Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

ĐỀ THI CHỌN HSG 2009-2010

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (123.66 KB, 4 trang )

Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 8 năm học 2009-2010.
Môn thi: Hoá Học.
Thời gian làm bài 90 phút.
Câu1 (4đ)
a. Tổng số hạt p, e, n trong nguyên tử là 28, trong đó số hạt không mang điện
chiếm xấp xỉ 35%. Tính số hạt mỗi loaị.
b. Có hỗn hợp bột rắn gồm lu huỳnh, muối ăn, bột sắt. Hãy nêu phơng pháp tách
hỗn hợp và thu mỗi chất ở trạng thái riêng biệt.
Câu 2 (4đ):
a. Viết phơng trình hoá học điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
b. Trong phòng thí nghiệm ngời ta điều chế oxi bằng cách nhiệt phân KMnO
4
hoặc
KClO
3
. Hỏi khi sử dụng khối lợng KMnO
4
và KClO
3
bằng nhau thì trờng hợp nào thu đợc
thể tích khí oxi nhiều hơn ? Vì sao ?
Câu3 (5đ):
Hoàn thành sơ đồ chuyển hoá sau (ghi rõ điều kiện phản ứng) và cho biết các phản
ứng trên thuộc loại nào?.
KMnO
4


(2)



O
2
ZnO Zn H
2
H
2
O
KClO
3
Câu 4 (4đ)
a. Lập công thức phân tử của A biết A là oxit của một kim loại R cha rõ hoá trị có
tỉ lệ % khối lợng của oxi bằng
7
3
% R.
b. Có 11,15 gam chì(II)oxit đợc nung nóng dới dòng khí hiđro. Sau khi ngừng
nung nóng, thu đợc 10,83 gam chất rắn B. Tính thành phần % khối lợng các chất có
trong B
Câu 5 (3 )
Đốt cháy 14,8 gam hỗn hợp kim loại Cu và Fe cần 3,36 lít khí oxi ở điều kiện
tiêu chuẩn.Tính khối lợng chất rắn thu đợc theo 2 cách.
(Biết:Cu=64; K=39; Fe=56; H=1; Cl=35,5; S=32; O=16;C= 12;)

Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

(1)
(4)(3) (5) (6)
Hớng dẫn chấm và biểu điểm
Đề thi phát hiện h.s.g năm học 2008-2009.
Môn thi: Hoá Học 8.

Câu Nội Dung Điểm
Câu1
(2đ)
a. *Theo bài ra ta có :
p + n + e = 28
số hạt không mang điện n = 35% x 28 = 10.
Mặt khác trong nguyên tử số p = số e
p = e = (28-10 ) : 2 = 9
* Vẽ sơ đồ cấu tạo nguyên tử : Yêu cầu vẽ đợc :
- Hai vòng tròn tợng trng 2 lớp e
- Lớp thứ 1 có 2e; lớp 2 có 7e; số điện tích hạt nhân : 9+
0,25
0,25
0,25
0,25
b. - Oxit: Na
2
O ; CO
2
; CO ; SO
2
; SO
3
; H
2
O
- Axit: H
2
SO
4

; H
2
SO
3
; H
2
CO
3
; H
2
S
- Bazơ: NaOH
- Muối: Na
2
SO
4
; Na
2
SO
3
; Na
2
CO
3
; Na
2
S ; NaHSO
4
; NaHSO
3

;

NaHCO
3
; NaHS.
(Thiếu hoặc viết sai mỗi CTHH trừ 0,05đ)
0,25
0,25
0,25
0,25
Câu2
(1đ)
-Cho que đóm đang cháy vào cả 4 lọ, lọ nào làm que đóm tắt là lọ đựng CO
2
.lọ nào làm tàn đóm cháy
sáng mạnh hơn là lọ đựng O
2
. Hai lọ còn lại cháy với ngọn lửa màu xanh là H
2
và CH
4
. cho khoảng
2ml nớc vôi trong vào sản phẩm cháy của 2lọ, lọ nào làm đục nớc vôi trong là lọ đựng CH
4
(vì sản
phẩm có CO
2
), lọ còn lại là H
2
.

-phơng trình hoá học:
C+ O
2


0
t
CO
2
2H
2
+ O
2

0
t
H
2
O
CH
4
+O
2


0
t
CO
2
+ H

2
CO
2
+ Ca(OH)
2

CaCO
3
+H
2
O
(Nhận biết đợc mỗi chất cho 0,25 đ - thiếu PTHH trừ 0,05 đ)

Câu3
(2đ)
-Phơng trình hoá học
(1) 2KMnO
4


0
t
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2

(2) KClO
3


o
t
2KCl +3O
2
(3) 2O
2
+ 3Fe

0
t
Fe
3
O
4
(4) Fe
3
O
4
+ 4H
2

0
t
3Fe + 4H
2
O

(6) Fe + H
2
SO
4


FeSO
4
+H
2
(6) 2H
2
+ O
2

0
t
2H
2
O
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
(7) H
2
O +K

2
O

2KOH
(8) H
2
O + SO
3


H
2
SO
4
-Viết đủ, đúng các điều kiện phản ứng Nêu đủ,đúng các loại phản ứng.
0,25

Câu4
(2.đ)
a n
2
O

=
4,22
344,1
= 0,06 (mol)

m
2

O
= 0,06 . 32 =1,92 (g)

m
chất rắn
= 4,9 1,92 = 2,98 (g)


m
K
=
100
98,235,52 ì
=1,56 (g)

n
K
=
39
56,1
= 0,04 (mol)
m
Cl
= 2,98 1,56 = 1,42 (g)

n
Cl
=
5,35
42,1

= 0,04 (mol)
Gọi công thức tổng quát của B là: K
x
Cl
y
O
z
ta có:
x : y : z = 0,04 : 0,04 : 0,06
ì
2 = 1 : 1 : 3
Vì đối với hợp chất vô cơ chỉ số của các nguyên tố là tối giản nên công thức hoá học của A là KClO
3
.
0,25
0,25
0,25
b ) Gọi % R = a%

% O =
7
3
a%
Gọi hoá trị của R là n

CTTQ của C là: R
2
O
n
Ta có: 2 : n =

R
a%
:
16
%7/3 a


R =
6
112n
Vì n là ht của nguyên tố nên n phải nguyên dơng, ta có bảng sau:

n I II III IV
R 18,6 37,3 56 76,4
loại loại Fe loại
Vậy công thức phân tử của C là Fe
2
O
3
.
0,25đ
0,5đ
0,25đ
0,25đ
Cõu5
1
n
oxi
= 6,72 : 22,4 = 0,3 mol
m

oxi
= 0,3 x 32 = 9,6 gam
PTPƯ
2Cu + O
2
-> 2CuO (1)
mol x : x/2 : x
3 Fe + 2O
2
-> Fe
3
O
4
(2
mol y : 2y/3 : y/3
Cách 1: áp dụng ĐLBTKL cho phản ứng (1) và (2) ta có :
m
săt
+ m
đồng
+ m
oxi
= m
oxu
= 29,6 + 9,6 = 39,2 gam
Cách 2 : Gọi x,y là số mol của Cu vá Fe trong hỗn hợp ban đầu (x,y nguyên dơng)
Theo bài ra ta có :
64x + 56y = 29,6
x/2 + 2y/3 = 0,3
x = 0,2 ; y = 0,3

khối lợng oxit thu đợc là : 80x + (232y:3) = 80 . 0,2 + 232 . 0,1 = 39,2 gam
(mỗi cách giải đúng 0,5đ)
0,5đ
0,5đ
Câu6
(2đ)
Số mol H
2
= 1,344 : 22,4 =0,06 mol
khối lợng của H
2
= 0,06 x 2 =0,12 gam
Gọi CTTQ của oxit kim loại cần tìm là M
x
O
y
PTPƯ : M
x
O
y
+ yH
2
-> xM + y H
2
O (1)
theoPTPƯ ta có số mol H
2
= số mol H
2
O =0,06 mol

áp dụng ĐLBTKL ta có : khối lợng oxit + khối lợng hiđro = khối lợng nớc + khối lợng kim
loại
=> khối lợng kim loại =3,48 + 0,12 - 18 x 0,06 = 2,52 gam
gọi hoá trị của kim loại M là n (n nguyên dơng)
PTPƯ : 2M + 2nHCl -> 2MCl
n
+ nH
2
gam 2M : 2n
2,52 : 2,52n/M
ta có : 2,52n/M = (1,008:22,4) x 2 = 0,09 gam
M = 28n lập bảng ta có
n 1 2 3
M 28 56 84
0,25
0,25
0,25
0,25
kim loại loại Fe loại
Vậy kim loại cần tìm là Fe
Ta có n
O
(trong oxit) = n
O
(trong H
2
O) =0,06 mol
n
Fe
(trong oxit ) = 2,52 : 56 =0,045 mol

=> x : y = 0,045 : 0,06 = 3 : 4
=> oxit cần tìm là Fe
3
O
4
0,25
0,25
0,25
0,25
Lu ý:
Mọi cách giải khác đúng đều cho điểm tối đa.
Không chấp nhận kết quả khi sai bản chất hoá học.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×