
đựng khí o xi
GV : Nhận xét màu sắc , mùi
của o xi ?
GV : Kết luận
2, GV : Em, hãy trả lời 2 câu
hỏi trong sgk ?
Ô xi là chất tan nhiều hay ít
trong nớc ? o xi nặng hay nhẹ
hơn không khí
GV : Nhận xét
3, GV : Vậy o xi có tính chất
vật lí nh thế nào ?
HS :Trả lời
GV : Nhận xét
HS : Quan sát
HS : Trả lời .
Hs khác bổ
sung
HS : Trả lời .
Hs khác bổ
sung

1, Quan sát
a, Khí o xi không màu
b, Khí o xi không mùi


2, Trả lời câu hỏi
a, Khí oxi ít tan trong
@^
b, Khí o xi nặng hơn
không khí

3, Kết luận :
o xi là chất khí không
mùi , không màu , ít tan
trong nớc , nặng hơn
không khí
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu
tính chất hoá học của o xi :
1. a, GV : Nêu dụng cụ để
làm thí nghiệm và cách chú ý
trong khi làm . HS : Lắng
nghe
GV : Cho 1 hs đọc thí nghiệm
sgk trang 81. HS : Đọc bài
GV : cho hs làm thí nghiệm
theo nhóm quan sát hiện tợng
GV : Yêu cầu hs lên viết ptp ?
b, GV : Cho 1 hs đọc thí
nghiệm sgk / 82
HS : Đọc bài
GV :Cho hs làm TN theo
nhóm
HS : Hoạt động nhóm . Nêu
ht
GV : Hd hs trong quá trình

làm
GV : Kết luận . HS : Ghi bài
HS :Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Cử đại
diện nêu hiện
tợng nhóm
khác bổ sung
HS : Viết ptp .
HS khác nhận
xét . GV : Kết
luận
HS : Rút ra
nhận xét .
Nhóm klhác
bổ sung . Lên
viết ptp
II. Tính chất hoá học :
1, Tác dụng với phi kim
a, Tác dụng với S :
* Thí nghiệm : SGK / 81
* Quan sát : S cháy trong
không khí , ngọn lửa nhỏ ,
xanh nhạt cháy trong o xi
mãnh liệt hơn
* Nhận xét :
S + O
2

to

SO
2

( r ) ( k ) ( r )

b, Với P
*, Thí nghiệm : SGK /82
*Quan sát P cháy mạnh
trong o xi với ngọn lửa
sáng chói tạo khói trắng
dạng bột bám vào thành lọ
4 P + 5 O
2

to
2
P
2
O
5

( r ) ( k ) ( r )
4, Củng cố :- GV phát phiếu học tập cho hs nội dung là bài 1 / tr 84 . HS
hoạt động theo nhóm lên dán đáp án . GV nhận xét và thống nhất đáp án
- GV hệ thống lại bài
5, H ớng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 2 +3 trang 84
- Hớng dẫn làm bài 4 :
4 P + 5 O
2
= 2 P

2
O
5
( 1 )
( 4 mol ) ( 5 mol )
a, Theo ( 1 ) 4mol P cần 5 mol O
2

12,4 : 31 = 0,4 ( mol ) P cần 0,4 .5 : 4 = 0 ,5 mol O
2

Lợng o xi có trong bình 17 : 32 = 0,53 ( mol )
chất còn d là o xi : 0,53 - 0,5 = 0,03 ( mol ) O
2
b, Chất tạo thành là P
2
O
5

Theo ptp để có 1 mol P
2
O
5
cần có 2 mol P
!"!#113

n P
2
O
5

= 1/2 n p = 0,4 : 2 = 0,2 mol
m P
2
O
5
= 0,2 . 142 = 28,4 g
- Nghiên cứu nốt phần còn lại bài 24 giờ sau học

Tuần 20 Ngày soạn 4/1/2010
Tiết 38 Ngày dạy 14/1/2010
tính chất của o xi ( tiếp)
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
T chấy vật l
T chất hoá học
I. Mục tiêu bài học
1.Kiến thức:
- Hs nắm đợc tính chất hoá học của oxi là tác dụng với kim loại , hợp chất
2. Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng viết ptp của oxi với Fe , Hợp chất
- Rèn kỹ năng cẩn thận khi làm thí nghiệm
3. Thái độ:
- GD thái độ yêu thích môn học và có ý thức tìm tòi nghiên cứu bộ môn.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên:
- Phiếu học tập , bảng phụ
- Bình thuỷ tinh , muôi sắt , dây sắt , cát , mẩu than gỗ
-Học sinh: Làm bài tập và đọc trớc bài mới.
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định lớp.
2. Kiểm tra . Em hãy cho biết o xi có những tính chất vật lí nh thế nào ?

3. Bài mới.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung
* GV : Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu o
xi tác dụng với kim loại :
GV : Cho hs đọc thí nghiệm
trang 83
GV : Hớng dẫn hs làm thí
nghiệm theo nhóm
GV : Rút ra nhận xét và viết
ptp ?
HS : Trả lời và lên viết ptp
GV : Bổ sung và kết luận
HS : Ghi bài
HS : Đọc bài
HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
hiệ tợng quan
sát đợc .
Nhóm khác
bổ sung
2, Tác dụng với kim loại
* Thí nghiệm : SGK / 83
*Quan sát : Sắt cháy
mạnh trong o xi , sáng
chói , không có ngọn lửa ,
tạo các hạt nhỏ nóng chảy

màu nâu là Fe
3
O
4

* Nhận xét
3 Fe + 2 O
2

to
Fe
3
O
4

( r ) ( k ) ( r )
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu o
xi tác dụng với hợp chất
GV : Giới thiệu hợp chất CH
4

HS : Lắng nghe kết hợp thông
tin sgk để hiểu sâu hơn
GV : Hớng dẫn hs viết ptp
GV : Nhận xét . Vậy oxi có
mấy tính chất hoá học ?
GV : Phát phiếu học tập cho
hs
HS : Lên viết
ptp . Hs khác

nhận xét
HS : Trả lời
3, Tác dụng với hợp chất
CH
4
+ 2 O
2
CO
2
+ 2
H
2
O
( k ) ( k ) ( k ) ( h )
!"!#114

Nội dung phiếu :
Hoàn thành các phơng trình
phản ứng sau :

1, S + SO
2

( r ) ( ) ( k )
2, + 5 O
2
2 P
2
O
5


( ) ( k ) ( )
3, Fe + O
2
.
( ) () ()
GV : Kết luận và thống nhât
đáp án
GV : Yêu cầu hs làm bài 5 /
84
HS : Đọc kĩ đầu bài
GV : Hớng dẫn hs làm bài
HS : lên bảng làm bài . Hs
khác bổ sung
HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau
Bài 5 ( 84 )
Lợng C nguyên chất 24000
. 98 : 100 . 12 = 1960
( mol ) C
suy ra 43904 lít khí H
2

S + O

2
= SO
2

( 1 mol ) ( 22,4 l )
24000. 0,5:100.32 = 3,75
mol
22,4.3,75 : 1 =84 (lit)
4, Củng cố :- GV phát phiếu học tập cho hs nội dung là bài 1 / tr 84
5, H ớng dẫn học ở nhà - Về nhà làm bài tập 2 +3 trang 84
$%%&%%&"
'()*+,-
Tuần 21 Ngày soạn 11/1/2010
Tiết 39 Ngày dạy 18/1/2010
Sự ôxi hoá- phản ứng hoá hợp
ứng dụng của ôxi.
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh cht ca oxi
Phn ng hoỏ hc
A.Mục tiêu:
1,Kiến thức: Học sinh hiểu đợc khái niệm sự ôxi hoá, phản ứng hoá
học, và phản ứng toả nhiệt.
Biết các ứng dụng của ôxi.
2/Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng viết phơng trình phản ứng của ôxi
với các đơn chất và hợp chất.
B.Chuẩn bị:
. Giáo viên:
!"!#115

+ Phiếu học tập.

+ Tranh vẽ ứng dụng của ôxi.
. Học sinh:
C.Tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Nêu các tính chất hoá học
của ôxi viết phơng trình
phản ứng minh hoạ?
+ Yêu cầu 2 học sinh lên
bảng chữa bài tập 4/84 SGK.
Giáo viên: Hớng dẫn cách
giải dựa vào định luật bảo
toàn khối lợng.
Hoạt động 2:
Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhận xét các phơng trình
phản ứng ở bài tập trên.
? Em hãy cho biết, các phản
ứng này có đặc điểm gì giống
nhau?
Giáo viên: Những phản ứng
trên đợc gọi là sự ôxi hoá của
chất đó.
? Vậy sự ôxi hoá 1 chất là gì?
Giáo viên: Yêu cầu 1 học
sinh nhắc lại khái niệm sự ôxi
hoá.

? Các em hãy lấy ví dụ xảy ra
trong đời sống hàng ngày?
3Fe + 2O
2


to
Fe
2
O
3
.
HS : Đọc bài
HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
hiệ tợng quan
sát đợc .
Nhóm khác
bổ sung
I/ Sự ôxi hoá.
a, Định nghĩa: Sự tác dụng
của ôxi với 1 chất là sự ôxi
hoá. (chất đó có thể là đơn
chất hay hợp chất)
b, Ví dụ:
2Cu + O
2



to
2CuO
C + O
2


to
CO
2
4Al + 3O
2


to
2Al
2
O
3
CH
4
+ 2O
2


to
CO
2
+
2H
2

O
Hoạt động 3:
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
Bài tập : Cho các phản ứng
hoá học sau:
1, CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
2, 2Na + S

to
Na
2
S
3, 2Fe + 3Cl
2

to
2FeCl
3
4, 4Fe(OH)
2
+ 2H
2
O + O
2


to
4 Fe(OH)
3
.
? Hãy nhận xét số chất tham
gia và sản phẩm trong các
phản ứng trên?
Giáo viên: Các phản ứng hoá
học trên gọi là phản ứng hoá
hợp.
? Thế nào là phản ứng hoá
hợp?
HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời
II/ Phản ứng hoá hợp.
1/ Định nghĩa: Phản ứng
hoá hợp là phản ứng hoá
học trong đó chỉ có 1 chất
mới (sản phẩm) đợc tạo
thánh từ 2 hay nhiều chất
ban đầu.
2/ Ví dụ:
Mg + S

to
MgS
Cu + Cl
2



to
CuCl
2
4Al + 3O
2


to
Al
2
O
3
.
!"!#116

? Cho 3 ví dụ về phản ứng
hoá hợp?
? Phản ứng sau có phải là
phản ứng hoá hợp không? vì
sao?
CaCO
3


to
CaO + CO
2
.

Hoạt động 4:
Giáo viên: Treo tranh ứng
dụng của ôxi, yêu cầu học
sinh quan sát.
? Em hãy kể ra các ứng dụng
của ôxi mà em biết trong
cuộc sống?
Giáo viên: Cho học sinh đọc
phần đọc thêm: Giới thiệu
đèn xì ôxi axêtilen
III/ ứng dụng của ôxi.
1, ôxi cần thiết cho hô hấp
của ngời và động vật, thực
vật.
2, ôxi rất cần thiết cho sự
đốt nhiên liệu.
Hoạt động 5:
Luyện tập, củng cố:
Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của
bài:
+ Sự ôxi hoá là gì?
+ Định nghĩa phản ứng hoá
hợp?
+ ứng dụng của ôxi?
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
Bài tập : Lập phơng trình hoá
học biểu diễn các phản ứng

hoá hợp sau:
1, lu huỳnh với nhôm
2, ôxi với magiê
3, clo với kẽm.
? Các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả?
HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau
Luyện tập:
Bài tập:
1, 2Al + 3S

to
Al
2
S
3
2, 2Mg + O
2


to
2MgO
3, Zn + Cl

2


to
ZnCl
2
.
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trớc bài mới.
Tuần 21 Ngày soạn 11/1/2010
Tiết 40 Ngày dạy 21/1/2010
ôxit
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh cht ca oxi
9+/
!"!#117

A.Mục tiêu:
1,Kiến thức: Học sinh nắm đợc khái niệm ôxit, sự phân loại ôxit và
cách gọi tên ôxit.
2,Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng lập các CTHH của ôxit.
Tiếp tục rèn luyện kỹ năng lập các PTHH có sửn phẩm là ôxit.
B.Chuẩn bị:
. Giáo viên: Bảng phụ, phiếu học tập.
. Học sinh:
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh

Nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Nêu định nghĩa phản ứng
hoá hợp- cho ví dụ minh hoạ?
Nêu định nghĩa sự ôxi hoá-
cho ví dụ minh hoạ?
(yêu cầu học sinh ghi ví dụ ra
góc bảng)
+ Hai học sinh lên chữa bài
tập 2/87 SGK
Hoạt động 2:
Giáo viên: Các ví dụ trên
bảng là ôxit.
? Em hãy nhận xét về thành
phần các ôxit đó?
? Hãy định nghĩa ôxit?
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
Bài tập : Trong các hợp chất
sau, hợp chất nào thuộc loại
ôxit: K
2
O, CuSO
4
, Mg(OH)
2
,
H

2
S, SO
3
, Fe
2
O
3

? Các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả?
? CuSO
4
không phải là ôxit-
vì sao?
HS : Đọc bài
HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
hiệ tợng quan
sát đợc .
Nhóm khác
bổ sung
I/ Định nghĩa ôxit.
1/ Định nghĩa: ôxit là hợp
chất của 2 nguyên tố, trong
đó có 1 nguyên tố là ôxi.
2/ Ví dụ: K
2
O, SO
3

,
Fe
2
O
3

Hoạt động 3:
Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lai:
+ Quy tắc hoá trị đối với
hợp chất 2 nguyên tố?
+ Thành phần của ôxit?
? Em hãy viết công thức
chung của ôxit?
HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời
II/ Công thức.
Công thức chung của ôxit:
M
x
O
y
Hoạt động 4:
Giáo viên: Dựa vào thành
phần, có thể chia ôxit thành
hai loại chính: >
III/ Phân loại.
1, ôxit axit: Thờng là ôxit

của phi kim và tơng ứng
với 1 axit.
!"!#118

? Em hãy cho biết KHHH của
1 số phi kim thờng gặp?
? Lấy 3 ví dụ về ôxit axit?
Giáo viên: Giới thiệu 3 axit t-
ơng ứng.
? Em hãy kể tên những kim
loại thờng gặp?
? Lấy 3 ví dụ về ôxit bazơ?
Giáo viên: Giới thiệu 3 bazơ
tơng ứng.
Ví du: CO
2
, P
2
O
5
, SO
3

2, ôxit bazơ: Thờng là ôxit
của kim loại và tơng ứng
với 1 bazơ.
Ví dụ: K
2
O, CaO, MgO
Hoạt động 5:

Giáo viên: Giới thiệu nguyên
tắc gọi tên ôxit.
? Dựa vào nguyên tắc, hãy
goi tên các ôxit sau?
Giáo viên: Giới thiệu các tiền
tố:(trên bảng phụ)
Mono: nghĩ là 1
đi: nghĩa là 2
tri: nghĩa là 3
tetra: nghĩa là 4
penta: nghĩa là 5.
HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau
IV/ Cách gọi tên.
Tên ôxit: Tên nguyên tố +
ôxit.
Ví dụ: K
2
O: Kali ôxit
CaO: canxi ôxit
MgO: magiê ôxit
+ Nếu kim loại có nhiều
hoá trị:
Tên ôxit bazơ: Tên kim

loại (kèm theo hoá trị) +
ôxit.
Ví dụ: FeO: sắt (II) ôxit
Fe
2
O
3
: sắt (III)
ôxit.
+ Nếu phi kim có nhiều
hoá trị:
Tên ôxit: tên phi kim (có
tiền tố chỉ số nguyên tử phi
kim) + ôxit (có tiền tố chỉ
số nguyên tử ôxi).
Ví dụ: SO
2
: lu huỳnh đi
ôxit
SO
3
: lu huỳnh tri
ôxit
P
2
O
5
: đi phôtpho
penta ôxit.
Hoạt động 6:

Luyện tập, củng cố:
+ Nhắc lại nội dung chính
của bài nh:
? Định nghĩa ôxit?
? Phân loại ôxit?
? Cách gọi tên ôxit?
+ Bài tập: Trong các ôxit sau,
ôxit nào là ôxit axit? ôxit nào
thuộc loại ôxit bazơ: Na
2
O,
CuO, Ag
2
O, CO
2
, N
2
O
5
,
SiO
2

Hãy gọi tên các ôxit đó?
Luyện tập.
Bài tập:
a, ôxit bazơ:
Na
2
O : natri ôxit

CuO : đồng (II) ôxit
Ag
2
O: bạc ôxit
b, ôxit axit:
CO
2
: cácbon đi ôxit
N
2
O
5
: đi nitơ penta
ôxit
SiO
2
: silic đi ôxit
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trớc bài mới.
$%%&%%&"
'()*+,-
!"!#119

Tuần 22 Ngày soạn 18/1/2010
Tiết 41 Ngày dạy 25/1/2010
Điều chế ôxi- phản ứng phân huỷ.
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh cht ca oxi

9+/
A.Mục tiêu:
1,Kiến thức: Học sinh biết phơng pháp điều chế, cách thu khí ôxi
trong phòng thí nghiệm và cách sản xuất ôxi trong công nghiệp.
2,Kỹ năng: Học sinh biết khái niệm phản ứng phân huỷ và dẫn ra đ-
ợc ví dụ minh hoạ.
3,Thái độ: Rèn luyện kỹ năng lập phơng trình hoá học.
B.Chuẩn bị:
. Giáo viên:
+ Dụng cụ: Giá sắt, ống nghiệm, ống dẫn khí, đèn cồn, diêm, chậu
thuỷ tinh, 2 lọ thuỷ tinh có nút có nhãn, bông.
+ KMnO
4
.
. Học sinh:
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ nêu định nghĩa ôxit; phân
loại ôxit, cho mỗi loại 1 ví dụ
minh hoạ?
+ Chữa bài tập 4/91 SGK.
+ Chữa bài tập 5/91 SGK.
Giáo viên: Vào bài và nêu
mục tiêu của bài.
Hoạt động 2:
Giáo viên: Giới thiệu cách

điều chế ôxi trong phòng thí
nghiệm.
Giáo viên: Làm thí nghiệm
điều chế ôxi từ KMnO
4
.
+ Gọi 2 học sinh lên thu khí
HS : Đọc bài
HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
I/ Điều chế ôxi trong
phòng thí nghiệm.
+ Trong phòng thí nghiệm,
khí ôxi đợc điều chế bằng
cách đun nóng những hợp
chất giầu ôxi và rễ bị phân
huỷ ở nhiệt độ cao nh:
KMnO
4
; KClO
3
.
+ Cách thu O
2
:
- Đẩy không khí
!"!#120

ôxi bằng 2 cách đẩy không

khí và đẩy nớc.
? Nêu sự khác nhau giữa 2
cách thu ôxi? Vì sao?
Giáo viên: Viết sơ đồ phản
ứng.
? Cân bằng phơng trình phản
ứng?
hiệ tợng quan
sát đợc .
Nhóm khác
bổ sung
- Đẩy nớc.
+ PTHH:
2KClO
3


to
2KCl +
3O
2

2KMnO
4

to
K
2
MnO
4

+
MnO
2
+ O
2

Hoạt động 3:
Giáo viên: Thuyết trình.
Giáo viên: Giới thiệu sản xuất
ôxi từ không khí.
? Em hãy cho biết thành phần
của không khí?
Giáo viên: Muốn thu đợc ôxi
từ không khí, ta phải tách
riêng đợc ôxi ra khỏi không
khí.
Giáo viên: Nêu phơng pháp
sản xuất ôxi từ không khí.
Giáo viên: Nêu phơng pháp
sản xuất ôxi từ nớc.
? Em hãy viết phơng trình
phản ứng cho quá trình trên?
Giáo viên: Phân tích sự khác
nhau giữa điều chế ôxi trong
công nghiệp và trong phòng
thí nghiệm về nguyên liệu,
sản lợng và giá thành.
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.

HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời
II/ Sản xuất khí ôxi trong
công nghiệp.
+ Nguyên liệu để
sản xuất ôxi trong công
nghiệp là không khí hoặc
muối.
1, Sản xuất ôxi từ không
khí:
+ Hoá lỏng không khí ở
nhiệt độ thấp và áp xuất
cao.
+ Sau đó cho không khí lỏng bay hơi,
trớc hết thu đợc khí nitơ
(-196
o
C), sau đó thu đợc
khi ôxi (-183
o
C).
2, Sản xuất khí ôxi từ nớc:
+ Điện phân nớc trong các
bình điện phân, sẽ thu đợc
H
2
và O
2

riêng biệt.
2H
2
O 2H
2
+
O
2

Điện phân
Hoạt động 4:
Giáo viên: Cho học sinh nhận
xét các phơng trình phản ứng
có trong bài.
? Nhận xét về số chất tham
gia và số chất sản phẩm ở các
phơng trình phản ứng trên?
Giáo viên: Những phản ứng
hoá học trên đều là phản ứng
phân huỷ.
? Rút ra định nghĩa thế nào là
phản ứng phân huỷ?
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
Bài tập :
Cân bằng các phản
ứng hoá học sau và cho biết
III/ Phản ứng phân huỷ.
1, Định nghĩa: Phản ứng

phân huỷ là phản ứng hoá
học trong đó có 1 chất sinh
ra 2 hay nhiều chất mới.
2, Ví dụ:
c. 2KNO
3

to
2KNO
2
+
O
2
!"!#121

phản ứng nào là phản ứng hoá
hợp, phản ứng nào là phản
ứng phân huỷ?
a. FeCl
2
+ Cl
2


to
FeCl
2
b. CuO + H
2



to
Cu
+ H
2
O
c. KNO
3


to
KNO
2
+
O
2
d. Fe(OH)
3


to
Fe
2
O
3
+ H
2
O
e. CH
4

+ O
2


to
CO
2
+ H
2
O.
? Các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả?
d. 2Fe(OH)
3

to
Fe
2
O
3
+
3H
2
O
Hoạt động 5:
Luyện tập, củng cố:
Giáo viên: Phát phiếu học tập,
yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm.
Bài tập :

Tính khối lợng KClO
3
đã bị
nhiệt phân, biết rằng thể tích
khí ôxi thu đợc sau phản ứng
là 3,36 lít (đktc).
? Các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả?
HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau
Luyện tập.
Giải:
2KClO
3


to
2KCl +
3O
2

nO
2
= 0,15 mol

nKClO
3
= 0,1 mol
mKClO
3
= 0,1.122,5 = 12,25
(g)
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trớc bài mới.
Tuần 22 Ngày soạn 18/1/2010
Tiết 42 Ngày dạy 28/1/2010
Không khí- sự cháy.
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh cht ca oxi
pAC
A.Mục tiêu:
1,Kiến thức: Học sinh biết đợc không khí là hỗn hợp nhiều chất
khí, thành phần của không khí theo thể tích gồm có 78% nitơ, 21% ôxi, 1%
các khí khác.
2,Kỹ năng: Học sinh biết sự cháy là sự ôxi hoá có toả nhiệt và phát
sáng, còn sự ôxi hoá chậm cũng là sự ôxi hoá có tảo nhiệt nhng không phát
sáng.
!"!#122

3,Thái độ: Học sinh biết và hiểu điều kiện phát sinh và rập tắt sự
cháy.
4, Học sinh hiểu và có ý thức giữ cho bầu không khí không bị ô
nhiễm và phòmg cháy.

B.Chuẩn bị:
. Giáo viên:
+ Dụng cụ: Chậu thuỷ tinh; ống thuỷ tinh có nút, có muôi sắt; đèn cồn.
+ Hoá chất: P ; H
2
O .
. Học sinh:
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Định nghĩa phản ứng phân
huỷ. Viết phơng trình phản
ứng minh hoạ?
+ 2 học sinh chữa bài tập
4,6/94 SGK.
Hoạt động 2:
Giáo viên: Biểu diễn thí
nghiệm P + O
2
>
? Đã có quá trình biến đổi
nào xảy ra trong thí nghiệm
trên?
4P + 5O
2



to
2P
2
O
5
P
2
O
5
+ 3H
2
O -> 2H
3
PO
4
.
? Trong khi cháy mực nớc
trong ống thuỷ tinh biến đổi
nh thế nào?
? Tại sao nớc lại râng lên
trong ống?
? ôxi trong không khí đã
phản ứng hết cha vì sao?
? Nớc dâng lên vạch thứ 2
chứng tỏ điều gì?
? Tỷ lệ thể tích chất khí còn
lại trong ống là bao nhiêu?
Khí còn lại là khí gì? Tại sao?
? Em hãy rút ra kết luận về
thành phần của không khí?

HS : Đọc bài
HS : Làm thí
nghiệm theo
nhóm . Nêu
hiệ tợng quan
sát đợc .
Nhóm khác
bổ sung
I/Thành phần của không
khi.
Không khí là hỗn hợp khí
trong đó ôxi chiếm 1/5 về
thể tích (chính xác hơn là
khí ôxi chiếm khoảng 21%
về thể tích không khí),
phần còn lại hầu hết là
nitơ.
Hoạt động 3:
? Học sinh thảo luận nhóm:
+ Theo em trong không khí
còn có những chất gì? Tìm
các dẫn chứng để minh hoạ?
? Các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả?
Giáo viên: Gọi 1 học sinh nêu
kết luận.
HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời

Trong không khí, ngoài
khí N
2
và O
2
còn có hơi n-
ớc, khí CO
2
, một số khí
hiếm nh: Ne, ar, bụi chất
(tỷ lệ những khí này
khoảng 1% trong không
khí).
Hoạt động 4:
III/ Bảo vệ không khí trong
!"!#123

? Học sinh thảo luận nhóm:
+ Không khí bị ô nhiễm gây
ra những tác hại nh thế nào?
+ Chúng ta nên làm gì để bảo
vệ bầu không khí trong lành,
tránh ô nhiễm?
? Các nhóm cử đại diện báo
cáo kết quả?
Giáo viên: Gọi 1 học sinh nêu
kết luận.
Giáo viên: Có thể cho học
sinh liên hệ thực tế ở địa ph-
ơng.

lành, tránh ô nhiễm.
1, Không khí bị ô nhiễm
gây nhiều tác hại đến sức
khoẻ con ngời và đời sống
của động vật, thực vật.
Không khí bị ô nhiễm còn
phá hoại dần đến công
trình xây dựng nh: cầu
cống, nhà cửa, di tích lịch
sử
2, Các biện pháp nên làm
là:
+ Xử lý khí thải của các
nhà máy, các lò đốt, các
phơng tiện giao thông
+ Bảo vệ rừng, trồng rừng,
trồng cây xanh
Hoạt động 5:
Luyện tập, củng cố:
Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của
bài:
? Thành phần của không khí?
? Các biện pháp bảo vệ bầu
khí quyển trong lành?

HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên

dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trớc bài mới.
$%%&%%&"
'()*+,-
Tuần 23 Ngày soạn 25/1/2010
Tiết 43 Ngày dạy 1/2/2010
Không khí- sự cháy. (+.C)
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh cht ca oxi
pAC
A.Mục tiêu:
1,Kiến thức: Học sinh phân biệt đợc sự cháy và sự ôxi hoá chậm.
Hiểu đợc các điều kiện phát sinh sự cháy từ đó biết đợc các biện
pháp để dập tắt sự cháy.
2,Kỹ năng: Liên hệ đợc với các hiện tợng trong thực tế.
!"!#124

B.Chuẩn bị:
. Giáo viên:
. Học sinh:
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung

Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Thành phần của không khí?
Biện pháp để bảo vệ không
khí trong lành, tránh ô
nhiễm?
+ Chữa bài tập 7/99 SGK.
Hoạt động 2:
Giáo viên: Nêu mục tiêu của
tiết học.
? Em hãy lấy 1 ví dụ về sự
chay và 1 ví dụ về sự ôxi hoá
chậ?
? Sự cháy và sự ôxi hoá chậm
giống và khác nhau nh thế
nào?
? Vậy sự cháy là gì, sự ôxi
hoá chậm là gì?
Giáo viên: Trong điều kiện
nhất định, sự ôxi hoá chậm có
thể chuyển thành sự cháy, đó
là sự tự bốc cháy.
Vì vậy trong nhà máy, ngời ta
cấm không đợc chất giẻ lau
máy có dính dầu mỡ thành
đóng đề phòng sự tự bốc
cháy.
HS : Đọc bài
HS : Làm thí
nghiệm theo

nhóm . Nêu
hiệ tợng quan
sát đợc .
Nhóm khác
bổ sung
II/ Sự cháy và sự ôxi hoá
chậm.
1, Sự cháy: Là sự ôxi hoá
có toả nhiệt và phát sáng.
Ví dụ: Gas cháy
2, Sự ôxi hoá chậm: là sự
ôxi hoá có toả nhiệt nhng
không phát sáng.
Ví dụ: Sắt để lâu tronh
không khí bị dỉ
Hoạt động 3:
? Ta để cồn, gỗ, than trong
không khí, chúng không tự
bốc cháy. Muốn cháy đợc
phải có điều kiện gì?
? Đối với bếp than nếu ta
đóng cửa lò, có hiện tợng gì
xảy ra? Vì sao?
? Vậy các điều kiện phát sinh
và duy trì sự cháy là gì?
? Vậy muốn dập tắt sự cháy,
ta cần thực hiện những biện
pháp nào?
? Trong thực tế, để dập tắt
đám cháy, ngời ta thờng dùng

những biện pháp nào? Em
hãy phân tích cơ sở của
những biện pháp đó?
HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời
III/ Điều kiện phát sinh và
các biện pháp để dập tắt
đám cháy.
1, Các điều kiện phát sinh
sự cháy là:
+ Chất phải nóng đến nhiệt
độ cháy.
+ Phải có đủ ôxi cho sự
cháy.
2, Muốn dập tắt sự cháy, ta
cần thực hiện những biện
pháp sau:
+ Hạ nhiệt độ của chất
cháy xuống dới nhiệt độ
cháy.
+ Cách ly chất cháy với
ôxi (với không khí).
Hoạt động 4:
Luyện tập, củng cố:
HS : Hoạt
động theo
!"!#125


Giáo viên: Yêu cầu học sinh
nhắc lại nội dung chính của
bài:
+ Sự cháy và sự ôxi hoá
chậm?
+ Điều kiện phát sinh và dập
tắt sự cháy?
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét chéo
nhau
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trớc bài mới.
Tuần 23 Ngày soạn 25/1/2010
Tiết 44 Ngày dạy 4/2/2010
Bài luyện tập 5.
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh cht ca oxi
$Cb,393^
A.Mục tiêu:
1,Kiến thức: Học sinh đợc ôn tập lai các kiến thức cơ bản nh: Tính
chất của ôxi; ứng dụng và điều chế ôxi; Khái niệm về ôxit và sự phân loại
ôxit; Khái niệm về phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ; Thành phần của
không khí.
2,Kỹ năng: Tiếp tục rèn kỹ năng viết phơng trình phản ứng hoá học,
kỹ năng phân biệt các loại phản ứng hoá học.

3Thái độ:, Tiếp tục củng cố bài tập tính theo phơng trình phản ứng
hoá học.
B.Chuẩn bị:
. Giáo viên:
+ Bảng phụ; Phiếu học tập.
. Học sinh:
+ Ôn tập lại các kiến thức trong chơng trình.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo
viên
Hoạt động
của học
sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Giáo viên: Phát phiếu
học tập, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm.
Bài tập :
1,Tính chất hoá học của
ôxi? đối với mỗi
tính chất viết 1 phơng
HS : Đọc
bài
I/ Ôn tập lại các kiến thức cũ.
!"!#126

trình phản ứng hoá học
để minh hoạ?
2, Điều chế ôxi trong

phòng thí nghiệm:
+ Nguyên liệu.
+ Phơng trình phản ứng.
+ Cách thu.
3, Sản xuất ôxi trong
công nghiệp:
+ Nguyên liệu.
+ Phơng pháp sản xuất.
4, Những ứng dụng quan
trọng của ôxi?
5, Định nghĩa phản ứng
phân huỷ? Phản ứng hoá
hợp? Cho ví dụ minh
hoạ?
6, Định nghĩa ôxit? Phân
loại ôxit?
7, Thành phần của không
khí?
? Các nhóm cử đại diện
báo cáo kết quả?
Giáo viên: Sửa sai (nếu
có).
HS : Làm
thí nghiệm
theo
nhóm .
Nêu hiệ t-
ợng quan
sát đợc .
Nhóm khác

bổ sung
Hoạt động 2:
Giáo viên: Phát phiếu
học tập, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm.
Bài tập :
Viết phơng trình phản
ứng biểu diễn sự cháy
trong ôxi của các đơn
chất: cácbon, phôtpho,
hiđrô, nhôm.
? Các nhóm cử đại diện
báo cáo kết quả?
Giáo viên: Phát phiếu
học tập, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm.
Bài tập 6/101 SGK:
Hãy cho biết những phản
ứng hoá học sau đây
thuộc loại phản ứng hoá
hợp hay phân huỷ? Ví
sao?
a, 2KMnO
4

to
K
2
MnO
4

+ MnO
2
+ O
2

b, CaO + CO
2


to
CaCO
3
c, 2HgO

to
2Hg +
O
2
d, Cu(OH)
2


to
CuO + H
2
O
? Các nhóm cử đại diện
HS : Lên
viết ptp .
Hs khác

nhận xét
HS : Trả lời
II/ Bài tập vận dụng.
Bài tập 1 :
Các phơng trình phản ứng:
C + O
2


to
CO
2
4P + 5O
2


to
2P
2
O
5
2H
2
+ O
2


to
2H
2

O
4Al

+ 3O
2

to
2Al
2
O
3
.
Bài tập 6/101 SGK:
+ Phản ứng hoá hợp: Vì từ nhiều
chất ban đầu tạo thành 1 chất mới.
CaO + CO
2


to
CaCO
3
+ Phản ứng phân huỷ: Vì từ 1 chất
ban đầu tạo ra nhiều chất mới.
2KMnO
4

to
K
2

MnO
4
+MnO
2
+O
2

2HgO

to
2Hg + O
2

Cu(OH)
2


to
CuO + H
2
O
Bài tập 8/101 SGK:
PTHH:
2KMnO
4

to
K
2
MnO

4
+MnO
2
+O
2

Thể tích ôxi cần thu đợc là:
100. 20 = 2000 ml = 2 (lít)
Vì hao hụt 10% nên thể tích O
2
(thực tế) cần điều chế là:
2000+
"
"&
= 2200 ml= 2,2 (l)
!"!#127

báo cáo kết quả?
Giáo viên: Phát phiếu
học tập, yêu cầu học sinh
thảo luận nhóm.
Bài tập 8/101 SGK:
Để chuẩn bị cho buổi
thực hành của lớp cần
thu 20 lọ khí ôxi, mỗi lọ
có dung tích 100 ml.
Tính khối lợng kali
penmanganat phải dùng,
giả sử khí ôxi thu đợc ở
đktc và bị hao hụt 10%.

? Các nhóm cử đại
diện báo cáo kết quả?
Số mol O
2
cần điều chế:
nO
2

=
Z7
7
= 0,0982 (mol)
nKMnO
4
= 0,1964 (mol)
mKMnO
4
= 0,1964.158
=31,0312 (gam)
Hoạt động 3:
Giáo viên: Tổ chức trò
chơi.
Giáo viên phát cho mỗi
nhóm 1 bộ bìa đủ màu,
ghi các công thức hoá
học sau: CaCO
3
, CaO,
P
2

O
5
, SO
2
, SO
3
, Fe
2
O
3
,
BaO, CuO, K
2
O, SiO
2
,
Na
2
O, FeO, MgO, CO
2
,
H
2
SO
4
, MgCl
2
, KNO
3
,

Fe(OH)
2

? Các nhóm thảo luận rồi
lầm lợt dán vào tên thích
hợp trên bảng phụ?
HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử
đại diện
nhóm lên
dán đáp án
các nhóm
nhận xét
chéo nhau
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở.
+ Xem trớc bài mới thực hành.
$%%&%%&"
'()*+,-
Tuần 24 Ngày soạn 1/2/2010
Tiết 45 Ngày dạy 8/2/2010
Bài thực hành 4.
Những kiến thức học sinh đã học có liên quan đến bài học
Tớnh cht ca oxi
U5.s
!"!#128

A.Mục tiêu:

1,Kiến thức: Học sinh biết cách điều chế và thu khí ôxi trong
phòng thí nghiệm.
2,Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng làm thí nghiệm: Điều chế ôxi, thu
khí ôxi, ôxi tác dụng với 1 số đơn chất (ví du: S, C)
B.Chuẩn bị:
. Giáo viên:
+ Dụng cụ: đèn cồn, ống nghiệm có nút cao su và ống dẫn khí, 2 lọ nút
nhám, muỗm sắt, chậu thuỷ tinh.
+ Hoá chất: KMnO
4
, bột S, nớc.
. Học sinh: Mỗi nhóm 1 bộ thí nghiệm.
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động
của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1:
Kiểm tra:
+ Phơng pháp điều chế và
cách thu ôxi trong phòng thí
nghiệm? Viết phơng trình
phản ứng điều chế ôxi từ
KMnO
4
?
+ Nêu tính chất hoá học của
ôxi?
HS : Đọc bài
HS : Làm thí
nghiệm theo

nhóm . Nêu
hiệ tợng quan
sát đợc .
Nhóm khác
bổ sung
Hoạt động 2:
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh
lắp dụng cụ thí nghiệm.
Hớng dẫn các nhóm học sinh
thu khí ôxi bằng cách đẩy nớc
và đẩy không khí.
Lu ý học sinh các điều kiện
sau:
+ ống nghiệm phải đợc lắp
sao cho miệng hơi thấp hơn
đáy.
+ Nhánh dài của ống dẫn khí
sâu tới gần sát đáy ống
nghiệm (hoặc lọ) thu.
+ Dùng đèn cồn đun nóng
đều cả ống nghiệm, sau đó
tập trung ngọn lửa ở phần có
KMnO
4
.
+ Cách nhận biết xem ống
nghiệm có đầy khí ôxi cha
bằng cách dùng tàn đóm đỏ
đa vào miệng ống nghiệm.
+ Sau khi đã làm xong thí

nghiệm: Phải đa hệ thống ống
dẫn khí ra khỏi chậu nớc rồi
mới tắt đèn cồn, tránh cho n-
ớc không tràn vào làm vỡ ống
nghiệm (đối với cách thu
HS : Lên viết
ptp . Hs khác
nhận xét
HS : Trả lời
HS : Hoạt
động theo
nhóm . Cử đại
diện nhóm lên
dán đáp án
I/ Tiến hành thí nghiệm.
1, Thí nghiệm 1:
Điều chế và thu khí ôxi.
2, Thí nghiệm 2:
Đốt S trong không khí và
trong khí ôxi.
!"!#129

bằng phơng pháp đẩy nớc)
Học sinh: Làm thí nghiệm.
Giáo viên: Hớng dẫn học sinh
làm thí nghiệm 2:
+ Cho vào muỗng sắt 1 lợng
nhỏ (bằng hạt đậu xanh) bột
S.
+ Đốt S trong không khí.

+ Đa nhanh muỗng sắt có
chứa S vào lọ ôxi.
? Nhận xét và viết phơng
trình phản ứng?
Học sinh làm thí nghiệm.
các nhóm
nhận xét chéo
nhau
Hoạt động 3:
+ Học sinh làm tờng trình
(10 phút).
+ Thu dọn, rửa dụng cụ.
Hớng dẫn về nhà.
+ Học bài.
+ Làm các bài tập vào vở
Tuần 24 Ngày soạn 1/2/2010
Tiết 46 Ngày dạy 11/2/2010
Kiểm tra viết.
A.Mục tiêu:
Kiến thức: Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức kiến thức của học
sinh về: Tính chất của ôxi.
Kỹ năng:Rèn kỹ năng viết công thức hoá học, phơng trình hoá học;
giải các bài toán tính theo công thức hoá học và phơng trình hoá học.
B.Chuẩn bị:
. Giáo viên: Đề bài - đáp án biểu điểm.
. Học sinh: Ôn tập
C.Tổ chức hoạt động dạy và học:
1, ổn định.
2, Kiểm tra sừ chuẩn bị của học sinh.
3, Đọc- phát đề.

Đề bài:
Phần I: Trắc nghiệm.
Bài 1: Trong các phản ứng hoá học sau , phản ứng nào là phản ứng hoá hợp
, phản ứng nào là phản ứng phân huỷ .
A/ 4Al + 3O
2
-> 2 Al
2
O
3
D/ SO
3
+ H
2
O -> H
2
SO
4
B/ Fe + H
2
O -> FeO + H
2
E/ CaO + CO
2
- > CaCO
3
C/ CaCO
3
- > CaO + CO
2

F/ CaO + H
2
O -> Ca(OH)
2
Bài 2: ôxít của một nguyên tố có hoá trị II chứa 20% ôxi (về khối lợng).
Công thức hoá học của ôxít đó là:
A/ FeO B/ CuO C/ CaO
D/ ZnO.
Bài 3 : Hoàn thành các phơng trình phản ứng sau :
!"!#130

A/ + O
2
- > H
2
O C/ + -> Fe
3
O
4
B/ P + . - > P
2
O
5
D/ KMnO
4
-> K
2
MnO
4
+ +


Phần II: Tự luận.
Bài 4: Hãy điều chế 3 ôxít axít và 3 ôxít bazơ từ các đơn chất ? Viết các
phơng trình phản ứng minh hoạ.
Bài 5: Đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong bình đựng khí oxi (ở đktc).
a.Tính thể tích ôxi cần dùng .
b.Tính khối lợng nhôm ôxit sinh ra theo 2 cách .
Đáp án Biểu điểm.
Bài 1: (1 điểm)
PƯ hoá hợp : A , D , E , F
PƯ phân huỷ : C
Bài 2: (1 điểm)
b .CuO.
Bài 3 .
Bài 4: (3 điểm)
+ ôxit axit: (1,5 điểm)
S + O
2


to
SO
2
(0,5 điểm)
4P + 5O
2


to
2P

2
O
5
(0,5điểm)
C + O
2


to
CO
2
(0,5điểm)
+ ôxit bazơ: (1,5 điểm)
3Fe + 2O
2


to
Fe
3
O
4
(0,5điểm)
4Al + 3O
2


to
2Al
2

O
3
(0,5điểm)
4Na + O
2


to
2Na
2
O (0,5điểm)
Bài 4: (4 điểm)
a, Số mol Al: nAl = 0,2 mol (0,5điểm)
PTHH: 4Al + 3O
2


to
2Al
2
O
3
(0,5điểm)
nO
2
= 0,15 mol (0,5điểm)
VO
2
= 3,36 lít (0,5điểm)
b, nAl

2
O
3
= 0,1 mol
mAl
2
O
3
= 10,2 gam (1 điểm)
Theo ĐLBTKL : m
Al
+ m
oxi
= m
nhôm oxit .
mAl
2
O
3
= 10,2 gam (1 điểm)
4, Thu bài- nhận xét giờ kiểm tra.
5, Dặn dò: Đọc trớc bài mới.
$%%&%%&"
'()*+,-
!"!#131

×