Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Đại số 7 tiêt55

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (47.32 KB, 5 trang )

Giáo án Đại Số 7 GV: Đỗ Thừa Trí
I. Mục Tiêu:
- Hiểu được thế nào làhai đơn thức đồng dạng.
- Biết cộng, trừ hai đơn thức đồng dạng.
II. Chuẩn Bò:
- GV: Phấn màu, SGK.
- HS: Bảng phụ.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (7’)
Cho đơn thức 3x
2
yz.
- Hãyviết ba đơn thức có phần biến giống với phần biến của đơn thức đã cho.
- Hãyviết ba đơn thức có phần biến khác với phần biến của đơn thức đã cho.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
Từ việc kiểm tra bài cũ,
GV giới thiệu vào bài mới và
cho HS biết thế nào là đơn thức
đồng dạng.
GV cho VD.
GV giới thiệu chú ý.
GV củng cố bằng cách
cho HS làm bài tập ?2.
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại khái niệm.
HS cho thêm VD.
HS chú ý theo dõi.


HS trả lời nhanh bài
tập ?2 trong SGK.
1. Đơn thức đồng dạng:
Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có
hệ số khác 0 và có cùng phần biến.
VD: Các đơn thức sau là đồng dạng:
3x
2
yz; -2x
2
yz;
1
4

x
2
yz; …
Chú ý:
Các số khác 0 được coi là những đơn thức
đồng dạng.
?2:
Hai đơn thức 0,9xy
2
và 0,9x
2
y không là hai
đơn thức đồng dạng vì có phần biến khác
nhau.
§4. ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008Tuần: 1

Tiết: 1
Giáo án Đại Số 7 GV: Đỗ Thừa Trí
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 2: (13’)
GV giới thiệu chậm hai
VD mẫu cho HS theo dõi.
GV rút ra cách cộng và
trừ các đơn thức đồng dạng với
nhau.
Để củng cố, GV cho HS
làm bài tập ?3 trong SGK
HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại.
HS làm bài tập ?3.
2. Cộng, trừ các đơn thức đồng dạng:
VD1:
5x
2
y + 2x
2
y = (5+2).x
2
y = 7x
2
y
VD2:
2x
2
y – 5x

2
y = (2 – 5).x
2
y = -3x
2
y
Để cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng,
ta cộng hay trừ các hệ số với nhau và giữ
nguyên phần biến.
?3:
xy
3
+ 5xy
3
+ (-7xy
3
) = -xy
3
4. Củng Cố: (13’)
- GV cho HS làm bài tập 15, 16.
5. Dặn Dò: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 18, 20, 21.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giáo án Đại Số 7 GV: Đỗ Thừa Trí
I. Mục Tiêu:
- HS nhận được đa thức thông qua một số ví dụ cụ thể.

- Biết thu gọn đa thức và tìm được bậc của chúng.
II. Chuẩn Bò:
- GV: Bảng phụ, phấn màu.
- HS: Bảng phụ.
- Phương pháp: Đặt và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm.
III. Tiến Trình:
1. Ổn đònh lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
Hãy viết 3 đơn thức rồi đặt phép cộng giữa chúng.
3. Nội dung bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 1: (10’)
Từ việc kiểm tra bài cũ,
GV dẫn đến bài mới và đưa ra
khái niệm đa thức.
GV cho VD về đa thức
và chỉ ra các hạng tử của đa
thức đó và cách đặt tên cho một
đa thức.
GV giới thiệu chú ý.
Hoạt động 2: (10’)
GV giới thiệu như thế
nào là thu gọn đa thức bằng
VD1 như trong SGK.
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại khái niệm.
HS chú ý theo dõi, cho
VD về đa thức và chỉ ra các
hạng tử của đa thức vừa cho
VD.

HS chú ý theo dõi.
HS chú ý theo dõi.
1. Đa thức:
Đa thức là một tổng của những đơn thức.
Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng
tử của đa thức đó.
VD: A = 3x + 2y
B = -2xyz
2
+ 5xy + 1
Ba hạng tử của đa thức B là:
-2xyz
2
; 5xy và 1
Chú ý:
Mỗi đơn thức được coi là một đa thức.
2. Thu gọn đa thức:
VD1: Thu gọn đa thức N ta được:
2 2
1
C x y 3xy 3x y 3 xy x 5
2
= − + − + − +
2
1
C 4x y 2xy x 2
2
= − − +
§5. ĐA THỨC
Ngày Soạn: 01 – 01 – 2008Tuần: 1

Tiết: 1
Giáo án Đại Số 7 GV: Đỗ Thừa Trí
GV yêu cầu HS làm
VD2 tại chỗ.
HS làm tại chỗ.
VD2: Thu gọn đa thức Q ta được:
3 2 3 2
D xy 3x y 3xy 3 x y 1
= − − + + −
3 2
D 2xy 2x y 2
= − − +
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ GHI BẢNG
Hoạt động 3: (10’)
Trong 4 hạng tử của đa
thức M thì hạng tử nào có bậc
cao nhất?
Bậc của hạng tử này là
bao nhiêu?
10 là bậc của đa thức M
Vậy như thế nào là bậc
của một đa thức?
Từ đây, GV giới thiệu
thế nào là bậc của đa thức.
GV cho HS làm bài
tập ?1 trong SGK theo nhóm.
Từ việc sai lầm của HS
khi làm bài tập này, GV giới
thiệu chú ý.
3 7

2x y
Bậc 10
HS trả lời
HS chú ý theo dõi và
nhắc lại khái niệm bậc của đa
thức.
HS thảo luận.
HS chú ý theo dõi.
3. Bậc của đa thức:
Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc
cao nhất trong các hạng tử của đa thức đó.
VD:
Đa thức M =
3 7 6
2x y xy y 1− + −
có bậc là
10
?1:
5 3 2 5
1 3
N 3x x y xy 3x 2
2 4
= − − − + +
3 2
1 3
N x y xy 2
2 4
= − − +
Do đó: bậc của đa thức N là 4.
Chú ý: (SGK)

4. Củng Cố: (8’)
- GV cho HS làm bài tập 26.
5. Dặn Dò: (2’)
- Về nhà xem lại các VD và bài tập đã giải.
- Làm các bài tập 24, 25, 27.
IV. Rút kinh nghiệm tiết dạy:
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Giaựo aựn ẹaùi Soỏ 7 GV: ẹoó Thửứa Trớ

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×