Bài 37: địa lý các ngành giao thông vận tải
I- Mục tiêu bài học:
Sau bài học, học sinh cần:
- Nắm được ưu điểm và hạn chế của từng loại
hình vận tải.
- Biết được đặc điểm phát triển và phân bố
của từng ngành vận tải trên thế giới. Xu hướng
mới trong sự phân bố và phát triển của từng
ngành này.
- Thấy một số vấn đề về môi trường do sự
hoạt động của các phương tiện vận tải và do các
sự cố môi trường xảy ra trong quá trình hoạt
động của ngành giao thông vận tải.
- Biết làm việc với bản đồ giao thông thế
giới. Xác định được trên bản đồ một số tuyến
giao thông quan trọng, vị trí một số đầu mối
giao thông vận tải quốc tế.
- Biết giải thích các nguyên nhân phát triển
và phân bố ngành giao thông vận tải.
II- Thiết bị dạy học:
- Bản đồ giao thông vận tải thế giới
- Hình 37.3
III- Phương pháp giảng dạy:
III- Tiến trình dạy học:
1- ổn định lớp.
2- Bài cũ.
3- Giáo viên giới thiện bài mới.
Hoạt động của giáo
viên và học sinh
Nội dung chính
Giáo viên giới thiệu
mạng lưới giao thông
vân tải.
- Hoạt động : nhóm
+ nhóm 1
* ưu, nhược điểm phát
triển phân bố của
ngành giao thông vận
tải đường sắt.
* Tại sao sự phân bố
gắn liền với phát triển
công nghiệp.
I- Đường sắt
- Ưu điểm:
+ Vận chuyển hàng
nặng, đi tuyến đường
xa.
+ ổn định, giá rẻ
- Nhược điểm:
+ Chỉ hoạt động trên
tuyến đường có sẵn,
đường ray.
+ Chi phí đầu tư lớn.
- Đặc điểm, xu hướng
phát triển:
+ Tốc độ, sức vận tải
+ Nhóm 2
* nhiệm vụ nghiên cứ
ngành giao thông vận
tải đường ô tô
* Xu hướng phát triển
của phương tiện này.
* Liên hệ với việt nam.
+ Nhóm 3
ngày càng tăng.
+ Khổ đường ray ngày
càng rộng.
+ Mức độ tiện nghi
ngày càng cao.
+ Đang bị cạnh tranh
bởi đường ô tô
- Phân bố: Châu Âu,
Hoa Kỳ.
II- Đường ô tô
- Ưu điểm:
+ Tiện lợi, cơ động,
thích nghi cao với các
điều kiện địa hình.
+ Cự ly ngắn, trung
bình hiệu quả cao
+ Phối hợp với các
phương tiện khác
- Nhược điểm:
+ Tốn nhiên liệu
+ Ô nhiễm môi trường
+ ách tắc giao thông
- Đặc điểm, xu hướng
phát triển:
* Ưu, nhược điểm
* xu hướng phát triển.
Phân bố
* Các nước không có
dầu mỏ, hoặc ít dầu mỏ
có phát triển ngành này
không? Vì sao? Liên
hệ với Việt Nam.
+ Nhóm 4 đường Sông
Hồ như các bước trên.
+ Thế giới có khoảng
700 triệu đầu xe, 3/4 là
xe du lịch.
+ Phương tiện, đường
ngày càng cải tiến
+ Chế tạo các loại tốn
ít nhiên liệu, ít gây ô
nhiễm môi trường
- Phân bố: Tây Âu,
Hoa Kỳ.
III- Đường ống:
- Ưu điểm:
+ Vận chuyển chất
lỏng, chất khí (dầu mỏ)
+ ít chịu tác động của
điều kiện tự nhiên
- Nhược điểm:
+ Mặt hàng vận tải hạn
chế.
- đặc điểm:
+ Gắn liền với công
nghiệp dầu khí
+ Chiều dài không
ngừng tăng lên: Trung
+ Nhóm 5 theo các
bước trên
* Tại sao phát triển
mạnh ở hai bên bơ đại
tây dương?
* Việt Nam?
Đông, Nga, Hoa Kỳ,
Trung Quốc.
IV- Đường sông hồ:
- Ưu điểm:
Chở hàng hóa nặng,
cồng kềnh, giá rẻ
- Nhược điểm: Phụ
thuộc vào điều kiện tự
nhiên, tốc độ chậm.
- Đặc điểm:
+ Phát triển, phân bố ở
lưu vực các con sông
lớn
+ Phân bố: Phát triển
mạnh ở Hoa Kỳ, Nga,
Canada, châu Âu, sông
Rainơ, sông Đanuýp
V Đường Biển
- Ưu điểm
+ Tốc độ nhanh, đảm
bảo mối giao lưu quốc
tế
+ Khối lượng luân
chuyển lớn
+ Nhóm 6 đường hàng
không
* tại sao tập trung phát
triển chủ yếu ở các
nước phát triển
+ giá rẻ
- Nhược điểm
+ Gây ô nhiệm môi
trường biển
- Đặc điểm:
để rút ngắn khoảng
cách có các kênh đào:
kênh xuyê, pa na ma…
+ các đội tàu không
ngừng tăng
+ đang phát triển
mạnh các cảng
côntennơ.
- Phân bố
+ Tập trung phát triển
ở hai bờ đối diện đại
tây dương
+ ở ấn độ dương và
thái bình dương ngày
càng sầm uất.
+ các cảng lớn
Rotteđam, mãcay….
VI. Đường hàng không
- Ưu điểm: tốc độ
nhanh, đảm bảo mối
giao lưu quốc tế; sử
dụng có hiệu quả thành
tựu KHKT
- Nhược điểm
+ giá đắt
+ Trọng tải thấp
+ ô nhiệm
- Đặc điểm
+ thế giới có 5000 sân
bay
+ các tuyến sầm uất:
xuyên đại tây dương,
hoa kì châu á thái bình
dương, các cường quốc
hàng không hoa kì,
anh, pháp, nga…
4- Kiểm tra đánh giá:
So sánh ưu nhược điểm của đường ô tô và
đường hàng không
5- Hoạt động nối tiếp:
Làm câu hỏi sau sách giáo khoa, chuẩn bị bài
thực hành